Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Công nghệ thông tin với sự phát triển kinh tế du lịch của tỉnh thái nguyên trong...

Tài liệu Công nghệ thông tin với sự phát triển kinh tế du lịch của tỉnh thái nguyên trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế

.PDF
231
558
129

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ---------- LÊ QUANG ĐĂNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ DU LỊCH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2017 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ---------- LÊ QUANG ĐĂNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ DU LỊCH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 62.31.01.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Ngô Văn Lƣơng 2. TS. Hồ Trung Thanh HÀ NỘI, NĂM 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu và trích dẫn trong luận án là trung thực. Kết quả nghiên cứu của luận án chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận án Lê Quang Đăng i LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ sự kính trọng, lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hƣớng dẫn khoa học: TS. Ngô Văn Lƣơng và TS. Hồ Trung Thanh đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện KHXH, các quý thầy cô giáo, cán bộ quản lý Khoa Kinh tế, các phòng, ban chức năng của Học viện KHXH đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Hệ thống thông tin kinh tế, các phòng, ban chức năng của Trƣờng Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình công tác và Nghiên cứu sinh. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Văn phòng Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Sở VHTT&DL, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ và các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện cung cấp thông tin, tƣ liệu, số liệu, đóng góp ý kiến cho việc nghiên cứu hoàn thành luận án tiến sĩ của tôi. Trong quá trình thực hiện luận án, tôi luôn nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ, động viên, khích lệ từ bạn bè, đồng nghiệp, ngƣời thân trong gia đình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành với những tình cảm tốt đẹp đó./. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................. 16 1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ........................................................ 16 1.1.1. Các nghiên cứu CNTT với ngành du lịch nói chung .................................... 16 1.1.2. Các nghiên cứu ứng dụng CNTT với mộ số bộ phận của kinh tế du lịch ... 18 1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................... 23 1.2.1. Các nghiên cứu về phát triển du lịch.............................................................. 23 1.2.2. Các nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin ............................................ 26 1.2.3. Các nghiên cứu tại Thái Nguyên .................................................................... 27 1.2.4. Đánh giá chung ................................................................................................ 28 Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................... 30 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ DU LỊCH TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ..................................................................................... 31 2.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 31 2.1.1. Công nghệ thông tin, phát triển công nghệ thông tin ................................... 31 2.1.2. Kinh tế du lịch, phát triển kinh tế du lịch ....................................................... 34 2.1.3. Hội nhập kinh tế quốc tế và những tác động của nó đối với công nghệ thông tin và phát triển kinh tế du lịch ....................................................................... 44 2.2. Công nghệ thông tin với kinh tế du lịch................................................. 53 2.2.1. Công nghệ thông tin du lịch ............................................................................ 53 2.2.2. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin với phát triển kinh tế du lịch ...... 54 2.3. Hệ thống tiêu chí đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin với sự phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên .................................................. 65 iii 2.3.1. Các tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin với sự phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 65 2.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin với sự phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 66 2.3.3. Các phương pháp thực hiện đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin với sự phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 68 2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến ứng dụng công nghệ thông tin với sự phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế ................................................................................................. 69 2.4.1. Những nhân tố chủ quan ................................................................................. 69 2.4.2. Những nhân tố khách quan ............................................................................. 72 2.5. Ứng dụng CNTT trong phát triển kinh tế du lịch của một số quốc gia trên thế giới và ở một số tỉnh, thành phố của Việt Nam, bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 75 2.5.1. Kinh nghiệm ứng dụng CNTT trong phát triển kinh tế du lịch của một số quốc gia trên thế giới.................................................................................................. 75 2.5.2. Kinh nghiệm ứng dụng CNTT trong phát triển kinh tế du lịch ở một số tỉnh, thành phố của Việt Nam. ............................................................................................ 78 2.5.3. Bài học kinh nghiệm ứng dụng CNTT vào phát triển kinh tế du lịch cho tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................................ 80 Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................... 82 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ DU LỊCH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN ............ 83 3.1. Thực trạng phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên .............. 83 3.1.1. Tài nguyên du lịch ............................................................................................ 83 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên........................... 86 3.1.3. Đánh giá chung về tình hình phát triển kinh tế du lịch Thái Nguyên ......... 90 3.2. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 92 3.2.1. Về hạ tầng công nghệ thông tin - truyền thông ............................................. 92 3.2.2. Về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước................ 93 iv 3.2.3. Về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các doanh nghiệp ....................... 94 3.2.4. Về phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử truyền thông .... 95 3.2.5. Đánh giá chung về tình hình ứng dụng CNTT của tỉnh Thái Nguyên ........ 95 3.3. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin với phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 96 3.3.1. Thực trạng hạ tầng công nghệ thông tin du lịch ........................................... 96 3.3.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông với quảng bá du lịch, phát triển thị trường du lịch .............................................................................. 98 3.3.3. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin với hoạt động quản lý nhà nước về du lịch .................................................................................................................... 104 3.3.4. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch ......................................................................................... 110 3.3.5. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin phục khách du lịch và cộng đồng ................................................................................................................. 116 3.3.6. Đánh giá chung .............................................................................................. 118 Tiểu kết chƣơng 3 ......................................................................................... 124 CHƢƠNG 4. ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ DU LỊCH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ...................................................... 125 4.1. Dự báo xu hƣớng ứng dụng công nghệ thông tin với phát triển kinh tế du lịch trên thế giới và Việt Nam ................................................................ 125 4.1.1. Xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin du lịch trên thế giới .................. 125 4.1.2. Xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin du lịch tại Việt Nam ................. 127 4.2. Quan điểm ứng dụng CNTT với phát triển kinh tế du lịch trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ...................................................................... 128 4.2.1. Quan điểm của Trung ương .......................................................................... 128 4.2.2. Quan điểm của tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 130 4.3. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của việc ứng dụng công nghệ thông tin với phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ...................................................................... 131 4.3.1. Ma trận SWOT................................................................................................ 131 v 4.3.2. Phân tích ma trận SWOT về ứng dụng công nghệ thông tin phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế........... 132 4.3.3. Những chiến lược cơ bản rút ra từ ma trận SWOT .................................... 134 4.4. Lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin cho ngành du lịch Thái Nguyên. 136 4.4.1. Lộ trình đến năm 2020................................................................................... 136 4.4.2. Lộ trình giai đoạn 2020 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030 .......................... 140 4.5. Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin với phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. ................ 143 4.5.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và tổ chức quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin với phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên ........... 143 4.5.2. Tiếp tục phát triển, nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin cho ngành du lịch ............................................................................................................. 147 4.5.3. Ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao hiệu quả kinh doanh du lịch .... 149 4.5.4. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông nâng cao hiệu quả quảng bá du lịch, phát triển thị trường du lịch .................................................................. 150 4.5.5. Xây dựng Hệ thống quản lý thông tin du lịch tích hợp tỉnh Thái Nguyên 151 4.5.6. Phát triển nguồn nhân lực có trình độ công nghệ thông tin cho ngành du lịch tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................... 154 4.6. Những điều kiện đảm bảo thành công trong ứng dụng công nghệ thông tin phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên. ...................... 155 4.6.1. Những điều kiện bên ngoài............................................................................ 155 4.6.2. Những điều kiện bên trong ............................................................................ 157 Tiểu kết chƣơng 4 ......................................................................................... 159 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 160 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHẦN PHỤ LỤC vi DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1. Xếp hạng các quốc gia Đông Nam Á về thu hút khách quốc tế.............. 49 Bảng 3.1. Các di tích lịch sử văn hóa tại Thái Nguyên ........................................ 85 Bảng 3.2. Thống kê lƣợt khách và doanh thu du lịch Thái Nguyên 2002 – 2007 87 Bảng 3.3. Thống kê lƣợt khách và doanh thu du lịch Thái Nguyên 2008 – 2012 87 Bảng 3.4. Thống kê lƣợt khách và doanh thu du lịch Thái Nguyên 2013 – 2016 88 Bảng 3.5. Thống kê lao động du lịch Thái Nguyên 2015 ................................... 89 Bảng 3.6. Hạ tầng công nghệ thông tin tại các cơ quan, doanh nghiệp du lịch .. 97 Bảng 3.7. Thống kê website du lịch tỉnh Thái Nguyên........................................ 99 Bảng 3.8. Thống kê lƣợt truy cập website du lịch của một số tỉnh 2016........... 100 Bảng 3.9. Website của các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành........................... 112 Bảng 3.10. Phƣơng thức khách du lịch mua tour, đặt phòng và thanh toán khi đi du lịch tại Thái Nguyên ...................................................................................... 114 Bảng 3.11. Phƣơng thức kinh doanh của doanh nghiệp du lịch ........................ 115 Bảng 4.1. Ma trận SWOT về ứng dụng CNTT với phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ................................ 133 vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Thống kê số lƣợng ngƣời sử dụng công nghệ thông tin trên thế giới .. 34 Hình 2.2. Mối quan hệ và tƣơng tác giữa các nhân tố trong hoạt động du lịch ... 35 Hình 2.3. Biểu đồ mô tả lƣợt khách quốc tế đến một số nƣớc Đông Nam Á .......... 50 Hình 2.4. Sơ đồ mô hình cấu trúc Digital Marketing........................................... 55 Hình 3.1. Tốc độ tăng trƣởng GDP ngành du lịch 2010 - 2015 ........................... 88 Hình 3.2. Phần mềm Quản lý văn bản và Hỗ trợ điều hành .............................. 107 Hình 4.1. Giao diện trang chủ “Hệ thống quản lý thông tin du lịch Thái Nguyên” .. 153 Hình 4.2. Giao diện trang “Du khách” ............................................................... 153 viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Nghĩa đầy đủ Chữ viết tắt I Tiếng Việt 1 ATK An toàn khu 2 BQL Ban quản lý 3 CBCC Cán bộ công chức 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 CNTT&TT Công nghệ thông tin và truyền thông 6 CPNet Mạng tin học diện rộng của Chính phủ 7 ĐTTT Điện tử truyền thông 8 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 9 GS.TS Giáo sƣ. Tiến sĩ 10 HĐND Hội đồng nhân dân 11 KH&CN Khoa học và công nghệ 12 KH&ĐT Kế hoạch và đầu tƣ 13 KTQT Kinh tế quốc tế 14 LLSX Lực lƣợng sản xuất 15 NCS Nghiên cứu sinh 16 NSLĐ Năng suất lao động 17 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 18 QLNN Quản lý nhà nƣớc 19 TT-TT Thông tin truyền thông 20 UBND Ủy ban nhân dân 21 VHTT&DL Tiếng Anh Văn hóa, thể thao và du lịch II 22 ICT Information and communication technolog (Công nghệ thông tin và truyền thông) 23 IoT Internet of Things (Mạng lƣới vạn vật kết nối internet) 24 IT Information technology (Công nghệ thông tin) 24 LAN Local Area Network (Mạng máy tính cục bộ) 25 MAN Metropolitan Area Network (Mạng đô thị) ix 26 PDA Personal Digital Assistant (Thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân) 27 SEM Seach Engine Marketing (Marketing trên công cụ tìm kiếm) 28 SEO Search Engine Optimization (Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm) 29 UNWTO United Nations - World Tourism Organization (Tổ chức du lịch thế giới của Liên Hợp Quốc) 30 WAN Wide Area Network (Mạng diện rộng) 31 WTO World Trade Organization (Tổ chức thƣơng mại thế giới) x MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Trong những năm gần đây, đặc biệt là kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), du lịch Việt Nam đã trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của cả nƣớc. Những lợi thế đặc biệt về điều kiện tự nhiên, giá trị lịch sử, giá trị văn hóa - tinh thần đã mang lại cho Việt Nam nguồn tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng. Với ―vẻ đẹp bất tận‖ (Vietnam - Timeless Charm), Việt Nam đã trở thành điểm đến lý tƣởng cho khách du lịch trong nƣớc và quốc tế. Tính đến năm 2016, Việt Nam đã đón khoảng 10 triệu lƣợt khách quốc tế và 62 triệu lƣợt khách nội địa, tổng doanh thu đạt 400.000 tỷ đồng, mức tăng trƣởng ngành du lịch tăng 25% so với năm 20151. Hòa chung với xu thế phát triển du lịch của cả nƣớc, du lịch Thái Nguyên trong những năm qua cũng có những bƣớc phát triển vƣợt bậc. Từ một tỉnh trung du, miền núi còn nghèo, điều kiện kinh tế khó khăn, kinh tế chủ yếu vẫn dựa vào nông nghiệp và công nghiệp luyện kim, khai khoáng, du lịch chƣa đƣợc chú trọng phát triển. Năm 2002, Thái Nguyên mới chỉ đón 232.500 lƣợt khách (672 lƣợt khách quốc tế), doanh thu du lịch đạt 15 tỷ đồng. Năm 2015, du lịch Thái Nguyên đã đón trên 1,9 triệu lƣợt khách (với 65.000 lƣợt khách quốc tế), mang lại doanh thu 185,9 tỷ đồng2. Tuy nhiên, tốc độ phát triển của du lịch Việt Nam còn cách một khoảng cách khá xa so với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Đơn cử so sánh với Thái Lan - quốc gia có tốc độ phát triển du lịch mạnh nhất khu vực Đông Nam Á, trong 5 năm (2010 - 2015) khách quốc tế đến Việt Nam chỉ tăng từ 5,0 lên 7,9 triệu lƣợt, trong khi Thái Lan tăng từ 15,9 lên 29,9 triệu lƣợt. Doanh thu du lịch của Thái Lan năm 2015 đạt 37,6 tỷ USD, trong khi Việt Nam chỉ đạt 14,9 tỷ USD. Có nhiều nguyên nhân khiến du lịch Thái Lan vƣơn lên vị trí số một Đông Nam Á, trong đó phải kể đến nguyên nhân quốc gia này ngày càng hiện đại hóa ngành công nghiệp 1 2 http://http://vietnamtourism.gov.vn/index.php/items/13462 http://baothainguyen.org.vn/trang-in-235942.html 1 không khói, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) cho ngành du lịch, đặc biệt là trong công tác quảng bá du lịch và quản lý du lịch. Hiện nay, trƣớc sự bùng nổ mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, các quốc gia ngày càng đẩy mạnh triển khai ứng dụng những thành tựu của khoa học và công nghệ (KH&CN) hiện đại vào ngành du lịch. Để phát triển du lịch Việt Nam nói chung và du lịch Thái Nguyên nói riêng mang tầm cỡ quốc tế thì cần thiết phải hiện đại hóa ngành du lịch, phải đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ hiện đại vào phát triển kinh tế du lịch. Phát triển kinh tế du lịch là vấn đề mang tính vĩ mô, tổng hợp, cần có sự kết hợp của rất nhiều yếu tố khác nhau. Ngoài việc phải kết nối các yếu tố: Nhà nƣớc (Government) – Doanh nghiệp (Enterprises) – Nhân dân (People) – Du khách (Tourists) thì cũng phải giải quyết tốt các bài toán về nguồn lực phát triển kinh tế nhƣ: Vốn (Kapital) – Lao động (Labour) – Tài nguyên (Resources) – Công nghệ (Technology). Trong đó, yếu tố công nghệ hiện đang là vấn đề đƣợc quan tâm, chú trọng nhiều nhất, không chỉ ở ngành kinh tế du lịch mà còn ở tất cả các ngành kinh tế khác. Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu, rộng nhƣ hiện nay thì yếu tố công nghệ càng chiếm lĩnh vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế nói chung và phát triển kinh tế du lịch nói riêng. Tác động của cuộc cách mạng KH&CN hiện đại, đặc biệt là công nghệ thông tin (CNTT) đã làm thay đổi căn bản tƣ duy chiến lƣợc, phƣơng thức kinh doanh và hoạt động quản lý về du lịch. Với sự phát triển nhƣ vũ bão của các sản phẩm CNTT, internet, mạng xã hội cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thƣơng mại điện tử và sự xuất hiện các phƣơng thức thanh toán trực tuyến, tiếp thị trực tuyến, quản lý trực tuyến,… đã đặt kinh tế du lịch trƣớc những thời cơ và thách thức to lớn. Vì thế, để xây dựng và phát triển kinh tế du lịch Thái Nguyên đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, tất yếu phải nghiên cứu ứng dụng CNTT vào phát triển kinh tế du lịch. Vùng trung du và miền núi phía Bắc đƣợc đánh giá có nhiều tiềm năng và thế mạnh để phát triển du lịch. Với vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên thuận lợi, Thái Nguyên đƣợc coi là trung tâm giao lƣu kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - giáo dục của cả vùng. Việc nghiên cứu ứng dụng CNTT với sự phát triển kinh tế du lịch 2 của tỉnh Thái Nguyên có ý nghĩa quan trọng, nếu thành công sẽ tạo đà để nghiên cứu triển khai diện rộng trên toàn vùng. Nghiên cứu CNTT với sự phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên nhằm làm sáng tỏ các vấn đề nhƣ: Vai trò, tác động của CNTT với kinh tế du lịch; lợi ích thực tế và hiệu quả kinh tế của việc ứng dụng CNTT với kinh tế du lịch; nội dung chính của việc ứng dụng CNTT với kinh tế du lịch; phƣơng pháp, cách thức, lộ trình triển khai ứng dụng CNTT với kinh tế du lịch; thực tiễn ứng dụng CNTT với phát triển kinh tế du lịch ở một số nƣớc trên thế giới và tại Việt Nam; điều kiện, lộ trình, giải pháp đẩy mạnh ứng dụng CNTT nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên. Với tất cả những lý do trên, nghiên cứu sinh lựa chọn “Công nghệ thông tin với sự phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ kinh tế, chuyên ngành Kinh tế phát triển. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu a) Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của luận án là nghiên cứu làm sáng tỏ mối quan hệ giữa CNTT với sự phát triển kinh tế du lịch và nghiên cứu ứng dụng CNTT nhằm góp phần tích cực vào việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. b) Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, luận án tập trung thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luận về công nghệ thông tin với sự phát triển kinh tế du lịch nói chung, thực tiễn và kinh nghiệm ứng dụng CNTT với sự phát triển kinh tế du lịch của một số quốc gia trên thế giới và một số tỉnh, thành phố của Việt Nam từ đó rút ra bài học cho tỉnh Thái Nguyên. - Nghiên cứu, khảo sát, phân tích thực trạng ứng dụng CNTT với sự phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên, đồng thời phân tích các khả năng, điều kiện của việc ứng dụng CNTT tại tỉnh Thái Nguyên. 3 - Nghiên cứu, đề xuất các phƣơng hƣớng, giải pháp ứng dụng CNTT nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên. Đồng thời, luận án đề xuất một số kiến nghị để đảm bảo khả năng ứng dụng thực tiễn các giải pháp. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là công nghệ thông tin với sự phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Do giới hạn về phạm vi nghiên cứu và đặc thù của chuyên ngành đào tạo, luận án chỉ tập trung nghiên cứu làm sáng tỏ vấn đề ―mối quan hệ giữa CNTT với kinh tế du lịch‖ và ―ứng dụng CNTT nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên‖ chứ không nghiên cứu tính kỹ thuật của CNTT hay phân tích chiều ngƣợc lại giữa phát triển kinh tế du lịch với phát triển CNTT. Yếu tố “hội nhập kinh tế quốc tế” do đang là một xu thế tất yếu của thế giới nên luận án chỉ phân tích nhƣ một bối cảnh, môi trƣờng thúc đẩy ứng dụng CNTT với phát triển kinh tế du lịch chứ không đi sâu vào nghiên cứu tính lý luận hay phân tích bản chất, nội dung, tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam và của tỉnh Thái Nguyên. b) Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Luận án nghiên cứu các hoạt động du lịch và ứng dụng CNTT với phát triển kinh tế du lịch trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu và thực hiện luận án từ năm 2013 đến năm 2016. Tuy nhiên, thời gian luận án nghiên cứu, khảo sát, phân tích thực trạng phát triển kinh tế du lịch và thực trạng ứng dụng CNTT với phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên là từ năm 1997 - 2016. Các giải pháp ứng dụng CNTT nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế du lịch của tỉnh Thái Nguyên đƣợc luận án đề xuất cho giai đoạn 2016 – 2020, tầm nhìn tới năm 2030. - Phạm vi về nội dung và lĩnh vực nghiên cứu: Luận án nghiên cứu “CNTT với phát triển kinh tế du lịch” - trƣờng hợp cụ thể tại một địa phƣơng (tỉnh Thái Nguyên). Nội dung nghiên cứu của luận án thuộc lĩnh vực kinh tế phát triển. 4 Do “kinh tế du lịch” và “công nghệ thông tin” là hai lĩnh vực rất rộng nên luận án xác định rõ phạm vi về nội dung nghiên cứu nhƣ sau: + Kinh tế du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp có tính liên ngành, liên vùng và tính xã hội hóa cao, thuộc khối ngành dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân; có chức năng, nhiệm vụ tổ chức, khai thác các tài nguyên du lịch quốc gia nhằm tạo ra các hàng hóa và dịch vụ du lịch phục vụ nhu cầu của du khách; mang lại lợi ích kinh tế - văn hóa - xã hội thiết thực và góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nƣớc (Nguồn: Định nghĩa do NCS xây dựng dựa trên cơ sở phân tích lý luận trong chƣơng 2). Phạm vi kinh tế du lịch đƣợc đề cập trong luận án bao gồm các yếu tố về tài nguyên du lịch, sản phẩm du lịch, thị trƣờng du lịch, khách du lịch, marketing du lịch, thu nhập du lịch, đầu tƣ du lịch, kinh doanh du lịch,... Để đảm bảo tính đồng bộ trong quá trình nghiên cứu phát triển kinh tế du lịch có sự quản lý, điều tiết của nhà nƣớc, luận án có đề cập thêm yếu tố quản lý nhà nƣớc về du lịch. + Công nghệ thông tin là tập hợp các phƣơng pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đƣa, thu thập, xử lý, lƣu trữ và trao đổi thông tin số [33]. Phạm vi nghiên cứu CNTT trong luận án là nghiên cứu ứng dụng (không nghiên cứu về mặt kỹ thuật) một số khía cạnh của CNTT với sự phát triển kinh tế du lịch. Nghĩa là, luận án tìm hiểu vai trò, tác động của CNTT đối với sự phát triển của kinh tế du lịch; tìm hiểu các sản phẩm và lĩnh vực ứng dụng cụ thể của CNTT với kinh tế du lịch nhƣ: hạ tầng CNTT du lịch; cơ sở dữ liệu ngành du lịch; các phần mềm CNTT (ví dụ các phần mềm, ứng dụng chủ chốt của CNTT với quản lý nhà nƣớc về du lịch, với doanh nghiệp kinh doanh du lịch và với khách du lịch); internet và các ứng dụng của nó đối với kinh tế du lịch (ví dụ marketing du lịch trực tuyến, công nghệ GIS và bản đồ du lịch trực tuyến, wifi với các hoạt động của khách du lịch); xu hƣớng ứng dụng IoT (internet of Things) và Virtual Reality (công nghệ thực tại ảo) với kinh tế du lịch;… 5 4. Cơ sở lý thuyết và phƣơng pháp nghiên cứu a) Cơ sở lý thuyết *) Lý thuyết kinh tế và các mô hình kinh tế - Lý thuyết kinh tế của Các Mác (Karl Marx: 1818 - 1883): Toàn bộ trọng tâm lý thuyết kinh tế của Mác nằm trong tác phẩm ―Tư bản‖ (tiếng Đức: Das Kapital). Ông cho rằng, các yếu tố tác động đến tăng trƣởng kinh tế bao gồm: đất đai, lao động, vốn và tiến bộ kỹ thuật. Mác đặc biệt quan tâm đến yếu tố lao động, theo đó ông cho rằng sức lao động của ngƣời công nhân là nhân tố quyết định tạo ra giá trị thặng dƣ (m). Tuy nhiên, Mác cũng khẳng định vai trò quan trọng của tiến bộ kỹ thuật trong việc làm tăng năng suất lao động. Nếu chỉ dựa vào sức lao động cơ bắp của ngƣời công nhân thì chỉ tạo ra đƣợc giá trị thặng dƣ tuyệt đối, việc đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sẽ làm tăng năng suất lao động, giúp nhà tƣ bản tạo ra giá trị thặng dƣ tƣơng đối và giá trị thặng dƣ siêu ngạch. Mác cũng khẳng định, nền sản xuất tƣ bản chủ nghĩa càng phát triển thì cấu tạo hữu cơ tƣ bản (c/v) cũng ngày càng tăng lên. Điều này nghĩa là: yếu tố máy móc, kỹ thuật đƣợc hiện đại hóa thì sẽ ngày càng làm giảm số lƣợng lao động thủ công trực tiếp; áp dụng KHCN và kỹ thuật hiện đại làm tăng năng suất lao động nhƣng cũng đồng thời gây ra nạn thất nghiệp. Lý thuyết kinh tế của Mác cho phép khẳng định vai trò, tầm quan trọng đặc biệt của việc ứng dụng tiến bộ KHCN vào phát triển kinh tế nói chung. Mặc dù kinh tế du lịch là ngành kinh tế dịch vụ, lệ thuộc chủ yếu vào hiệu quả khai thác tài nguyên du lịch, tuy nhiên nếu ứng dụng hiệu quả các tiến bộ KHCN đặc biệt là CNTT cũng sẽ giúp ngành kinh tế này tạo ra “giá trị thặng dƣ siêu ngạch”. - Mô hình Cobb - Douglas (C. W. Cobb: 1875 - 1949; P. H. Douglas: 1892 1976): Hoạt động sản xuất luôn có ba yếu tố để đảm bảo cho nó vận hành và phát triển đó là: vốn, lao động, khoa học kỹ thuật và hiệu quả quản lý. Sự phát triển nhanh hay chậm của hoạt động sản xuất phụ thuộc vào mức độ sử dụng hiệu quả của ba yếu tố này. Để đánh giá tác động của các yếu tố sản xuất tới kết quả sản xuất ngƣời ta thƣờng sử dụng mô hình Cobb - Douglass: 6 Trong đó: Y = sản lƣợng L = số lƣợng lao động Y = ALαKβ K = lƣợng vốn A = các yếu tố tổng hợp (tiến bộ công nghệ, hiệu quả quản lý,…) α, β là các hệ số co giãn. Hàm sản xuất Cobb - Douglas biểu thị giá trị tổng sản lƣợng phụ thuộc vào các nguồn lực: lao động, vốn và khoa học công nghệ. Hệ số α, β là các hệ số co giãn theo sản lƣợng của vốn và lao động, chúng cố định và do công nghệ quyết định. Nếu (α + β) = 1 thì hàm sản xuất có lợi tức không đổi theo quy mô, sản lƣợng Y thay đổi theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi của K và L. Nếu (α + β) > 1 thì hàm sản xuất có lợi tức tăng dần theo quy mô, có nghĩa là % tăng các yếu tố đầu vào nhỏ hơn % tăng sản lƣợng đầu ra. Nếu (α + β) < 1, thì hàm sản xuất có lợi tức giảm dần theo qui mô, có nghĩa là % tăng các yếu tố đầu vào lớn hơn % tăng sản lƣợng đầu ra. Hàm sản xuất Cobb - Douglas tuy có dạng đơn giản nhƣng thuộc loại dễ ứng dụng và dễ ƣớc lƣợng, mặt khác cũng phản ánh đƣợc xu thế của sản xuất do vậy đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới ứng dụng. - Mô hình Solow với sự thay đổi công nghệ: Mô hình Solow (Robert Merton Solow sinh ngày 23/8/1924 - Mỹ) cho đến giờ vẫn là một công cụ hữu hiệu để phân tích mối quan hệ giữa tiết kiệm, đầu tƣ, tăng dân số, sản lƣợng, và tăng trƣởng kinh tế. Phƣơng trình cơ bản của mô hình Solow đƣợc biểu diễn: Trong đó: ∆k là sự thay đổi của vốn k tỷ lệ vốn trên lao động, k = K/L ∆k = sy - (n + d)k (*) s là tỷ lệ tiết kiệm y là sản lƣợng trên lao động, y = Y/L n là tỷ lệ dân số d là tỷ lệ khấu hao 7 Khi có sự thay đổi yếu tố công nghệ, phƣơng trình (*) đƣợc điều chỉnh thành: Trong đó: ∆ke là sự thay đổi của vốn ke tỷ lệ vốn trên lao động hiệu quả, ke = K/TL, T là công nghệ ∆ke = sye - (n + d + θ)ke ye là sản lƣợng trên lao động hiệu quả, ye = Y/TL, T là công nghệ s là tỷ lệ tiết kiệm n là tỷ lệ dân số d là tỷ lệ khấu hao θ là sự thay đổi công nghệ, θ = ∆T/T Thêm vào yếu tố công nghệ có thể sản xuất ra nhiều sản lƣợng hơn với cùng một lao động (hiệu quả hơn, năng suất cao hơn). Giá trị mới (n + d + θ)ke lớn hơn giá trị ban đầu (n + d)k cho thấy rằng cần có nhiều vốn hơn để giữ cho sản lƣợng trên lao động hiệu quả không đổi. Nhƣ vậy, mô hình Solow với sự thay đổi công nghệ giải thích đƣợc sự tăng trƣởng đều đặn của thu nhập bình quân đầu ngƣời ở một số nƣớc là do sự thay đổi của công nghệ (θ). Còn tốc độ tăng trƣởng tổng sản lƣợng Y là do sự kết hợp giữa tăng trƣởng dân số và thay đổi công nghệ (n + θ). Do đó, khi ta đƣa thêm yếu tố công nghệ vào mô hình Solow thì mô hình có thêm khả năng là nền kinh tế đạt đƣợc tăng trƣởng bền vững của thu nhập trên đầu ngƣời với tỉ lệ θ. Cơ chế này mang lại một cách giải thích hợp lý hơn cho câu hỏi tại sao các nƣớc công nghiệp dƣờng nhƣ chẳng bao giờ đạt đến trạng thái dừng với sản lƣợng trên lao động hay thu nhập bình quân đầu ngƣời không đổi. Mô hình Cobb - Douglas và mô hình Solow với sự thay đổi công nghệ cho phép khẳng định việc thêm vào yếu tố công nghệ (hay đổi mới công nghệ) sẽ làm tăng hiệu quả của các yếu tố đầu vào của nền kinh tế, tạo nên sự tăng trƣởng bền vững. Việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT với kinh tế du lịch sẽ phát huy hiệu quả tốt hơn của các đồng vốn đầu tƣ, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả lao động, tăng thu nhập của ngành du lịch, góp phần thúc đẩy phát triển du lịch bền vững. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan