Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Địa lý Chuyên đề thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ...

Tài liệu Chuyên đề thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

.DOC
20
2923
111

Mô tả:

TÊN CHUYÊN ĐỀ: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (2 tiết) Lí do xây dựng chuyên đề : Căn cứ vào nội dung chương trình khí hậu là nhân tố cơ bản tạo nên sự đa dạng của tự nhiên và là tiền đề cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Nên việc tìm hiểu được đặc điểm, tính chất phân bố khí hậu, địa hình, đất, sông ngòi và sinh vật là không thể thiếu trong đời sống kinh tế - xã hội. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày ®îc c¸c biÓu hiÖn cña khÝ hËu nhiÖt ®íi Èm giã mïa ë níc ta. - Hiểu được nguyên nhân của khÝ hËu nước ta nhiÖt ®íi Èm giã mïa. - BiÕt ®îc biÓu hiÖn cña ®Æc ®iÓm nhiÖt ®íi Èm giã mïa qua c¸c thµnh phÇn tù nhiªn: ®Þa h×nh, thuû v¨n, thæ nhìng. - Hiểu được mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu 2. Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa - Có kĩ năng liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu đối với sản xuất của nước ta. - Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. - Khai thác kiến thức từ bản đồ Địa lí tự nhiên và Át lat Địa lí Việt Nam. 3. Thái độ - Liên hệ cuộc sống thực tiễn của địa phương về thời tiết khí hậu - Yêu thiên nhiên, có những ứng xử đúng với thiên nhiên 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề; hợp tác; giao tiếp; khám phá, tìm kiếm thông tin, tự học. - Năng lực chuyên biệt thuộc bộ môn Địa lí: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ, tranh ảnh; phân tích số liệu thống kê. II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ II.1. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu Việt Nam II.2. Tính nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện trong địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật của nước ta. II.3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống III. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH 1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng dung cao kiến thức 1. Khí - Trình bày được - Phân tích được - Sử dụng hậu biểu hiện đặc điểm nguyên nhân bảng số liệu nhiệt đới nhiệt đới ẩm gió mùa hình thành nên để vẽ và ẩm gió của khí hậu nước ta đặc điểm khí phân tích mùa. hậu nhiệt đới ẩm biểu đồ khí gió mùa. hậu 2. Các thành phần tự nhiên khác. - Trình bày được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự nhiên: địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật. - Phân tích được tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự nhiên khác và cảnh quan thiên nhiên. - Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên và Át lat Địa lí Việt Nam để giải thích các đặc điểm khí hậu VN. - Sử dụng bảng số liệu để vẽ và phân tích biểu đồ thuỷ chế sông ngòi. - Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên và Át lat Địa lí Việt Nam để giải thích các đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự nhiên: địa - Phân tích được mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. hình, sông ngòi, đất và hệ sinh thái rừng. 3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất và đời sống. - Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các mặt hoạt động sản xuất và đời sống. - Liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu đối với sản xuất của nước ta. 4. Định hướng các năng lực được hình thành - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề; hợp tác; giao tiếp; sử dụng công nghệ thông tin, tự học, - Năng lực chuyên biệt thuộc bộ môn Địa lí: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ, tranh ảnh; sử dụng số liệu thống kê. 2. Câu hỏi và bài tập 1. Câu hỏi nhận biết : Câu 1.Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào? Định hướng trả lời: a/ Tính chất nhiệt đới: - Nằm trong vùng nội chí tuyến nên tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C - Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm. - Biên độ giao động nhiệt lớn. b/ Lượng mưa, độ ẩm lớn: - Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương. - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500– 4000 mm. Câu 2.Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta? Định hướng trả lời: a. Gió mùa mùa đông: (gió mùa Đông Bắc) - Thời gian hoạt động: Từ tháng XI đến tháng IV - Nguồn gốc: cao áp lạnh Sibir - Hướng gió: Đông Bắc - Phạm vi: miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra) - Đặc điểm: +Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô +Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn. Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc Bán Cầu thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. b.Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam) - Thời gian hoạt động : Từ tháng V đến tháng X - Hướng gió Tây Nam + Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Phơn tây nam khô, nóng. + Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu vượt xích đạo và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ. Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ). c.Sự phân chia mùa khí hậu giữa các khu vực: - Miền Bắc có mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. - Miền Nam có 2 mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. - Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về 2 mùa mưa, khô. Câu 3. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở thành phần đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào ? Định hướng trả lời: a. Đất đai: Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh tạo nên lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất ba-zơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ô-xít sắt và ô-xít nhôm tạo ra màu đỏ vàng. Loại đất này gọi là đất feralit đỏ vàng. b. Sinh vật: - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ yếu ở nước ta các loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Thực vật phổ biến là các loài thuộc các họ cây nhiệt đới như: họ Đậu, Dâu tằm, Dầu…Động vật trong rừng là các loài chim, thú nhiệt đới… - Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt đới và ôn đới núi cao 2. Câu hỏi thông hiểu Câu 1. Tại sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Định hướng trả lời: - Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến,vĩ độ trải dài từ 230 23’B đến 6050’B ( trên biển) góc nhập xạ lớn và mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh. - Các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn. - Nằm trong vùng hoạt động của gió tín phong và gió mùa Câu 2. Vì sao nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa? Định hướng trả lời: - Sông ngòi dày đặc : + Địa hình 3/4 là đồi núi, cắt xẻ mạnh sườn dốc lớn. + Tác động của khí hậu mưa nhiều - Sông ngòi nhiều nước : =>Nhiều sông nhưng phần lớn là sông nhỏ,nhiều phụ lưu,mật độ sông lớn.. +Mưa nhiều mang lại lượng dòng chảy lớn,hơn nữa sông ngòi nước ta nhận một lượng nước lớn từ lưu vực nằm ngoài lãnh thổ (chiếm 62,5% tổng lượng nước). - Sông ngòi giàu phù sa : + là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. Câu 3. Ảnh hưởng của của gió mùa đông bắc đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp của miền Bắc? Định hướng trả lời:  Thuận lợi : Gió mùa mùa đông đã hình thành ở miền Bắc nước ta một mùa đông có 2  3 tháng lạnh, thời tiết này rất thích hợp để miền Bắc phát triển các loại rau, quả vụ đông có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới, làm cho cơ cấu cây trồng nước ta đa dạng hơn.  Khó khăn : Có những lúc gió mùa mùa đông kéo dài, nhiệt độ xuống thấp ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi, ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người, sinh ra các dịch bệnh ; các hoạt động sản xuất bị ngưng trệ, sinh hoạt gặp nhiều khó khăn. Như đợt rét mùa đông năm 2007  2008 này ở miền Bắc nước ta đã làm gia súc chết hàng loạt, sức khoẻ người dân không đảm bảo, học sinh phải nghỉ học,... Câu 4. Đất feralit có đặc tính gì và ảnh hưởng như thế nào đến trồng trọt ? Định hướng trả lời: - Đất feralit có đặc tính chua và nghèo dinh dưỡng vì thế không thích hợp cho phát triển cây lương thực, chỉ thích hợp cho việc phát triển một số loại cây công nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm và một số loại cây ăn quả - Phát triển đồng cỏ để chăn nuôi và trồng rừng. - Do đất feralit chua và nghèo chất dinh dưỡng nên trong quá trình trồng trọt phải luôn chú ý cải tạo đất. - Phần lớn đất feralit phân bố ở địa hình cao nên rất dễ bị xói mòn, vì vậy trong quá trình sản xuất cần có biện pháp thích hợp để bảo vệ đất. 3. Vận dụng : Câu 1:. Dựa vào lược đồ dưới đây và kiến thức đã học Anh (chị) hãy: Hình A a. Cho biết thời gian, phạm vi hoạt động, hướng và tính chất của loại gió ở hình trên.? b. Ảnh hưởng của loại gió này đến khí hậu nước ta? Định hướng trả lời: a) Thời gian, phạm vi hoạt động, hướng và tính chất của loại gió - Thời gian hoạt động: từ tháng XI đến tháng IV năm sau - Phạm vi hoạt động: Ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á - Hướng : Chủ yếu theo hướng Đông Bắc - Tính chất của gió: Lạnh, khô b,. Ảnh hưởng của loại gió này đến khí hậu nước ta: - Gió mùa Đông bắc hoạt động từ tháng XI đến tháng IV năm sau đã tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta: + Nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô. + Nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ,Bắc Trung Bộ. - Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu, bớt lạnh và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã Câu 2. Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết các khu vực mưa ít, mưa nhiều ở nước ta, nguyên nhân? Định hướng trả lời: + Khu vực mưa ít ở nước ta : Có mức mưa dưới 800mm/năm thuộc vùng cực Nam Trung Bộ (ở Ninh Thuận ,Binh Thuận ) Nguyên nhân : Do lãnh thổ khu vực này có hướng song song với hướng gió tây nam. Ngoài ra vùng này còn chịu tác động của chồi nước lạnh (dòng biển lạnh ) + Khu vực mưa nhiều : Có lượng mưa từ 2400-2800 mm/năm và trên 2800mm/năm phân bố ở ven biển Quảng Ninh, trên dải Hoàng Liên Sơn và Huế. Nguyên nhân: - Quảng Ninh mưa nhiều là do địa hình đón gió gió mùa mùa hạ . - Trên dải Hoàng Liên Sơn mưa nhiều do ảnh hưởng của địa hình núi cao… - Khu vực Huế là khu vực có dải hội tụ nhiệt đới đi qua gây nhiều bão...nên mưa lớn. Câu 3. Dựa vào bảng số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm. Địa điểm Lượng mưa Khả năng bốc hơi Cân bằng ẩm Hà Nội 1.676 mm 989 mm 687 mm Huế 2.868 mm 1.000 mm 1.868 mm Hồ Chí Minh 1.931 mm 1.686 mm 245 mm Hãy nhận xét và so sánh về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Nhận xét và giải thích. Định hướng trả lời: + Nhận xét: - Lượng mưa có sự khác biệt ở các địa điểm : Huế có lượng mưa cao nhất, sau đến tp.HCM và thấp nhất là Hà Nội. - Lượng bốc hơi: càng vào phía Nam càng tăng mạnh. - Cân bằng ẩm có sự khác nhau giữa các vùng: cao nhất ở Huế, tiếp đến Hà Nội và thấp nhất là tp.HCM. + Giải thích: - Huế có lượng mưa cao nhất, chủ yếu mưa vào mùa thu đông do: + Dãy Bạch Mã chắn các luồng gió thổi theo hướng Đông Bắc và bão từ biển Đông thổi vào. + Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. + Lượng cân bằng ẩm cao nhất do lượng mưa nhiều, lượng bốc hơi nhỏ. - Tp.HCM có lượng mưa khá cao do: + Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào mang theo lượng mưa lớn. + Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. + Do nhiệt độ cao, đặc biệt mùa khô kéo dài nên bốc hơi mạnh và thế cân bằng ẩm thấp nhất. - Hà Nội: lượng mưa ít do có mùa đông lạnh, ít mưa. Lượng bốc hơi thấp nên cân bằng ẩm cao hơn tp.HCM. 4. Câu hỏi vân dụng cao Câu 1: Gió mùa mùa Đông ảnh hưởng đến khí hậu của Nghệ An như thế nào? Định hướng trả lời: - Có một mùa đông lạnh vừa, nền nhiệt TB năm hạ thấp.... Câu 2: Tại sao gió mùa Tây nam hoạt động vào nửa đầu mùa hạ có tính chất nóng ẩm, gây mưa, nhưng Bắc Trung Bộ có thời tiết khô nóng? Định hướng trả lời: - Do ảnh hưởng của hiệu ứng phơn Tây nam...(Gió mùa tây nam khi vượt qua dãy Trường Sơn bị biến tính ... Câu 3. Khu vực nào ở nước ta có chế độ mưa vào thu đông? Nguyên nhân ? Định hướng trả lời: - Khu vực có chế độ mưa thu đông là Duyên Hải miền Trung - Nguyên nhân: + Vào mùa hạ khu vực này nằm ở sườn khuất gió Tây Nam (hoặc song song với hướng gió như ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ) nên mưa ít. + Vào mùa thu - đông do tác động của front và dải hội tụ nhiệt đới và một phần do bão nên lượng mưa lớn, tập trung nhất là ở vùng Bắc Trung Bộ. Câu 4. Hãy trao đổi với người thân trong gia đình và cho biết họ giải thích như thế nào về hiện tượng “nồm” thường xuất hiện vào cuối mùa đông ở Đồng bằng sông Hồng? Định hướng trả lời: - Thời gian: “Nồm” là hiện tượng thời tiết khá đặc biệt thường xảy ra ở các địa phương miền Bắc nước ta vào thời gian cuối mùa Đông đầu mùa Xuân, tức là trong khoảng từ tháng 2 đến tháng 4 hằng năm. - Đặc điểm: Vào thời điểm này hơi nước trong không khí thường bị ngưng tụ và đọng sương trên bề mặt nền, sàn, tường nhà và đồ vật - Ảnh hưởng: gây ẩm ướt rất mất vệ sinh và tác hại không nhỏ đến sức khoẻ con người cũng như độ an toàn của các trang thiết bị trong nhà”. Cùng là “nồm” nhưng thực tế thời tiết giữa miền Trung và miền Bắc là hoàn toàn không giống nhau. IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HỌC TẬP * Khởi động Em hãy cho biết: - Việt Nam có vị trí địa lí như thế nào? - Yêu cầu HS đọc bài ca đi cấy: Theo em bài ca nói lên điều gì? “Người ta đi cấy lấy công Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề Trông trời, trông đất, trông mây Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm Trông cho chân cứng, đá mềm Trời êm bể lặng mới yên tấm lòng”. Đối với ngành kinh tế nông nghiệp thì điều kiện khí hậu đóng vai trò rất quan trọng….. - Em hãy cho biết khí hậu VN có những đặc điểm cơ bản nào? (nhiệt đới, ẩm, gió mùa) Hoạt động 1. (Tiết 1) Tìm hiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa 1. Mục tiêu: - Trình bày ®îc c¸c biÓu hiÖn cña khÝ hËu nhiÖt ®íi Èm giã mïa ë níc ta. - Hiểu được nguyên nhân của khÝ hËu nước ta nhiÖt ®íi Èm giã mïa. - §äc ®îc biÓu ®å khÝ hËu để thấy ®îc sù kh¸c nhau vÒ khÝ hËu gi÷a c¸c khu vùc. - Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật khí hậu 2. Nội dung: - Tính chất nhiệt đới - Tính chất ẩm, lượng mưa lớn - Gió mùa  Gió mùa mùa đông: (gió mùa Đông bắc)  Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây nam) 3. Hình thức: Cá nhân/cặp/nhóm. - Hoạt động 1.1: Tìm hiểu về tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân/cặp (15 phút) Bước 1: GV yêu cầầu HS nghiên cứu SGK hoàn thành phiêếu h ọc t ập th ể hi ện tnh chầết nhi ệt đ ới, ẩm c ủa khí hậu nước ta. Nguyên nhần dầẫn đêến tnh chầết đó. Tính chất Nhiệt đới Biểu hiện Nguyên nhân - Tổng bức xạ…… - Cân xạ…… bằng ………………………… bức ………………………… - Nhiệt độ trung bình năm... - Biên độ nhiệt…. - Tổng số giờ nắng….. Lượng ẩm - Lượng mưa Tb… ………………………… - Cân bằng ẩm…. ………………………… - Độ khí… ẩm không Bước 2: Cá nhân hoàn thành, trao đổi cặp Bước 3: HS trình bày kết quả trước lớp, HS khác bổ sung, điều chỉnh. Bước 4: GV đánh giá kết quả 1. Quan sát hình ảnh cảnh quan thiên nhiên Bắc Phi và Việt Nam (cùng vĩ độ) hãy: nhận xét và giải thích nguyên nhân. Bắắc Phi Việt Nam Hoạt động 1.2 : Tìm hiểu đặc điểm gió mùa nước ta (20 phút) Hình thức :Cặp/ nhóm - Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS hoàn thành phiếu học tập (theo mẫu) - Bước 2: HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Bước 3: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả trước lớp. - Bước 4: Đánh giá kết quả . PhiÕu häc tËp 2: Giã mïa Nguån gèc Thêi gian ho¹t ®éng Ph¹m vi ho¹t ®éng Híng giã KiÓu thêi tiÕt ®Æc trng Giã mïa ®«ng Giã mïa hạ Th«ng tin ph¶n håi : Giã mïa Nguån gèc Thêi gian ho¹t ®éng Ph¹m vi ảnh hưởng Híng giã Giã mïa mïa ®«ng Tõ ¸p cao Xibia Th¸ng 11-4 MiÒn B¾c §«ng B¾c Giã mïa mùa hạ ¸p cao Bắc Ân §é D¬ng ¸p cao cËn chÝ tuyÕn Nam BC Th¸ng 5-7 Th¸ng 6-10 C¶ níc T©y Nam C¶ níc T©y Nam riªng B¾c Bé cã híng §«ng Nam KiÓu thêi tiÕt ®Æc trng Th¸ng 11,12,1: l¹nh, kh« Th¸ng 2, 3 l¹nh Èm - Nãng Èm ë Nam Bé vµ T©y Nguyªn - Nãng kh« ë B¾c Trung Bé và nam TB Nãng vµ ma nhiÒu ë c¶ miÒn B¾c vµ miÒn Nam - Bước 4 : Đánh giá Câu 1: Gió mùa mùa Đông ảnh hưởng đến thời tiết của Nghệ An như thế nào? Câu 2: Tại sao gió mùa Tây nam hoạt động vào mùa hạ có tính chất nóng ẩm, gây mưa, nhưng Bắc Trung Bộ có thời tiết khô nóng? Hoạt động 2: Chuẩn bị cho tiết 2 thảo luận về nội dung thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và các thành phần tự nhiên khác - Bài tập định hướng 1: Dựa vào kiến thức mục 2.a -SGK trang 45 và thực tế, hãy hoàn thành sơ đồ sau : Biểu hiện tÝnh chÊt nhiÖt ®íi Èm giã mïa cña ®Þa h×nh níc ta ………………………………. …………………………………. Nguyªn nh©n Nguyªn nh©n …………………… …………………… ………………….. …………………… …………………… ………………….. - Bài tập định hướng 2 + Nghiên cứu mục 2.b,c,d –trang 46 SGK ®iÒn vµo b¶ng sau c¸c tÝnh chÊt nhiÖt ®íi Èm giã mïa cña s«ng ngßi, ®Êt vµ sinh vËt níc ta và cho biết nguyên nhân dẫn đến đặc điểm đó. Các thành phần tự nhiên Sông ngòi Đất Biểu hiện của các thành phần tự nhiên Nguyên nhân Sinh vật - Bài tập định hướng 3: Nghiên cứu mục 3 -Bài 10 SGK, và liên hệ thực têế hãy hoàn thành b ảng th ể hi ện ảnh h ưởng c ủa thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đêến SX và đời sốếng. Ảnh hưởng * Sản xuất Thuận lợi ………………………….. Khó khăn …………………………… - Nông nghiệp - Các ngành khác * Đời sống …………………………….. ……………………………. - Bài tập định hướng 4: + Viết một đoạn văn về các giá trị kinh tế mà sông ngòi vùng nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta mang lại. Liên hệ thực tế ở địa phương em. * Tiết 2: HĐ 3: Tìm hiểu biểu hiện của thiên nhiên nhiệ đới ẩm gió mùa màu các thành phần tự nhiên: Địa hình, song ngòi, đất, sinh Mục tiêu: - Hiểu được tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự nhiên khác và cảnh quan thiên nhiên. - Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự nhiên: địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật. - Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. - Khai thác kiến thức từ bản đồ Địa lí tự nhiên và Át lat Địa lí Việt Nam. * Nội dung: Biểu hiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên khác (Địa hình, Sông ngòi, Đất đai, Sinh vật) * Hình thức: nhóm Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS - Nhóm 1,2 hoàn thành sơ đồ (BT định hướng 1) - Nhóm 3,4 hoàn thành bảng (BT định hướng 2) Bước 2: Nhóm HS thảo luận hoàn thành bài tập Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo, góp ý bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả HĐ 4: Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất và đời sống: Mục tiêu: - Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các mặt hoạt động sản xuất và đời sống. - Có kĩ năng liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu đối với sản xuất của nước ta. - Khai thác kiến thức từ bản đồ Địa lí tự nhiên và Át lat Địa lí Việt Nam. Nội dung: - Ảnh hưởng thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp - Ảnh hưởng thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất khác và đời sống. Hình thức: cá nhân /cặp Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho cặp HS hoàn thành (bài tập định hướng 3,4) Bước 2: Cặp HS trao đổi hoàn thành bài tập Bước 3: Đại diện HS trình bày, góp ý bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả HS trình bày BT định hướng 4 (nội dung đoạn văn về giá trị kinh tế của sông ngòi). HS khác góp ý, chốt kiến thức.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan