HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
------------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
CÔNG NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG
THUẬN THÀNH HUYỆN THUẬN THÀNH
TỈNH BẮC NINH
Người thực hiện
: PHẠM THỊ YẾN
Lớp
: MTB
Khóa
: 57
Chuyên Ngành
: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn
: TS. ĐINH HỒNG DUYÊN
Hà Nội – 2016
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
--------------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
CÔNG NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG
THUẬN THÀNH HUYỆN THUẬN THÀNH
TỈNH BẮC NINH
Người thực hiện
: PHẠM THỊ YẾN
Lớp
: MTB
Khóa
: 57
Ngành
: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn
: TS. ĐINH HỒNG DUYÊN
Địa điểm thực tập
: CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG
THUẬN THÀNH
Hà Nội – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ
từ Giáo viên hướng dẫn là TS. Đinh Hồng Duyên. Các nội dung nghiên cứu và
kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ
công trình nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong bảng biểu phục vụ
việc phân tích, nhận xét, đánh giá do chính tôi thu thập từ các nguồn khác nhau
có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số nhận
xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả, cơ quan, tổ chức khác và cũng
được thể hiện trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kì sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả khóa luận của mình.
Hà Nội, ngày .... tháng …. năm 2016
Sinh viên
Phạm Thị Yến
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi
đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các tập thể, cá nhân
trong và ngoài trường.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn TS.
Đinh Hồng Duyên đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực
hiện báo cáo.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Môi trường – Học Viện
Nông Nghiệp Việt Nam trong những năm qua đã truyền cho tôi những kiến thức
quý giá.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới toàn thể cán bộ công nhân viên
Công ty Cổ phần Môi trường Thuận Thành đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn,
cung cấp số liệu giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và tập thể
lớp MTB – K57 đã khích lệ, cổ vũ tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại Học
viện Nông Nghiệp Việt Nam.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày …. tháng .… năm 2016
Sinh viên
Phạm Thị Yến
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH............................................................................................vii
DANH MỤC VIẾT TẮT...................................................................................viii
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1
1.2. Mục tiêu yêu cầu nghiên cứu của đề tài.........................................................2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu nghiên cứu.....................................................................................2
Phần 2: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................3
2.1. Tổng quan về chất thải rắn công nghiệp.........................................................3
2.1.1. Các khái niệm chung...................................................................................3
2.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn công nghiệp.................................................4
2.1.3. Đặc điểm của chất thải rắn công nghiệp......................................................5
2.2. Thực trạng phát sinh chất thải rắn công nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam.....7
2.2.1. Thực trạng phát sinh chất thải rắn công nghiệp trên thế giới......................7
2.2.2. Thực trạng phát sinh một số chất thải rắn công nghiệp ở Việt Nam...........9
2.3. Thực trạng công tác quản lý và xử lý chất thải rắn công nghiệp trên thế giới
và ở Việt Nam......................................................................................................12
2.3.1. Thực trạng công tác quản lý và xử lý chất thải rắn công nghiệp trên thế giới. 12
iii
2.3.2. Thực trạng công tác quản lý và xử lý chất thải rắn công nghiệp ở Việt Nam. .15
2.4. Bài học kinh nghiệm.....................................................................................18
iv
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...................................................................................................21
3.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................21
3.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................21
3.3. Nội dung nghiên cứu....................................................................................21
3.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CPMT Thuận Thành.........21
3.3.2. Khối lượng, thành phần CTRCN công ty thu gom...................................21
3.3.3. Đánh giá công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp tại Công ty.............21
3.3.4. Đề xuất giải pháp.......................................................................................21
3.4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................21
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.......................................................21
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.........................................................21
3.4.3. Phương pháp phỏng vấn............................................................................22
3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu.........................................................................22
3.4.5. Phương pháp đánh giá...............................................................................22
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................23
4.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Môi trường Thuận
Thành...................................................................................................................23
4.1.1. Giới thiệu Công ty Cổ phần Môi trường Thuận Thành.............................23
4.1.2. Sơ đồ tổ chức hoạt động của Công ty........................................................27
4.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận....................................................27
4.1.4. Nhân sự của Công ty.................................................................................30
4.2. Khối lượng, thành phần CTR Công ty thu gom...........................................32
4.2.1. Khối lượng CTR Công ty thu gom............................................................32
4.2.2. Thành phần CTR Công ty thu gom...........................................................36
4.3. Đánh giá công tác quản lý CTRCN tại Công ty...........................................37
4.3.1. Các văn bản áp dụng.................................................................................37
4.3.2. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và năng lực xử lý CTRCN của Công ty.............38
v
4.3.3. Thực trạng hoạt động thu gom, vận chuyển CTRCN................................41
4.3.4. Thực trạng hoạt động xử lý CTRCN.........................................................44
4.3.5. Đánh giá công tác quản lý CTR của Công ty............................................56
4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, xử lý CTRCN tại
Công ty................................................................................................................62
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................64
5.1. Kết luận........................................................................................................64
5.2. Kiến nghị......................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................66
PHỤ LỤC...........................................................................................................69
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Liều lượng và tính độc..........................................................................7
Bảng 2.2: Khối lượng CTRCN phát sinh tại một số tỉnh, thành phố năm 2010.........10
Bảng 2.3: Khối lượng CTNH từ một số ngành...................................................11
Bảng 2.4: Các công nghệ xử lý CTNH điển hình và phổ biến hiện nay tại
Việt Nam (tháng 7/2014)...................................................................17
Bảng 4.1: Các lĩnh vực kinh doanh hoạt động của Công ty................................24
Bảng 4.2: Nhân sự của Công ty...........................................................................30
Bảng 4.3: Một số đơn vị mà Công ty CPMT Thuận Thành nhận thu gom và
xử lý...................................................................................................31
Bảng 4.4: Khối lượng CTR Công ty thu gom từ năm 2013 – 2015....................32
Bảng 4.5: Khối lượng CTR Công ty thu gom quý I năm 2016...........................33
Bảng 4.6: Khối lượng CTR Công ty thu gom trung bình trong một ngày qua
các năm..............................................................................................34
Bảng 4.7: Khối lượng CTRCN mà Công ty thu gom từ một số đơn vị..............35
Bảng 4.8: Thành phần CTR mà Công ty thu gom từ một số đơn vị....................36
Bảng 4.9: Các hệ thống, thiết bị và năng lực xử lý chất thải của Công ty..........38
Bảng 4.10: Một số trang thiết bị phục vụ thu gom, vận chuyển CTR.................40
Bảng 4.11: Bảng báo cáo doanh thu của Công ty năm 2014 và năm 2015.........59
Bảng 4.12: Lịch đào tạo về quản lý và an toàn cho cán bộ, công nhân viên
của Công ty........................................................................................60
Bảng 4.13: Ý kiến nhận xét của cán bộ và công nhân về hiệu quả hoạt động
của Công ty........................................................................................61
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Lượng CTNH công nghiệp được xử lý hàng năm...............................16
Hình 4.1: Sơ đồ bố trí của Công ty......................................................................25
Hình 4.2: Sơ đồ tổ chức hoạt động của Công ty.................................................27
Hình 4.3: Quá trình thu gom vận chuyển CTRCN..............................................42
Hình 4.4: Xe chuyên dụng dùng để chở CTRCN của Công ty...........................43
Hình 4.5: Quy trình công nghệ xử lý CTNH bằng phương pháp đốt tiêu hủy
...........................................................................................................44
Hình 4.6: Quy trình xử lý và thu hồi chất thải điện và điện tử............................45
Hình 4.7: Quy trình xử lý ắc quy.........................................................................46
Hình 4.8: Công nghệ tẩy rửa kim loại, nhựa dính chất thải nguy hại.................49
Hình 4.9: Quy trình công nghệ chưng cất dung môi...........................................51
Hình 4.10: Quy trình sản xuất gạch không nung từ vật liệu tái chế....................52
Hình 4.11: Quy trình công nghệ thu hồi hồi kim loại từ bùn thải, dung dịch
mạ thải...............................................................................................54
Hình 4.12: Hệ thống máy xay nhựa....................................................................55
Hình 4.13: Quy trình công nghệ tái chế, thu hồi nhựa........................................55
Hình 4.14: Ý kiến của cán bộ về các tác động do Công ty gây ra.......................57
Hình 4.15: Ý kiến của công nhân về tác động mà Công ty gây ra......................57
viii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
BTNMT
Bộ tài nguyên môi trường
BTCT
Bê tông cốt thép
CTNH
Chất thải nguy hại
CTR
Chất thải rắn
CTRCN
Chất thải rắn công nghiệp
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoặt
CPMT
Cổ phần môi trường
DNCX
Doanh nghiệp chế xuất
KCN
Khu công nghiệp
KHCN&MT
Khoa học công nghệ và môi trường
KTTĐ
Kinh tế trọng điểm
OECD
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
ix
Phần 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động bảo vệ môi trường muốn triển khai tốt cần huy động được sự
tham gia của mọi người trong xã hội. Ở Việt Nam thì Luật Bảo vệ môi trường đã
quy định rất cụ thể về quyền lợi cũng như nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức
trong công tác bảo vệ môi trường; điều này được Đảng và Nhà nước ta nhấn
mạnh trong nhiều văn bản khác nhau. Nghị quyết 41 của Bộ Chính trị họp tháng
11 năm 2004 cũng đã nêu rõ: “Bảo vệ môi trường là quyền lợi và nghĩa vụ của
mọi tổ chức, cá nhân và mỗi người, là biểu hiện của nếp sống văn hóa, đạo đức,
là tiêu chí quan trọng của xã hội văn minh và là sự tiếp nối truyền thống yêu
thiên nhiên, sống hòa hợp với tự nhiên của ông cha ta”.
Theo báo cáo môi trường Quốc gia 2011 về chất thải rắn thì chất thải công
nghiệp tại Việt Nam chiếm khoảng từ 13% - 20% tổng lượng chất thải. Kết quả
tính dự báo, tổng phát thải CTR từ các khu công nghiệp năm 2015 sẽ vào
khoảng 6 - 7,5 triệu tấn/năm, và đạt 9,0 – 13,5 triệu tấn/năm vào năm 2020, cho
thấy lượng CTR công nghiệp phát thải ngày càng tăng nhanh qua các năm.
Trong một thời gian dài, việc thu gom, vận chuyển chất thải ở nước ta là do cơ
quan Nhà nước đảm nhiệm. Quá trình hoạt động của các đơn vị này có một số
hạn chế, đặc biệt là từ khi các cơ sở, các khu công nghiệp được mở ra cùng với
một lượng lớn chất thải đã tạo áp lực cho con người và môi trường. Vì thế sự
tham gia của các Công ty tư nhân vào việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải trong các khu công nghiệp đã góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, giảm
kinh phí cho Nhà nước và giải quyết việc làm cho lao động địa phương.
Với phương châm “Bảo vệ môi trường chúng ta”, sự ra đời của Công ty
Cổ phần Môi trường Thuận Thành đã góp phần tích cực cho chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội đi đôi với bảo vệ môi trường của Đảng và Nhà nước. Là
1
một doanh nghiệp chuyên ngành về xử lý chất thải, hiện nay Công ty Cổ phần
Môi trường Thuận Thành đang đảm nhận việc thu gom và xử lý chất thải công
nghiệp cho các nhà sản xuất công nghiệp hàng đầu thế giới tiêu biểu như:
SAMSUNG, CANON, HOYA,... Để đánh giá hiệu quả công tác quản lý của
Công ty tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá công tác quản lý chất thải rắn công
nghiệp tại Công ty Cổ phần Môi trường Thuận Thành, huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. Mục tiêu yêu cầu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá được công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp của Công ty
Cổ phần Môi trường Thuận Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, thu gom,
vận chuyển và xử lý chất thải rắn công nghiệp.
1.2.2. Yêu cầu nghiên cứu
- Điều tra đánh giá công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp của Công ty
Cổ phần Môi trường Thuận Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Số liệu chính xác, trung thực.
2
Phần 2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về chất thải rắn công nghiệp
2.1.1. Các khái niệm chung
Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc hoạt động khác. (Luật Bảo vệ môi trường, 2014).
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải
ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. (Nghị
định số 38/NĐ-CP về Quản lý chất thải và phế liệu, 2015).
Chất thải rắn công nghiệp là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ. (Nghị định số 38/NĐ-CP về Quản lý chất thải và phế liệu,
2015).
Trong đó chất thải rắn công nghiệp được chia thành:
+ Chất thải rắn thông thường là chất thải không thuộc danh mục chất thải
nguy hại hoặc thuộc danh mục chất thải nguy hại nhưng có yếu tố nguy
hại dưới ngưỡng chất thải nguy hại. (Nghị định số 38/NĐ-CP về Quản lý
chất thải và phế liệu, 2015).
+ Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây
nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại
khác. (Luật Bảo vệ môi trường, 2014).
Vận chuyển chất thải là quá trình chuyên trở chất thải từ nơi phát sinh đến
nơi xử lý, có thể kèm theo hoạt động thu gom, lưu giữ (hay tập kết) tạm thời,
trung chuyển chất thải và sơ chế chất thải tại điểm tập kết hoặc trạm trung
chuyển. (Nghị định số 38/NĐ-CP về Quản lý chất thải và phế liệu, 2015).
Xử lý chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật
(khác với sơ chế) để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, chôn
3
lấp chất thải và các yếu tố có hại trong chất thải. (Nghị định số 38/NĐ-CP về
Quản lý chất thải và phế liệu, 2015).
Cơ sở xử lý chất thải là cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải (kể cả hoạt
động tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải. (Nghị định số 38/NĐCP về Quản lý chất thải và phế liệu, 2015).
2.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn công nghiệp
Sự hình thành CTR là quy luật tất yếu của sản xuất. Chất thải rắn có thể
sinh ra trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình sản xuất và tiêu thụ hàng hóa.
Nguyên nhân cụ thể của sự gia tăng chất thải rất đa dạng. Trong đó, có những
nguyên nhân có thể được khắc phục một cách dễ dàng và nhanh chóng, nhưng
cũng có nhiều nguyên nhân để khắc phục cần có thời gian và chi phí lớn.
Sự phân loại CTR có thể theo ngành sản xuất như chất thải ngành hóa
chất, luyện kim, nhiên liệu,... hoặc theo nhóm sản xuất cụ thể như CTR của
ngành sản xuất axit sunphuaric, soda, axit foctoric,... Tuy nhiên, do tính đa dạng
của chất thải và thành phần rất khác nhau, ngay cả với chất thải có cùng tên, nên
chưa thể có sự phân loại chính xác và trong trường hợp cụ thể phải tìm phương
án xử lý riêng biệt. Mặc dù các phương pháp được ứng dụng là giống nhau trong
công nghệ chế biến vật liệu. (Lê huy Bá, 2004).
Nguồn gốc của CTRCN là từ các khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất
trong cả nước. Nó sinh ra trong quá trình sản xuất, là các phế thải dư thừa. Các
ngành sản xuất khác nhau thì sinh ra lượng chất thải khác nhau, thành phần và
tính chất của chất thải cũng khác nhau. Nguồn phát sinh chủ yếu của chất thải
công nghiệp bao gồm:
+ Các quá trình sản xuất công nghiệp, bao gồm từ công đoạn chế biến và
gia công nguyên – vật liệu cho đến giai đoạn sản xuất và đóng gói hoàn thiện
sản phẩm;
+ Các công ty dệt may;
+ Các công ty sản xuất bao bì, nhựa vải;
4
+ Các nhà máy sản xuất linh kiện điện tử;
+ Các nhà máy chế biến thực phẩm, nhà máy sản xuất thức ăn gia súc;
+ Quá trình cung cấp nhiên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất;
+ Quá trình chuyển đổi công nghệ.
2.1.3. Đặc điểm của chất thải rắn công nghiệp
Chất thải rắn công nghiệp là các sản phẩm dư thừa và được loại bỏ phát
sinh trong quá trình sản xuất công nghiệp và hoàn thiện sản phẩm. Chúng đa
dạng theo thành phần và tính chất hóa lí, được đặc trưng bởi giá trị sử dụng và
theo bản chất tự nhiên là tài nguyên thứ cấp, mà việc sử dụng trong sản xuất
hàng hóa yêu cầu một số công đoạn bổ sung xác định với mục đích tạo cho
chúng các tính chất cần thiết. Chất thải rắn công nghiệp thường được phân chia
thành 2 loại: không nguy hại và nguy hại. Chất thải rắn công nghiệp sinh ra
trong nhà máy có những đặc điểm thuận lợi trong việc quản lý chất thải là:
+ Nguồn thải tập trung trong nhà máy;
+ Cơ sở sản xuất có trách nhiệm, có nhân viên thu gom tại nhà máy;
+ Có dụng cụ chứa chuyên dùng được nhà máy đầu tư;
+ Chi phí xử lí, quản lý chất thải nằm trong hoạch toán giá thành sản
phẩm;
+ Đã có luật môi trường, quy chế về quản lý chất thải nguy hại.
Dựa vào mức độ ảnh hưởng tới môi trường có thể phân loại CTRCN
thành 3 nhóm cụ thể như sau:
- Nhóm CTR tác động mạnh đến môi trường (các CTR phát sinh trong hoạt
động sản xuất của các ngành công nghiệp điện, điện tử, cơ khí, mạ kẽm, hóa
chất,...). Trong đó có chất thải nguy hại chứa các kim loại nặng, hóa chất độc hại
gây ảnh hưởng và tác động mạnh đến môi trường.
- Nhóm CTR tác động trung bình (bao gồm các CTR phát sinh trong các
ngành công nghiệp xây dựng, xi măng, nhựa,...). Các ngành này phần lớn thải ra
các chế phẩm trong quá trình sản xuất, trong đó cũng bao gồm những CTNH
5
nhưng có hàm lượng chất độc hại thấp hơn thuộc nhóm 1. Do đó các chất thải
này tác động tới môi trường ở mức độ trung bình, chưa tới mức nghiêm trọng.
- Nhóm CTR ít tác động đến môi trường (bao gồm các CTR phát sinh trong
các ngành công nghiệp dệt may, bao bì, chế biến thực phẩm, thức ăn gia súc,...).
Những chất thải này phần lớn chứa chất hữu cơ có thể tái chế và ít gây độc hại
tới môi trường.
Tuy nhiên, CTRCN có đặc điểm là có tính độc hại cao hơn chất thải sinh
hoạt đặc biệt là chất thải nguy hại. Do đó chúng cần được kiểm soát chặt chẽ theo
quy định.
Chất thải nguy hại được phân loại như sau:
Dựa vào tính chất:
Chất dễ cháy (nhiệt độ cháy < 600C, dễ bốc cháy ở nhiệt độ phòng), dễ nổ,
hoá học, chất độc tính sinh học, các chất phóng xạ được dùng trong y tế, quốc
phòng.
Dựa vào ngưỡng gây độc:
- LD50 (Lethal conceratrtion): Nồng độ gây chết 50% động vật thí nghiệm,
đơn vị mg/l dung dịch hóa chất. Thường dùng để đánh giá độc tính của chất độc
dạng lỏng hòa tan trong nước sông suối hay nồng độ hơi hoặc bụi trong không khí
ô nhiễm có thể gây chết 50% động vật thí nghiệm.
Là liều lượng gây chết 50% đối với một số động vật thí nghiệm trong 96 giờ
(mg/l, mg/m3).
6
Bảng 2.1: Liều lượng và tính độc
Liều lượng LC50 (mg/l)
<1
1 – 10
10 – 100
100 – 1000
> 1000
Tính độc
Rất độc
Độc
Độc trung bình
Ít độc
Không độc
(Nguồn: Lê Huy Bá, 2008)
Có 3 con đường dẫn mà độ tính xâm nhập vào cơ thể con người: ăn uống,
hít thở và tiếp xúc qua da. LC, LD càng bé độc tính càng cao: HgCl.
Dựa vào độ bền vững: Xác định bằng thời gian bán hủy (thời gian phân
hủy hết 50%).
- Chất ít bền gây tác hại trong thời gian ngắn, phạm vi hẹp.
- Chất bền gây tác hại trong thời gian dài, phạm vi rộng có thể rất xa nguồn
phát sinh chất thải.
*Chất thải nguy hại được chia làm 4 nhóm tùy thuộc vào thời gian bán
hủy của chất thải đó:
- Không bền thời gian bán hủy từ 1 – 12 tuần (một số thuốc trừ sâu cho
phép sử dụng)
- Bền vững trung bình: từ 1 – 18 tháng
- Bền: 2 – 5 năm
- Rất bền: trên 5 năm.
2.2. Thực trạng phát sinh chất thải rắn công nghiệp trên thế
giới và ở Việt Nam
2.2.1. Thực trạng phát sinh chất thải rắn công nghiệp trên thế giới
Trong vài thập kỷ trở lại đây, do sự phát triển khoa học kỹ thuật dẫn đến
sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế kéo theo đó là hiện tượng bùng nổ dân số.
Theo báo cáo của Liên Hợp quốc thì hiện nay dân số trên thế giới đạt 7,3 tỷ
người, ước tính con số này có thể tăng lên tới 9,6 tỷ người năm 2020 và đạt
ngưỡng 11,2 tỷ người vào năm 2100. Dân số tăng đồng nghĩa với nhu cầu của
7
con người tăng, tạo sức ép cho trái đất đồng thời cũng kéo theo nguy cơ rất lớn
đến môi trường sống trên trái đất. Đặc biệt là vấn đề chất thải rắn công nghiệp
đang là mối quan tâm lớn hiện nay gây ô nhiễm môi trường. (Phong Vũ, 2015).
Mỗi năm thế giới thải ra khoảng 6 tỷ tấn CTR, mỗi ngày tạo ra khoảng
130 triệu tấn. Trong tổng số chất thải trên thế giới, có 1,2 tỷ tấn chất thải tập
trung ở các vùng đô thị từ 1,1 – 1,8 tỷ tấn CTRCN thông thường và 150 triệu tấn
CTNH (mức tính toán thực hiện tại 30 nước). Mỹ và Châu Âu là hai “nhà sản
xuất” chất thải với hơn 200 triệu tấn chất thải cho mỗi khu vực, kế tiếp là Trung
Quốc với hơn 170 triệu tấn. Theo ước tính, tỉ lệ chất thải tại Mỹ ở mức 700
kg/người/năm, tỷ lệ này ở Hàn Quốc là gần 200 kg và Brazil là 20 kg. Đối với
chất thải công nghiệp, Mỹ chiếm khoảng 275 triệu tấn. (Võ Đình Long và
Nguyễn Xuân Hoàn, 2014).
Theo nguyên tắc thì các nước phát triển có tỷ lệ phát sinh chất thải rắn
công nghiệp cao. Tuy nhiên, các nghiên cứu gần đây ở các nước đang phát triển
cho thấy, tỷ lệ phát sinh chất thải lại không theo nguyên tắc này. Các kết quả
phân tích tỷ lệ phát sinh CTRCN của các nước thuộc OECD, Hoa Kỳ và
Ôxtrâylia được xếp vào nhóm các nước có tỷ lệ phát sinh cao; nhiều nước thuộc
Liên minh châu Âu được xếp vào nhóm có tỷ lệ phát sinh trung bình và Thuỵ
Điển, Nhật Bản được xếp vào nhóm có tỷ lệ phát sinh thấp.
Có nhiều nguyên nhân để giải thích các trường hợp này. Thứ nhất là
không thống kê được đầy đủ tổng lượng thải phát sinh do các hoạt động của khu
vực tái chế không chính thức và do phương thức tự tiêu huỷ chất thải ở các nước
đang phát triển. Khu vực tái chế không chính thức ở các nước đang phát triển đã
góp phần đáng kể giảm thiểu tổng lượng chất thải phát sinh và thu hồi tài
nguyên thông qua các hoạt động tái chế. Thứ hai là, năng lực thu gom của các
nước đang phát triển còn thấp. Ví dụ, năng lực thu gom CTRCN của Ấn Độ là
72,5%; Malaixia: 70%; Thái Lan: 80%; và Philipin: 70% ở đô thị và 40% ở
nông thôn. Trường hợp của Nhật Bản là một ví dụ thành công về tăng trưởng
kinh tế và duy trì tỷ lệ phát sinh chất thải rắn công nghiệp thấp so với nhiều
8
nước. Năm 2000, Nhật Bản bắt đầu áp dụng khái niệm mới về xây dựng một
“Xã hội tuần hoàn vật chất hợp lý” hay còn gọi là 3R (Giảm thiểu, Tái sử dụng
và Tái chế). (World Bank, 1999).
2.2.2. Thực trạng phát sinh một số chất thải rắn công nghiệp ở Việt Nam
Theo Báo cáo môi trường quốc gia năm 2011 thì CTNH chiếm khoảng 15
- 20% lượng CTRCN. Đây là nguồn ô nhiễm tiềm tàng rất đáng lo ngại cho môi
trường và sức khỏe của cộng đồng. CTNH phát sinh từ các KCN của khu vực
phía Nam khoảng 82.000 - 134.000 tấn/năm, cao hơn các khu vực khác (gấp 3
lần miền Bắc và khoảng 20 lần miền Trung). Gần một nửa số lượng chất thải
công nghiệp phát sinh ở các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là tại Tp.Hồ Chí
Minh, Biên Hòa, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương. Thực tế lượng
phát sinh CTNH này có thể lớn hơn, do chưa được quản lý đúng cách và thống
kê đầy đủ, nhiều loại CTNH được thu gom cùng rác thải sinh hoạt rồi đổ tập
trung tại bãi rác công cộng.
Chất thải công nghiệp nguy hại phát sinh chủ yếu tại các KCN. Các cơ sở
sản xuất nhỏ lẻ nằm ngoài KCN cũng là nguồn phát sinh CTNH không nhỏ.
Nhìn chung, các cơ sở sản xuất này cũng nằm tập trung ở những tỉnh, thành phố
lớn như Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương,... Các cơ sở sản xuất
này với quy mô khác nhau, hoạt động trên các lĩnh vực sản xuất khác nhau như
thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, sản xuất hóa chất, sản xuất phân bón, sản
xuất thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất các mặt hàng điện tử, may
mặc, giày da, chế biến gỗ, cơ khí,...đã tạo ra một lượng CTRCN nói chung và
CTNH nói riêng khá lớn. Việc quản lý các nguồn thải này cũng gặp nhiều khó
khăn hơn so với các KCN.
9
- Xem thêm -