Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp tại...

Tài liệu đánh giá hiện trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp tại xã tân kim huyện phú bình tỉnh thái nguyên

.PDF
80
303
149

Mô tả:

1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRỊNH THANH TÂM Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ TÂN KIM - HUYỆN PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trƣờng Khoa : Môi trƣờng Khóa học : 2011 - 2015 Thái Nguyên, năm 2015 2 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRỊNH THANH TÂM Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ TÂN KIM - HUYỆN PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trƣờng Khoa : Môi trƣờng Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Dƣ Ngọc Thành Thái Nguyên, năm 2015 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và vận dụng những kiến thức mà mình đã học đƣợc trong nhà trƣờng. Đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trƣờng, ban chủ nhiệm Khoa Môi Trƣờng, em đã về thực tập tại UBND xã Tân Kim huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên. Đến nay em đã hoàn thành quá trình thực tập tốt nghiệp. Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Ban giám hiệu trƣờng ĐHNL Thái Nguyên. Ban chủ nhiệm khoa và tập thể thầy, cô giáo trong khoa Môi Trƣờng đã tận tình giúp đỡ và dìu dắt em trong suốt quá trình học tập. Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, công nhân viên của UBND xã Tân Kim trên địa bàn nghiên cứu đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại cơ sở. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, chỉ đạo tận tình của thầy giáo hƣớng dẫn: TS. Dƣ Ngọc Thành đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Cuối cùng, em xin đƣợc gửi tới gia đình và bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ, tạo niềm tin và là chỗ dựa vững chắc cho em trong suốt khoảng thời qua cũng nhƣ vƣợt qua những khó khăn trong khoảng thời gian thực hiện khóa luận Xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, ngày 22 tháng 12 năm 2014 Sinh viên Trịnh Thanh Tâm ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng phân loại độ độc của thuốc trừ dịch hại (theo quy định củaWHO) .................................................................................. 7 Bảng 2.2. Bảng phân loại nhóm độc của thuốc trừ dịch hại theo WHO........... 7 Bảng 2.3. Bảng phân loại độ độc thuốc BVTV ở Việt Nam và các hiện tƣợng về độ độc cần ghi trên nhãn theo WHO ................................... 8 Bảng 4.1 Thống kê số hộ, số khẩu trong xã Tân Kim .................................... 30 Bảng 4.2 Các loại hình sử dụng đất của xã Tân Kim có sử dụng thuốc BVTV ...................................................................................... 32 Bảng 4.3 Tình hình gieo trồng và sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn xã Tân Kim 6 tháng đầu năm .......................................................................... 33 Bảng 4.4 Số lƣợng các loại thuốc BVTV đƣợc sử dụng trong 6 tháng đầu năm 2014 tại xã Tân Kim, Phú Bình ........................................................ 34 Bảng 4.5 Tình hình gieo trồng và sử dụng thuốc BVTV tại xã Tân Kim giai đoạn từ tháng 8 đến tháng 12/2014 ................................. 35 Bảng 4.6 Tình hình sử dụng thuốc BVTV của ngƣời dân .............................. 36 Bảng 4.7 Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV cho lúa và một số loại rau trên địa bàn xã Tân Kim, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ................. 38 Bảng 4.8 Ngƣời dân và những vẫn đề liên quan tới thuốc BVTV.................. 39 Bảng 4.9 Cách xử lý chất thải trong bình phun thuốc BVTV sau khi sử dụng ................................................................................................ 41 Bảng 4.10 Thái độ của ngƣời dân đối với hành vi vứt bao bì hóa chất bừa bãi............................................................................................... 42 Bảng 4.11 Nguyên nhân của việc vứt bao bì thuốc BVTV bừa bãi................ 42 Bảng 4.12 Cách xử lý của ngƣời dân về lƣợng thuốc BVTV dƣ thừa sau sử dụng......................................................................................... 43 iii Bảng 4.13 Thực hành pha thuốc BVTV của ngƣời dân trƣớc khi sử dụng ...................................................................................................... 44 Bảng 4.14 Tình hình sử dụng bảo hộ lao động của ngƣời dân ....................... 45 Bảng 4.15 Hiện trạng môi trƣờng đất khu vực nghiên cứu ............................ 47 Bảng 4.16 Kết quả điều tra, phỏng vấn ngƣời dân về hiện trạng môi trƣờng không khí tại khu vực nghiên cứu ................................................ 47 Bảng 4.17 Kết quả điều tra, phỏng vấn ngƣời dân về hiện trạng hệ sinh thái đồng ruộng ................................................................................... 48 Bảng 4.18 Thực trạng các triệu chứng cơ năng của ngƣời dân khi sử dụng thuốc BVTV ...................................................................................... 49 Bảng 4.19 Tỷ lệ một số bệnh thƣờng gặp tại xã Tân Kim huyện Phú Bình ............................................................................................... 50 iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1 Tình hình sử dụng thuốc BVTV ở xã Tân Kim trong 6 tháng cuối năm 2014 ...................................................................................... 37 Hình 4.2 Tỷ lệ thuốc BVTV sử dụng trong 4 tháng cuối năm 2014 so với tiêu chuẩn Bộ NN & PTNT ................................................................. 37 Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện cách xử lý bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng của ngƣời dân ............................................................................. 40 Hình 4.4 Mức độ tham gia các buổi tập huấn sử dụng thuốc BVTV, BVMT ............................................................................................... 46 v DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BVMT : Bảo vệ môi trƣờng BVTV : Bảo vệ thực vật CTNH : Chất thải nguy hại FAO : Tổ chức Liên hiệp và Nông nghiệp thế giới HCBVTV : Hóa chất bảo vệ thực vật IPM : Thực hành canh tác và bảo vệ cây trồng theo hƣớng phòng trừ tổng hợp KHKT : Khoa học kỹ thuật LD50 : Liều lƣợng cần thiết để gây chết 50% cá thể thí nghiệm (chuột bạch) tính bằng đơn vị mg/kg thể trọng NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn THCS : Trung học cơ sở UBND : Ủy ban nhân dân UNEP : Chƣơng trình môi trƣờng Liên hợp quốc WHO : Tổ chức Y tế thế giới vi MỤC LỤC PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2 . Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 2 1.3 Yêu cầu của đề tài ....................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 2 1.4.1.Ý nghĩa khoa học ..................................................................................... 2 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1.Cơ sở khoa học ............................................................................................ 4 2.1.1Cơ sở lý luận ............................................................................................. 4 2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 5 2.2. Những hiểu biết cơ bản về thuốc BVTV ................................................... 6 2.2.1. Phân loại độ độc của thuốc BVTV.......................................................... 6 2.2.2. Các tác động của một số nhóm thuốc phổ biến ...................................... 8 2.2.3. Kỹ thuật sử dụng thuốcBVTV .............................................................. 11 2.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 13 2.3.1. Sự ra đời của Thuốc BVTV .................................................................. 13 2.3.2. Tình hình sử dụng thuốc BVTV trên thế giới và ở Việt Nam .............. 14 Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 21 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 21 3.1.1. Đối tƣợng .............................................................................................. 21 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 21 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 21 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 21 vii 3.4.1. Phƣơng pháp kế thừa............................................................................. 21 3.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 22 3.4.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 22 3.4.4. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa ............................................... 22 3.4.5. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp và xử lý số liệu: ............................... 23 Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 24 4.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Xã Tân Kim ............ 24 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24 4.1.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa- xã hội ........................................................ 27 4.1.3.Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ................................................. 29 4.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trƣờng .................................................................................................. 30 4.2. Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV tại xã Tân Kim, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 32 4.2.1. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Tân Kim có sử dụng thuốc BVTV ................................................................................. 32 4.2.2.Tình hình sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất nông nghiệp tại xã Tân Kim năm 2014 .............................................................................. 32 4.3. Trình độ nhận thức của ngƣời dân về sử dụng thuốc BVTVvà công tác thu gom bao bì thuốc sau khi sử dụng trong sản xuất nông nghiệp tại xã Tân Kim. ................................................................................................. 38 4.4.Ảnh hƣởng của thuốc BVTV tới môi trƣờng và sức khỏe ngƣời dân ...... 47 4.4.1. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV tới môi trƣờng ........................................ 47 4.4.2. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV tới sức khỏe ngƣời dân .......................... 48 4.5. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng và hạn chế mặt trái của thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp tại xã Tân Kim ................................................................................................. 51 viii 4.5.1 Giải pháp về quản lý .............................................................................. 51 4.5.2. Giải pháp về xử lý ................................................................................. 55 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 57 5.1. Kết luận .................................................................................................... 57 5.2 Đề nghị ...................................................................................................... 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 59 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay dân số gia tăng nhanh trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam, kéo theo hàng loạt những nhu cầu của con ngƣời tăng lên. Đặc biệt là lƣơng thực, thực phẩm luôn là vấn đề cấp thiết đối với các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Nƣớc ta là một nƣớc có khí hậu nhiệt đới gió mùa đƣợc thiên nhiên ƣu đãi nên thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng, nhƣng đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh, cỏ dại gây hại mùa màng. Do vậy việc sử dụng thuốc BVTV để phòng trừ sâu hại, dịch bệnh để bảo vệ mùa màng, giữ vững an ninh lƣơng thực quốc gia vẫn là một biện pháp quan trọng và chủ yếu. Trong sản xuất nông nghiệp ở nƣớc ta các loại thuốc bảo vệ thực vật đã đƣợc sử dụng từ nhiều năm trƣớc đây. Nhƣng do kỹ thuật lạc hậu nên thiếu thông tin và chủng loại thuốc bảo vệ thực vật còn nghèo nàn nên ngƣời nông dân đã sử dụng nhiều loại thuốc BVTV có độc tính cao, tồn lƣu lâu trong môi trƣờng. Việc lạm dụng và thói quen thiếu khoa học trong bảo quản và sử dụng hóa chất BVTV của ngƣời dân đã gây tác động lớn đến môi trƣờng. Nhiều nhà nông do thiếu hiểu biết đã thực hiện theo phƣơng châm “phòng hơn chống” đã sử dụng hóa chất BVTV theo kiểu phòng ngừa định kì vừa tốn kém lại tiêu diệt nhiều loài có ích, gây kháng thuốc với sâu bệnh, càng làm cho sâu bệnh hại phát triển thành dịch và lƣợng hóa chất BVTV đƣợc sử dụng càng tăng. Nhiều năm qua, vấn đề ô nhiễm môi trƣờng trong sản xuất nông nghiệp đã và đang đƣợc các nhà khoa học và các nhà quản lý môi trƣờng quan tâm. Tuy nhiên vấn đề này ngày càng trở nên trầm trọng và đã trở thành “vấn nạn” vì luôn thiếu các biện pháp và chế tài cụ thể. Tân Kim là một xã của huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, cách trung tâm huyện 7,8km, ngƣời dân trong xã chủ yếu làm sản xuất nông nghiệp. Vì vậy việc tìm hiểu mức độ sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật, ảnh hƣởng của hóa chất bảo vệ thực vật đến môi trƣờng xung quanh nhằm bổ sung những kiến thức đã học và nâng 2 cao nhận thức trong việc bảo vệ môi trƣờng sống của cộng đồng là rất cần thiết đối với những sinh viên ngành môi trƣờng. Xuất phát từ những vấn đề thực tế nêu trên và sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trƣờng, ban chủ nhiệm khoa, dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo: TS. Dƣ Ngọc Thành, em đã tiến hành đề tài:“Đánh giá hiện trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp tại xã Tân Kim huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên”. 1.2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá hiện trạng sử dụng hóa chất BVTV và tác động của nó trên mặt tích cực và tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp và môi trƣờng xã Tân Kim. - Tìm hiểu trình độ của ngƣời dân về việc sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn xã. -Tìm hiểu ảnh hƣởng của thuốc BVTV tới môi trƣờng và sức khỏe ngƣời dân. - Đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm do thuốc BVTV, nâng cao ý thức ngƣời dân cũng nhƣ hiệu quả công tác quản lý thuốc BVTV tại địa phƣơng. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Phỏng vấn đại diện các tầng lớp, các lứa tuổi làm việc ở các ngành nghề khác nhau. - Thu thập các thông tin, tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại khu vực nghiên cứu. - Số liệu thu thập phải chính xác, khách quan, trung thực. - Tiến hành điều tra theo phiếu điều tra đã lập sẵn, bộ câu hỏi trong phiếu phải dễ hiểu đầy đủ các thông tin cần thiết cho việc đánh giá. - Các kiến nghị đƣợc đƣa ra phải phù hợp với tình hình địa phƣơng và có tính khả thi cao. 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1.4.1.Ý nghĩa khoa học - Là điều kiện để củng cố kiến thức đã h ọc trên lý thuyết , học hỏi thu thâ ̣p đƣơ ̣c nhƣ̃ng kinh nghiê ̣m và bài ho ̣c quý báu từ thực tiễn sản xuấ t. - Khái quát đƣợc hiện trạng sử dụng hóa chất BVTV ở xã Tân Kim để đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp góp phần vào việc quản lý môi trƣờng ở xã Tân Kim nói riêng và huyện Phú Bình nói chung. 3 - Sự thành công của đề tài là cơ sở để nâng cao đƣợc phƣơng pháp làm việc có khoa học có cơ sở, giúp sinh viên biết tổng hợp bố trí thời gian hợp lý trong công việc. 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đánh giá đƣợc hiện trạng của việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp tại xã Tân Kim. - Đƣa ra đƣợc các tác động của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực trong sản xuất nông nghiệp đối với môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời. - Tạo cơ sở đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý và xử lý việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật một cách phù hợp. - Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ môi trƣờng cho nhân dân địa phƣơng. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1.Cơ sở khoa học 2.1.1 .Cơ sở lý luận *Khái niệm về môi trường Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con ngƣời có ảnh hƣởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con ngƣời và sinh vật. *Khái niệm về thuốc BVTV Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) hay nông dƣợc là những chất độc có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp đƣợc dùng để bảo vệ cây trồng và nông sản, chống lại sự phá hại của những sinh vật gây hại đến tài nguyên thực vật. Những sinh vật gây chính gồm sâu hại, bệnh hại, cỏ dại, chuột và các tác nhân khác (Trần Văn Hải, 2008)[2]. *Khái niệm về chất độc Chất độc: Là những chất khi xâm nhập vào cơ thể sinh vật một lƣợng nhỏ cũng có thể gây biến đổi sâu sắc về cấu trúc hay chức năng trong cơ thể sinh vật, phá hủy nghiêm trọng những chức năng của cơ thể, làm cho sinh vật bị ngộ độc hoặc bị chết (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007)[10]. *Khái niệm về độc tính Độc tính: Là khả năng gây độc của một chất đối với cơ thể sinh vật ở một lƣợng nhất định của chất độc đó (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007)[10]. *Độ độc LD50: Chỉ số biểu thị độ độc cấp tính của một loại thuốc BVTV đối với động vật máu nóng (đơn vị tính là mg chất độc/Kg trọng lƣợng chuột). Chỉ số LD50 chính là lƣợng chất độc gây chết 50% số cá thể chuột trong thí nghiệm. LD50 càng thấp thì độ độc càng cao. LC50: Độ độc của một hoạt chất có trong không khí hoặc nƣớc (đơn vị tính là mg chất độc/thể tích không khí hoặc nƣớc). Chỉ số LC50 càng thấp thì độ độc càng cao. Ngộ độc cấp tính: Thuốc xâm nhập vào cơ thể một lần, gây nhiễm độc tức thời biểu hiện bằng những triệu chứng đặc trƣng. 5 Ngộ độc mãn tính: Khi thuốc xâm nhập vào cơ thể với liều lƣợng nhỏ, nhiều lần trong thời gian dài, thuốc sẽ tích lũy trong cơ thể đến một lúc nào đó cơ thể sẽ suy yếu, có những bộ phận trong cơ thể bị tổn thƣơng do tác động của thuốc phát huy tác dụng. *Khái niệm về ô nhiễm môi trường Ô nhiễm môi trường: là sự biến đổi của các thành phần môi trƣờng không phù hợp với tiêu chuẩn môi trƣờng, gây ảnh hƣởng tới con ngƣời và sinh vật. 2.1.2. Cơ sở pháp lý - Luật Bảo vệ môi trƣờng của nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 29/2005/L- CTN ngày 29/11/2005. - Luật Bảo vệ môi trƣờng năm 2014 số 55/2014/QH13, có hiệu lực thi hành vào ngày 01 tháng 01 năm 2015. - Luật Bảo vệ và kiểm định thực vật ban hành ngày 06/12/2013. - Nghị định 58/2002/NĐ – CP của Chính phủ ban hành điều lệ Bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật, điều lệ quản lý thuốc BVTV. - Nghị định số 26/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 03 năm 2003 của Chính Phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật. - Nghị định 114/2013/NĐ – CP ngày 03 tháng 10 năm 2013 của Chính Phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật. - Nghị định 116/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật. - Nghị định 179/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. - Thông tƣ 12/2011/TT – BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về quản lý chất thải nguy hại. - Thông tƣ 36/2011/TT – BNNPTNT ngày 20/05/2011 về ban hành danh mục thuốc BVTV đƣợc phép sử dụng, hạn chế sử dụng và cấm sử dụng ở Việt Nam. 6 - Thông tƣ 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật. - Thông tƣ 14/2013/TT – BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật. - Thông tƣ 21/2013/TT – BNNPTNT ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành về Danh mục thuốc BVTV đƣợc phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam. - Thông tƣ số 43/2013/TT-BTNMT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của hóa chất bảo vệ thực vật tồn lƣu theo mục đích sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2014. - Quyết định số 89/2006/QĐ-BNN ngày 02 tháng 10 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật. - Quyết định 63/2007/QĐ-BNNngày 02/7/2007 của Bộ trƣởng Bộ NN&PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý thuốc BVTV ban hành kèm theo Quyết định 89/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006 của Bộ trƣởng Bộ NN & PTNT. - QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số chất lƣợng nƣớc mặt. - QCVN 54:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngƣỡng xử lý hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lƣu theo mục đích sử dụng đất. 2.2. Những hiểu biết cơ bản về thuốc BVTV 2.2.1. Phân loại độ độc của thuốc BVTV Các nhà sản xuất HCBVTV luôn ghi rõ độc tính của từng loại, đơn vị đo lƣờng đƣợc biểu thị dƣới dạng LD50 (Lethal dose 50) và tính bằng mg/kg cơ thể. Các loại HCBVTV đƣợc chia mức độ độc nhƣ sau: 7 Bảng 2.1. Bảng phân loại độ độc của thuốc trừ dịch hại (theo quy định của WHO) Trị số LD50 của thuốc(mg/kg) Dạng lỏng Qua miệng Qua da Qua miệng Qua da ≤ 20 ≤ 40 ≤5 ≤ 10 20 – 200 40 – 400 5 – 50 10 – 100 200 – 2000 400 – 4000 50 – 500 100 – 1000 > 2000 > 4000 > 500 > 1000 Rất độc Độc Độc trung bình Dạng rắn Ít độc ( Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007)[10] Trong đó: - LD50 Liều chất độc cần thiết giết chết 50% chuột thực nghiệm, giá trị LD50 càng nhỏ, chứng tỏ chất độc đó càng mạnh. - Liều 5mg/kg thể trọng tƣơng đƣơng một số giọt uống hay nhỏ mắt. - Liều 5 – 50mg/kg thể trọng tƣơng đƣơng một thìa cà phê. - Liều 50 – 500mg/kg thể trọng tƣơng đƣơng hai thìa súp. Bảng 2.2. Bảng phân loại nhóm độc của thuốc trừ dịch hại theo WHO LD50 qua miệng (mg/kg) LD50 qua da (mg/kg) LD50 qua hô hấp (mg/kg) Phản ứng niêm mạc mắt Phản ứng da Nguy hiểm(I) < 50 <200 <2 Nhóm Độc Báo Cảnh Báo(III) động(II) 50 - 500 500 – 5000 200 - 2000 2000-20.000 0.2 – 2 2 – 20 Gây hại niêm Đục màng, mạc,đục sừng mắt và Gây ngứa niêm màng, sừng gây ngứa mạc mắt kéo dài niêm mạc 7 >7 ngày ngày Mẩn ngứa da kéo dài Mẩn ngứa 72h Mẩn ngứa nhẹ 72h ( Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007)[10] Cảnh báo(IV) >5.000 >20.000 >20 Không gây ngứa niêm mạc Phản ứng nhẹ 72h 8 Bảng 2.3. Bảng phân loại độ độc thuốc BVTV ở Việt Nam và các hiện tƣợng về độ độc cần ghi trên nhãn theo WHO LD50 đối với chuột (mg/kg) Nhóm Chữ Hình tƣợng Vạch độc đen (đen) màu Qua miệng Qua da Thể Thể rắn lỏng ≤ 200 ≤ 100 ≤ 400 >50 – >200 – >100 – >400 – 500 2000 1.000 4000 nƣớc 500 – >2000 – biển 2000 3000 >1.000 >4.000 >2.000 >3.000 >1.000 >4.000 Thể rắn Thể lỏng ≤ 50 Đầu lâu Nhóm Rất độc I độc xƣơng chéo trong hình thoi vuông Đỏ trắng Chữ thập Nhóm Độc chéo trong độc II cao hình thoi Vàng vuông trắng Đƣờng chéo Nguy Nhóm hiểm độc III không liền nét trong hình thoi vuông trắng Xanh Cẩn Không biểu Xanh thận tƣợng lá cây (Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007)[10] 2.2.2. Các tác động của một số nhóm thuốc phổ biến * Thuốc trừ sâu: Thuốc trừ sâu có thể tác động đến sâu hại theo nhiều cách khác nhau: - Tác động đường ruột còn gọi là tác động vị độc: Thuốc theo thức ăn (lá cây, vỏ thân cây...) xâm nhập vào bộ máy