Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá ảnh hưởng của thuốc bvtv và phân bón hóa học đến số lượng giun đất trên...

Tài liệu đánh giá ảnh hưởng của thuốc bvtv và phân bón hóa học đến số lượng giun đất trên cây rau tại xã nhân chính, huyện lý nhân, tỉnh hà nam

.DOC
123
624
87

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA MÔI TRƯỜNG -------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BÓN VÀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐẾN SỐ LƯỢNG GIUN ĐẤT TRÊN CÂY RAU TẠI XÃ NHÂN CHÍNH, HUYỆN LÝ NHÂN, TỈNH HÀ NAM Người thực hiện : TRẦN THỊ HUYỀN Lớp : MTB Khóa : 57 Chuyên ngành : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Giáo viên hướng dẫn : GS.TS. TRẦN ĐỨC VIÊN HÀ NỘI - 2016 0 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA MÔI TRƯỜNG -------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BÓN VÀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐẾN SỐ LƯỢNG GIUN ĐẤT TRÊN CÂY RAU TẠI XÃ NHÂN CHÍNH, HUYỆN LÝ NHÂN, HÀ NAM Người thực hiện : TRẦN THỊ HUYỀN Lớp : MTB Khóa : 57 Chuyên ngành : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Giáo viên hướng dẫn : GS.TS. TRẦN ĐỨC VIÊN Địa điểm thực tập: Nam Xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, Hà HÀ NỘI - 2016 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận là của riêng tôi, được nghiên cứu một cách độc lập. Các số liệu thu thập được là các tài liệu được sự cho phép công bố của các đơn vị cung cấp số liệu. Các tài liệu tham khảo đều có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả được nêu trong khóa luận này là hoàn toàn trung thực và chưa từng có ai công bố trong bất kì tài liệu nào. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Sinh viên Trấn Thị Huyền i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt quá trình thực tập tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các tập thể, cá nhân trong và ngoài trường. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Môi trường và các thầy cô giáo trường Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới GS.TS. Trần Đức Viên và TS. Nguyễn Đình Thi đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cán bộ, nhân viên tại UBND xã Nhân Chính và toàn bộ người dân trong xã đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi thực hiện trong suốt thời gian thực tập tại địa phương. Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và người thân đã luôn bên cạnh tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian tôi học tập, rèn luyện tại trường Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Sinh viên Trần Thị Huyền ii MỤC LỤC Lời cam đoan......................................................................................................i Lời cảm ơn........................................................................................................ii Mục lục............................................................................................................iii Danh mục chữ viết tắt.....................................................................................vii Danh mục bảng..............................................................................................viii Danh mục hình..................................................................................................x MỞ ĐẦU...........................................................................................................1 1 Tính cấp thiết của đề tài........................................................................1 1.1 Mục đích và yêu cầu nghiên cứu của đề tài..........................................2 1.1.1 Mục đích nghiên cứu.............................................................................2 1.1.2 Yêu cầu nghiên cứu...............................................................................2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..............................3 1.1 Cơ sở khoa học sử dụng phân bón cho cây trồng.................................3 1.1.1 Khái niê m ê phân bón..............................................................................3 1.1.2 Phân loại phân bón................................................................................3 1.1.3 Vai trò của phân bón..............................................................................5 1.1.4 Tình hình sử dụng phân bón cho rau ....................................................6 1.1.5 Kỹ thuật sử dụng phân bón cho một số cây rau..................................10 1.1.6 Sử dụng phân bón không hợp lý ảnh hưởng tới môi trường...............11 1.1.7 Ảnh hưởng của phân bón đến sức khỏe con người.............................12 1.2 Cơ sở khoa học sử dụng thuốc BVTV cho cây trồng..........................13 1.2.1 Khái niệm thuốc BVTV......................................................................13 1.2.2 Phân loại thuốc bảo vệ thực vật..........................................................13 1.2.3 Vai trò của thuốc BVTV đối với cây rau.............................................15 1.2.4 Tình hình sử dụng thuốc BVTV cho cây rau .....................................15 1.2.5 Kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV cho cây rau........................................19 1.2.6 Ảnh hưởng của thuốc BVTV đối với môi trường...............................21 1.2.7 Ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật đến sức khỏe con người.........23 iii 1.3 Đánh giá ảnh hưởng của thuốc BVTV và phân bón hóa học trong hệ canh tác...........................................................................................24 1.3.1 Đánh giá ảnh hưởng của thuốc BVTV và phân bón hóa học tới hệ sinh vật................................................................................................24 1.3.2 Đánh giá ảnh hưởng của thuốc BVTV và phân bón hóa học tới hệ thống canh tác rau...............................................................................25 1.4 Hệ giun đất trong sản xuất rau............................................................26 1.4.1 Khái niệm giun đất..............................................................................26 1.4.2 Vai trò của giun đất với sự phát triển của cây trồng và với môi trường đất............................................................................................26 1.4.3 Ảnh hưởng của phân bón và thuốc bảo vệ thực vật tới số lượng giun đất ở Việt Nam............................................................................30 1.4.4 Mối quan hệ giữa số lượng giun đất và chất lượng đất.......................32 1.5 Tình hình nghiên cứu về giun đất.......................................................32 1.5.1 Trên thế giới........................................................................................32 1.5.2 Tại Việt nam........................................................................................33 1.6 Khái quát về tình hình sản xuất và tiêu thụ rau...................................34 1.6.1 Khái quát về tình hình sản xuất tiêu thụ rau trên thế giới...................34 1.6.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau tại Việt Nam..................................36 1.7 Tình hình phát triển nông nghiệp bền vững và thực trạng sản xuất rau an toàn...........................................................................................38 1.7.1 Tình hình phát triển nông nghiệp bền vững........................................38 1.7.2 Khái niệm rau an toàn.........................................................................40 1.7.3 Nguyên tắc trong việc sản xuất RAT...................................................41 1.7.4 Cơ sở khoa học của các nguyên tắc trong vệ sinh sản xuất RAT. .............................................................................................................42 1.7.5 Mô hình vietGap trong sản xuất rau an toàn.......................................43 1.7.6 Một số yếu tố đầu vào trong sản xuất rau ảnh hưởng đến số lượng giun đất................................................................................................44 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................49 iv 2.1 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................49 2.2 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................49 2.2.1 Phạm vi không gian.............................................................................49 2.2.2 Phạm vi thời gian................................................................................49 2.2.3 Giới hạn về nội dung...........................................................................49 2.3 Nội dung nghiên cứu...........................................................................49 2.3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.............................................................................49 2.3.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau tại xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam............................................................................49 2.3.3 Thực trạng sử dụng phân bón trong sản xuất rau tại xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.................................................49 2.3.4 Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất rau tại xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam..................................49 2.3.5 Xác định một số tính chất đất và số lượng giun đất trong vùng sản xuất rau tại xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam..........49 2.3.6 Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của phân bón và thuốc bảo vệ thực vật tới môi trường và con người......................................49 2.3.7 Đề xuất các biện pháp phù hợp trong sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất rau tại xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.............................................................................49 2.4 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................50 2.4.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.................................................50 2.4.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp...................................................50 2.4.3 Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu................................................55 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................57 3.1 Kết quả................................................................................................57 3.1.1 Khái quát về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam...................................57 v 3.2 Kết quả về thực trạng sản xuất và tiêu thụ rau của thôn hạ Vỹ, xã nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.........................................63 3.2.1 Thực trạng sản xuất rau tại thôn Hạ Vỹ, xã Nhân CHính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam........................................................................63 3.3 Kết quả về thực trạng sử dụng phân bón trong canh tác rau tại xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam........................................67 3.4 Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong canh tác rau tại thôn Hạ Vỹ, xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam..............79 3.5 Một số chỉ tiêu chất lượng đất và số lượng giun đất trong sản xuất rau tại thôn Hạ Vỹ, xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. .............................................................................................................84 3.5.1 Một số chỉ tiêu chất lượng đất trong sản xuất rau tại thôn Hạ Vỹ, xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam...................................84 3.5.2 Một số chỉ tiêu số lượng giun đất trong sản xuất rau tại thôn Hạ Vỹ, xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam............................86 3.6 Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của phân bón, thuốc BVTV tới môi trường đất, nước và nông sản......................................89 3.7 Đề xuất các giải pháp phù hợp trong sử dụng và quản lý phân bón, thuốc BVTV tại xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam..........90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................91 Kết luận...........................................................................................................91 Kiến nghị.........................................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................93 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BVTV FAO IFA HTXDVNN KLN MH MH TT MH VG SS với QTKT : : : : : : : : : Bảo vệ thực vật Tổ chức nông lương thế giới Hiệp hội phân bón thế giới Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Kim loại nặng Mô hình Mô hình sản xuất rau truyền thống Mô hình sản xuất rau VietGap So sánh với quy trình kỹ thuật vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Các nguyên nhân làm giảm hiệu lực của phân bón........................6 Bảng 1.2 Nhóm 10 nước trên thế giới tiêu thụ phân bón nhiều nhất giai đoạn 2010 - 2011............................................................................7 Bảng 1.3 Các loại phân bón được sử dụng ở Việt Nam.................................9 Bảng 1.4 Lượng phân bón của một số loại rau............................................10 Bảng 1.6 Xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang GCC 2013-2014..............38 Bảng 2.5 Nguồn thu thập thông tin thứ cấp.................................................50 Bảng 3.1 Diện tích trồng rau và nhân khẩu thuộc các thôn xã Nhân Chính ......................................................................................................59 Bảng 3.2 Đặc điểm khí hậu xã Nhân Chính (số liệu trung bình từ năm 2009-2015)...................................................................................59 Bảng 3.3 Tổng hợp nguồn thu nhập của các nông hộ điều tra tại thôn Hạ Vỹ, năm 2015..........................................................................63 Bảng 3.4 Thu nhập của các nông hộ điều tra từ hoạt động sản xuất trồng trọt tại thôn Hạ Vỹ, xã Nhân Chính, năm 2015..................64 Bảng 3.5 Diện tích, sản lượng của các loại cây rau chính tại thôn Hạ Vỹ, xã Nhân Chính.......................................................................65 Bảng 3.6 Tình hình sản xuất rau trên MHVG và MHTT............................66 Bảng 3.7 Tình hình tiêu thụ rau màu tại thôn Hạ Vỹ, xã Nhân Chính........67 Bảng 3.8 Các loại phân bón sử dụng trong sản xuất rau tại thôn Hạ Vỹ, xã Nhân Chính..............................................................................68 Bảng 3.9 Khuyến cáo lượng phân chuồng dành cho các loại rau................68 Bảng 3.10 Lượng phân chuồng hoai mục sử dụng trong canh tác rau tại thôn Hạ Vỹ, xã Nhân Chính.........................................................69 Bảng 3.11 Khuyến cáo lượng phân đạm dành cho các loại rau.....................70 Bảng 3.12 Lượng phân đạm sử dụng trong canh tác rau tại thôn Hạ Vỹ, xã Nhân Chính..............................................................................71 viii Bảng 3.13 Khuyến cáo lượng phân lân dành cho các loại rau.......................72 Bảng 3.14 Lượng phân lân sử dụng trong canh tác rau tại thôn Hạ Vỹ, xã Nhân Chính..............................................................................72 Bảng 3.15 Khuyến cáo lượng phân kali dành cho các loại rau......................73 Bảng 3.16 Lượng phân kali sử dụng trong canh tác rau tại thôn Hạ Vỹ, xã Nhân Chính..............................................................................74 Bảng 3.17 Khuyến cáo lượng phân NPK dành cho các loại rau....................75 Bảng 3.18 Lượng phân NPK sử dụng trong canh tác rau tại thôn Hạ Vỹ, xã Nhân Chính..............................................................................76 Bảng 3.19 Chi phí canh tác rau trên cả 2 mô hình.........................................77 Bảng 3.20 So sánh tỷ lệ sử dụng và chi phí đầu tư phân bón ở 1 ha rau giữa 2 mô hình..............................................................................78 Bảng 3.21 Chủng loại thuốc BVTV được người dân sử dụng trong sản xuất rau trên MH TT tại thôn Hạ Vỹ, xã Nhân Chính....................80 Bảng 3.22 Lượng thuốc BVTV được sử dụng trong canh tác rau trên mô hình VietGAP tại thôn Hạ Vỹ, xã Nhân Chính..............................82 Bảng 3.23 Sử dụng thuốc BVTV giữa 2 mô hình đối với nhóm rau ăn lá ......................................................................................................83 Bảng 3.24 So sánh sử dụng thuốc BVTV giữa 2 mô hình nông dân và mô hình an toàn đối với nhóm rau ăn quả....................................83 Bảng 3.25 So sánh sử dụng thuốc BVTV giữa 2 mô hình nông dân và mô hình an toàn đối với nhóm rau ăn củ......................................84 Bảng 3.26 Kết quả phân tích đất trên cả hai MH VT và MH TT tại xã Nhân Chính...................................................................................84 Bảng 3.27 Số lượng giun đất khảo sát 3 đợt tại xã Nhân Chính....................86 Bảng 3.28 Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của phân bón, thuốc BVTV tới môi trường đất, nước, nông sản và mức độ ảnh hưởng của chúng...........................................................................89 Bảng 3.29 Mức độ tiếp cận các thông tin về vấn đề sử dụng phân bón, thuốc BVTV tại thôn Hạ Vĩ, xã Nhân Chính...............................90 ix x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Quản lý chất thải............................................................................29 Hình 1.2 Làm sạch bùn thải..........................................................................29 Hình 3.1 Bản đồ địa chính xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam ........................................................................................................57 xi MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam. Trong mấy năm gần đây, dù tình hình kinh tế rất khó khăn, ngành Nông nghiệp vẫn tiếp tục thể hiện vai trò quan trọng, là trụ đỡ của nền kinh tế. Theo Đỗ Kim Chung và Kim Thị Dung (2015), nông nghiệp cung cấp sinh kế cho khoảng 68,2% dân số đang sống ở khu vực nông thôn do vậy, đóng góp 18% - 22% GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) cho nền kinh tế và 23% - 35% giá trị xuất khẩu. Khi nền nông nghiệp càng phát triển, đi vào thâm canh sản xuất hàng hóa thì vai trò cuả phân bón hóa học và thuốc BVTV ngày càng quan trọng. Việt Nam là một quốc gia nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên có đặc điểm nóng và ẩm quanh năm. Điều kiện khí hậu này rất thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng và đây cũng là môi trường tốt cho sự phát sinh và phát triển của sâu bệnh, cỏ dại gây hại cho cây trồng đặc biệt là trên cây rau. Để hạn chế sự phá hại của sâu, bệnh hại thì việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật bảo vệ mùa màng là một biện pháp quan trọng và chủ yếu. Hà Nam là một tỉnh nông nghiệp thuộc đồng bằng sông Hồng. Nông dân Hà nam trong đó có xã Nhân Chính tích cực trồng cây vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế cao. Mô hình trồng rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP của thôn Hạ Vỹ xã Nhân Chính với diện tích hơn 14 ha, 90 hộ hội viên nông dân tham gia thực hiện. Như đã nói thì việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật bảo vệ mùa màng là một biện pháp quan trọng và chủ yếu nhưng dư lượng thuốc bảo vệ thực vật vượt mức cho phép trong nông sản, thực phẩm là mối đe dọa đối với sức khỏe con người, ảnh hưởng xấu đến môi sinh. Ngoài ra, khi phun thuốc bảo vệ thực vật thì một lượng thuốc đáng kể sẽ rơi vào đất và tồn tại trong đó về lâu dài sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Việc sử dụng hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật vẫn đang là 1 vấn đề cấp thiết cần nghiên cứu. Theo kết quả điều tra của Cục Trồng trọt (2010) tại các vùng rau chuyên canh rau cho thấy, tất cả nông dân đều sử dụng các hóa chất bảo vệ 1 thực vật trong quá trình sản xuất. Việc sử dụng phân bón, thuốc BVTV không đúng liều lượng, kỹ thuật mà chạy theo lợi trước mắt đã làm ảnh hưởng đến chất lượng rau màu, sức khỏe con người cũng như môi trường xung quanh (dẫn theo Nguyễn Tiến Dũng, 2012). Chính vì vậy xuất phát từ thực tiễn chúng tôi triển khai nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá ảnh hưởng của thuốc BVTV và phân bón hóa học đến số lượng giun đất trên cây rau tại xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam”. 1.1 Mục đích và yêu cầu nghiên cứu của đề tài 1.1.1 Mục đích nghiên cứu - Đánh giá thực trạng sử dụng phân bón hóa học và thuốc BVTV trong canh tác rau tại xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. - Đánh giá nhận thức của người dân về vấn đề ô nhiễm trong sử dụng phân bón và thuốc BVTV tại xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. - Đánh giá ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật và phân bón đến số lượng giun đất trong canh tác rau tại xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. - Đề xuất giải pháp giảm thiểu việc lạm dụng phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật ở xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. 1.1.2 Yêu cầu nghiên cứu - Tìm hiểu về các loại phân bón, liều lượng bón, cách thức bón và đối tượng sử dụng của mỗi loại phân bón ở xã. - Tìm hiểu về các loại thuốc BVTV được sử dụng, cách thức sử dụng và đối tượng sử dụng của mỗi loại thuốc ở xã. - Đánh giá ảnh hưởng của phân bón và thuốc BVTV trong canh tác rau đến môi trường ở xã. - Tìm hiểu nhận thức của người dân về vấn đề ô nhiễm trong sử dụng phân bón và thuốc BVTV ở xã. - Đề xuất được các giải pháp cụ thể, phù hợp trong sử dụng phân bón, thuốc BVTV ở xã. 2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở khoa học sử dụng phân bón cho cây trồng 1.1.1. Khái niêm ê phân bón Phân bón là những chất hoặc hợp chất có chứa một hay nhiều chất dinh dưỡng thiết yếu đối với cây trồng, giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt cho năng suất và chất lượng cao hoặc làm tăng độ phì nhiêu của đất. Hoặc có thể hiểu một cách đơn giản, phân bón là “ thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng. Chất dinh dưỡng thiết yếu của cây trồng là những nguyên tố hóa học tự nhiên mà thiếu nó cây trồng sẽ bị ảnh hưởng không thể sinh trưởng, phát triển và cho năng suất, phẩm chất như bình thường được. Trong thành phần của cây trồng có tất cả 92 nguyên tố hóa học, trong đó cho đến hiện tại chỉ có 16 nguyên tố được coi là thiết yếu đối với cây trồng . Theo Nguyễn Như Hà (2010): “Phân bón là những chất hữu cơ, vô cơ trong thành phần có chứa các nguyên tố vi lượng cần thiết cho cây trồng, mà cây có thể hấp thụ được. Như vậy, phân bón được hiểu là những chất khi bón vào đất trong thành phần phải có chứa các nguyên tố dinh dưỡng như: N, P, K, Ca, Mg, S, Fe… hoặc các nguyên tố vi lượng và siêu vi lượng. 1.1.2 Phân loại phân bón Theo Lê Văn Khoa (2010) phân bón được chia làm 2 nhóm chính: - Nhóm phân khoáng: bao gồm phân nito, phân lân, phân kali, magie, phân Bo và phân hỗn hợp. - Nhóm phân hữu cơ: bao gồm phân chuồng, phân bắc, phân than bùn, phân than bùn, phân xanh và rác. Theo Cẩm Hà (2013), phân bón được phân loại như sau: 1.1.1.1. Phân loại theo nguồn gốc hình thành - Phân bón vô cơ: gồm phân khoáng thiên nhiên hoặc phân hoá học có chứa một hoặc nhiều yếu tố dinh dưỡng vô cơ + Phân khoáng đơn: trong thành phần chỉ chứa một yếu tố dinh dưỡng đa lượng N hoặc P2O5 hữu hiệu hoặc K2O hữu hiệu. 3 + Phân phức hợp: là loại phân được tạo ra bằng phản ứng hoá học, có chứa ít nhất hai yếu tố dinh dưỡng đa lượng. + Phân khoáng trộn: là loại phân sản xuất bằng cách trộn cơ học từ ít nhất hai phân khoáng đơn hoặc trộn với phân phức hợp, không dùng phản ứng hoá học. - Phân hỗn hợp: là loại phân bón trong thành phần có chứa hai yếu tố dinh dưỡng khác nhau (vô cơ, hữu cơ, vi sinh vật, các yếu tố dinh dưỡng khác) trở lên + Phân hữu cơ chế biến công nghiệp: là loại phân bón sản xuất từ nguyên liệu hữu cơ, được chế biến theo quy trình công nghệ lên men công nghiệp + Phân hữu cơ sinh học: là loại phân bón sản xuất từ nguyên liệu hữu cơ, được xử lý lên men bằng vi sinh vật sống có ích hoặc được xử lý bằng các tác nhân sinh học khác. + Phân hữu cơ khoáng: là loại phân bón được sản xuất từ phân hữu cơ chế biến công nghiệp hoặc hữu cơ sinh học trộn thêm một số yếu tố dinh dưỡng vô cơ, trong đó có ít nhất một yếu tố dinh dưỡng vô cơ đa lượng. - Phân vi sinh vật: là loại phân bón trong thành phần có chứa một hoặc nhiều loại vi sinh vật sống có ích bao gồm: nhóm vi sinh vật cố định đạm, phân giải lân, phân giải xenlulo, vi sinh vật đối kháng… 1.1.1.2 Phân loại theo cách sử dụng - Phân bón rễ: các loại phân bón được bón trực tiếp vào đất hoặc vào nước để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng qua rễ. - Phân bón lá: là các loại phân bón được tưới hoặc phun trực tiếp vào lá hoặc thân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua thân lá. - Chất cải tạo đất: là các chất có tác dụng tăng độ phì, cải thiện tính chất lý, hoá, sinh học của đất tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển. 4 1.1.3. Vai trò của phân bón Rau là loại cây trồng có thời gian sinh trưởng ngắn, chất dinh dưỡng phong phú, năng suất cao. Thời vụ thường ngắn, vụ nọ liên tiếp vụ kia, một năm có thể gieo trồng làm nhiều vụ. Đa số cây rau có bộ rễ ăn nông, do vậy khả năng hút chất dinh dưỡng của nó chủ yếu tập trung ở tầng đất mặt. Vậy để đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm khi thu hoạch cần thực hiện tốt quy trình chăm sóc, trong đó có khâu bón phân. Theo Lê Xuân Đính (2014), vai trò của ba nguyên tố N, P, K trong sinh trưởng phát triển của cây rau: + Phân đạm là loại dinh dưỡng quan trọng nhất, làm cây xanh tốt, sinh trưởng chiều cao và khối lượng thân lá, hình thành hoa quả, mầm chồi...Thiếu đạm cây sinh trưởng còi cọc, diệp lục ít được hình thành nên làm lá chuyển vàng. Thừa đạm sẽ làm cho cây tích lũy nhiều dạng đạm vô cơ gây độc cho cây, làm cho cây sinh trưởng thái quá, gây vóng. Các quá trình hình thành hoa quả bị đình trệ làm giảm hoặc không cho thu hoạch v.v.. + Phân lân có tác dụng tốt cho việc ra rễ, ra hoa...Thiếu lân cây sinh trưởng chậm lại và quá trình chín cũng bị kéo dài. Cây thừa lân lại làm cho cây sử dụng lân tồi hơn, vì trong trường hợp này rất nhiều lân nằm ở dạng vô cơ, nhất là ở các bộ phận sinh trưởng. Thừa lân làm cho cây chín quá sớm, không kịp tích lũy được một vụ mùa năng suất cao. + Phân kali có tác dụng tốt cho việc tổng hợp đường bột, xellulo, làm cây cứng cáp, giúp trái lớn nhanh, hạt mẩy, tăng độ ngọt và mầu sắc trái... Thiếu kali các lá già trở nên vàng sớm, làm giảm năng suất quang hợp và trực tiếp dẫn đến giảm sản lượng mùa màng. Thừa kali làm cây không hút được đầy đủ các chất dinh dưỡng khác như magie, natri v.v... ảnh hưởng xấu đến năng suất mùa màng. Theo FAO (Tổ chức lương thực và nông nghiệp Quốc tế) có 10 nguyên nhân làm giảm hiệu lực của phân bón, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để phân bón ảnh hưởng xấu tới chất lượng nông sản và môi trường. 5 Bảng 1.1: Các nguyên nhân làm giảm hiệu lực của phân bón STT Nguyên nhân làm giảm hiệu lực phân bón Mức độ giảm (%) 1 2 Kỹ thuật làm đất kém Giống cây trồng không thích hợp 10-25 5-20 3 Kỹ thuật gieo cấy kém 20-40 4 Thời vụ gieo cấy không thích hợp 20-40 5 Mật độ gieo cấy không thích hợp 10-25 6 Vị trí cách bón phân không thích hợp 7 Chế độ nước không thích hợp 8 Trừ cỏ dại không kịp thời 5-10 9 Phòng trừ sâu bệnh không tốt 5-50 10 Bón phân không cân đối 5-10 10-20 20-50 Nguồn: FAO, Nguyễn Văn Bộ, 2014 1.1.4. Tình hình sử dụng phân bón cho rau 1.1.4.1 Trên thế giới Phân bón là một yếu tố quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp, từ khi biết sản xuất nông nghiệp loài người đã biết sử dụng phân bón và cây họ đậu để cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. Trong mấy thập kỷ vừa qua năng suất cây trồng không ngừng được tăng lên ngoài vai trò của giống mới còn có tác dụng quyết định của phân bón. Giống mới chỉ phát huy được tiềm năng của mình- cho nắng suất cao khi được bón đủ phân và hợp lý. Việc ra đời của phân bón hóa học đã làm năng suất cây trồng của các nước Tây Âu tăng 50% so với năng suất đồng ruộng luân canh. Theo Hiệp hội Phân bón quốc tế (IFA) năm 2012, trên thế giới phân bón chủ yếu được dùng cho các nhóm cây trồng chính là ngô 16%, lúa mỳ 16%, gạo 14%, cọ dầu 11%, mía đường 4%, các loại rau màu và hoa quả chiếm 15%, còn các loại cây khác chiếm 24%. Theo Tổ chức nông lương thế giới (FAO) (2011), với nhu cầu lương thực tăng, nông dân sẽ đầu tư thêm phân bón để gia tăng năng suất, vì vậy nhu cầu phân bón được dự báo sẽ tăng khoảng 2,0% năm và đạt 190,4 triệu tấn vào năm 2015. Nhu cầu phân bón toàn cầu trong năm 2015/2016 dự báo sẽ tăng 1.0% so với kỳ trước, đạt 186 triệu tấn. Nhu cầu phân lân sẽ tiếp tục hồi phục với 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan