TRƯỜNG HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC SINH
HOẠT TẠI XÃ NAM HỒNG, HUYỆN NAM TRỰC,
TỈNH NAM ĐỊNH”
Người thực hiện
: ĐỖ THỊ HƯƠNG LAN
Lớp
: K57MTB
Khóa
: 57
Chuyên ngành
: Môi trường
Giáo viên hướng dẫn
: PGS.TS NGUYỄN VĂN DUNG
Địa điểm thực tập
: Trạm xử lý nước sinh hoạt xã Nam
Hồng,
Nam Trực
Hà Nội - 2016
2
LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi:
Khoa Môi trường – Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp
Em tên là Đỗ Thị Hương Lan, sinh viên lớp K57MTB – chuyên ngành
Khoa học môi trường – Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Em xin cam đoan thực hiện khóa luận dưới sự hướng dẫn của PGS.TS
Nguyễn Văn Dung một cách khoa học, chính xác và trung thực.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn hoàn toàn có được từ quá trình
điều tra, nghiên cứu, chưa từng được công bố trong bất kỳ một tài liệu khoa
học nào.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Đỗ Thị Hương Lan
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cám ơn PGS. TS. Nguyễn Văn Dung,
người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành luận văn. Với những lời chỉ dẫn,
những tài liệu, sự tận tình hướng dẫn và những lời động viên của Thầy đã
giúp em vượt qua nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo trong nhà
trường đã truyền thụ kiến thức, hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập và
làm luận văn tốt nghiệp của Khoa Môi trường – trường Học Viện Nông
Nghiệp Việt Nam. Nhân dịp này em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc về sự giúp
đỡ tạo điều kiện của các cán bộ tại Ủy ban nhân dân xã Nam Hồng, Trạm xử
lý nước sinh hoạt xã Nam Hồng – Nam Trực, các bạn và gia đình đã động
viên, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và làm khóa luận.
Tuy nhiên, do trình độ có hạn nên khóa luận không tránh khỏi những
sai sót. Em rất mong các thầy cô giáovà các bạn đóng góp ý kiến cho em.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 10 tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Đỗ Thị Hương Lan
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH............................................................................................vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................viii
ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................3
1.1. Khái quát chung về tài nguyên nước hiện nay............................................3
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản.......................................................................3
1.1.2. Phân loại nguồn nước............................................................................3
1.1.3. Vai trò của tài nguyên nước đối với cuộc sống con người....................5
1.1.4. Ảnh hưởng của nước sạch đến sức khỏe của con người.......................6
1.2. Sự phân phối nước trong tự nhiên...............................................................7
1.3. Các thông số đánh giá chất lượng nước cấp cho mục đích sinh hoạt.......10
1.3.1. Thông số vật lí.....................................................................................10
1.3.2. Các thông số hóa học..........................................................................12
1.3.3. Thông số sinh học môi trường nước...................................................13
1.4. Hiện trạng cấp nước sạch trên Thế Giới....................................................14
1.5. Hiện trạng cấp nước sạch tại Việt Nam.....................................................17
1.5.1. Thực trạng về tình hình cấp nước tại các đô thị..................................17
1.5.2. Thực trạng cấp nước ở nông thôn.......................................................19
1.6. Hiện trạng cấp nước sinh hoạt của tỉnh Nam Định...................................22
1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nước.....................................................23
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU....................................................................................................26
2.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................26
2.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................26
2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................26
2.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................26
2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp.............................................26
2.4.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp...............................................27
2.4.3. Phương pháp lấy mẫu..........................................................................27
2.4.4. Phương pháp phân tích mẫu................................................................28
2.4.5.Phương pháp xử lý số liệu....................................................................28
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................29
3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế, xã hội của xã Nam Hồng – huyện Nam Trực
– tỉnh Nam Định...............................................................................................29
3.1.1. Đặc điểm về vị trí địa lý – điều kiện tự nhiên....................................29
3.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội..............................................................32
3.2. Hiện trạng nguồn cấp nước sinh hoạt tại xã Nam Hồng – huyện Nam Trực
– tỉnh Nam Định...............................................................................................36
3.2.1. Nước máy (nước sạch)........................................................................36
3.2.2. Nước giếng..........................................................................................37
3.2.3. Nước mưa............................................................................................39
3.3. Hiện trạng hoạt động của trạm xử lý nước sinh hoạt xã Nam Hồng –
huyện Nam Trực – tỉnh Nam Định...................................................................40
3.3.1. Giới thiệu về Trạm xử lý nước sinh hoạt xã Nam Hồng – Nam Trực.40
3.3.2. Hiện trạng sử dụng nhiều nguồn nước tại xã Nam Hồng – huyện Nam
Trực – tỉnh Nam Định...................................................................................41
3.3.3. Nhu cầu dùng nước của người dân ở xã Nam Hồng, Nam Trực, Nam
Định...............................................................................................................42
3.3.4. Hiện trạng cung cấp nước sinh hoạt tại xã Nam Hồng – huyện Nam
Trực – tỉnh Nam Định...................................................................................43
3.4. Chất lượng nước sinh hoạt xã Nam Hồng – Nam Trực – Nam Định........45
3.4.1. Các chỉ tiêu nước mặt được thiết kế tại trạm xử lý nước sinh hoạt xã
Nam Hồng – Nam Trực.................................................................................45
3.4.2.Kết quả phân tích chất lượng nước sinh hoạt......................................45
3.5. Đánh giá của người dân về nguồn nước sinh hoạt đang sử dụng..............48
3.5.1. Hiểu biết của người dân về nước sạch................................................48
3.5.2. chất lượng nước..................................................................................49
3.5.3. Ảnh hưởng của nước đến sức khỏe người dân....................................50
3.5.4. Cách thức xử lý nước uống.................................................................51
3.6. Giá nước....................................................................................................52
3.7. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả cấp nước cũng như sử
dụng nước trong xã Nam Hồng – Huyện Nam Trực – tỉnh Nam Định............54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................58
PHỤ LỤC............................................................................................................61
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Ước tính phân bố nước toàn cầu...........................................................9
Bảng 1.2: Tỷ lệ các xã có công trình cấp nước sinh hoạt tập trung....................22
Bảng 2.1: Vị trí lấy mẫu nước.............................................................................28
Bảng 2.2: Phương pháp phân tích chất lượng nước............................................28
Bảng 3.1: Tổng hợp số học sinh tại khu vực nghiên cứu....................................34
Bảng 3.2: Tình hình các nguồn nước sinh hoạt tại xã Nam Hồng......................36
Bảng 3.3: Số nguồn nước các hộ gia đình đang sử dụng....................................42
Bảng 3.4: Các thông số của hệ thống cấp nước xã Nam Hồng, Nam Trực.........44
Bảng 3.5: Các chỉ tiêu đánh giá nước sinh hoạt tại trạm xử lý nước sinh hoạt xã
Nam Hồng – Nam Trực – Nam Định..................................................................45
Bảng 3.6: Kết quả phân tích mẫu nước sinh hoạt tại xã Nam Hồng ngày..........46
Bảng 3.7: Chất lượng nguồn nước máy theo đánh giá cộng đồng......................49
Bảng 3.8: Tỷ lệ ca mắc bệnh liên quan đến nguồn nước.....................................51
Bảng 3.9: Cách thức xử lý nước uống.................................................................51
Bảng 3.10: Bảng giá bán nước sạch do công ty cổ phần nước sạch và vệ sinh
nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất năm 2009 (Kèm theo Quyết định số:
11/2009/QĐ-UBND ngày 12/6/2009 của UBND tỉnh)........................................52
Bảng 3.11: Bảng giá nước sạchdocông ty TNHH một thành viênkinh doanh
nước sạch Nam Định, công ty CP nước sạch và VSNTtỉnh Nam Định sản xuất
năm 2015.............................................................................................................53
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Hồ Chungará và núi lửa Parinacotamiền bắc Chile..............................4
Hình 1.2: Biểu đồ thể hiện nước trên trái đất........................................................8
Hình 1.3: Công nhân vận hành cấp nước tại nhà máy nước Nghĩa An, huyện
Nam Trực ( Nam Định).......................................................................21
Hình 1.4: Ô nhiễm nước do hoạt động sinh hoạt................................................23
Hình 1.5: Ô nhiễm nước do băng tan..................................................................24
Hình 3.1: Bản đồ vị trí xã Nam Hồng, Nam Trực, Nam Định............................29
Hình 3.2: Trạm xử lý nước sinh hoạt tại vùng nghiên cứu..................................37
Hình 3.3: Bể chứa nước giếng khoan sau xử lý..................................................38
Hình 3.4: Giếng bơm nước trực tiếp từ nước ngầm............................................39
Hình 3.5: Bể chứa nước mưa của người dân vùng nghiên cứu...........................40
Hình 3.6: Quan điểm về nước sạch của người dân (Đơn vị %)..........................49
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
UBND
TNHHMTV
QCVN
BYT
VSMTNT
HVS
KHHGĐ
NTM
VLXD
CN – TTCN
HTX
CSXH
HVS
KSD
M3/ngđ
Trách nhiệm hữu hạn
Uỷ ban nhân dân
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Quy chuẩn Việt Nam
Bộ y tế
Vệ sinh môi trường nông thôn
Hợp vệ sinh
Kế hoạch hóa gia đình
Nông thôn mới
Vật liệu xây dựng
Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
Hợp tác xã
Chính sách xã hội
Hợp vệ sinh
Không sử dụng
M3/ngày đêm
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nước sạch là một nhu cầu hết sức cấp thiết trong đời sống hàng ngày của
mọi người. Hiện nay, nó đang trở thành một đòi hỏi hết sức cấp thiết trong việc
bảo vệ sức khỏe và cải thiện điều kiện sinh hoạt cho người dân. Việt Nam là một
nước tăng dân số nhanh, là quốc gia có số dân đông thứ 12 trên Thế giới, chủ
yếu tỉ lệ tăng dân số tập trung tại các thành phố lớn nên nhu cầu sử dụng nước
sinh hoạt ở các thành phố cũng như nông thôn là rất lớn.
Trong các diễn đàn về nước sạch và môi trường gần đây trên Thế Giới
cũng như ở Việt Nam thì chất lượng nước sạch đang trong giai đoạn báo động
đỏ, thiếu nước sạch để sử dụng đang là áp lực chung của nhiều quốc gia trên Thế
giới, trong đó Việt Nam không phải là trường hợp ngoại lệ. Tại Việt Nam, hiện
chỉ có khoảng 60% đô thị có hệ thống cấp nước tập trung. Tại các vùng nông
thôn thì việc cung cấp nước sạch chỉ đạt ở mức hơn 30%, đây là con số quá nhỏ
so với một đất nước mà người dân nông thôn chiếm gần 2/3 dân số cả nước (Hồ
Thị Hải,2014).
Tuy Việt Nam đã đạt tiến bộ nhanh chóng trong việc cải thiện tình hình
cấp nước vào những thập kỷ qua, song nhiều nơi ở Việt Nam nước sạch chưa tới
thì người dân phải sử dụng nước giếng cho dù chất lượng nguồn nước không
được đảm bảo, đặc biệt là những vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh
sống và cộng đồng dân cư nông thôn vùng sâu vùng xa, thường là nghèo nhất
đã bị tụt hậu. Nhiều nơi, nước giếng nhiễm phèn nặng, mà nước máy thì yếu hay
chưa tới thì người dân phải mua nước máy với giá rất cao.
Ngày nay cùng với tốc độ gia tăng dân số ngày càng cao thì lượng chất
thải sinh hoạt cũng tăng cao và chất thải của những khu công nghiệp được dẫn ra
sông, suối, kênh rạch làm cho tình hình thiếu nước sạch đã thiếu càng thêm thiếu.
Tình trạng thiếu nước sạch phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày là nguyên nhân chủ
yếu gây ra những hậu quả nặng nề về sức khỏe đối với đời sống con người.
Trước tình trạng về nhu cầu sử dụng nước sạch trong sinh hoạt cũng như
về sản xuất của người dân nên cần phải có những giải pháp hữu hiệu để giải
quyết tình trạng trên.
Vì vậy, em chọn nghiên cứu đề tài “ Đánh giá hiện trạng cấp nước sinh
hoạt tại xã Nam Hồng – huyện Nam Trực – tỉnh Nam Định” nhằm phần nào
làm rõ hơn về thực trạng cung cấp nước sạch tại địa phương cũng như tìm ra các
giải pháp và nâng cao hiệu quả cho vấn đề trên.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
-
Điều tra, khảo sát hiện trạng về tình hình cấp nước sinh hoạt tại xã
Nam Hồng – huyện Nam Trực – tỉnh Nam Định.
- Đề xuất các giải pháp cung cấp nước sạch cho người dân tại xã Nam
Hồng – huyện Nam Trực – tỉnh Nam Định.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái quát chung về tài nguyên nước hiện nay
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Nước: Một chất lỏng thông dụng, nước là một chất không màu, không
mùi, không vị. Nước tinh khiết có công thức cấu tạo gồm 2 nguyên tử hydro và
một nguyên tử oxy, dưới áp suất khí trời một atmosphere, nước sôi ở 100ºC và
đông đặc ở 0ºC, nước có khối lượng riêng là 100 kg/m3.
Nước sinh hoạt: Là nước được sử dụng cho mục đích sinh hoạt của con
người. Ví dụ các hoạt động: Hoạt động của hộ gia đình, cá nhân (nấu ăn rửa bát,
lau nhà, tắm rửa, giặt quần áo,sử dụng cho nhà vệ sinh, nước rửa các bề mặt
khác). Hoạt động của các công trình công cộng (lau rửa bề mặt, vệ sinh công
cộng, nước phục vụ cảnh quan) (Phạm Ngọc Dũng và đồng nghiệp, 2005).
Nước cấp sinh hoạt:Là nước sau khi được xử lý tại cơ sở xử lý nước đi
qua các trạm cung cấp nước và từ các trạm này nước sẽ được cung cấp cho
người tiêu dùng.
1.1.2. Phân loại nguồn nước
Theo mục đích sử dụng được chia thành các loại nguồn nước: cấp cho
sinh hoạt, và các mục đích khác như giải trí, tiếp xúc với nguồn nước và nuôi
trồng các loại thuỷ sản.
Theo độ mặn, thường theo nồng độ muối trong nguồn nước được chia
thành: Nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
Nước ngọt: Nước ngọt hay nước nhạt là loại nước chứa một lượng tối
thiểu các muối hòa tan, đặc biệt là natriclorua (thường có nồng độ các loại muối
hay còn gọi là độ mặn trong khoảng 0,01 – 0,5 ppt hoặc tới 1 ppt), nước chứa ít
hơn 0,5 phần nghìn các loại muối hòa tan vì thế nó được phân biệt tương đối rõ
ràng với nước lợ hay các loại nước mă ăn và nước muối.
Nước lợ: Khái niệm nước lợ cũng thay đổi tùy theo các quan điểm nhìn
nhận. Về mặt kỹ thuật, người Anh-Mỹ cho rằng nước lợ chứa từ 0,5 – 30 gam
muối hòa tan trong mỗi lít nướcthông thường được biểu diễn dưới dạng 0,5/1 tới
17/30 phần nghìn (ppt hay ‰). Vì thế, nước lợ bao phủ một khoảng chế đô ă mă ăn
và nó không thể coi là một điều kiện có thể định nghĩa chính xác.
Nước lợ cũng có thể coi là hỗn hợp của nước biển và nước ngọt, và các
khu vực cửa sông là các vùng nước trong đó nước biển và nước ngọt từ sông đổ
ra pha trộn với nhau. Các môi trường sống nước lợ rộng lớn nhất trên thế giới vì
thế chính là các khu vực cửa sông, nơi các con sông tiếp giáp với biển.
Nước mặn: Nước mă nă là nước có chứa muối NaCl hoà tan với hàm
lượng cao hơn nước lợ, thường quy ước trên 10 g/l hoă ăc là các loại nước chứa
lượng muối NaCl cao hơn nước uống thông thường (> 1g/l).
Theo vị trí nguồn nước chia thành các nguồn nước mặt (sông, suối, ao,
hồ...) nước ngầm.
Nước mặt:Nước mặt là nước trong sông, hồ hoặc nước ngọt trong vùng
đất ngập nước. Nước mặt được bổ sung một cách tự nhiên bởi giáng thủy và
chúng mất đi khi chảy vào đại dương, bốc hơi và thấm xuống đất.
Hình 1.1: Hồ Chungará và núi lửa Parinacotamiền bắc Chile
Nước ngầm: Nước ngầm là một dạng nước dưới đất, là nước ngọt được
chứa trong các lỗ rỗng của đất hoặc đá. Nó cũng có thể là nước chứa trong các
tầng ngậm nước bên dưới mực nước ngầm. Đôi khi người ta còn phân biệt nước
ngầm nông, nước ngầm sâu và nước chôn vùi.
Nguồn cung cấp nước cho nước ngầm là nước mặt thấm vào tầng chứa.
Các nguồn thoát tự nhiên như suối và thấm vào các đại dương.
Nguồn nước ngầm có khả năng bị nhiễm mặn một cách tự nhiên hoặc do
tác động của con người khi khai thác quá mức các tầng chứa nước gần biển
mặn/ngọt. Ở các vùng ven biển, con người sử dụng nguồn nước ngầm có thể làm
cho nước thấm vào đại dương từ nước dự trữ gây ra hiện tượng muối hóa đất.
Con người cũng có thể làm cạn kiệt nguồn nước bởi các hoạt động làm ô nhiễm
nó. Con người có thể bổ cấp cho nguồn nước này bằng cách xây dựng các bể
chứa hoặc bổ cấp nhân tạo.
1.1.3. Vai trò của tài nguyên nước đối với cuộc sống con người
1.1.3.1. Vai trò của tài nguyên nước đối với cuộc sống
Nước là vật phẩm quý giá nhất mà tạo hóa đã ban tặng cho loài người, nó
là khởi nguồn của sự sống. Vạn vật không có nước không thể tồn tại và con
người cũng không là ngoại lệ. Các nghiên cứu khoa học đã cho thấy con người
có thể nhịn đói được ba tuần nhưng sẽ chết khát nếu ba ngày không được uống
nước. Nước chiếm 99% trọng lượng sinh vật sống trong môi trường nước và
70% trọng lượng cơ thể người, con người mỗi ngày cần 250 lít nước cho sinh
hoạt…
Nước cũng là tài nguyên có ý nghĩa đa ngành, là nguồn nguyên liệu không
thể thiếu cho hoạt động của các ngành kinh tế. Hiện nay, Nông nghiệp vẫn là
ngành sử dụng nhiều nước nhất, chiếm khoảng 75 - 80% tổng lượng nước sử
dụng hàng năm, kế theo là nước dùng cho công nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt.
Theo tính toán của tổng cục thống kê, tổng nhu cầu sử dụng nước của nước ta
năm 2010 là 112 tỷ m3, trong đó có ngành nông nghiệp dùng 92 tỷ m 3,công
nghiệp dùng 17 tỷ m3, dịch vụ dùng 11 tỷ m3. Ước tính đến năm 2040, tổng
lượng nước cần dùng tăng lên 260 tỷ m 3. Tỷ trọng của các ngành cũng có những
thay đổi đáng kể: nông nghiệp và dịch vụ dùng 134 tỷ m3, công nghiệp 40 tỷ m3.
Ngoài những chức năng trên, nước còn là chất năng lượng (hải triều, thủy
năng), chất mang vật liệu và tác nhân điều hòa khí hậu, thực hiện các chu trình
vật chất trong tự nhiên. Nước cũng là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe
của con người, số lượng cùng với chất lượng nguồn nước mà con người có và sử
dụng là một trong những tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá trình độ văn
minh, tiến bộ của con người hiện nay.
1.1.3.2. Vai trò của nước sạch đối với cuộc sống
Nước đóng vai trò quan trọng đối với con người và mọi sinh vật, mà việc
sử dụng nước sạch càng quan trọng hơn. Vì nước sạch là một nhu cầu căn bản
nhất của con người và là trọng tâm của các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ, nó
còn là yếu tố thiết yếu để xoá đói giảm nghèo. Nước sạch góp phần nâng cao sức
khoẻ, giảm thiểu bệnh tật, tăng sức lao động, cải thiện điều kiện sống và mang
lại một cuộc sống văn minh đang là đòi hỏi bức bách của người dân sống trong
các khu dân cư nghèo và những vùng nông thôn hiện nay.
Nước sạch là một nhu cầu cơ bản đối với cuộc sống hàng ngày, là vấn đề
đang ngày càng trở lên cấp thiết và cũng là trọng tâm của các mục tiêu phát triển
thiên niên kỷ.
Nước sạch góp phần vào việc nâng cao sức khỏe, giảm thiểu bệnh tật,
tăng sức lao động, và sản xuất cho con người.
Nước sạch cũng được coi là nhân tố thiết yếu góp phần vào công cuộc xóa
đói, giảm nghèo, cải thiện điều kiện sống và mang lại một cuộc sống văn minh,
tiến bộ cho con người.
1.1.4. Ảnh hưởng của nước sạch đến sức khỏe của con người
Trong quá trình tiếp cận nguồn nước người dân thành thị sử dụng nước
sạch cao hơn dân nông thôn, do đó khả năng xảy ra bệnh liên quan tới nước
người dân thành thị thấp hơn so với người dân nông thôn. Ở nông thôn phần lớn
người dân sử dụng nước sông, việc xử lý nước thì đơn giản như lắng phèn, phơi
nắng không thể loại bỏ hết chất độc hại, khi đem sử dụng nguồn nước bị ô
nhiễm cho ăn uống dễ phát sinh, phát triển bệnh cho con người. Bên cạnh đó,
nước bị ô nhiễm còn gây ra bệnh ngoài da như đau mắt hột, phụ khoa, ghẻ
ngứa…Nước vô trùng sẽ góp phần nâng cao sức khỏe, giảm thiểu bệnh tật, tăng
sức lao động mang lại cho người dân một cuộc sống thoải mái, văn minh. Các
bệnh liên quan tới nước thường do nước bị ô nhiễm có tác nhân gây bệnh từ
nguồn gốc con người và động vật. Nước là một phương tiện lan truyền các
nguồn bệnh và trong thực tế các bệnh lây lan qua môi trường nước là nguyên
nhân gây ra bệnh tật và tử vong, nhất là các nước đang phát triển thì bệnh tật
làm tổn thất tới 35% tiềm năng sức lao động (Đoàn Bảo Châu, 2006).
1.2. Sự phân phối nước trong tự nhiên
Tổng sản lượng nước trên thế giới gồm: 97% nước biển (mặn) và chỉ 3%
nước ngọt. Trong 3% này chỉ có 0,9% nước mặt gồm sông ngòi, ao hồ và hơi
nước trong không khí; 30,1% nước ngầm, và phần còn lại là những tảng băng
trải rộng ở Bắc và Nam cực. Và sau cùng trong 0,9% nước mặt đó, có 87% nước
ao hồ, 2% sông ngòi, phần còn lại là 11% gồm các vùng đất ngập nước (Gleick,
P.H,1996).
Hình 1.2: Biểu đồ thể hiện nước trên trái đất
Đa số lượng nước là nước mặn không sử dụng cho sinh hoạt và sản xuất
nông nghiệp và công nghiệp được. Nước mặn có thể gây ngộ độc muối cho cơ
thể sinh vật và gây ăn mòn các thiết bị kim loại trong công nghiệp.
Lượng nước ngọt ở trong lòng đất và băng hà ở 2 cực là lượng nước ngọt
khá tinh khiết, chiếm trên 1,6 % tổng lượng nước trên trái đất, tuy nhiên do xa
nơi ở của loài người, vị trí thiên nhiên khắc nghiệt nên chi phí khai thác rất lớn.
Con người và các loài thực và động vật khác tập trung chủ yếu ở khu vực
sông ngòi nhưng lượng nước sông chỉ chiếm 0,0001 % tổng lượng nước, không
đủ cho cả nhân loại sử dụng trong sinh hoạt và sản xuất công nông nghiệp. Ô
nhiễm nguồn nước thường là ô nhiễm nước sông.
Thêm nữa, sự gia tăng dân số kéo theo nhu cầu cần phải phát triển nông
nghiệp, do đó việc tận dụng nguồn nước, nhất là nước ngầm sẽ là một nguy cơ
làm cạn kiệt nguồn nước trong tương lai. Trước mắt, các quốc gia đang phát
triển phải trực diện với nạn gia tăng dân số vì không có khả năng ngăn chặn mức
sinh sản của người dân, các nước này sẽ là những nạn nhân đầu tiên của nạn
khan hiếm nguồn nước. Để có khái niệm rõ thêm về vấn đề nước, thiết nghĩ
cũng cần nên biết về những yêu cầu đòi hỏi cho nước “sạch” và tiêu chuẩn cần
có để bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng.
Bảng 1.1: Bên dưới giải thích một cách chi tiết nước trái đất có ở đâu.
Bảng 1.1: Ước tính phân bố nước toàn cầu
Ứớc tính phân bố nước toàn cầu:
Nguồn nước
Thể tích
nước tính
bằng km3
Thể tích nước Phần trăm Phần trăm
tính bằng dặm của nước
của tổng
khối
ngọt
lượng nước
Đại dương, biển,
1.338.000.000 321.000.000
và vịnh
Đỉnh
sông
vùng
núi băng, 24.064.000
băng, và
tuyết phủ
5.773.000
--
96,5
68,7
1,74
vĩnh cửu
Nước ngầm
23.400.000
5.614.000
--
1,7
Ngọt
10.530.000
2.526.000
30,1
0,76
Mặn
12.870.000
3.088.000
--
0,94
Độ ẩm đất
16.500
3.959
0,05
0,001
Băng chìm và
băng tồn tại vĩnh
cửu
300.000
71.970
0,86
0,022
Các hồ
176.400
42.320
--
0,013
Ngọt
91.000
21.830
0,26
0,007
Mặn
85.400
20.490
--
0,006
Khí quyển
12.900
3,095
0,04
0,001
Nước đầm lầy
11.470
2.752
0,03
0,0008
Sông
2.120
509
0,006
0,0002
Nước sinh học
1.120
269
0,003
0,0001
-
100
Tổng số
1.386.000.000 332.500.000
Nguồn: Gleick, P. H., 1996
1.3. Các thông số đánh giá chất lượng nước cấp cho mục đích sinh hoạt
1.3.1. Thông số vật lí
1.3.1.1. Nhiệt độ của nước
Nguồn nhiệt chính làm cho nước trong các thủy vực ấm lên là do năng
lượng mặt trời cung cấp. Ngoài ra còn có thể do năng lượng sinh ra bởi các quá
trình oxy hóa các hợp chất hữu cơ và vô cơ trong nước và nền đáy của thủy vực,
nhưng năng lượng sinh ra bởi các quá trình oxy này không đáng kể so với năng
lượng mặt trời cung cấp.
Nhiệt độ ít được coi là thông số ô nhiễm môi trường tự nhiên, nhiệt độ của
nước trong tự nhiên chỉ được quan tâm do nó ảnh hưởng đến các chất khí và một
số chất hóa học khác, nhiệt độ ảnh hưởng tới chất lượng nước và mức độ ô
nhiễm thông qua các quá trình sinh học. Các sinh vật khác nhau có sự thích nghi
khác nhau với nhiệt độ. Thông thường nhiệt độ tối ưu cho các quá trình sinh học
là 20-250C. Nhiệt độ của nước thải có thể cao hoặc thấp so với nhiệt độ nước tự
nhiên (nước thải quá trình làm mát, xử lí khí thải, nước thải sau làm lạnh....).
Thông thường, nhiệt độ nước thải được chấp nhận trong khoảng nhỏ hơn hoặc
bằng 4oC.
1.3.1.2. Độ đục/ độ trong của nước
Độ đục là khả năng cản những tia nắng mặt trời và độ trong của nước là
khả năng ánh sáng mặt trời xuyên qua nước. Hai tính chất này của nước tỷ lệ
nghịch với nhau và phụ thuộc vào lượng keo khoáng, vật chất hữu cơ lơ lửng, sự
phát triển của các vi tảo, sóng gió thủy triều và lượng nước mưa đổ vào thủy
vực. Ở những thủy vực khác nhau nguyên nhân gây ra độ đục vẫn khác nhau.
Đối với nước sông độ đục của nước là do sự có mặt của các chất không hòa tan
như phù sa (kích thước khoảng 2-50µm), các hạt keo (<2µm ) có nguồn gốc vô
cơ hoặc hữu cơ. Do đó độ đục thay đổi theo mùa, độ đục cao thường xuất hiện
sau những trận mưa lớn.
1.3.1.3. Độ màu của nước
Nước tự nhiên không có màu, lớp nước đủ dày sẽ có màu xanh lơ của da
trời. Hầu hết nước trong các thủy vực đều có màu do ảnh hưởng của các hợp
chất hòa tan, không tan, sự phát triển của sinh vật, ảnh hưởng bởi nền đáy. Màu
thực của nước là màu do các hợp chất hòa tan trong nước gây ra, màu giả là màu
của các hợp chất không hòa tan (lơ lửng) gây ra.
1.3.1.4. Độ mùi của nước
Nước tự nhiên trong các thủy vực thường có mùi do có sự hiện diện của
các vi khuẩn, các hợp chất vô cơ, hữu cơ hòa tan hay không hòa tan gây ra. Các
hợp chất hữu cơ đang bị phân hủy sẽ hình thành các hợp chất có mùi rất khó
chịu.
- Mùi tanh và hôi: có vi khuẩn phát triển.
- Mùi tanh: nước có nhiều sắt.
- Xem thêm -