tiêu hoá rồi gây độc cho sâu hại. 9 - Tác động tiếp xúc: Khi phun thuốc lên cơ thể côn trùng hoặc côn trùng di chuyển trên thân, lá của cây có phun thuốc, thuốc sẽ thấm qua da đi vào bên trong cơ thể rồi gây độc cho sâu hại. Ví dụ: SOUTHSHER 10EC, ASITRIN 50EC… là thuốc trừ sâu mới, có phổ tác dụng rộng, tác dụng tiếp xúc và vị độc. - Tác động xông hơi: Thuốc ở thể khí (hoặc thể lỏng hay thể rắn nhƣng có khả năng bay hơi chuyển sang thể khí) xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua các lỗ thở qua đƣờng hô hấp rồi gây độc cho sâu hại. - Tác động thấm sâu: Sau khi đƣợc phun thuốc lên mặt lá, thân cây thuốc có khả năng xâm nhập vào bên trong mô thực vật và diệt đƣợc những sâu hại ẩn náu trong lớp mô đó. - Tác động nội hấp (hay lưu dẫn): Khi đƣợc phun thuốc lên cây hoặc tƣới bón vào gốc thuốc có khả năng hấp thụ vào bên trong dịch chuyển đến các bộ phận khác của cây gây độc cho những loài sâu chích hút nhựa cây. Những thuốc trừ sâu có tác động thấm sâu hay lƣu dẫn sau khi phun lên lá đƣợc trên 6 giờ nếu có gặp mƣa cũng ít bị rửa trôi do thuốc có đủ thời gian xâm nhập vào bên trong thân, lá. - Thuốc tác động gây ngán: Sâu hại mới bắt đầu ăn phải những bộ phận của cây có nhiễm một loại thuốc có tác động gây ngán thì đã ngƣng ngay không ăn tiếp, sau cùng sâu sẽ chết vì đói. - Tác động xua đuổi: Thuốc buộc sâu hại phải di dời đi xa các bộ phận có phun xịt thuốc do vậy không gây hại đƣợc cây trồng. Sự hiểu biết về cơ chế tác động của thuốc đến sâu hại là rất cần thiết, trên cơ sở đó để dùng thuốc luân phiên trên các ruộng vƣờn chuyên canh nhằm ngăn ngừa hoặc khắc phục hiện tƣợng kháng thuốc của sâu hại. * Thuốc trừ bệnh - Đƣợc dùng để phòng trừ nhiều loại vi sinh vật gây bệnh cho cây trồng và nông sản. Tuy có tên gọi thuốc trừ nấm nhƣng nhóm thuốc này chẳng những có hiệu lực phòng trị nấm ký sinh mà còn có tác dụng phòng trừ vi khuẩn, xạ khuẩn gây hại cho cây trồng và nông sản. 10 - Các đƣờng tác động của thuốc trừ bệnh: + Tác động trực tiếp: Ức chế phản ứng sinh tổng hợp trong tế bào của vi sinh vật gây bệnh. Hầu hết các thuốc trừ bệnh tác dụng theo hƣớng này. + Tác động gián tiếp: Tăng sức đề kháng của cây vì kích thích hƣớng hoạt động của các men chống lại sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh. Dựa theo tác động của thuốc đến vi sinh vật, có thể phân các thuốc trừ bệnh thành 2 nhóm: - Thuốc có tác dụng phòng bệnh (còn gọi là thuốc có tác dụng bảo vệ cây): Thuốc đƣợc phun xịt lên cây hoặc trộn – ngâm hạt giống, có tác dụng ngăn ngừa vi sinh vật gây bệnh có thể xâm nhập vào bên trong mô thực vật để phát triển rồi gây hại cho cây. Những thuốc này phải đƣợc dùng sớm, khi dự báo bệnh có khả năng xuất hiện và gây hại cho thực vật. Nếu dùng chậm thuốc không thể ngăn chặn đƣợc bệnh phát triển. Ví dụ: Boóc đô, Đồng oxyclorua, Monceren, Mancozeb… - Thuốc có tác dụng trừ bệnh: Khi phun lên cây, thuốc có khả năng xâm nhập dịch chuyển bên trong mô thực vật và diệt đƣợc vi sinh vật gây bệnh đang phát triển ở bên trong mô thực vật. Nhiều loại thuốc trừ nấm thông dụng ở nƣớc ta là những thuốc có tác dụng trị bệnh Aliette, Anvil, Kitazin, Validacin, … * Thuốc trừ cỏ dại Thuốc trừ cỏ đƣợc dùng để diệt trừ các loại thực vật hoang dại, cỏ dại, cây dại mọc lẫn với cây trồng tranh chấp nƣớc, chất dinh dƣỡng, ánh sáng với cây trồng khiến cho cây trồng sinh trƣởng và phát triển kém, ảnh hƣởng xấu đến năng suất và phẩm chất nông sản. * Phân loại thuốc trừ cỏ: - Nhóm thuốc trừ cỏ có tác động chọn lọc khi sử dụng theo đúng khuyến cáo sẽ chỉ diệt cỏ dại mà không gây hại cây trồng. - Nhóm thuốc trừ cỏ có tác động không chọn lọc đƣợc sử dụng ở nơi không trồng trọt trừ cỏ trên bờ ruộng, trừ cỏ trƣớc hoặc sau vụ gieo trồng, trừ cỏ trên đất hoang hoá trƣớc khi khai phá, trừ cỏ cho công trình kiến trúc...
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng