Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học đến số lượng gi...

Tài liệu đánh giá ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học đến số lượng giun đất trong hệ thống canh tác rau tại phường lĩnh nam, quận hoàng mai, thành phố hà nội

.DOC
106
622
118

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA MÔI TRƯỜNG -------›š ------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ PHÂN BÓN HÓA HỌC ĐẾN SỐ LƯỢNG GIUN ĐẤT TRONG HỆ THỐNG CANH TÁC RAU TẠI PHƯỜNG LĨNH NAM, QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Người thực hiện : NGUYỄN BÍCH NGỌC Lớp : KHDB Khóa : 56 Chuyên ngành : KHOA HỌC ĐẤT Giáo viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN ĐÌNH THI 0 HÀ NỘI - 2016 1 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA MÔI TRƯỜNG -------›š ------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ PHÂN BÓN HÓA HỌC ĐẾN SỐ LƯỢNG GIUN ĐẤT TRONG HỆ THỐNG CANH TÁC RAU TẠI PHƯỜNG LĨNH NAM, QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Người thực hiện : NGUYỄN BÍCH NGỌC Lớp : KHDB Khóa : 56 Chuyên ngành : KHOA HỌC ĐẤT Giáo viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN ĐÌNH THI Địa điểm thực tập : Phường Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai Hà Nội HÀ NỘI - 2016 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận là của riêng tôi, được nghiên cứu một cách độc lập. Các số liệu thu thập được là các tài liệu được sự cho phép công bố của các đơn vị cung cấp số liệu. Các tài liệu tham khảo đều có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả được nêu trong khóa luận này là hoàn toàn trung thực và chưa từng có ai công bố trong bất kì tài liệu nào. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Sinh viên Nguyễn Bích Ngọc i LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng không ngừng của bản thân, em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của nhiều cá nhân, tổ chức trong và ngoài trường. Em xin ghi nhận và bày tỏ lòng biết ơn tới những tập thể, cá nhân đã dành cho em sự giúp đỡ quý báu đó. Trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng tới thầy giáo TS.Nguyễn Đình Thi, người đã dành nhiều thời gian, công sức, trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đợt thực tập này. Nhân dịp này, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới gia đình, người thân và bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiênê đề tài này, em vẫn không tránh được nhiều điều thiếu sót, vì vâ êy em rất mong nhâ ên được sự góp ý của các thầy cô trong và ngoài Bô ê môn để đề tài của em được hoàn thiênê hơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Sinh viên Nguyễn Bích Ngọc ii MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN............................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.............................................................ix Mở Đầu.......................................................................................................................1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:..................................................................1 Mục đích và yêu cầu của đề tài:............................................................................2 Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Giới thiệu chung về cây rau, tình hình sản xuất và tiêu thụ rau trên thế giới và ở Việt Nam:............................................................................................3 1.1.1 Khái niệm về cây rau:...................................................................................3 1.1.2 Vai trò của rau xanh:....................................................................................3 1.1.3 Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau trên thế giới:...................................4 1.1.4 Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau ở Việt Nam:.....................................5 1.2 Giới thiệu chung về thuốc BVTV và phân bón:.........................................7 1.2.1 Giới thiệu chung về thuốc BVTV:..............................................................7 1.2.2 Giới thiệu chung về phân bón:..................................................................10 1.3 Tình hình sử dụng thuốc BVTV và phân bón nói chung và cho cây rau nói riêng trên thế giới và ở Việt Nam:.......................................................14 1.3.1 Tình hình sử dụng thuốc BVTV nói chung và cho cây rau nói riêng trên thế giới và ở Việt Nam:.................................................................................14 1.3.2 Tình hình sử dụng phân bón nói chung và cho cây rau nói riêng trên thế giới và ở Việt Nam :................................................................................19 1.4 Đánh giá sơ bộ chất lượng đất thông qua một số chỉ tiêu hóa học........... 23 1.5 Các mô hình canh tác rau an toàn được triển khai ở Việt Nam hiện nay:............................................................................................................................23 1.6 Hệ giun đất trong vùng sản xuất rau:.........................................................27 1.6.1 Khái niệm giun đất:.....................................................................................27 iii 1.6.2 Vai trò của giun đất đối với môi trường đất và cây trồng:.................27 1.6.3 Mối quan hệ giữa số lượng giun đất và chất lượng đất:…………….28 Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu:...................................................................................30 2.2. Phạm vi nghiên cứu:................................................................................ 29 2.3 Nội dung nghiên cứu:......................................................................................30 2.3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, Hà Nội:...............................................................................................30 2.3.2 Hiện trạng sản xuất và tiêu thụ rau tại phường Lĩnh Nam...............30 2.3.3 Thực trạng sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau.........................30 2.3.4 Thực trạng sử dụng phân bón hóa học trong thâm canh rau............30 2.3.5 Nhận thực của người dân về vấn đề ô nhiễm môi trường và sức khỏe trong quá trình canh tác rau...............................................................................30 2.3.6 Một số chỉ tiêu tính chất đất của đất canh tác rau..............................29 2.3.7 Ảnh hưởng của việc sử dụng thuốc BVTV và phân bón hóa học đến khu hệ giun đất trong sản xuất rau....................................................................30 2.3.8 Đề xuất một số giải pháp sử dụng phân bón và thuốc BVTV hợp lý .....................................................................................................................................30 2.4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................30 2.4.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp....................................................30 2.4.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.......................................................30 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, Hà Nội................................................................................................38 3.1.1 Điều kiện tự nhiên........................................................................................38 3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................40 3.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau tại địa bàn phường Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, Hà Nội......................................................................................41 3.3 Thực trạng sử dụng thuốc BVTV và phân bón hóa học trong sản xuất và thâm canh rau....................................................................................................42 3.3.1 Thực trạng sử dụng phân bón trong canh tác rau...............................42 iv 3.3.1 Thực trạng sử dụng thuốc BVTV trong canh tác rau.........................51 3.4 Nhận thức của người dân về vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình canh tác rau tại Lĩnh Nam.........................................................................61 3.4.1 Nhận thức của nông dân về ảnh hưởng của việc sử dụng phân vô cơ. .....................................................................................................................................61 3.4.2 Nhận thức của nông dân về ảnh hưởng của việc sử dụng thuốc BVTV 63 3.5 Nhận thức của người dân về vấn đề sức khỏe ảnh hưởng bởi quá trình canh tác rau:.................................................................................................59 3.6 Một số chỉ tiêu tính chất đất của đất canh tác rau…………………... 59 3.7 Ảnh hưởng của việc sử dụng thuốc BVTV và phân bón hóa học đến số lượng giun đất trong sản xuất rau:....................................................................67 3.8 Đề xuất một số giải pháp sử dụng hợp lý phân bón và thuốc BVTV nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm rau, bảo vệ và tăng cường hệ giun đất có ích 70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1 KẾT LUẬN...........................................................................................................73 2 KIẾN NGHỊ..........................................................................................................74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH SÁCH PHỤ LỤC v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu, chữ viết tắt Diễn giải Bộ NN&PTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn BVTV : Bảo vệ thực vật FAO FAOSTAT : Tổ chức Lương thực Nông Nghiệp của Liên Hợp Quốc : Ngân hàng dữ liệu trực tuyến của tổ chức Nông MH lương thế giới : Mô hình MHVG : Mô hình VietGAP MHTT : Mô hình truyền thống Cs : Cộng sự Nnk : Những người khác NXB : Nhà xuất bản OM : Chất hữu cơ Nts : Đạm tổng số Pts : Lân tổng số Kts : Kali tổng số VCCI : Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam IFA : Hiệp hội phân bón quốc tế HTX DVNN : Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1. Tình hình sản xuất rau trên thế giới qua các năm......................4 Bảng 1.2: Tình hình tiêu thụ rau trên thế giới năm 2012............................5 Bảng 1.3: Diện tích gieo trồng rau năm 2013-2014 của Việt Nam..............6 Bảng 1.4: Tỷ lệ nông dân sử dụng các loại thuốc BVTV trên một số loại rau ở Ấn Độ năm 2005.........................................................16 Bảng 1.5: Diễn biến lượng thuốc được nhập khẩu vào Việt Nam từ 1991 đến năm 2007......................................................................18 Bảng 1.6: Sử dụng phân bón ở các nước năm 2011....................................21 Bảng 1.7: Lượng phân bón của một số loại rau..........................................22 Bảng 3.1: Bể rửa rau tại HTX dịch vụ nông nghiệp Lĩnh Nam................39 Bảng 3.2: Năng suất trung bình các loại rau chính được sản xuất tại phường Lĩnh Nam.......................................................................41 Bảng 3.3: Các loại phân bón sử dụng trong sản xuất rau tại phường Lĩnh Nam...............................................................................................42 Bảng 3.4: Tình hình sử dụng đạm ure trong canh tác rau tại Lĩnh Nam .......................................................................................................44 Bảng 3.5: Tình hình sử dụng phân lân trong canh tác rau tại Lĩnh Nam...............................................................................................45 Bảng 3.6: Tình hình sử dụng phân NPK trong canh tác rau tại Lĩnh Nam...............................................................................................47 Bảng 3.7: Tình hình sử dụng phân vi sinh trong canh tác rau tại Lĩnh Nam...............................................................................................48 Bảng 3.8: So sánh chi phí phân bón trung bình của 2 MH truyền thống và an toàn tính cho 1 ha trên 1 vụ..............................................49 Bảng 3.9: Các loại thuốc trừ sâu chính được sử dụng trong canh tác rau tại Lĩnh Nam.........................................................................52 vii Bảng 3.10: Các loại thuốc trừ bệnh chính được sử dụng trong canh tác rau tại Lĩnh Nam.........................................................................54 Bảng 3.11: Các loại thuốc trừ cỏ chính được sử dụng trong canh tác rau tại Lĩnh Nam.........................................................................56 Bảng 3.12: Các loại thuốc kích thích, điều hòa sinh trưởng chính được sử dụng trong canh tác rau tại Lĩnh Nam.................................58 Bảng 3.14: Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của phân vô cơ trong canh tác rau tới môi trường đất.......................................61 Bảng 3.15: Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của phân vô cơ trong canh tác rau tới môi trường nước....................................62 Bảng 3.16: Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của thuốc BVTV trong canh tác rau tới môi trường đất.......................................63 Bảng 3.17: Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của thuốc BVTV trong canh tác rau tới môi trường nước....................................64 Bảng 3.18: Kết quả phân tích một số chỉ tiêu chất lượng đất...................66 Bảng 3.19: Số lượng giun đất đợt 1 (tháng 10/2015)..................................68 Bảng 3.20: Số lượng giun đất đợt 2 (tháng 11/2015)..................................68 Bảng 3.21: Số lượng giun đất đợt 3 (tháng 12/2015)..................................68 Bảng 3.22: Tổng hợp số lượng giun đất của cả 3 đợt …………………….... 65 viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1: Con đường phát tán của thuốc BVTV trong môi trường...........8 Hình 1.2. Tình hình tiêu thụ thuốc BVTV ở Ấn Độ và Thế giới năm 2009.................................................................................................16 Hình 1.3: Cung cầu phân bón trên thế giới (2013-2018)............................19 Hình 1.4: Nhu cầu phân bón theo thành phần...........................................20 Hình 1.5: Cung cầu một số loại phân bón ở Việt Nam, 2011.....................22 Hình 2.1: Sơ đồ lấy mẫu đất mô hình VietGAP (ghi chú cụ thể được trình bày ở phụ lục 4)....................................................................33 Hình 2.2: Sơ đồ lấy mẫu đất mô hình truyền thống (ghi chú cụ thể được trình bày ở phụ lục 4)...........................................................34 Hình 2.3: Sơ đồ lấy mẫu giun đất mô hình VietGap (ghi chú cụ thể được trình bày ở phụ lục 7)...........................................................36 Hình 2.4: Sơ đồ lấy mẫu giun đất mô hình truyền thống (ghi chú cụ thể được trình bày ở phụ lục 7)..............................................................36 ix Mở Đầu Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Nền kinh tế Việt Nam trong vài năm trở lại đây đã có những bước tiến đáng kể, đặc biệt nền nông nghiệp có những chuyển biến rõ rệt: thị trường xuất khẩu lớn, sản phẩm phong phú đa dạng, có chất lượng cao…Với những thành phố lớn phát triển như Hà Nội, Thành Phố HCM… thì nhu cầu về các sản phẩm “nông nghiệp sạch” tất yếu đã trở thành xu thế phổ biến, trong đó rau an toàn là một trong những thực phẩm được quan tâm nhiều nhất hiện nay vì rau là thành phần không thể thiếu trong bữa ăn của người Việt. Nhiều vùng chuyên canh rau theo mô hình an toàn, VietGap đã được hình thành góp phần giải quyết nhu cầu ngày càng cao của người dân cả về số lượng và chất lượng. Và muốn đạt được năng suất cao, chất lượng tốt thì không thể không dùng một lượng nhất định thuốc BVTV và phân bón. Theo nhóm phóng viên thời sự tường thuật trực tuyến từ VCCI (2014), số liệu thống trên thế giới năng suất cây trồng trước thu hoạch bị thiệt hại khoảng 13,8% do côn trùng, 11,6% do các loại bệnh như nấm, vi khuẩn, vi rút và khoảng 9,5% do cỏ dại , tổng số năng suất cây trồng bị dịch hại làm tổn thất lên đến trên 30% , vì vậy việc sử dụng các hoá chất BVTV đã trở thành một trong những phương tiện kinh tế nhất trong công tác phòng trừ dịch hại và bảo quản nông sản, đảm bảo an ninh lương thực. Hà Duy (2013) trích từ thống kê của Viện Dinh dưỡng cây trồng quốc tế - IPNI năm 2012 đã đánh giá phân bón đóng góp khoảng 30-35% tổng sản lượng cây trồng. Tuy nhiên, thuốc BVTV và phân bón cũng là hoá chất, nên nếu sử dụng không đúng cách sẽ gây nên sự ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, ảnh hưởng đến các sinh vật sống trong đất, trong đó có hệ giun đất có ích. Phường Lĩnh Nam hiện nay đã trở thành vùng chuyên canh rau, đặc biệt làng Thúy Lĩnh từ nhiều năm nay là vựa rau an toàn lớn của Hà Nội, vấn đề sử dụng thuốc BVTV và phân bón trong canh tác rau đang ngày càng được lãnh đạo HTXDVNN và người nông dân quan tâm. Trước thực trạng trên, tôi thực hiện đề tài nghiên cứu “ Đánh giá ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa 1 học đến số lượng giun đất trong hệ thống canh tác rau tại phường Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội ”. Mục đích và yêu cầu của đề tài: Mục đích của đề tài: - Đánh giá thực trạng sử dụng phân bón và thuốc BVTV trong sản xuất rau tại Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội. - Tìm hiểu nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường đất, nước, nông sản và sức khỏe con người do sử dụng phân bón và thuốc BVTV trong sản xuất rau tại Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội. - Đánh giá ảnh hưởng của phân bón và thuốc BVTV đến số lượng giun đất trong canh tác rau tại Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội. - Đề xuất giải pháp phù hợp trong sử dụng phân bón và thuốc BVTV trong canh tác rau tại Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội. Yêu cầu của đề tài: - Đánh giá được thực trạng sử dụng phân bón và thuốc BVTV trong canh tác rau tại Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội. - Đánh giá được mức độ ảnh hưởng của phân bón và thuốc BVTV trong canh tác rau đến số lượng giun đất tại Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội - Đề xuất được các giải pháp cụ thể, phù hợp trong sử dụng phân bón, thuốc BVTV trong canh tác rau tại Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội. 2 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Giới thiệu chung về cây rau, tình hình sản xuất và tiêu thụ rau trên thế giới và ở Việt Nam: 1.1.1 Khái niệm về cây rau: Theo Lê Thị Khánh (2009), rau là một loại cây có thể ăn được và thường là mọng nước, ngon và bổ được sử dụng như là món ăn chính hoặc đồ phụ gia để nấu hoặc ăn sống. Rau rất đa dạng và phong phú, do vậy khái niệm về "rau" chỉ có thể dựa trên công dụng của nó. Rau xanh là loại thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của mỗi người trên khắp hành tinh, đặc biệt khi lương thực và các loại thức ăn giàu đạm đã được đảm bảo thì nhu cầu về rau xanh lại càng gia tăng, như một nhân tố tích cực trong cân bằng dinh dưỡng và kéo dài tuổi thọ. Vai trò của cây rau đã được khẳng định qua câu tục ngữ "cơm không rau như đau không thuốc". Giá trị của cây rau được thể hiện nhiều mặt trong cuộc sống. 1.1.2 Vai trò của rau xanh: Lê Thị Khánh (2009) cho rằng: Rau xanh không chỉ cung cấp một lượng dinh dưỡng nhất định, đặc biệt là khoáng chất và các loại vitamin trong khẩu phần ăn hàng ngày mà còn cung cấp cellulose giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn, đào thải nhanh cholesteron và các chất có hại khác ra khỏi cơ thể, rau xanh còn là nguồn dược liệu quý và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho con người. Rau được coi là loại cây trồng chủ lực trong việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng xóa đói giảm nghèo cho nông dân Việt Nam. Rau có chứa các loại vitamin A (tiền vitamin A), B1, B2, C, E và PP vv... Trong khẩu phần ăn của nhân dân ta, rau cung cấp khoảng 95 - 99% nguồn vitamin A, 60-70% nguồn vita min B (B1, B2, B6, B12) và gần 100% nguồn vitamin C. Vitamin có tác dụng làm cho cơ thể phát triển cân đối, điều hòa, các hoạt động sinh lý của cơ thể tiến hành bình thường. Thiếu một loại vitamin nào đó sẽ làm cho cơ thể phát triển không bình thường và phát sinh ra bệnh tật. 3 Rau chứa các chất khoáng chủ yếu như Ca, P, Fe, là thành phần cấu tạo của xương và máu. Những chất khoáng có tác dụng trung hòa độ chua do dạ dày tiết ra khi tiêu hóa các loại thức ăn như thịt, các loại ngũ cốc. Rau cung cấp cho cơ thể các axit hữu cơ, các hợp chất thơm, các vi lượng, các cellulose (chất xơ) giúp cơ thể tiêu hoá thức ăn dễ dàng, phòng ngừa các bệnh về tim mạch áp huyết cao. 1.1.3 Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau trên thế giới: Nguyễn Minh Chung (2012) trích từ thống kê của FAO năm 2008: Năm 1980, toàn thế giới sản xuất được 375 trệu tấn rau, năm 1990 là 441 triệu tấn, năm 1997 là 596,6 triệu tấn và năm 2001 đã lên tới 678 triệu tấn. Lượng tiêu thụ rau bình quân theo đầu người là 110 kg/người/năm. Tuy nhiên trình độ phát triển nghề trồng rau ở các nước không giống nhau. Theo K.U Ahmed và M.Shajahan (1991), sản lượng rau theo đầu người ở các nước phát triển cao hơn hẳn các nước đang phát triển, các nước phát triển tỷ lệ cây rau/cây lương thực là 2/1, các nước đang phát triển tỷ lệ này là ½. Bảng 1.1. Tình hình sản xuất rau trên thế giới qua các năm Năm Diện tích (ha) Năng suất (kg/ha) Sản lượng (tấn) 2003 17.110.943 139.965 239.493.188 2004 16.214.488 140.094 227.154.772 2005 16.694.482 140.107 233.901.546 2006 17.189.392 141.689 243.555.067 2007 17.273.066 142.199 245.621.803 2008 17.621.392 141.645 249.598.246 2009 17.878.556 138.665 247.913.750 2010 18.073.088 132.858 240.114.694 Nguồn: FAOSTAT, 2012 4 Bảng 1.2: Tình hình tiêu thụ rau trên thế giới năm 2012 Sự tiêu thụ Nơi tiêu thụ (Kg/người/năm) Châu phi 53,3 Bắc Mỹ 101,2 Nam Mỹ 47,5 Á châu 125,6 Âu châu 114,4 Australasia 99,2 Thế giới 108,2 Nguồn: FAOSTAT, 2012 Ngoài mức tăng về sản lượng hàng năm thì chất lượng cũng ngày càng được nâng cao. Nhiều tiến bộ kỹ thuật được áp dụng để hạn chế các tồn dư có hại trong sản phẩm rau (hàm lượng NO 3-, dư lượng thuốc BVTV, hàm lượng kim loại nặng…có hại cho sức khỏe con người) như: kỹ thuật trồng rau không dùng đất, trồng trong dung dịch, trồng rau trong điều kiện có che chắn; sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc BVTV đúng quy định, đảm bảo an toàn cho môi trường và con người. 1.1.4 Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau ở Việt Nam: Việt Nam có vị trí địa lý trải dài qua nhiều vĩ độ, khí hậu nhiệt đới gió mùa và có một số vùng có tiểu khí hậu đặc biệt như Sa Pa, Tam Đảo, Đà Lạt…, có điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho sản xuất rau. Việt Nam có thể trồng được trên 120 loại rau nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới và cùng với các tiến bộ khoa học công nghệ các loại rau trái vụ được sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và phục vụ chế biến xuất khẩu. Sản xuất rau có xu hướng ngày càng mở rộng về diện tích và sản lượng tăng đồng thuận. Theo Trần Khắc Thi và cs (2007): Sản xuất rau ở Việt Nam được tập trung ở 2 vùng chính: - Vùng rau tập trung, chuyên canh ven thành phố, thị xã và khu công nghiệp chiếm 46% diện tích và 45% sản lượng rau cả nước. Sản xuất rau ở vùng này chủ 5 yếu cung cấp cho thị trường nội địa. Chủng loại rau vùng này rất phong phú bao gồm 60-80 loại rau trong vụ đông xuân, 20-30 loại rau trong vụ hè thu. - Vùng rau sản xuất theo hướng hàng hoá, luân canh với cây lương thực tại các vùng đồng bằng lớn, chiếm 54% về diện tích và 55% về sản lượng rau cả nước. Rau ở vùng này tập trung cho chế biến, xuất khẩu và điều hoà, lưu thông rau trong nước. Theo số liệu từ Bộ NN & PTNT năm 2012, diện tích trồng rau cả nước đạt khoảng 823.728 ha (tăng 103,7% so với năm 2011), năng suất đạt 170 tạ/ha (tăng 102% so với năm 2011), sản lượng đạt 14,0 triệu tấn (tăng 106% so với năm 2011); trong đó miền Bắc diện tích đạt 357,5 nghìn ha, năng suất đạt 160 tạ/ha, sản lượng đạt 5,7 triệu tấn; miền Nam diện tích đạt 466,2 nghìn ha, năng suất đạt 178 tạ/ha, sản lượng đạt 8,3 triệu tấn. Bảng 1.3: Diện tích gieo trồng rau năm 2013-2014 của Việt Nam Đơn vị: ha Cả nước Miền Bắc ĐBSH Trung du và miền núi phía Bắc Bắc Trung Bộ Miền Nam DH Nam Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ ĐBSCL Năm 2013 Năm 2014 847.472,5 881.711,5 382.574,9 399.270,5 172.573,5 183.691,4 121.404,6 126.221,3 88.596,9 89.357,7 464.897,6 482.411,0 62.540,2 64.498,8 94.795,4 100.864,3 57.751,0 59.920,8 249.811,0 257.157,1 Nguồn: Tổng cục thống kê, 2014 Theo Nguyễn Các Mác, Nguyễn Linh Trung (2014), bình quân lượng rau tiêu thụ của các nhóm, hộ điều tra dao động từ 1,791 - 1,817 kg/hộ/ngày. Như vậy bình quân rau tiêu thụ người/ngày của các nhóm dao động từ 450 - 620 gram. Ở Việt Nam, rau được tiêu thụ hầu hết ở các hộ gia đình. Theo Nguyễn Minh Chung (2012) có 100% số hộ gia đình tiêu thụ rau. Tính từ năm 1993 – 1998 loại rau được tiêu thụ nhiều nhất là rau muống (95% số hộ tiêu thụ), sau đó là cà chua (88% số hộ tiêu thụ). Năm 2002, rau tiru thụ chủ yếu là su hào, bắp cải, đậu đỗ, mức tiêu thụ rau tăng 10%/năm. Bình quân tiêu thụ rau tính theo đầu người của Việt Nam là 54 kg/người/năm. Giá trị tiêu thụ rau hàng năm (bao gồm giá trị tự trồng) là 126.000 6 đồng/người hoặc 529.000 đồng/hộ (chiếm 4% tổng chi phí tiêu dùng). Trong một khảo sát gần đây của Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam về sản xuất và thương mại hàng hóa rau cho thấy: tổng lượng rau bình quân đầu người tăng hơn 2 lần so với 10 năm qua, xu hướng tiêu thụ rau của người Việt Nam cũng có nhiều thay đổi. Mức tiêu thụ rau theo đầu người sẽ tăng khoảng một nửa so với mức tăng của thu nhập, năm 2010 đạt mức tiêu thụ bình quân 140 kg/người/năm. Rau xanh vẫn giữ vị trí quan trọng trong bữa ăn hàng ngày và mức tiêu thụ ngày càng lớn, nhưng được đánh giá mang lại nhiều rủi ro cho người tiêu dùng do chất lượng rau ở nhiều nơi không đảm bảo. Vì thế mục tiêu của ngành sản xuất rau hiện nay là đáp ứng nhu cầu rau có chất lượng cao đảm bảo an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng nhất là các vùng tập trung đông dân cư. 1.2 Giới thiệu chung về thuốc BVTV và phân bón: 1.2.1 Giới thiệu chung về thuốc BVTV: 1.2.1.1 Khái niệm thuốc BVTV: Theo qui định tại điều 1, chương 1, điều lệ quản lý thuốc BVTV (ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ), ngoài tác dụng phòng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật, thuốc BVTV còn bao gồm cả những chế phẩm có tác dụng điều hoà sinh trưởng thực vật, các chất làm rụng lá, làm khô cây, giúp cho việc thu hoạch mùa màng bằng cơ giới được thuận tiện (thu hoạch bông vải, khoai tây bằng máy móc…). Những chế phẩm có tác dụng xua đuổi hoặc thu hút các loài sinh vật gây hại tài nguyên thực vật đến để tiêu diệt. Theo Trần Văn Hai (2009): “Thuốc BVTV hay nông dược là những chất độc có nguồn gốc tự nhiên hay hóa chất tổng hợp được dùng để bảo vệ cây trồng và nông sản, chống lại sự phá hoại của những sinh vật gây hại đến tài nguyên thực vật. Những sinh vật gây hại chính gồm sâu hại, bệnh hại, cỏ dại, chuột và các tác nhân khác”. Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật (2001) định nghĩa: “Thuốc bảo vệ thực vật là các chế phẩm có nguồn gốc hoá học, sinh học, thảo mộc - được sử dụng để phòng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật…”. 1.2.1.2 Ảnh hưởng của thuốc BVTV : Về cơ bản thuốc BVTV được sử dụng để bảo vệ mùa màng , chống lại sâu bệnh và cỏ dại, cho hiệu quả kinh tế cao, ít tốn công chăm sóc, kích thích cây trồng 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan