Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Cơ sở khoa học của việc giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân trên địa bàn tỉn...

Tài liệu Cơ sở khoa học của việc giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh bắc kạn

.PDF
187
551
139

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN HÀ QUANG TRUNG CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN- 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN HÀ QUANG TRUNG CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 62 62 01 15 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn: 1. PGS.TS. TRẦN CHÍ THIỆN 2. TS. TRẦN ĐÌNH TUẤN THÁI NGUYÊN- 2014 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chƣa từng đƣợc dùng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận án Hà Quang Trung ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của tập thể các Giáo sƣ, Phó Giáo sƣ, Tiến sĩ, tập thể các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã là nguồn cổ vũ, động viên quan trọng để tôi hoàn thành luận án của mình. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc Đại học Thái Nguyên, Ban Đào tạo Sau đại học - Đại học Thái Nguyên, trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, Khoa Kinh tế, Bộ môn Kinh tế Nông nghiệp, UBND tỉnh Bắc Kạn, Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Lao động - Thƣơng Binh và Xã hội, Cục Thống kê, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Ban Giảm nghèo, UBND các huyện Ba Bể, Na Rì, Chợ Mới, Chợ Đồn, Bạch Thông, Ngân Sơn, Bạch Thông, Thị xã Bắc Kạn tỉnh Bắc Kạn đã tạo mọi điều kiện để giúp đỡ tôi hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Chí Thiện, TS. Trần Đình Tuấn trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, GS.TS. Mai Ngọc Cƣờng trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn các nhà khoa học, các thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và sinh viên đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 18 tháng 03 năm 2014 Tác giả luận án Hà Quang Trung iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ........................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii DANH MỤC HÌNH, HỘP, ĐỒ THỊ ..................................................................... x MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................. 4 4. Kết cấu của Luận án ...................................................................................... 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG .......... 5 1.1. Khái niệm về đói nghèo, tiêu chí đói nghèo và chuẩn nghèo .................... 5 1.1.1. Khái niệm về đói nghèo trên thế giới ...................................................... 5 1.1.2. Khái niệm về đói nghèo ở Việt Nam ..................................................... 7 1.1.3. Tiêu chí đánh giá đói nghèo và chuẩn nghèo .......................................... 7 1.2. Các nguyên nhân của đói nghèo và vấn đề giảm nghèo bền vững .......... 12 1.2.1. Các nguyên nhân của đói nghèo ........................................................... 12 1.2.2. Động thái và nguyên nhân của một số hiện tƣợng nghèo ở Việt Nam . 17 1.2.3. Vấn đề về giảm nghèo bền vững ........................................................... 20 1.3.2. Kết quả giảm nghèo ở Việt Nam giai đoạn trƣớc năm 2011 ................ 31 1.3.3. Kết quả giảm nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2011-2012 ....................... 34 1.3.4. Đánh giá sự giảm nghèo thiếu bền vững ở Việt Nam ........................... 34 1.3.5. Các thách thức trong giảm nghèo bền vững ở Việt Nam...................... 36 1.4. Kinh nghiệm giảm nghèo trên thế giới và ở Việt Nam ............................ 39 1.4.1. Kinh nghiệm giảm nghèo trên thế giới ................................................. 39 1.4.2. Kinh nghiệm giảm nghèo ở Việt Nam .................................................. 47 1.5. Cơ sở khoa học của giảm nghèo bền vững .............................................. 51 1.5.1. Khung lý thuyết về giảm nghèo bền vững ............................................ 51 iv 1.5.2. Các nhân tố của việc giảm nghèo bền vững.......................................... 53 Tóm tắt chƣơng 1 .......................................................................................... 54 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 55 2.1. Câu hỏi nghiên cứu của luận án ............................................................... 55 2.2. Khung phân tích của luận án .................................................................... 55 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 55 2.3.1. Các phƣơng pháp tiếp cận ..................................................................... 55 2.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 57 2.4. Chọn vùng nghiên cứu và thu thập thông tin ........................................... 58 2.4.1. Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu ..................................................... 58 2.4.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 61 2.5. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................... 63 2.5.1. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 63 2.5.2. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 63 2.6. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 66 2.6.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình đầu tƣ cho giảm nghèo ................... 66 2.6.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu tƣ cho giảm nghèo ...................... 66 2.6.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh giảm nghèo bền vững .............................. 67 2.6.4. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh sự bất bình đẳng về thu nhập .................. 68 2.6.5. Phân biệt đơn vị tính phần trăm và điểm phần trăm của giảm nghèo... 68 Tóm tắt chƣơng 2 .......................................................................................... 69 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở TỈNH BẮC KẠN .... 70 3.1. Đánh giá các nguồn lực cho giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn ........................... 70 3.1.1. Nguồn lực về điều kiện tự nhiên ........................................................... 70 3.1.2. Nguồn lực về điều kiện kinh tế - xã hội của Bắc Kạn .......................... 73 3.2. Thực trạng công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.................... 83 3.2.1. Khái quát các chƣơng chƣơng trình giảm nghèo của Bắc Kạn............. 83 3.2.2. Tình hình đầu tƣ cho các chƣơng trình giảm nghèo của tỉnh ............... 89 3.2.3. Kết quả sản xuất ngành nông lâm nghiệp, thuỷ sản của tỉnh Bắc Kạn sau khi thực hiện các chƣơng trình giảm nghèo.......................... 91 v 3.2.4. Kết quả giảm nghèo của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2006-2010 ............... 93 3.2.5. Kết quả giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2012 ...................... 95 3.3. Đánh giá kết quả thực hiện chƣơng trình “Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững” tại hai huyện nghèo trong chƣơng trình 30a..................... 97 3.3.1. Quá trình tổ chức triển khai chƣơng trình 30a tại hai huyện nghèo ..... 97 3.3.2. Tình hình thực hiện chƣơng trình 30a tại hai huyện nghèo .................. 98 3.3.3. Đánh giá công tác tuyên truyền, quảng bá và sự nhận thức, hiểu biết của hộ nông dân về chƣơng trình 30a ................................................. 102 3.3.4. Đánh giá chƣơng trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững trên của các huyện nghèo ........................................................................... 103 3.4. Đánh giá kết quả giảm nghèo qua điều tra hộ nông dân ........................ 107 3.4.1. Tình hình cơ bản các hộ điều tra ......................................................... 107 3.4.2. Nguyên nhân đói nghèo của các hộ điều tra ....................................... 107 3.4.3. Tình hình đói nghèo của các hộ điều tra phân theo dân tộc............... 108 3.4.4. Phân tích cơ cấu thu nhập từ các hộ điều tra ...................................... 109 3.4.5. Nguyện vọng của các hộ điều tra ........................................................ 110 3.4.6. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập của hộ nông dân ......... 111 3.5. Đánh giá sự thiếu bền vững trong giảm nghèo của tỉnh Bắc Kạn ......... 115 3.6. Nguyên nhân hạn chế và bài học kinh nghiệm cho giảm nghèo bền vững cho các hộ nông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ................................. 121 3.6.1. Những thuận lợi và khó khăn đến giảm nghèo của tỉnh Bắc Kạn ...... 121 3.6.2. Một số hạn chế và nguyên nhân hạn chế ............................................ 122 3.6.3. Bài học kinh nghiệm cho giảm nghèo bền vững tại tỉnh Bắc Kạn ..... 123 Tóm tắt chƣơng 3 ....................................................................................... 125 Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ................. 126 4.1. Định hƣớng và mục tiêu của giảm nghèo bền vững .............................. 126 4.1.1. Định hƣớng giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn........................................................................................ 126 4.1.2. Mục tiêu giảm nghèo bền vững cho các hộ nông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................... 129 vi 4.2. Giải pháp giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................... 130 4.2.1. Các nhóm giải pháp chung .................................................................. 130 Tóm tắt chƣơng 4 ........................................................................................ 140 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 141 1. Kết luận ..................................................................................................... 141 2. Kiến nghị ................................................................................................... 145 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN.. 147 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 148 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 159 vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu và chữ viết tắt Nội dung đầy đủ BCĐ Ban chỉ đạo BQ Bình quân CN Công nghiệp CNXH Chủ nghĩa xã hội CT Chƣơng trình DA Dự án DH Duyên hải DN Doanh nghiệp DTTS Dân tộc thiểu số GDP Tổng sản phẩm trong nƣớc KP Kinh phí KPĐT Kinh phí đầu tƣ LN Lâm nghiệp NCS Nghiên cứu sinh NLN Nông lâm nghiệp PTCS Phổ thông cơ sở PTTH Phổ thông trung học SP Sản phẩm SXNN Sản xuất nông nghiệp TS Thủy sản THPT Trung học phổ thông UBMTTQ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc UBND Ủy ban nhân dân XD Xây dựng XĐGN Xóa đói giảm nghèo XH Xã hội viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Chuẩn nghèo của Việt Nam đƣợc xác định qua các thời kỳ .......... 11 Bảng 1.2. Tỉ lệ nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2004 - 2010 ............................. 31 Bảng 1.3. Hệ số Gini chia theo khu vực thành thị, nông thôn và 6 vùng ....... 33 Bảng 1.4. Bình quân thu nhập của 5 nhóm thu nhập 2002-2010.................... 33 Bảng 1.5. Kết quả rà soát hộ nghèo và hộ cận nghèo ở Việt Nam 2010 - 2012 ..... 34 Bảng 1.6. So sánh giữa tăng trƣởng thu nhập và mức tăng chuẩn nghèo ....... 36 Bảng 2.1. Phân vùng kinh tế tỉnh Bắc Kạn ..................................................... 59 Bảng 2.2. Khái quát các chƣơng trình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ..... 60 Bảng 2.3. Số lƣợng mẫu điều tra theo địa phƣơng và theo nhóm hộ ............. 