Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Dân số, lao động, việc làm ở quận thủ đức thành phố hồ chí minh trong thời kì cô...

Tài liệu Dân số, lao động, việc làm ở quận thủ đức thành phố hồ chí minh trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa

.PDF
135
883
129

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Trần Văn Sơn DÂN SỐ, LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM Ở QUẬN THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG THỜI KÌ CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA Chuyên ngành: Địa lí học Mã số: 60 31 95 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM THỊ XUÂN THỌ TP. Hồ Chí Minh - 2012 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, bảng biểu, bản đồ thể hiện trong luận án là thực tế. Các kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào ở quận Thủ Đức. Tác giả luận văn Trần Văn Sơn LỜI CẢM ƠN Tác giả xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS Phạm Thị Xuân Thọ đã tậm tâm hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Địa lý, phòng Sau Đại học Trường đại Học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tôi học tập và hoàn thành luận văn của mình. Đồng thời xin chân thành cảm ơn các cơ quan ban ngành: Cục Thống kê thành phố Hồ Chí Minh, Phòng Thống kê Quận Thủ Đức, Phòng Lao động Thương Binh và Xã hội quận Thủ Đức đã nhiệt tình cung cấp tư liệu, số liệu cho phép tác giả hoàn thành tốt luận án của mình. Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những khó khăn về vật chất cũng như tinh thần để tác giả hoàn thành tốt luận văn. Trong thời gian nhất định, kiến thức có hạn với đề tài kinh tế - xã hội rộng lớn, trong quá trình nghiên cứu tác giả có thể còn những thiếu sót khách quan cũng như chủ quan. Vì vậy, rất mong quý thầy, cô, các bạn đồng nghiệp quan tâm chia sẻ đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn. Tác giả luận văn Trần Văn Sơn MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục biểu đồ Danh mục bản đồ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DÂN SỐ - LAO ĐỘNG – VIỆC LÀM ................................................................................................................6 1.1. Một số vấn đề về dân số .......................................................................................6 1.1.1. Dân số và gia tăng dân số ..........................................................................6 1.1.2. Mật độ dân số.............................................................................................9 1.1.3. Kết cấu dân số ............................................................................................9 1.1.4. Dân số hoạt động kinh tế .........................................................................11 1.1.5. Dân số không hoạt động kinh tế ..............................................................12 1.2. Một số vấn đề về lao động .................................................................................12 1.2.1. Quan niệm về lao động ............................................................................12 1.2.2. Cơ cấu nguồn lao động ............................................................................13 1.2.3. Sử dụng lao động .....................................................................................15 1.2.4. Chất lượng nguồn lao động .....................................................................17 1.3. Một số vấn đề về việc làm..................................................................................18 1.3.1. Quan niệm về việc làm ............................................................................18 1.3.2. Quan niệm về thất nghiệp ........................................................................19 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến dân số, lao động, việc làm .....................................20 1.4.1. Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến dân số, lao động, việc làm ............20 1.4.2. Các nhân tố xã hội ...................................................................................22 1.5 Ảnh hưởng của CNH-HĐH đến dân số, lao động, việc làm ...............................25 1.5.1. Quan niệm về CNH-HĐH ở nước ta .......................................................25 1.5.2. Ảnh hưởng của CNH – HĐH đến dân số, lao động, việc làm .................26 1.6. Thực trạng về dân số, lao động, việc làm ở Việt Nam.......................................28 1.6.1. Dân số ở Việt Nam ..................................................................................28 1.6.2. Lao động ở Việt Nam ..............................................................................30 1.6.3. Thực trạng việc làm nước ta ....................................................................35 Chương 2: THỰC TRẠNG DÂN SỐ, LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM Ở QUẬN THỦ ĐỨC TRONG THỜI KÌ CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA ................44 2.1. Khái quát về quận Thủ Đức ...............................................................................44 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến dân số, lao động và việc làm ở quận Thủ Đức – Thành Phố Hồ Chí Minh ...........................................................................................45 2.2.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................45 2.2.2. Khí hậu .....................................................................................................45 2.2.3. Địa hình....................................................................................................46 2.2.4. Thổ nhưỡng ..............................................................................................47 2.2.5. Thủy văn ..................................................................................................47 2.2.6. Thực vật ...................................................................................................48 2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................................48 2.3.1. Đặc điểm kinh tế ......................................................................................48 2.3.2. Đặc điểm xã hội .......................................................................................51 2.4. Thực trạng dân số quận Thủ Đức .......................................................................54 2.4.1. Đặc điểm dân số.......................................................................................54 2.4.2. Kết cấu dân số ..........................................................................................68 2.5. Thực trạng lao động quận Thủ Đức ...................................................................73 2.5.1. Số lượng lao động ....................................................................................73 2.5.2. Chất lượng lao động ................................................................................74 2.5.3. Cơ cấu lao động .......................................................................................77 2.5.4. Sự phân bố lao động theo không gian .....................................................78 2.5.5. Tình hình sử dụng lao động .....................................................................81 2.6. Thực trạng việc làm và giải quyết việc làm ở quận Thủ Đức ............................88 2.6.1. Giải quyết việc làm cho người lao động thông qua hoạt động đào tạo nghề và xuất khẩu lao động. ..............................................................................88 2.6.2. Giải quyết việc làm cho người lao động thông qua chương trình quốc gia về giải quyết việc làm ........................................................................................89 2.7. Tác động của CNH-HĐH đến dân số, lao động, việc làm .................................90 2.7.1. Tác động tích cực .....................................................................................92 2.7.2. Tác động tiêu cực .....................................................................................97 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DÂN SỐ, LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM CỦA QUẬN THỦ ĐỨC Ở TPHCM TRONG THỜI KÌ CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA ...........................................................98 3.1 Cơ sở đưa ra giải pháp và định hướng ................................................................98 3.1.1 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của TP.HCM đến 2020 ..............98 3.1.2 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội quận Thủ Đức giai đoạn 2010 - 2015 ...........................................................................................................................99 3.2. Một số định hướng phát triển dân số, lao động, việc làm ở quận Thủ Đức giai đoạn 2010 – 2020 ....................................................................................................102 3.2.1 Dân số .....................................................................................................102 3.2.2. Lao động ................................................................................................102 3.3.3. Việc làm .................................................................................................104 3.3. Một số giải pháp phát triển dân số, lao động, việclàm ở quận Thủ Đức .........108 3.3.1 Một số giải pháp về dân số .....................................................................108 3.3.2 Một số giải pháp lao động ......................................................................109 3.4. Dự báo dân số quận Thủ Đức từ năm 2013 đến 2030 .....................................113 3.5. Dự báo về lao động .........................................................................................115 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa KCNTT : Khu công nghiệp tập trung KCX : Khu chế xuất ĐTH : Đô thị hóa ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long ĐBSH : Đồng bằng sông Hồng DHNTB : Duyên hải Nam Trung Bộ ĐNB : Đông Nam Bộ KT-XH : Kinh tế - xã hội KCNC : Khu công nghệ cao BHXH : Bảo hiểm xã hội TÐTDS : Tổng điều tra dân số DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động của dân số từ 15 tuổi trở lên theo giới tính, theo thành thị, nông thôn và vùng của cả nước, năm 2009 ...........................................................................................................32 Bảng 1.2: Tỉ lệ đã qua đào tạo của dân số hoạt động kinh tế từ 15 tuổi trở lên theo giới tính, thành thị và nông, vùng nước ta, năm 2009 ..............33 Bảng 1.3: Tỉ trọng lao động có việc làm từ 15 tuổi trở lên theo loại hình kinh tế ở nước ta, năm 1999 và 2009 ...........................................................34 Bảng 1.4: Tỉ trọng lao động có việc làm từ 15 tuổi trở lên theo khu vực kinh tế năm ở nước ta, năm 1999 và 2009 ....................................................35 Bảng 1.5: Phân bổ lao động ở các vùng lãnh thổ ở nước ta năm 2004 .............37 Bảng 1.6: Lao động xuất khẩu Việt Nam sang khu vực Đông Á và Đông Nam Á (2001 – 2004) ................................................................................38 Bảng 1.7: Tỉ lệ thất nghiệp của lao động Việt Nam phân theo vùng ...............41 Bảng 2.1: Dân số trung bình của các phường ở quận Thủ Đức năm 2000 – 2010. 52 Bảng 2.2: Tỉ suất gia tăng dân số và tổng số dân của quận Thủ Đức năm 2000 – 2010 ...................................................................................................57 Bảng 2.3: Các khu chế xuất – Khu công nghiệp tập trung ở quận Thủ Đức năm 2009 ...................................................................................................58 Bảng 2.4: Quy mô và mật độ dân số ở quận Thủ Đức từ năm 2000 - 2011 ........... 59 Bảng 2.5: Mật độ dân số các phường ở quận Thủ Đức năm 2010 và 2011 .....61 Bảng 2.6: Cơ cấu dân số chia theo tình trạng cư trú ở các phường của quận Thủ Đức năm 2010 ...................................................................................62 Bảng 2.7: Cơ cấu dân số chia theo tình trạng cư trú của quận Thủ Đức so với các quận trong Thành Phố. ................................................................63 Bảng 2.8: Cơ cấu dân số chia theo tình trạng cư trú của quận Thủ Đức so với một số quận của Tp. HCM ................................................................67 Bảng 2.9: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của quận Thủ Đức, và TP.Hồ Chí Minh năm 2009 .................................................................................70 Bảng 2.10: Nguồn lao động quận Thủ Đức từ năm 2000 – 2010........................73 Bảng 2.11: Tỉ trọng dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật của quận 1999-2010 .................................................................75 Bảng 2.12: Tỉ trọng dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật của quận 2000-2010 .................................................................76 Bảng 2.13: Lao động và tỉ lệ lao động theo nhóm tuổi của quận Thủ Đức và cả nước năm 2009 ..................................................................................78 Bảng 2.14: Tỉ trọng lao động có việc làm từ 15 tuổi trở lên theo khu vực kinh tế năm 2000 và 2010 ở quận Thủ Đức ..................................................78 Bảng 1.15: Phân bố lao động của Thủ Đức năm 2009 ........................................79 Bảng 2.16: Số lượng lao động ở quận Thủ Đức trong ngành nông nghiệp năm 2010 theo các phường .......................................................................82 Bảng 2.17: Lao động theo ngành công nghiệp của quận Thủ Đức từ giai đoạn 2000 – 2010 .......................................................................................84 Bảng 2.18: Lao động công nghiệp nghiệp quận Thủ Đức chia theo phường 2000 – 2010 ................................................................................................86 Bảng 2.19: Số lượng và lao động trong ngành dịch vụ ở quận Thủ Đức năm 2010 theo phường .............................................................................87 Bảng 2.20: Tình hình giải quyết việc làm cho người lao động ở quận Thủ Đức từ năm 2000 đến 2010 ...........................................................................89 Bảng 2.21: Cơ cấu lao động theo ngành NN-CN-DV Chia theo phường năm 2000 -201...........................................................................................94 Bảng 2.22: Tỉ trọng dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật của quận 2000-2010 .................................................................95 Bảng 3.1: Dự báo số lượng dân số và giới tính quận Thủ Đức giai đoạn 2010 – 2030 .................................................................................................114 Bảng 3.2: Dự báo nguồn lao động và tỉ lệ lao động theo giới tính của quận Thủ Đức giai đoạn 2010 – 2030 ............................................................116 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Cơ cấu lao động có việc làm từ 15 tuổi trở lên theo khu vực kinh tế năm 1999 và năm 2000 .............................................................35 Biểu đồ 2.1: Dân số và gia tăng dân số quận Thủ đức giai đoạn 2000 – 2010 .56 Biểu đồ 2.2: Tháp dân số quận Thủ Đức năm 2010 ..........................................69 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nhóm tuổi quận Thủ Đức so với TP. Hồ Chí Minh năm 2009 ...............................................................................................70 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật quận Thủ Đức năm 1999 và 2000 .......................................74 Biểu đồ 3.1: Dự báo dân số quận Thủ Đức giai đoạn 2013 – 2030 ................115 DANH MỤC BẢN ĐỒ Bản đồ 1. Bản đồ hành chính quận thủ đức .........................................................43 Bản đồ 3. Bản đồ mật độ dân số và cơ cấu dân số quận thủ đức năm 2010 ........60 Bản đồ 4. Bản đồ tỉ lệ dân nhập cư quận thủ đức năm 2010 ...............................64 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Dân số, lao động , việc làm là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế của đất nước. Nghị quyết Đại hội VIII Đảng đã xác định rõ: “Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững” và “ bảo đảm công ăn việc làm cho người dân là mục tiêu xã hội hàng đầu”. Phát triển nguồn lao động trở thành điều kiện đảm bảo cho sự thành công của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa ở nước ta hiện nay. Thủ Đức là một quận của Thành phố Hồ Chí Minh, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam, đồng thời là tam giác tăng trưởng kinh tế lớn nhất cả nước. Quận Thủ đức đang có tiềm năng phát triển kinh tế với tốc độ nhanh. Nhưng dân số, lao động, việc làm của quận Thủ Đức còn nhiều bất cập, để sử dụng tốt lao động, tạo việc làm nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư của quận Thủ Đức trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa. - Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Dân số, lao động, việc làm ở quận Thủ Đức trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa”, để đưa ra giải pháp phát triển dân số, sử dụng hiệu quả lao động và việc làm trong thời kì CNH - HĐH. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về dân số, sử dụng lao động và việc làm. - Đánh giá thực trạng dân số, sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho người lao động ở quận Thủ Đức (chủ yếu là dân số và lao động ), đồng thời chỉ ra tác động của công nghiệp hóa – hiện đại hóa đến dân số, lao động, việc làm ở quận Thủ Đức. - Đề xuất định hướng và giải pháp phát triển dân số, sử dụng hiệu quả lao động và giải quyết việc làm của quận Thủ Đức. Nhằm khai thác tiềm năng, phát huy thế mạnh kinh tế của của quận. 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng hợp vấn đề lí luận và thực tiễn về: dân số, lao động việc, làm và vận dụng nghiên cứu dân số, lao động, việc làm ở quận Thủ Đức - Khảo sát thực tế, thu thập tư liệu, dân số, lao động, việc làm trong quá trình CNH – HĐH. - Xây dựng định hướng phát triển dân số, sử dụng lao động và tạo việc làm của dân cư quận Thủ Đức trong quá trình CNH – HĐH. 4. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung Nghiên cứu thực trạng dân số, lao động, việc làm ở quận Thủ Đức nhằm đưa ra định hướng, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Về không gian Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề: dân số, lao động, việc làm (chủ yếu là dân số và lao động) của quận Thủ Đức –TPHCM, và 12 phường trong quận. Thời gian nghiên cứu Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu từ năm 1999 đến năm 2010 và năm 2011 có thể sử dụng và mở rộng thêm số liệu thời gian trước 1999 để so sánh. Đề xuất định hướng và giải pháp phát triển dân số, sử dụng hiệu quả lao động, giải quyết việc làm ở quận Thủ Đức đến năm 2020. 5. Lịch sử nghiên cứu đề tài Trong thời kỳ tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, những vấn đề liên quan đến dân số, lao động, việc làm được nhiều nhà khoa học; nhà nghiên cứu; nhiều ban ngành từ Trung ương đến địa phương nghiên cứu và tìm hiểu ở nhiều khía cạnh khác nhau. Như các công trình nghiên cứu “ Một số vấn đề về dân số, nguồn nhân lực ở Việt Nam”- 1996 và “Thực trạng lao động, việc làm ở Việt Nam” của Bộ Lao động – Thương Binh – Xã hội. “Nguồn nhân lực trong chiến lược kinh tế xã hội của nước ta đến năm 2000” của tác giả Nguyễn Trọng Chuẩn, hoặc đề tài mang tính chất địa phương như “ Nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động ở Bình 3 Dương” - luận văn thạc sĩ của thạc sĩ Phạm Thị Bình - 2002. “Nguồn lao động và sử dụng lao động ở thành phố Hồ Chí Minh” – luận án tiến sĩ của tiến sĩ Đàm Nguyễn Thùy Dương – 2004. Đó là những tiền đề cơ bản và tài liệu tham khảo quý giá để tác giả tham khảo, nghiên cứu và giúp cho việc hoàn thành đề tài đã chọn một cách đầy đủ về dân số, lao động, việc làm trên địa bàn quận. 6. Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu 6.1. Hệ quan điểm nghiên cứu - Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Quận Thủ Đức là một bộ phận Thành Phố Hồ Chí Minh, chính vì thế việc phát triển kinh tế xã hội của quận không chỉ có ý nghĩa riêng đối với Thành phố mà còn ảnh hưởng rất lớn đối với vùng và cả nước. Đồng thời những chính sách, chiến lược phát triển của cả nước, của vùng và Thành phố được xem là tiền đề để đưa ra những chiến lược phát triển của quận. Chính vì thế trong quá trình nghiên cứu chúng ta không thể tách rời ra khỏi địa bàn Thành phố nói riêng, Đông Nam Bộ và cả nước nói chung. - Quan điểm hệ thống Dân số, lao động, việc làm là một bộ phận cấu thành của hệ thống kinh tế xã hội. Sự vận động và phát triển của nó mang tính quy luật riêng, tuy nhiên vẫn phụ thuộc vào các bộ phận tương ứng trong hệ thống kinh tế - xã hội như: hệ thống các ngành kinh tế, hệ thống dân cư…v.v.v. - Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Khi đánh giá bất cứ hiện tượng tự nhiên hay kinh tế - xã hội chúng ta cần phải có cái nhìn nhận xuyên suốt từ quá khứ đến hiện tại – từ hiện tại đến tương lai. Nhìn theo thời gian chúng ta thấy được quy luật phát triển của chúng. Từ đó có cách nhìn nhận và đánh giá đúng thực trạng và đưa ra những dự báo và sự phát triển của hiện tượng trong tương lai. Vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh, tác giả phân tích và đánh giá dân số, lao động, việc làm trong thời kì CNH - HĐH theo chuỗi thời gian, chú ý đến các 4 thời điểm lịch sử quan trọng và những biến động thay đổi xu thế của thế giới và trong nước để nhìn nhận vấn đề dân số, lao động, việc làm trong từng giai đoạn nhất định. Qua đó, có thể dự báo và đưa ra những giải pháp cho vấn đề dân số lao động - việc làm của quận trong tương lai. - Quan điểm kinh tế, sinh thái và phát triển bền vững Khi nghiên cứu những vấn đề dân số, lao động, việc làm phải dựa trên quan điểm sinh thái và phát triển bền vững. Phát triển dân số phải tạo việc làm cho người lao động luôn đi đôi với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, tạo môi trường sống trong sạch. Phát triển dân số, lao động, việc làm phải đảm bảo hài hòa giữa các ngành, các khu vực nhằm đảm bảo môi trường sống cũng như tiến bộ và công bằng xã hội. 6.2. Các phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích, hệ thống tổng hợp Dựa trên những thông tin có sẵn, đề tài sử dụng phương pháp này để đánh giá tác động của nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến dân số, lao động, việc làm. Đồng thời dựa vào những cơ sở dữ liệu thu thập được để so sánh sự thay đổi mối quan hệ dân số - lao động - việc làm. - Phương pháp thống kê, so sánh. Dựa vào các cơ sở dữ liệu, số liệu đảm bảo giá trị pháp lí được sử dụng triệt để và khai thác tối đa phục vụ cho việc nghiên cứu. Số liệu được thu thập, xử lí, tổng hợp trên cơ sở dữ liệu và kết quả của các cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở, thống kê kinh tế - xã hội của Tổng cục Thống kê, Niên giám Thống kê quận Thủ Đức. Ngoài ra tác giả cũng sử dụng các nguồn dữ liệu của các tổ chức, ban ngành, số liệu thống kê về dân cư, các ngành kinh tế…của các vùng và một số quận lân cận để phân tích và so sánh. 5 - Phương pháp biểu đồ, bản đồ Đây là phương pháp đặc trưng của ngành Địa lý, dùng để khái quát hóa số liệu, xây dựng các biểu đồ và bản đồ mang tính trực quan cao, dựa theo phần mềm Mapinfo 7.5 Dựa trên những số liệu đã thu thập và phân tích xây dựng những bản đồ,biểu đồ chuyên đề về phân bố dân cư, cơ cấu lao động nhằm phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý. - Phương pháp dự báo Bằng kiến thức thực tế và những số liệu, thông tin tổng hợp để dự báo, đưa ra những giải pháp phù hợp cho tương lai dựa trên sự phát triển có tính quy luật của sự vật và hiện tượng. 7. Cấu trúc của đề tài Cấu trúc luận văn gồm 3 Chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về dân số, lao động, việc làm Chương 2: Thực trạng vấn đề dân số, lao động, việc làm và tác động của CNH – HĐH đến dân số, lao động và việc làm ở quận Thủ Đức Chương 3: Định hướng và một số giải pháp: dân số - lao động - việc làm ở quận Thủ Đức trong thời kì CNH - HĐH 6 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DÂN SỐ - LAO ĐỘNG – VIỆC LÀM 1.1. Một số vấn đề về dân số 1.1.1. Dân số và gia tăng dân số 1.1.1.1. Khái niệm Dân số là tổng số dân sinh sống ở khu vực đó tại một thời điểm nhất định, bao gồm cả nam lẫn nữ; thuộc nhiều lứa tuổi; làm những ngành nghề khác nhau, có trình độ văn hóa, thành phần dân tộc, tôn giáo khác nhau. 1.1.1.2. Gia tăng dân số Gia tăng dân số là quá trình phát triển số dân trên một lãnh thổ, một quốc gia hoặc trên toàn thế giới, trong một thời gian nhất định (thường tính từ 1 năm trở lên). Sự gia tăng dân số có thể dương, nếu số dân sau một thời gian nhất định, tăng hơn số dân trước đó. Nếu số dân giảm đi, thì sự gia tăng dân số là âm. Sự gia tăng dân số là tương quan tỉ lệ, tính bằng phần trăm (%) (hoặc tính bằng phần nghìn) giữa số người tăng lên ( hoặc giảm đi) so với số dân ở thời điểm trước đó. 1.1.1.3. Gia tăng dân số tự nhiên Gia tăng dân số tự nhiên của dân số là hiệu số giữa trẻ em sinh ra và số tử vong trong thời gian nhất định nào đó (tháng, năm, 5 năm…). Có thể tính gia tăng dân số tự nhiên bằng số tuyệt đối (hiệu số bao nhiêu người được sinh ra và mất đi trong khoảng thời gian nào đó) hoặc bằng tỉ suất đối với tổng số dân. Do có sự khác biệt tỉ suất sinh giữa các nước và các khu vực khác nhau nên gia tăng dân số tự nhiên cũng khác nhau. Ở các nước có nền kinh tế phát triển cao thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp và ngược lại. 1.1.1.4. Gia tăng cơ học Gia tăng cơ học là tỉ số gia tăng dân số (tính bằng %) trên một lãnh thổ, một quốc gia do hiện tượng chuyển cư của những người ở địa phương đi nơi khác và của những người dân từ nơi khác tới, trong một thời gian nhất định (thường là một năm). 7 Nếu số người chuyển cư từ nơi khác tới nhiều hơn số người chuyển đi, thì tỉ suất gia tăng cơ học là dương. Nếu ngược lại thì tỉ suất gia tăng cơ giới là âm. Dân nhập cư thường chịu sự tác động của nhiều yếu tố kinh tế - xã hội phức tạp, nhưng tựu chung lại là do bị ảnh hưởng mạnh bởi lực hút ở đầu đến và lực đẩy ở đầu đi, sự điều tiết của thị trường lao động và sự can thiệp của nhà nước thông qua cơ chế, chính sách, cụ thể:  Do lực hút của đầu đến và lực đẩy của đầu đi Bản chất việc di dân đến thành phố là sự dịch chuyển từ vùng, ngành ít cơ hội phát triển đến vùng hoặc ngành có cơ hội phát triển tốt hơn, nhất là cơ hội việc làm và thu nhập. Theo quy luật của di dân, nơi nào có nhiều cơ hội phát triển, lưc hút ở đó mạnh sẽ tác động mạnh vào hành vi dịch chuyển của lao động. Nơi nào có cơ hội phát triển ít, phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, thì lực đẩy tạo ra sức ép dịch chuyển lao động càng lớn. Thực tế hiện nay lực hút ở khu vực thành thị và ngành nghề phi nông nghiệp ngày càng mạnh do trình độ phát triển, cơ hội việc làm với thu nhập cao và mức sống khu vực thành thị cao hơn nhiều so với khu vực nông thôn; còn lực đẩy từ khu vực nông thôn và ngành nông nghiệp ngày càng gia tăng do trình độ phát triển thấp, việc làm với năng suất và thu nhập thấp, tạo nên động cơ và sức ép chuyển dịch lao động nông thôn - thành thị.  Điều tiết của thị trường lao động Thị trường lao động ở Thành phố nói chung và Thủ Đức nói riêng tuy còn non trẻ nhưng phải tuân thủ các quy luật khách quan của thị trường, thể hiện: Người lao động được tự do lựa chọn việc làm, lựa chọn nơi làm việc, tự do di chuyển để tìm việc làm, không bị rào cản về mặt hành chính và không gian lãnh thổ; người sử dụng lao động được tự chủ trong việc tuyển lao động theo nhu cầu của mình; quyền tự quyết định, tự định đoạt và tự chịu trách nhiệm của các bên quan hệ lao động trong thỏa thuận, thương lượng; giá cả lao động (tiền lương, 8 tiền công) do thị trường lao động quyết định và tự điều tiết quan hệ cung cầu lao động.  Chính sách Nhà nước vào quá trình chuyển dịch lao động Sự can thiệp, điều tiết của Nhà nước trong quá trình chuyển dịch lao động có vai trò rất quan trọng. Thông qua cơ chế, chính sách của Nhà nước, do điều chỉnh của Nhà nước được thể hiện trên các mặt sau: - Nhà nước ban hành hệ thống chính sách kinh tế vĩ mô hướng vào thúc đẩy phát triển kinh tế đất nước trên cơ sở đẩy mạnh CNH, HĐH và đô thị hoá. Các chính sách này tác động mạnh đến quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá qua đó tạo ra nhu cầu rất lớn về lao động tạo sức hút hấp dẫn lao động di cư tới thành phố vào các ngành công nghiệp và dịch vụ. Các chính sách khác như chính sách khuyến khích đầu tư trong nước thu hút FDI; chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh; chính sách tín dụng và thuế; chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn; chính sách phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục, đào tạo và dạy nghề là các chính sách vĩ mô tác động vào tăng trưởng kinh tế, tạo nhiều việc làm và tăng nhu cầu lao động phi nông nghiệp để tạo nhu cầu thúc đẩy thu hút lao động tới đô thị. - Xây dựng và hoàn thiện thể chế, luật pháp, đặc biệt là pháp luật về lao động hướng vào tiếp tục giải phóng sức sản xuất, giải phóng sức lao động, tự do hoá trong lao động và phát triển thị trường lao động, tạo khung pháp lý và đối xử công bằng đối với các loại lao động, đảm bảo quyền tự do thuê mướn lao động, tự do di chuyển lao động và hành nghề cho mọi người lao động. - Chính sách hỗ trợ cho người lao động di chuyển, nhất là chính sách thị trường lao động tích cực và thụ động để hỗ trợ người thất nghiệp, mất việc làm, chính sách an sinh xã hội (BHXH, BH y tế, BH thất nghiệp 9 1.1.2. Mật độ dân số Để so sánh mức độ tập trung dân số ở các khu vực khác nhau trên thế giới hoặc trong từng quốc gia, từng vùng người ta dùng chỉ tiêu mật độ dân số. Mật độ dân số là số dân (tính bằng người) sinh sống tính trung bình trên một đơn vị diện tích (km2). Đơn vị tính người/km2, mật độ dân số rất không đồng đều trên thế gới. Dân cư có mật độ cao nhất là trong các thành phố công nghiệp, các trung tâm du lịch và vùng nông nghiệp lâu đời. Mật độ dân số của thế giới luôn thay đổi theo thời gian và không đồng nhất trong không gian. Các thay đổi này liên quan đến nhiều yếu tố, nếu xét trên quy mô toàn cầu thì mật độ dân số phụ thuộc vào gia tăng tự nhiên của dân số. Nếu xét từng vùng, khu vực, đơn vị lãnh thổ nhỏ hẹp thì phụ thuộc vào di trú (di hoặc đến) của dân cư. Trên thế giới, Việt Nam nói chung và quận Thủ Đức nói riêng mật độ dân số ở thành thị cao hơn nông thôn; khu công nghiệp thường có mật độ cao hơn vùng sản xuất nông nghiệp; khu vực nông nghiệp canh tác theo lối cổ truyền thường có mật độ cao hơn khu vực canh tác hiện đại; miền đồng bằng cao hơn miền núi; khu vực trung tâm thành phố thường có mật độ cao hơn vùng ven… 1.1.3. Kết cấu dân số 1.1.3.1. Kết cấu dân số theo độ tuổi Trong dân số học, người ta thường phân chia lớp tuổi cách nhau 5 đến 10 năm. Ví dụ: 0-4, 5-9, 10-14, 15-19,… 70+ hoặc 0-9, 10-19, 20-29,… 80+. Các nhà dân số học còn chia thành 3 nhóm tuổi có liên quan đến việc sử dụng lao động: + Lớp trẻ từ 0 – 14 tuổi (0 – 17, 0 – 19 tùy theo từng quốc gia ) + Lớp giữa từ 15 – 59, hoặc từ 15 – 65. + Lớp già từ 60, hoặc 65 trở lên. Tùy nhiên, theo từng quốc gia mà có sự phân chia khác nhau, nhưng có sự thống nhất một số đặc điểm sau: 10 - Dân số trẻ là dân số có cấu trúc nhóm tuổi dưới 15 chiếm tỉ lệ trên 35% và lớp tuổi già 60 trở lên dưới 10%. - Dân số già là dân số có cấu trúc nhóm tuổi 0 – 14 tuổi dưới 30 – 35% và trên 60 tuổi chiếm trên 10%. - Dân số trưởng thành là dân số có cấu trúc nhóm 0 – 14 tuổi chiếm 30%. Kết cấu tuổi của dân số thể hiện tình hình sinh tử, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của quốc gia, vùng, khu vực hay đơn vị lãnh thổ nhỏ hơn. 1.1.3.2. Kết cấu theo giới tính Tỉ số giới tính được sử dụng làm thước đo về cơ cấu giới của dân số và được định nghĩa bằng số nam trên 100 nữ. Dân số Thành phố nói chung và Thủ Đức nói riêng, sau chiến tranh tính từ năm 1946 – 1975 tỉ số giới tính khá thấp. Sau năm 1975 tỉ lệ nam giảm dần trong cơ cấu giới tính. Tuy nhiên, tỉ suất giới tính thay đổi theo độ tuổi, tỉ lệ trẻ sơ sinh theo quy luật nam bao giờ sinh ra cũng cao hơn nữ. 1.1.3.3. Kết cấu theo thành phần dân tộc Khái niệm dân tộc được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, trong đó có hai nghĩa được dùng phổ biến nhất. Một là: dân tộc chỉ một cộng đồng người có mối liên hệ chặt chẽ, bền vững, có sinh hoạt kinh tế chung, có ngôn ngữ riêng và những nét văn hóa đặc thù, xuất hiện sau bộ lạc, bộ tộc. Với nghĩa này, dân tộc là bộ phận của quốc gia Quốc gia có nhiều dân tộc. Hai là: dân tộc chỉ cộng đồng người ổn định hợp thành nhân dân một nước, có lãnh thổ, quốc gia, nền kinh tế thống nhất, quốc ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất quốc gia của mình, gắn bó với nhau bởi lợi ích chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa và truyền thống đấu tranh chung trong cuộc suốt quá trình lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước. Với nghĩa này, dân tộc là toàn bộ nhân dân của quốc gia đó - Quốc gia dân tộc.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan