HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ TRANG
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
ĐẤẤT VÀ ĐỀỀ XUẤẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ ĐẤẤT CỦA MỘT SÔẤ
LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤẤT SẢN XUẤẤT NÔNG NGHIỆP
HUYỆN TIỀN DU TỈNH BẮẤC NINH
Chuyên ngành:
Khoa học môi trường
Mã sôố:
60.44.03.01
Người hướng dẫẫn khoa học:
PGS.TS. Hoàng Thái Đại
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được nêu rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Trang
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn PGS. TS. Hoàng Thái Đại và các thầy cô trong khoa Môi
trường đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Viện Thổ nhưỡng
Nông hóa, ban chủ nhiệm đề tài “Đánh giá thực trạng mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm
nông sản và xác định ảnh hưởng của đất, nước tưới đến mức độ an toàn nông sản trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh” (đề tài hợp tác giữa Viện Thổ nhưỡng Nông Hóa và Sở KH &
CN tỉnh Bắc Ninh) đề tài đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành
luận văn./.
Hà nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Trang
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................ii
MỤC LỤC...........................................................................................................................
...........................................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH.........................................................................................................vi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN..............................................................................................vii
THESÝS ABSTRACT.....................................................................................................ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1
1.2.
Giả thuyết khoa học............................................................................................2
1.3.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...........................................................................2
1.4.
Phạm vi nghiên cứu............................................................................................2
1.5.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................................................................2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................................3
2.1.
Các nghiên cứu về hiện trạng môi trường đất trên thế giới và Việt Nam...........3
2.1.1.
Hiện trạng môi trường đất đất sản xuất nông nghiệp trên thế giới.....................3
2.1.2.
Hiện trạng môi trường đất sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam..........................6
2.2.
Các vấn đề về ô nhiễm và thoái hóa đất sản xuất nông nghiệp........................12
2.2.1.
Nguyên nhân thoái hóa đất và ảnh hưởng của thoái hóa đất đến khả năng
sản xuất.............................................................................................................12
2.2.2.
Ô nhiễm đất và nguyên nhân gây ô nhiễm đất.................................................18
2.3.
Các biện pháp cải tạo đất và giảm thiểu ô nhiễm đất.......................................28
2.3.1.
Biện pháp cải thiện độ phì................................................................................28
2.3.2.
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm (giảm tồn dư kim loại nặng) trong đất.............29
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................36
3.1.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................36
3.1.1.
Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................36
3.1.2.
Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................36
3.2.
Nội dung nghiên cứu........................................................................................36
iii
3.3.
Phương pháp nghiên cứu..................................................................................36
3.3.1.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp..............................................................36
3.3.2.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp................................................................36
3.3.3.
Phương pháp lấy mẫu và phân tích...................................................................37
3.3.4.
Phương pháp so sánh........................................................................................40
3.3.5.
Phương pháp xử lý số liệu................................................................................40
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................................41
4.1.
Một số điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tiên Du tỉnh Bắc
Ninh..................................................................................................................41
4.1.1.
Điều kiện tự nhiên............................................................................................41
4.1.2.
Điều kiện kinh tế – xã hội.................................................................................47
4.2.
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyệnTiên Du.........................................49
4.2.1.
Các loại hình sử dụng đất chính và hệ thống cây trồng trong sản xuất
nông nghiệp......................................................................................................49
4.2.2.
Tình hình sử dụng phân bón, thuốc BVTV trong khu vực nghiên cứu trên
các loại hình sử dụng đất chính........................................................................52
4.3.
Hiện trạng môi trường đất trên các loại hình sử dụng đất chính tại huyện
Tiên Du.............................................................................................................59
4.3.1.
Môi trường đất chuyên Lúa..............................................................................59
4.3.2.
Môi trường đất 2 Lúa - Màu.............................................................................65
4.3.3.
Môi trường đất Chuyên màu.............................................................................68
4.3.4.
So sánh một số tính chất đất và tồn dư KLN trên các loại hình sử dụng
đất chính huyện Tiên Du...................................................................................73
4.4.
Đề xuất biện pháp kĩ thuật nâng cao chất lượng đất sản xuất nông nghiệp
huyện Tiên Du..................................................................................................75
4.4.1.
Quản lý và sử dụng phân bón...........................................................................75
4.4.2.
Sử dụng nguồn nước tưới đảm bảo..................................................................76
4.4.3.
Quản lý và sử dụng thuốc BVTV.....................................................................76
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................77
5.1.
Kết luận............................................................................................................77
5.2.
Đề nghị.............................................................................................................78
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................79
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BTNMT
Bộ Tài nguyên Môi trường
BVMT
Bảo vệ Môi trường
BVTV
Bảo vệ thực vật
CEC
Dung tích hấp thu
LHSDĐ
Loại hình sử dụng đất
DTTN
Diện tích tự nhiên
GIS
Hệ thống thông tin địa lý
KCN
Khu công nghiệp
KLN
Kim loại nặng
KHCN
Khoa học công nghệ
KT - XH
Kinh tế - Xã hội
KHM
Kí hiệu mẫu
MN&TDBB
Miền núi và Trung du Bắc bộ
OM
Hàm lượng cacbon hữu cơ
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND
Ủy ban nhân dân
FAO
Tổ chức lương thực và Nông nghiệp Liên
Hợp Quốc
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Tiềm năng đất đai và diện tích đất canh tác trên thế giới.............................3
Bảng 2.2.
Hàm lượng tối đa cho phép các kim loại nặng được xem là độc tố đối
với thực vật trong đất nông nghiệp...............................................................5
Bảng 2.3.
Hàm lượng kim loại nặng trong tầng đất mặt ở một số loại đất tại
Việt Nam.......................................................................................................8
Bảng 2.4.
Hàm lượng kim loại nặng trong đất nông nghiệp ở một số vùng của
Việt Nam.......................................................................................................8
Bảng 2.5.
Nguồn gốc công nghiệp của một số kim loại nặng.....................................21
Bảng 2.6.
Hàm lượng kim loại nặng trong một số phân bón thông thường................24
Bảng 2.7.
Sử dụng phân bón vô cơ ở nước ta qua các năm........................................24
Bảng 2.8.
Các tạp chất trong phân superphophat........................................................26
Bảng 2.9.
Thời gian tồn lưu trong đất của một số nông dược.....................................28
Bảng 2.10. Tổng kết các công nghệ xử lý ô nhiễm đất.................................................33
Bảng 3.1.
Tọa độ và vị trí lấy mẫu đất khu vực nghiên cứu.......................................38
Bảng 3.2.
Giới hạn hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng trong một số
loại đất QCVN 03 : 2015/BTNMT.............................................................40
Bảng 4.1.
Biến động về dân số, lao động qua các năm...............................................47
Bảng 4.2.
Cơ cấu 3 loại đất chính...............................................................................49
Bảng 4.3.
Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp năm 2015.............................................50
Bảng 4.4.
Lượng phân bón và năng suất của các loại cây trồng chính.......................54
Bảng 4.5.
Lượng phân bón theo loại hình sử dụng đất...............................................55
Bảng 4.6.
Mức độ sử dụng thuốc BVTV cho lúa trên đất Chuyên lúa.......................57
Bảng 4.7.
Mức độ sử dụng thuốc BVTV cho các loại cây trồng trên đất 2 Lúa Màu.............................................................................................................58
Bảng 4.8.
Mức độ sử dụng thuốc BVTV cho các loại cây trồng trên đất
Chuyên màu................................................................................................59
Bảng 4.9.
Một số tính chất hóa học đất Chuyên lúa...................................................61
Bảng 4.10. Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất chuyên lúa..............................63
Bảng 4.11. Một số tính chất hóa học đất 2 Lúa - màu..................................................66
Bảng 4.12. Hàm lượng một số kim loai nặng trong đất 2 Lúa – Màu..........................67
Bảng 4.13. Một số tính chất hóa học đất Chuyên màu.................................................69
Bảng 4.14. Hàm lượng một số kim loai nặng trong đất Chuyên màu...........................71
vi
Bảng 4.15. Đặc tính hóa học của các loại hình sử dụng đất chính................................73
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Vị trí địa lý huyện Tiên Du...........................................................................41
Hình 4.2. Sơ đồ biểu thị số liệu trung bình 5 năm (2010 - 2015) của Trạm Khí
tượng Bắc Ninh.............................................................................................44
Hình 4.3. Hàm lượng KLN tổng số ở các loại hình sử dụng đất..................................74
vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Trang
Tên Luận văn: “Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường đất và đề xuất giải pháp
bảo vệ đất của một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Tiên Du tỉnh
Bắc Ninh”.
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60.44.03.01
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
- Đánh giá hiện trạng môi trường đất sản xuất nông nghiệp của 3 loại hình sử
dụng đất chính của huyện Tiên Du (Chuyên lúa, 2 Lúa – màu, Chuyên màu).
- Đề xuất một số giải pháp chính bảo vệ môi trường đất sản xuất nông nghiệp.
Phương pháp nghiên cứu:
Các phương pháp sử dụng trong nghiên cứu này là: thu thập số liệu thứ cấp;
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp; Phương pháp lấy mẫu và phân tích: thực hiện lấy
33 mẫu đất để phân tích một số chỉ tiêu dinh dưỡng và hàm lượng kim loại nặng ;
Phương pháp so sánh; Phương pháp xử lý số liệu.
Kết quả chính và kết luận:
Điều kiện kinh tế xã hội huyện thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp.
Trong tổng số diện tích tự nhiên 9.568,65 ha, đất nông nghiệp là 6.234,46 ha chiếm tỷ
trọng lớn nhất (65,16 %). Điều kiện đất đai thổ nhưỡng phù hợp với các loại cây trồng
địa phương.
Có 3 loại hình sử dụng đất chính là: chuyên màu, chuyên lúa, 2 Lúa – màu. Mức
độ sử dụng phân bón và thuốc BVTV trong loại hình 2 Lúa – màu là cao nhất, tuy
nhiên tình hình sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật tại địa phương hầu hết đều
đảm bảo.
Môi trường đất (đất phù sa) thuộc huyện Tiên Du còn tương đối tốt; hàm lượng
các chất dinh dưỡng mức trung bình: pHKCl (5,1 - 5,7), OM (1,7 - 3,1 %), P dễ tiêu (8 35 mg/100g), P% (0,5 – 1), N% ( 0,1 - 0,15), K% (0,86 - 2,25), K dễ tiêu (4,21 - 29,61
mg/100g), CEC (10,86 - 20,44 ldl/100g); có xu hướng cao hơn ở những loại hình sử
dụng đất chuyên màu.
Hàm lượng các kim loại nặng của đất trên các loại hình sử dụng không có sự
biến động nhiều, không có quy luật rõ ràng và hàm lượng của chúng trên các loại hình
đều chưa vượt ngưỡng tối đa cho phép, theo QCVN 03: 2015, với chì tổng số có xu
viii
hướng tăng khi chuyển từ đất lúa sang trồng màu, cao nhất là 67,21 ppm (QCVN 03:
2015: 70 ppm). Tuy chưa đến mức báo động nhưng vẫn cần có một số biện pháp kĩ
thuật để nâng cao chất lượng đất huyện Tiên Du: quản lý sử dụng phân bón, bón phân
cân đối, giảm lượng phân hóa học, tăng phân chuồng kết hợp bón vôi tăng pH đất, sử
dụng thuốc BVTV: Đúng thuốc, Đúng lúc, Đúng liều lượng và đúng nồng độ. Cần có
nghiên cứu bổ sung về hàm lượng kim loại nặng dễ tiêu, và mở rộng phạm vi để xác
định nguồn gây ô nhiễm.
ix
THESİS ABSTRACT
Master student: Nguyen Thi Trang
Thesis title: Evaluate the current state of soil environment and recommend solutions for
soil protection in some agricultural land use typein Tien Du district, Bac Ninh province.
Major: Environmental science
Code: 60.44.03.01
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives:
- Evaluate the current state of agricultural soil environmentin main LUTsin Tien
Du district in order to propose solutions to protect agricultural land.
Materials and Methods:
The main methods appliedin this studyinclude: Method of collecting preliminary
data: Collecting data on socio - economic states of Tien Du district and synthesizing
theminto one report; Method of collecting secondary data: Evaluating the current state
of agricultural land environmentin some main LUTsin Tien Du district; Method of
sample collecting; Method of sample analysis (for 33 soil samples collected and with
some fertility parameters and heavy metals); Method of comparison: Evaluating the
current state of agricultural land environmentin some main LUTsin Tien Du district.
Recommend some solutions aim at protecting the soil environment; Method of data
analyzing.
Main findings and conclusions:
The socio - economic conditions contribute the advantage for district’s agricultural
development. Of the total 9,568.65 ha of natural area, the agricultural land occupies the
largest part with 65.16%. The soil conditionis suitable with various local crops.
Inside the district, there are 3 main land use types (LUTs): vegetable only and 2
rice seasons and 1 added vegetable season. The rate of fertilizers and pesticides
applicationin the last LUTis higher than thatin the vegetable only system.in other side,
these rates are under the allowable threshold.
The soil environmentin the district (alluvial soil)is still kept on a rather good
condition with medium contents of nutrient parameters: pH KCl (5.1 - 5.7), OM (1.7 3.1%), available P (8 - 35 mg/100g), total P% (0.5 - 1), total N% ( 0.1 - 0.15), total K%
(0.86 - 2.25), available K (4.21 - 29.61 mg/100g), CEC (10.86 - 20.44 ldl/100g). These
parametersin the vegetable only system soil tend to be higher than thatin the other.
x
The heavy metal contentsin soil are quite similar, comparing between the two
LUTs and all are under threshold, cited from TCVN 03:2015. But lead (Pb) contentin
rice soilis higher thanin the vegetable soil, with the highest content of 67.21 ppm
(comparing with the threshold of 70 ppm givenin TCVN 03:2015). Though, there are
still demands of some technical solution applications aim atimproving the soil quality of
the district, such as: manage the fertilizers application, balanced application of
fertilizers, reduce the chemical fertilizers applied,increase the manure amendmentin
corporation with lime toincrease soil pH, apply pesticide with 4 R rules: right pesticides,
right time, right rate and right amount.itis also needed to further study on soluble metals
and enlarge the study area to recognize the source of pollution.
xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài sản vô cùng quý giá đối với mỗi quốc gia và là tư liê ê u sản
xuất đă ê c biê ê t hàng đầu không thể thay thế trong sản xuất nông nghiê ê p. Nó
còn là bô ê phâ ê n hợp thành quan trọng của môi trường sống, đất không chỉ là
tài nguyên thiên nhiên quý giá mà còn là nền tảng để định canh định cư, tổ
chức các hoạt đô ê ng kinh tế, xã hô êi.
Mặc dù giữ vai trò quan trọng, nhưng đất đai lại là nguồn tài nguyên có
hạn và không thể tái tạo được. Trong khi đó sự tác động của thiên nhiên và quá
trình sử dụng đất của con người có thể làm cho đất đai bị biến động cả về mặt
bằng lẫn độ phì nhiêu theo hai chiều hướng: “tốt” hoặc “xấu”.
Do áp lực về thị trường tiêu thụ nông sản mà tình trạng độc canh trên cùng
một diện tích đất diễn ra ngày càng nhiều, hoặc hệ thống thâm canh cũng nghèo
nàn chưa chú trọng vào các loại cây họ đậu nhằm cải tạo và trả lại độ phì nhiêu
cho đất cũng làm cho đất ngày càng bị suy thoái và có nguy cơ không canh tác
được nữa.
Huyê nê Tiên Du nằm ở phía Bắc tỉnh Bắc Ninh, cách trung tâm tỉnh 5 km
về phía Nam, cách thủ đô Hà Nô êi 25 km về phía Bắc, là mô êt huyê nê đồng bằng,
đất đai màu mỡ, hê ê thống thủy lợi tương đối hoàn chỉnh thuâ nê lợi cho viê êc phát
triển sản xuất nông nghiê êp. Huyê ên Tiên Du có cơ cấu ngành nghề đa dạng, mức
tăng trưởng kinh tế cao, giao lưu kinh tế mạnh do có vị trí địa lý thuâ nê lợi. Nhờ
vâ yê huyê nê có khả năng mở rô êng thị trường, thu hút vốn đầu tư, khai thác lợi thế
nguồn nhân lực để phát triển sản xuất hàng hóa và nhiều tiềm năng kinh tế - xã
hô iê để phát triển mạnh mẽ. Quá trình phát triển kinh tế, xã hội và vấn đề gia tăng
dân số không ngừng của huyện Tiên Du trong những năm gần đây làm cho nhu
cầu sử dụng đất tăng cao. Nhu cầu sử dụng đất này đã tác động đến đất không
những về số lượng mà cả chất lượng môi trường đất cũng bị ảnh hưởng đáng kể.
Như vậy, với các tác động thường xuyên của tự nhiên và con người thì
công tác điều tra đánh giá chất lượng môi trường đất cần được tiến hành thường
xuyên. Nhằm ngăn chặn những suy thoái về tài nguyên đất đai đồng thời cung
cấp căn cứ khoa học cho việc sử dụng đất, quản lý đất hợp lý, bền vững cần thiết
phải có hướng nghiên cứu đánh giá sử dụng đất thích hợp đối với điều kiện tự
1
nhiên đất đai và điều kiện kinh tế - xã hội của từng khu vực cũng như từng vùng
cụ thể. Xuất phát từ cơ sở thực tiễn trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá
hiện trạng chất lượng môi trường đất và đề xuất giải pháp bảo vệ đất của một
số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Chất lượng môi trường đất sản xuất nông nghiệp khu vực nghiên cứu chịu
ảnh hưởng bởi nhiều nguồn khác nhau. Vấn đề đặt ra là chất lượng đất khu vực
nghiên cứu hiện tại có thực sự bị ô nhiễm (suy giảm độ phì và tồn dư kim loại
nặng), có hay không sự khác nhau giữa các loại hình sử dụng đất. Việc sử dụng
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất gây có gây những ảnh hưởng xấu
đến chất lượng đất khu vực nghiên cứu?. Trên cơ sở những phân tích tính chất
đất, hàm lượng một số kim loại nặng chính trong đất có thể chứng minh và giải
đáp câu hỏi này. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp bảo vệ đất cho khu vực.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá hiện trạng môi trường đất sản xuất nông nghiệp của 3 loại hình
sử dụng đất chính của huyện Tiên Du (Chuyên lúa, 2 Lúa - màu, Chuyên màu).
- Đề xuất một số giải pháp chính bảo vệ môi trường đất sản xuất
nông nghiệp.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: các khu vực đất (đất phù sa với diện tích đất
4.823,05 ha chiếm 87,06 % DTTN) dưới 3 loại hình sử dụng đất chính (Chuyên
lúa, Lúa – Màu, Chuyên màu) trên địa bàn huyện Tiên Du – Tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi thời gian: Từ tháng 6/2015 đến tháng 6/2016.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Ý nghĩa khoa học
- Cơ sở khoa học cho việc thực hiện tốt chiến lược quy hoạch phát triển
nông nghiệp bền vững tỉnh Bắc Ninh đến 2025, định hướng đến năm 2030.
Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá về chất lượng đất sản xuất nông nghiệp tại thời điểm hiện tại,
tìm ra nguyên nhân, cung cấp những thông tin từ kết quả nghiên cứu để định
hướng áp dụng các biện pháp cụ thể để bảo vệ đất nếu môi trường đất bị ô nhiễm.
2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT TRÊN
THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.1.1. Hiện trạng môi trường đất đất sản xuất nông nghiệp trên thế giới
Hiện nay toàn bộ quỹ đất có khả năng sản xuất nông nghiệp trên thế giới là
3,256 triệu hecta, chiếm khoảng 22% diện tích đất liền.
Những loại đất tốt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chỉ chiếm 12,6%.
Những loại đất quá xấu chiếm tới 40,5%. Diện tích đất trồng trọt trên toàn thế
giới mới chỉ chiếm 10,8% tổng diện tích đất tự nhiên (khoảng 1,500 triệu hecta)
trong đó chỉ có 46% đất có khả năng sản xuất nông nghiệp còn 54% đất có khả
năng sản xuất nhưng chưa được khai thác. Kết quả đánh giá đất nông nghiệp cho
thấy: chỉ có 14% đất có năng suất cao, 28% đất có năng suất trung bình, nhưng
có 58% đất có năng suất thấp.
Bảng 2.1. Tiềm năng đất đai và diện tích đất canh tác trên thế giới
ĐVT: triệu haError!
Not a valid link.Nguồn: FAOSTAT (2004)
Ở khu vực Đông Nam Á: Dân số ngày một tăng, năm 1995 là 413 triệu
người, đến năm 2010 là 530 triệu người. Với tổng diện tích tự nhiên là 347 triệu
ha, đến năm 1997 diện tích đất trồng trọt được là 133 triệu ha, đã sử dụng vào
trồng trọt 66 triệu ha, còn có khả năng trồng trọt 67 triệu ha chiếm 50,3% (theo
FAO, 2004).
Bước vào thế kỷ XXI với những thách thức về an ninh lương thực, dân số,
môi trường sinh thái thì nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất lương thực, thực
phẩm cơ bản đối với loài người. Nhu cầu của con người ngày càng tăng đã gây
sức ép nặng nề lên đất, đặc biệt là đất nông nghiệp. Đất nông nghiệp bị suy thoái,
biến chất và ảnh hưởng lớn đến năng suất và chất lượng nông sản. Thực tế cho
thấy khi đất nông nghiệp bị thoái hóa thì cuộc sống của con người bị đe dọa.
Theo FAO tình trạng thoái hóa gia tăng đã khiến năng suất cây trồng giảm và có
thể đe dọa tới tình hình an ninh lương thực đối với khoảng ¼ dân số trên thế giới.
Năng suất cây trồng giảm giá lương thực tăng cao, nguồn dự trữ thấp, trong khi
đó nhu cầu tiêu dùng tăng và thiên tai ngày càng nhiều đang là nguyên nhân gây
nên tình trạng thiếu đói của hàng triệu người ở các nước đang phát triển.
3
Thông thường hàm lượng kim loại hình thành trong đá macma lớn hơn
trong đá trầm tích. Hàm lượng KLN trong đất được tích luỹ ngoài quá trình
phong hoá tại chỗ của các khoáng vật và đá mẹ, còn do các hoạt động sản suất
của con người mang lại, mà nguyên nhân này là chủ yếu. Vì vậy, năm 1982
Galloway và Freedmas đã tiến hành nghiên cứu sự phát thải toàn cầu của một số
nguyên tố KLN do tự nhiên và do nhân tạo (dẫn theo Lê Văn Khoa, 1999).
Ô nhiễm đất nói chung và ô nhiễm đất do kim loại nặng nói riêng đã và
đang là mối quan ngại của tất cả các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. Sự phát
triển của các ngành công nghiệp, nông nghiệp...kéo theo những nguy cơ ô nhiễm
ngày càng lớn. Tân Hoa Xã dẫn lời ông Chu Sinh Hiền, Giám đốc cơ quan bảo
vệ môi trường quốc gia Trung Quốc cho biết mỗi năm Trung Quốc có tới 12 triệu
tấn lúa bị nhiễm bẩn vì kim loại nặng ngấm vào đất trồng (Kỳ Thư, 2006).
Theo Thomas (1986), các nguyên tố KLN như: Cu, Zn, Cd, Hg, Cr, As,
… thường chứa trong phế thải của các nhà máy luyện kim màu, sản suất ô tô.
Cũng theo Thomas khi nước thải chứa 13 mg Cu/l, 10 mg Pb/l, 1 mg Zn/l sẽ
gây ô nhiễm đất nghiêm trọng. Ở một số nước như Đan Mạch, Nhật Bản, Anh,
Ailen hàm lượng Pb cao hơn 100 mg/kg đã phản ánh tình trạng ô nhiễm Pb
nghiêm trọng.
Ở nước Anh, kết quả điều tra môi trường đất của 53 thành phố, thị xã về
các KLN đặc biệt là các KLN như Pb, Zn, Cu, Ni cho thấy: các KLN trên thường
có nhiều ở khu vực khai thác mỏ, và có hàm lượng Pb tổng số vượt trên 200 ppm,
ở nhiều vùng công nghiệp đã vượt quá 500 ppm (Lê Đức, 2006).
Các chất thải từ các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, khai khoáng…đã
làm ô nhiễm không chỉ môi trường đất mà còn làm ô nhiễm môi trường nước ở
các con sông, biển. Nếu hàng năm có 20 tấn bùn được đổ ra trên 1 ha đất và sau
20 năm dung dịch đất sẽ có khoảng 8 ppm Zn, và 5 ppm Cd.
Đất bị ô nhiễm KLN làm giảm năng suất cây trồng ảnh hưởng đến nông sản
dẫn tới tác động xấu đến sức khoẻ con người. Vì vậy, nhiều nước trên thế giới đã
quy định mức ô nhiễm KLN. Do đó việc đánh giá và phân loại ô nhiễm
đất bởi KLN rất quan trọng trong việc bảo vệ nguồn tài nguyên này cũng như bảo
vệ sức khoẻ cộng đồng (Phạm Văn Khang, 2004).
Bảng 2.2. Hàm lượng tối đa cho phép các kim loại nặng được xem là độc tố
đối với thực vật trong đất nông nghiệp
4
Đơn vị: mg/kg
Nguyên tố
Áo
Canada
Balan
Nhật
Anh
Đức
Cu
100
100
100
125
50
50
Zn
300
400
300
250
150
300
Pd
100
200
100
400
50
500
Nguồn: Phạm Văn Khang (2004)
Hàng năm trên thế giới diện tích đất canh tác bị thu hẹp, sản xuất nông
nghiệp trở nên khó khăn hơn. Không chỉ đối mặt với sự giảm về diện tích, cả thế
giới cũng đang lo ngại trước sự suy giảm chất lượng đất trồng. Một diện tích lớn
đất canh tác bị nhiễm mặn không canh tác được một phần cũng do tác động gián
tiếp của sự gia tăng dân số. Sự gia tăng sử dụng thuốc BVTV cũng tạo ra nguy cơ
ô nhiễm đất nông nghiệp. Thuốc hóa học trừ sâu, phân hóa học trên thế giới ngày
càng được sử dụng nhiều. Trong thập niên 80, thuốc BVTV được sử dụng ở các
nước như:indonexia, Pakistan, Philipin, Srilanka đã tăng hơn 10%/ năm. Thuốc
BVTV gây hại nghiêm trọng cho môi trường và sức khỏe con người. Theo ước
lượng của Tổ chức WHO, mỗi năm có 3% lao động ở trong nông nghiệp ở các
nước đang phát triển (25 triệu người) bị nhiễm độc thuốc trừ sâu. Thập niên 90, ở
Châu Phi mỗi năm 11 triệu người bị nhiễm độc. Tại Malayxia, 7% nông dân bị
ngộ độc hàng năm và 15% bị ngộ độc ít nhất 1 lần trong đời.
Khi nghiên cứu về đất bị ô nhiễm thuỷ ngân và Cd tại Nhật Bản, Besnard
và cộng sự đã cho biết từ năm 1953 – 1967 trên toàn bộ đất canh tác, Nhật Bản
đã sử dụng hơn 6800 tấn Hg, hàm lượng Hg trong gạo từ 0,02 ppm (1946) tăng
lên 0,15 ppm (1966). Trong khi đó theo tiêu chuẩn vệ sinh quy định về hàm
lượng Hg trong lương thực không được vượt quá 0,02 ppm. Vì vậy người dân ở
đây đã bắt đầu ngừng và hạn chế bón Hg. Tại tỉnh Toyama thuộc khu vực đầu
nguồn sông Jinsu, hàm lượng Cd trong lúa được trồng ở vùng này cao hơn gấp
10 lần so với lúa trồng ở khu vực khác nên chúng đã bị cấm gieo trồng. Nguyên
nhân là môi trường đất vùng này bị nhiễm độc bởi nước thải của mỏ khoáng
Shinkhongu (tinh luyện kẽm). Cho tới năm 1992 mới giải độc được khoảng 36%
diện tích ruộng đất bị ô nhiễm, chi phí làm sạch đất và chi phí bồi thường tổn thất
nông nghiệp lên tới 19 triệu USD/năm (Besnard và cs., 1996).
Theo Havisto tại Phần Lan, hầu hết ô nhiễm kim loại nặng trong đất là do
5
nước thải từ chế biến thực vật, nhà máy cưa, chế biến gỗ, khu vực săn bắn, gara ô
tô và kho phế liệu. Trong năm 2001, 20.000 vùng đất đã bị nhiễm bẩn kim loại.
38% những khu vực này bị đóng cửa để xử lý, trong đó nhiễm bẩn kim loại là
mối quan tâm lớn nhất (Havisto, 2002).
Không chỉ các nước châu Âu, một số nước khu vực Trung đông cũng được
cảnh báo nguy cơ ô nhiễm kim loại nặng. Theo Zahra Varasteh Khanlari và cộng
sự, hàm lượng kim loại nặng trong các mẫu đất nông nghiệp tại tỉnh Hamadan,
phía tâyiran diễn biến phức tạp, nhiều mẫu thu được có nồng độ cao hơn ngưỡng
cho phép của nhiều nước trên thế giới (Zahra Varasteh Khanlari và Mohsen
Jalali, 2008).
2.1.2. Hiện trạng môi trường đất sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam
Theo thống kê năm 2013, tổng diện tích đất nông nghiệp ở nước ta là
262,805 km2 (chiếm tới 79,4%) bao gồm đất sản xuất nông nghiệp là 101,511
km2, đất lâm nghiệp là 153,731 km2, đất nuôi trồng thủy sản là 7,120 km2).
Việt Nam có 8 vùng đất nông nghiệp gồm: Đồng bằng sông Hồng, Đông
Bắc bộ, Tây Bắc bộ, Bắc Trung bộ, Duyên hải Nam Trung bộ, Tây Nguyên,
Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Mỗi vùng đều có đặc trưng cây
trồng rất đa dạng. Trong đó, Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là lúa, Tây
Nguyên là cà phê, rau, hoa, trà; miền Đông Nam bộ là cao su, mía, điều,...
Đất nông nghiệp ở nước ta phân bố không đồng đều giữa các vùng trong
cả nước. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ trọng đất nông nghiệp trong tổng
diện tích đất tự nhiên lớn nhất cả nước, chiếm 67,1% diện tích toàn vùng và vùng
đất nông nghiệp; ít nhất là vùng duyên hải miền Trung. Đất nông nghiệp chịu ảnh
hưởng mạnh mẽ của đất tại các vùng nên độ phì và độ màu mỡ của đất nông
nghiệp giữa các vùng là khác nhau. Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông
Cửu Long đất đai ở đây được bồi tụ phù sa thường xuyên nên rất màu mỡ, mỗi
năm đất phù sa bồi tụ ở Đồng bằng sông Cửu Long thêm 80m. Vùng Tây Nguyên
và Đông Nam Bộ phần lớn là đất bazan.
Quỹ đất nông nghiệp tiếp tục suy giảm do công nghiệp hóa và đô thị hóa.
Theo số liệu của Tổng cục Quản lý đất, Bộ Tài nguyên Môi trường, bình quân
mỗi năm đất nông nghiệp giảm gần 100 nghìn hecta, đặc biệt năm 2007 giảm 120
nghìn hecta, trong khi mỗi năm số lao động bước ra khỏi ruộng đồng chỉ vào
khoảng 400 nghìn người. Hơn nữa, mức gia tăng dân số ở nông thôn không giảm
6
nhiều như mong đợi khiến cho bình quân đất canh tác trên đầu người ngày càng
giảm mạnh.
Hiện nay quỹ đất chưa sử dụng có thể tiếp tục khai thác ở nước ta còn
không đáng kể. Trong khi đó biến đổi khí hậu có khả năng làm cho diện tích đất
có thể sử dụng có nguy cơ bị thu hẹp.
Vấn đề quản lý, sử dụng đất đai đang bộc lộ nhiều hạn chế, ảnh hưởng
không nhỏ đến phát triển kinh tế - xã hội như diện tích đất ngày càng thu hẹp;
quản lý sử dụng kém hiệu quả, mất đất canh tác,...
Cùng với sự phát triển kinh tế thiếu quy hoạch chưa chú trọng mối quan hệ
giữa phát triển và bảo vệ môi trường dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường
trong đó đặc biệt là môi trường đất, làm mất tính bền vững của đất, suy giảm và
mất khả năng sản xuất. Vấn đề này đã và đang điễn ra ngày càng tăng về diện
tích và mức độ. Dưới đây là một số nghiên cứu cho thấy tình trạng trên.
Năm 1998, Trần Kông Tấu và Trần Công Khánh khi nghiên cứu KLN dạng
tổng số và di động ở tầng mặt 0 - 20 cm trên một số loại đất đã chỉ ra 7 độc tố
(Co, Cr, Fe, Mn, Ni, Pb, Zn) tập trung chủ yếu ở đất phù sa sông Hồng và sông
Cửu Long.
7
Bảng 2.3. Hàm lượng kim loại nặng trong tầng đất mặt
ở một số loại đất tại Việt Nam
Đơn vị: mg/kg
Loại đất
Dạng
Đất Feralit phát triển trên
đá bazan
TS
59,5 257,6 125091 1192 227,1
DĐ
0,46 <0,36
<0,83
55,5
0,96
<0,51 <0,51
TS
6,1
17924
18,6
21,9
36,2
DĐ
0,52 <0,36
<0,57 <0,51
1,1
TS
13,6
43,2
42280
239
134,
7
227
34,9
37,1
86,7
DĐ
0,24 <0,36
<0,83
43,8
<0,57
0,29
0,6
TS
1,2
5848
26
2,6
9,3
11,6
DĐ
<1,1 <0,36
<2,83
0,42
0,62
Đất phù sa vùng ĐBSCL
Đất phù sa vùng ĐBSH
Đất xám phát triển trên
Gralit miền Trung
Co
Cr
30,8
9,9
Fe
Mn
1,45
Ni
Pb
Zn
9,0
81
<0,51 <0,51
Nguồn: Trần Công Tấu, Trần Công Khánh (1998)
Ghi chú: TS: tổng số
, DĐ: di động
Hồ Thị Lam Trà, Nguyễn Đình Mạnh và Kazuhiko Egashira (2001) cho
rằng trong đất phù sa sông Cửu Long: Ni, Pb, Zn tổng số lần lượt là 18,6; 29,1;
36,2 mg/kg.
Bảng 2.4. Hàm lượng kim loại nặng trong đất nông nghiệp
ở một số vùng của Việt Nam
Đơn vị: mg/kg
Địa điểm
Đá mẹ và
mẫu chất
Cây trồng
Cu
Pb
Zn
Cd
Hải Phòng
Phù sa
Lúa
22
33
89
0,09
Hà Nội
Phù sa
Lúa - rau
24
24
159
0,09
Hà Giang
Phù sa
Lúa
22
21
57
0,05
Bắc Giang
Đá vôi
Cây ăn quả
16
19
32
0,07
Sơn La
Đá vôi
Cây ăn quả
58
27
144
0,04
Ninh Bình
Đá vôi
Mía
106
33
153
0,02
Nghệ An
Đá Bazan
Cao su
47
24
159
0,02
Đắc Lắc
Đá Bazan
Lúa
90
10
124
0.08
Nguồn: Hồ Thị Lan Trà & Kasuhico Ehasghira (2011)
Võ Đình Quang (dẫn theo Đặng Thu Hòa, 2002) nghiên cứu hàm lượng một số
KLN trong đất phù sa ở huyện Hóc Môn năm 2001 cho kết quả như sau: 7,25 - 81,0
8
- Xem thêm -