63 Bảng 2.4: Mô tả các biến sử dụng trong hàm ................................................ 66 Bảng 3.1. Tình hình phân bố sử dụng đất đai tỉnh Bắc Kạn ........................... 73 Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động tỉnh Bắc Kạn ................................... 74 Bảng 3.3a. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bắc Kạn theo khu vực kinh tế .. 76 Bảng 3.3b. Tốc độ phát triển kinh tế tỉnh Bắc Kạn theo khu vực kinh tế....... 77 Bảng 3.4. Hiện trạng giáo dục tỉnh Bắc Kạn năm 2012 ................................. 77 Bảng 3.5b. Cơ cấu đội ngũ cán bộ ngành Y tế của tỉnh Bắc Kạn ................... 79 Bảng 3.5c. Một số chỉ tiêu chủ yếu ngành Y tế tỉnh Bắc Kạn năm 2012 ....... 79 Bảng 3.6a. Cơ cấu đội ngũ cán bộ công chức theo giới tính và dân tộc ......... 81 Bảng 3.6b. Cơ cấu đội ngũ cán bộ công chức phân theo độ tuổi.................... 82 Bảng 3.6c. Cơ cấu đội ngũ cán bộ công chức theo trình độ chuyên môn....... 82 Bảng 3.7. Tình hình đầu tƣ cho giảm nghèo giai đoạn 2008 - 2011............... 90 Bảng 3.8. Phân bổ vốn theo các mục tiêu của tỉnh Bắc Kạn (2008-2011) .... 91 Bảng 3.9. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của tỉnh Bắc Kạn ................... 92 Bảng 3.10. Giá trị sản xuất ngành Lâm nghiệp của Bắc Kạn ......................... 93 Bảng 3.11. Tỉ lệ hộ nghèo của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2006 - 2010 .............. 94 Bảng 3.12. Kết quả rà soát hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh Bắc Kạn năm 2010 (theo chuẩn nghèo mới) ............................................. 95 Bảng 3.13. Tỷ lệ hộ nghèo của Bắc Kạn giai đoạn 2011-2012 ...................... 96 Bảng 3.15. Tình hình đầu tƣ chƣơng trình 30a tại Ba Bể và Pác Nặm giai đoạn 2009-2011* ......................................................................... 98 ix Bảng 3.16. Kết quả chƣơng trình 30a tại huyện Ba Bể đến hết năm 2011 ... 100 Bảng 3.17. Kết quả chƣơng trình 30a tại huyện Pác Nặm đến hết năm 2011 .... 101 Bảng 3.18. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra .......................................... 107 Bảng 3.19. Đánh giá nguyên nhân đói nghèo tại các hộ điều tra.................. 108 Bảng 3.20. Cơ cấu hộ nghèo phân theo dân tộc tại các hộ điều tra .............. 109 Bảng 3.21a. Thực trạng thu nhập của các hộ điều tra ................................... 110 Bảng 3.22. Nguyện vọng của các hộ điều tra ............................................... 111 Bảng 3.23a. Kết quả hàm CD về các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập ......... 112 Bảng 3.23b. Hiệu suất biên của các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập bình quân ....... 113 Bảng 3.23c. Kết quả chạy hàm logit về mức tác động đến xác suất sự nghèo ......... 114 Bảng 3.23d. Hiệu ứng biên của từng yếu tố đến xác suất thoát nghèo ......... 115 Bảng 3.24. Chênh lệch thu nhập và chi tiêu bình quân ngƣời trên tháng theo nhóm thu nhập của Bắc Kạn ............................................. 117 Bảng 3.25. Mức thu nhập bình quân ngƣời trên tháng theo nhóm thu nhập 118 x DANH MỤC HÌNH, HỘP, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Các nhân tố của sự đói nghèo (Phil Bartle) .................................... 13 Hình 1.2: Mô hình phát triển bền vững (theo vietnamreview.com) [132]...... 24 Hình 1.3. Khung lý thuyết về giảm nghèo bền vững ...................................... 52 Hình 2.1. Khung phân tích giảm nghèo bền vững .......................................... 56 Hình 3.1: Bản đồ tỉnh Bắc Kạn ....................................................................... 70 Hộp 1.1: Xoá đói giảm nghèo với việc tăng GDP bền vững .......................... 25 Đồ thị 3.1. Đồ thị về mức chênh lệch giữa thu nhập và chi tiêu của các nhóm thu nhập tỉnh Bắc Kạn 2006-2012 .................................. 117 Đồ thị 3.2. Đƣờng cong Lozen của Bắc Kạn năm 2008 ............................... 119 Đồ thị 3.3. Đƣờng cong Lozen của Bắc Kạn năm 2010 ............................... 119 Đồ thị 3.4. Đƣờng cong Lozen của Bắc Kạn năm 2012 ............................... 120 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xoá đói giảm nghèo luôn đƣợc coi là một nhiệm vụ quan trọng của mỗi quốc gia và trên toàn thế giới. Với ý nghĩa đó Liên hiệp Quốc đã lấy ngày 17 tháng 10 hằng năm làm ngày “Thế giới chống đói nghèo” nhằm khuyến cáo và kêu gọi sự quan tâm chia sẻ của cộng đồng c hung tay xoá đói, giảm nghèo. Ở Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đã lấy ngày 17 tháng 10 là “Ngày vì người nghèo”, qua đó vận động toàn dân với tinh thần “tương thân, tương ái”, “nhường cơm, sẻ áo”, chung tay giúp đỡ ngƣời nghèo thực hiện xoá đói giảm nghèo vì mục tiêu dân giàu, nƣớc mạnh, dân chủ, công bằng và văn minh. Công cuộc xoá đói giảm nghèo của Việt Nam đƣợc khởi xƣớng từ những ngày đầu khi giành đƣợc độc lập bằng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh là “diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Sau ngày đất nƣớc thống nhất, Đảng, Nhà nƣớc và nhân dân ta cùng một lúc thực hiện hai nhiệm vụ chiến lƣợc đó là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa. Các chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc luôn bám sát mục tiêu “Dân giàu, Nước mạnh”, mặc dù có những lúc thực hiện chƣa phù hợp trong thực tiễn, nhƣng chúng ta đã kịp thời sửa chữa và đã đạt nhiều kết quả tốt đẹp. Bắt đầu từ Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (1986) [34], Đảng ta đã thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nƣớc và đã đạt đƣợc nhiều thành tựu về phát triển kinh tế và an sinh xã hội. Tuy nhiên, vẫn còn tình trạng một dân số bộ phận không nhỏ sống trong tình trạng đói nghèo. Từ những năm đầu của thập kỷ 90 của thế kỷ XX, Đảng và Nhà nƣớc đã thực hiện nhiều chính sách nhằm xoá đói giảm nghèo, từ việc ban hành chuẩn nghèo năm 1993 đến việc thực hiện hàng loạt các chƣơng trình nhƣ Chƣơng trình 120, Chƣơng trình 134, Chƣơng trình 135, tiếp đó là việc Thủ tƣớng Chính phủ Việt Nam đã phê duyệt "Chương trình Nghị 21 của Việ Nam", ngày 20/07/2004 [59]. Trong thời gian qua Đảng và Nhà nƣớc ta đã thực hiện nhiều chính sách nhằm xoá đói giảm nghèo và đã thu đƣợc thành tựu đáng kể đƣợc cộng đồng Thế giới công nhận, tỉ lệ hộ đói nghèo giảm nhanh và liên tục. Theo Bộ Lao 2 động - Thƣơng binh và Xã hội thì tỉ lệ hộ nghèo (tính theo chuẩn nghèo quốc tế) đã giảm liên tục từ hơn 60% vào năm 1990, xuống còn 58% năm 1993, 37% năm 1998, 32% năm 2000 và 18,1% năm 2004. Theo đánh giá của Ngân hàng thế giới thì “kết quả chương trì nh xoá đói giảm nghèo giai đoạn 20052010, tỷ lệ hộ nghèo trong cả nước giảm xuống từ 22% năm 2005 còn 9,45% năm 2010, đã vượt mục tiêu Quốc hội đề ra là 10%”[51]. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, tỉ lệ hộ nghèo ngày càng giảm, tuy nhiên kết quả giảm nghèo của Việt Nam còn thiếu bền vững. Trong Nghị quyết 80/NQ-CP của Chính phủ ngày 19/05/2011 đã khẳng định: kết quả giảm nghèo chƣa thực sự bền vững, các hộ đã thoát nghèo nhƣng mức thu nhập nằm sát chuẩn nghèo còn lớn, tỉ lệ hộ tái nghèo còn cao. Sự chênh lệch giàu - nghèo giữa các vùng, nhóm dân cƣ vẫn còn khá lớn, đời sống ngƣời nghèo còn nhiều khó khăn, nhất là ở khu vực miền núi, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số[16]. Mặt khác, trong thực tế vẫn tồn tại nguy cơ các hộ thoát nghèo có thể vẫn trở lại tái nghèo khi chuẩn nghèo thay đổi và nguy cơ nghèo tương đối xuất hiện nhiều trong đời sống dân cƣ. Trong đó, đặc biệt là tỉ lệ hộ nghèo là ngƣời dân tộc thiểu số có xu hƣớng gia tăng trong tổng số hộ nghèo. Bắc Kạn là một tỉnh nghèo thuộc khu vực miền núi phía Bắc, mới đƣợc tái lập từ ngày 1/1/1997, tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội khoá IX ngày 6/11/1996. Đến nay tỉnh có 8 huyện và thị xã với 122 xã, phƣờng, thị trấn. Trong đó có 02 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a và 74 xã đặc biệt khó khăn. Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh là 4.859,41 km2, dân số trung bình đến năm 2012 là 302.500 ngƣời, trong đó trên 80% là ngƣời dân tộc thiểu số [24]. Việc thực hiện các chƣơng trình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đã thu đƣợc nhiều kết quả, tỉ lệ hộ nghèo giảm nhanh (tỉ lệ hộ nghèo năm 2008 là 41,47% giảm xuống còn 29,79% năm 2009 và đến năm 2010 tỉ lệ hộ nghèo giảm xuống còn 17,6%. đời sống kính tế ngày càng đƣợc cải thiện và nâng cao, an sinh xã hội ngày càng ổn định. Tuy nhiên, tỉ lệ hộ cận nghèo còn cao (theo 3 chuẩn nghèo mới thì tỉ lệ hộ cận nghèo năm 2010 của Bắc Kạn trên 16%), nguy cơ tái nghèo luôn tồn tại, tính bền vững trong giảm nghèo chƣa đƣợc khẳng định, đặc biệt là đối với các hộ nông dân và dân tộ thiểu số. Vấn đề đặt ra là: Thực trạng việc giảm nghèo bền vững của các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đang diễn ra nhƣ thế nào? Làm thế nào để thực hiện giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn? Giải pháp nào để thực hiện thành công việc giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân trên địa bàn? Các câu hỏi này đƣợc nêu lên nhƣ là một thách thức lớn đối với công cuộc giảm nghèo bền vững của tỉnh Bắc Kạn nói riêng và của Việt Nam nói chung. Với những lý do trên tôi chọn đề tài nghiên cứu "Cơ sở khoa học của việc giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn" làm đề tài luận án của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Từ việc phân tích nguồn lực và đánh giá thực trạng việc giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, chỉ ra nguyên nhân hạn chế và bài học kinh nghiệm, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện việc giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân. - Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng, nguyên nhân hạn chế và rút ra các bài học kinh nghiệm của việc giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Đề xuất các giải pháp nhằm giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn nói riêng và các địa bàn có điều kiện tƣơng đồng nói chung. 4 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề liên quan đến giảm nghèo và giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu - Đánh giá các nguồn lực cho giảm nghèo và thực trạng giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Phân tích các nguyên nhân hạn chế, các yếu tố ảnh hƣởng và rút ra bài học kinh nghiệm của việc giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp thúc đẩy việc giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 3.2.2. Phạm vi về không gian Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong đó chọn mẫu điều tra tại 3 huyện: Ba Bể, Na Rì và Chợ Mới. 3.2.3. Phạm vi về thời gian - Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong giai đoạn 2008 - 2012. - Số liệu sơ cấp đƣợc thực hiện trong năm 2011. 4. Kết cấu của Luận án Luận án đƣợc kết cấu gồm 2 phần và 4 chƣơng: Phần: Mở đầu Chƣơng 1. Tổng quan về vấn đề đói nghèo và giảm nghèo bền vững Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3. Thực trạng giảm nghèo bền vững ở tỉnh Bắc Kạn Chƣơng 4. Định hƣớng và giải pháp giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Phần: Kết luận và kiến nghị 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG 1.1. Khái niệm về đói nghèo, tiêu chí đói nghèo và chuẩn nghèo 1.1.1. Khái niệm về đói nghèo trên thế giới Tại Hội nghị bàn về đói nghèo ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc - Thái Lan tháng 9/1993 đã đƣa ra khái niệm về đói nghèo nhƣ sau: “Đói nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ không đƣợc hƣởng và thoả mãn nhu cầu cơ bản của con ngƣời đã đƣợc xã hội thừa nhận, tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của từng địa phƣơng”. Tại Hội nghị Thƣợng đỉnh thế giới về Phát triển xã hội ở Copenhaghen, Đan Mạch năm 1995 đã đƣa ra khái niệm về ngƣời nghèo nhƣ sau: “Ngƣời nghèo là tất cả những ai có thu nhập thấp hơn dƣới 1 USD mỗi ngày cho mỗi ngƣời, số tiền đƣợc coi nhƣ đủ mua những sản phẩm thiết yếu để tồn tại”. Về vấn đề này Ngân hàng thế giới (WB) cũng đƣa ra khái niệm về đói nghèo là: “Đói nghèo là sự thiếu hụt không thể chấp nhận đƣợc trong phúc lợi xã hội của con ngƣời, bao gồm cả khía cạnh sinh lý học và xã hội học”. Sự thiếu hụt về sinh lý học là không đáp ứng đủ nhu cầu về vật chất và sinh học nhƣ dinh dƣỡng, sức khoẻ, giáo dục và nhà ở. Sự thiếu hụt về mặt xã hội học liên quan đến các vấn đề nhƣ bình đẳng, rủi ro và đƣợc tự chủ, tôn trọng trong xã hội. Từ những khái niệm trên, Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) đã tách riêng hai khái niệm đó là khái niệm đói và khái niệm nghèo: - Khái niệm đói: “Đói là tình trạng một bộ phận dân cƣ có mức sống dƣới mức tối thiểu và thu nhập không đủ đảm bảo cho nhu cầu về vật chất để duy trì cuộc sống. Đó là những hộ dân cƣ hàng năm thiếu ăn, thƣờng vay nợ cộng đồng và thiếu khả năng chi trả”. - Khái niệm nghèo: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ không có khả năng thoả mãn nhu cầu cơ bản, tối thiểu của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng xét trên mọi phƣơng diện” [1], [4], [27]. 6 Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã đƣa ra khái niệm về nghèo theo thu nhập là: “Nghèo diễn tả sự thiếu cơ hội để có thể sống một cuộc sống tƣơng ứng với các tiêu chuẩn tối thiểu nhất định”. Thƣớc đo các tiêu chuẩn tối thiểu đế xác định nghèo thay đổi tuỳ theo từng vùng, từng địa phƣơng và theo các giai đoạn thời gian. Có thể đƣợc hiểu một ngƣời là nghèo khi thu nhập hàng tháng của họ thấp hơn một nửa thu nhập bình quân theo ngƣời trên tháng của mỗi quốc gia. Tuy nhiên các tiêu chí và chuẩn mực đánh giá, phân loại sự nghèo đói còn phụ thuộc và từng vùng, từng điều kiện lịch sử nhất định. Trên góc độ khác Liên hợp Quốc đã đƣa ra hai khái niệm về nghèo đó là nghèo tuyệt đối và nghèo tƣơng đối nhƣ sau: - Nghèo tuyệt đối: là tình trạng một bộ phận dân cƣ không đƣợc hƣởng những nhu cầu cơ bản tối thiểu. Nhu cầu cơ bản tối thiểu cho cuộc sống là những đảm bảo ở mức tối thiểu về ăn, mặc, ở, giao tiếp xã hội, vệ sinh, y tế và giáo dục. Ngoài những nhu cầu cơ bản trên, cũng có ý kiến cho rằng nhu cầu tối thiểu bao gồm quyền đƣợc tham gia vào các quyết định của cộng đồng. - Nghèo tương đối: là tình trạng một bộ phận dân cƣ có mức sống dƣới mức trung bình của cộng đồng và ở một thời kỳ nhất định. Nghèo tƣơng đối phát triển theo không gian và thời gian nhất định tuỳ thuộc vào mức sống chung của xã hội. Nhƣ vậy, nghèo tƣơng đối gắn liền với sự chênh lệch về mức sống của một bộ phận dân cƣ so với mức sống trung bình của địa phƣơng ở một thời kỳ nhất định. Từ những đánh giá trên, nhiều nhà nghiên cứu cho rằng việc xoá dần nghèo tuyệt đối là công việc có thể làm, còn nghèo tƣơng đối là hiện tƣợng thƣờng có trong xã hội và vấn đề cần quan tâm là rút ngắn khoảng cách chênh lệch giàu nghèo và hạn chế sự phân hoá giàu nghèo. Thực tế cho thấy có sự không thống nhất về quan điểm, khái niệm và đối với từng quốc gia khác nhau sẽ có chuẩn mực đánh giá khác nhau. Vì thế, trên cơ sở thống nhất chung về mặt định tính, cần phải xác định thƣớc đo mức nghèo đói của mỗi quốc gia, mỗi vùng, mỗi địa phƣơng. 7 1.1.2. Khái niệm về đói nghèo ở Việt Nam Nhìn chung, khái niệm về đói nghèo ở Việt Nam tƣơng đồng với những khái niệm về đói nghèo đƣợc thừa nhận rộng rãi trên thế giới. Hiện nay, Việt Nam đã thừa nhận khái niệm chung về đói nghèo do Hội nghị chống đói nghèo khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc, Thái Lan tháng 9/1993: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ không đƣợc hƣởng và thoả mãn các nhu cầu cơ bản của con ngƣời mà những nhu cầu này đã đƣợc xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của địa phƣơng” [27], [29]. Tƣơng tự, có thể định nghĩa đói nghèo là tình trạng bị thiếu thốn ở nhiều phƣơng diện, thu nhập hạn chế, hoặc thiếu cơ hội tạo thu nhập, thiếu tài sản để đảm bảo tiêu dùng trong những lúc khó khăn và dễ bị tổn thƣơng trƣớc những đột biến bất lợi, ít có khả năng truyền đạt nhu cầu và những khó khăn tới ngƣời có khả năng giải quyết, ít đƣợc tham gia vào quá trình ra quyết định. Nhƣ vậy, đói nghèo ở Việt Nam không chỉ đƣợc nhìn nhận ở phƣơng diện thiếu thốn những nhu cầu vật chất tối thiểu nhƣ ăn mặc, giáo dục, y tế mà ở cả phƣơng diện thiếu những cơ hội tạo thu nhập, dễ bị tổn thƣơng, ít có khả năng tham gia vào việc ra các quyết định liên quan đến bản thân. 1.1.3. Tiêu chí đánh giá đói nghèo và chuẩn nghèo 1.1.3.1. Tiêu chí đánh giá và chuẩn nghèo trên thế giới Thứ nhất là, tiêu chí chỉ số phát triển con người (HDI - Human Development Index) của Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP): Là chỉ số so sánh dựa vào một số chỉ tiêu cơ bản nhƣ tuổi thọ dân cƣ trung bình, tình trạng biết chữ của ngƣời lớn, thu nhập bình quân trên đầu ngƣời trong năm. Chỉ số này đƣợc sử dụng trong “Báo cáo phát triển con ngƣời” năm 1997 của UNDP. Bao gồm các nhân tố cụ thể: (i) Một cuộc sống lâu dài và khoẻ mạnh, đƣợc đo bằng tuổi thọ. (ii) Kiến thức, đƣợc đo bằng tỉ lệ ngƣời lớn biết chữ (với quyền số 2/3) và tỉ lệ nhập học các cấp giáo dục tiểu học, trung học và đại học (với quyền số 1/3). 8 (iii) Mức sống đo bằng GDP thực tế đầu ngƣời theo sức mua tƣơng đƣơng tính bằng đô-la Mỹ. Thứ hai là, tiêu chí đánh giá nghèo theo đường nghèo: Tiêu chí này đƣợc Ngân hàng Thế giới phân chia đƣờng nghèo theo hai mức: đƣờng nghèo về lƣơng thực thực phẩm và đƣờng nghèo chung. Trong đó đƣờng nghèo về lƣơng thực thực phẩm đƣợc xác định dựa trên lƣợng calo tối thiểu cho một ngƣời/một ngày. Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và một số tổ chức khác xác định mức calo tối thiểu và sử dụng hiện nay là 2100 calo/ngƣời/ngày. Tuy nhiên, trên thực tế ở mỗi nƣớc có mức điều chỉnh khác nhau cho phù hợp. Chẳng hạn mức calo tối thiểu ở Trung Quốc là 2150 calo/ngày/ngƣời, ở Thái Lan là 1978 calo/ngƣời/ngày và Việt Nam là 2100 calo/ngƣời/ngày… Thứ ba là, tiêu chí đánh giá nghèo theo mức chi tiêu tối thiểu cho các nhu cầu cơ bản của con người: Theo tiêu chí này, năm 1997 Ngân hàng Thế giới đã đƣa ra mức chi tiêu nhu cầu cơ bản tính theo sức mua tƣơng đƣơng của địa phƣơng so với thế giới để thoả mãn nhu cầu sống, theo đó mức chi tối thiểu tổng quát cho mức nghèo khổ tuyệt đối là 1 USD/ngƣời/ngày; mức nghèo là 2 USD/ ngƣời/ngày trở xuống cho các nƣớc châu Mỹ Latinh và vùng Caribe; mức 4 USD/ngƣời/ngày trở xuống cho những nƣớc Đông Âu. Từ năm 2005, Ngân hàng thế giới và Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) đã áp dụng mức chuẩn nghèo đối với các nƣớc đang phát triển là 1,25 USD/ngƣời/ngày cho chi tiêu nhu cầu cơ bản tính theo sức mua tƣơng đƣơng thay cho mức chuẩn nghèo trƣớc đó vẫn dùng là mức 1 USD/ngƣời/ngày theo mức giá năm 1993. Thứ tư là, tiêu chí đánh giá nghèo theo thu nhập bình quân đầu người: Năm 1997 Ngân hàng thế giới đã đƣa ra chuẩn nghèo chung cho thế giới là mức thu nhập bình quân dƣới 370 USD/ngƣời/năm. Bên cạnh đó khi sử dụng chỉ tiêu này các quốc gia thƣờng xác định thu nhập bình quân của hộ gia đình so sánh với thu nhập bình quân đầu ngƣời của quốc gia. Hộ có thu nhập bình quân đầu ngƣời ít hơn 1/2 hoặc 1/3 thu nhập bình quân đầu ngƣời của quốc gia đƣợc coi là hộ nghèo [4], [30]. Hiện nay, tiêu chí đánh giá nghèo theo thu nhập đang đƣợc sử dụng khá phổ biến ở các nƣớc trên thế giới vì nó có ƣu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan