Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Khối A Môn hóa Chuyên đề nito photpho và hợp chất ( www.sites.google.com/site/thuvientailieuv...

Tài liệu Chuyên đề nito photpho và hợp chất ( www.sites.google.com/site/thuvientailieuvip )

.PDF
18
467
80

Mô tả:

Gv: Hà Thành Trung Bài 4: NITƠ-PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT TÓM TẮT LÝ THUYẾT : Đặc điểm cấu tạo của nitơ và photpho -Thuộc phân nhóm VA, có 5e lớp ngoài cùng, dễ góp chung 3e tạo liên kết cộng hóa trị. -Có thể kết hợp thêm 3e tạo ion N3- (Li3N, Mg3N2) -Ngoài 3 liên kết cộng hóa trị, N có thể tạo 1 liên kết cho nhận, vậy cộng hóa trị cao nhất của N là IV (HNO3) -Với P có phân lớp 3d trống, các e có thể di chuyển từ phân lớp 3s lên tạo tối đa 5 e độc thân, do đó P có thể tạo 3 hoặc 5 liên kết cộng hóa trị (PCl3, PCl5). A. Nito và hợp chất của nito: I. Nito: 1. Cấu tạo phân tử - Cấu hình electron : 1s22s22p3 - CTCT : NN CTPT : N2 2. Tính chất vật lý - Là chất khí không màu , không mùi , không vị, hơi nhẹ hơn không khí ( d = 28/29) , hóa lỏng ở -196oC. - Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp. Không duy trì sự cháy và sự hô hấp . 3. Tính chất hoá học a. Tính oxi hoá : Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường. . Tác dụng với hidrô : 0 N2 + 3H2 ⇔ –3 2NH3 H = -92KJ . Tác dụng với kim loại - Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua : - Ở nhiệt độ cao, N2 tác dụng với nhiều kim loại :  0 6Li + N2 → 2Li3N –3 3Mg + N2 → Mg3N2 (magie nitrua) Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn . b. Tính khử: 0 +2 1 Gv: Hà Thành Trung N2 + O 2 → 2NO ( không màu ) - Ở điều kiện thường +2 +4 2NO + O2 → 2NO2  Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. - Các oxit khác của nitơ :N2O , N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ niơ và oxi 4. ĐIỀU CHẾ : a) Trong công nghiệp: N2 được sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng b) Trong phòng thí nghiệm : Nhiệt phân muối nitrit NH4NO2 → N2 + 2H2O NH4Cl + NaNO2 → N2 + NaCl +2H2O (NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + 4H2O II. AMONIAC : Trong phân tử NH3 , N liên kết với ba nguyên tử hidro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử Nitơ ở đỉnh. Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân tính baz của NH3. 1.Tính chất vật lý: - Là chất khí không màu, có mùi khai xốc, nhẹ hơn không khí. - Tan rất nhiều trong nước ( 1 lít nước hòa tan được 800 lít khí NH3) - Amoniac hòa tan vào nước thu được dung dịch amoniac. 2. Tính chất hóa học: a. Tính bazo yếu . Tác dụng với nước: NH3 + H2O NH4+ + OH- 2 Gv: Hà Thành Trung . Tác dụng với dung dịch muối : - Điều kiện pư: 1. Muối tham gia pư phải tan 2. Sau pư phải tạo kết tủa hidroxit. AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl ; Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+ . Tác dụng với axit: → muối amoni: NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua) : xuất hiện khói trắng là những tinh thể NH4Cl tạo thành 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 ( amoni sunfat) NH3 + CO2 + H2O → NH4HCO3 NH3 lỏng + CO2 → (NH2)2CO + H2O Phân ure . Khả năng tạo phức của NH3: 4NH3 + Cu(OH)2 [Cu(NH3)4](OH)2 [Ag(NH3)2]Cl 2NH3 + AgCl b. Tính khử: to 4NH3 + 3O2  2N2 + 6H2O 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl: 4NH3 + 5O2 → 4 NO + 6H2O ta dùng pư này để loại bỏ Cl2 thoát ra 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O 2NH3 + 3SO3 → N2 + 3SO2 + 3H2O 2NH3 + 3NaClO → N2 + 3NaCl + 3H2O 3. Ñieàu cheá: a. Trong phoøng thí nghieäm: 2NH4Cl + Ca(OH)2  CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O: thường dùng to Ca3N2 + 6H2O → 3Ca(OH)2 + 2NH3 KNO3 + 7KOH + 4Zn → NH3 + 4K2ZnO2 + 2H2O 3 Gv: Hà Thành Trung b. Trong coâng nghieäp: Toång hôïp töø nitô vaø hiñro: N2(k) + 3H2(k) ⇔ 2NH3(k) ∆H < O o Nhieät ñoä: 450 – 5000C o Aùp suaát cao töø 200 – 300 atm o Chaát xuùc taùc: saét kim loaïi ñöôïc troän theâm Al2O3, K2O,... Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, NH3 hóa lỏng được tách riêng. 4. Muoái amoni: Laø tinh theå ion goàm cation NH4+ vaø anion goác axit. a. Tính chaát vaät lí: Tan nhieàu trong nöôùc, ñieän li hoøan toaøn thaønh caùc ion, ion NH4+ khoâng maøu. b. Tính chaát hoùa hoïc: . Taùc duïng vôùi dung dòch kieàm: (ñeå nhaän bieát ion amoni, ñieàu cheá amoniac trong phoøng thí nghieäm) (NH4)2SO4 + 2NaOH  2NH3 + 2H2O + Na2SO4 to ; NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O . Tác dụng với dd axit và muối khác: (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O (NH4)2CO3 + CaCl2 → 2NH4Cl + CaCO3 . Phaûn öùng nhieät phaân: các muối amoni đều kém bền với nhiệt - Muoái amoni chöùa goác cuûa axit khoâng coù tính oxi hoùa khi ñun noùng bò phaân huûy thaønh NH3 NH4Cl(r)  NH3(k) + HCl(k) to (NH4)2CO3(r)  NH3(k) + NH4HCO3(r) to NH4HCO3  to NH3 + CO2 + H2O NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh. 4 Gv: Hà Thành Trung - Muoái amoni chöùa goác cuûa axit coù tính oxi hoùa nhö axit nitrô, axit nitric khi bò nhieät phaân cho ra N2, N2O ( ñinitô oxit) o o t NH4NO2  N2 + 2H2O 2NH4NO3 → t NH4NO3  N2O + 2H2O 2 N2 + O2 + 4H2O 5. Ứng dụng: - Các muối amoni được dùng làm phâm đạm - Chế tạo lựu đạn khói từ NH4Cl: 2NH4Cl + 3CuO  N2 + 3Cu + 2HCl + 3H2O to - Điều chế thuốc nổ từ NH4NO3 III. Các oxit của Nito: 1. N2O : nito (I) oxit/ đinito oxit a. Lý tính: khí không màu, có mùi, vị hơi ngọt, tan trong nước, gây ù tai và bất tỉnh nếu hít phải. Hỗn hợp có tỉ lệ thể tích giữa N2O và không khí là 1:4 gây hôn mê b. Hóa tính: N2O không phải oxit axit nên không tạo muối 2N2O → to N2O + H2  N2 + H2O 2N2 + O2 to 3N2O + 2NH3  4N2 + 3H2O to 2N2O + O2  4NO to N2O + SO2  2NO + SO2 c. Điều chế: NH4NO3 → N2 O + H 2 O 2. NO: nito (II) oxit / nito oxit a. Lý tính: khí không màu, ít tan trong nước, khó hóa lỏng, khó hóa rắn, b. Hóa tính: NO không phải oxit axit nên không tạo muối to 2NO + O2  2NO2 2NO + O3 2NO + O3 3NO + 3NO2 → 2NO + SO2 N2 O5 SO3 + N2O 10NO + 6KMnO4 + 9H2SO4 2NO + 2H2S N2 O5 3N2O3 N2 + 2S + 2H2O 10HNO3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 4H2O 5 ; Gv: Hà Thành Trung c. Điều chế: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O 2KNO2 + 2KI + 2H2SO4 3Cu + 2NO3- + 8H+ I2 + 2NO + 2K2SO4 + 2H2O 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 3. NO2: Nito (IV) oxit/ nito đioxit: a. Lý tính: khí màu nâu đỏ, mùi hắc, độc, hóa lỏng ở 210C (màu vàng nhạt), hóa rắn ờ -110C b. Hóa tính: 2NO2 N2 O4 ở nhiệt độ thường luôn có một hỗn hợp 2 khí NO2, N2O4 ở trạng thái cân bằng 2NO2 + H2O HNO3 + HNO2 3NO2 + H2O 2HNO3 + NO 4NO2 + O2 + 2H2O 2NO2 + 2NaOH 4HNO3 NaNO3 + NaNO2 NO2 + SO2 NO + SO3 NO2 + CO NO + CO2 4. N2O5: Nito (V) oxit/ anhidric nitric a. Lý tính: là chất rắn, màu trắng, dễ phân hủy nổ b. Hóa tính: 2N2O5 4NO2 + O2 N2 O5 + H 2 O 2HNO3 N2O5 + 2NaOH 2NaNO3 + H2O c. Điều chế: 2NO2 + O3 2HNO3 N2 O5 + O 2 N2 O5 + H 2 O 2HNO3 + P2O5 N2O5 + 2HPO3 6 Gv: Hà Thành Trung IV. AXIT NITRIC: HNO3 1. Caáu taïo phaân töû : CTCT: Nitô coù soá oxi hoaù cao nhất laø +5 2. Tính chaát vaät lyù - Laø chaát loûng khoâng maøu, boác khoùi maïnh trong khoâng khí aåm ; - Axit nitric khoâng beàn, khi coù aùnh saùng , phaân huyû 1 phaàn: 4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O Do ñoù axit HNO3 caát giöõ laâu ngaøy coù maøu vaøng do NO2 phaân huyû tan vaøo axit. → Caàn caát giöõ trong bình saãm maøu/ boïc baèng giaáy ñen… - Axit nitric tan voâ haïn trong nöôùc (HNO3 ñaëc coù noàng ñoäkhoảng 68%, D = 1,40 g/cm3 ). 3. Tính chaát hoaù hoïc a. Tính axit: Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch: HNO3 → H + + NO3– - Dd axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit : .Làm đỏ quỳ tím . Tác dụng với oxit bazơ bazơ, muối của axit yếu hơn. CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O b. Tính oxi hoaù: Tuyø vaøo noàng ñoä cuûa axit vaø baûn chaát cuûa chaát khöû maø HNO 3 coù theå bò khöû ñeán: NO, NO2, N2O, N2, NH4NO3. . Vôùi kim loaïi: ( tröø Au, Pt ) khoâng giaûi phoùng khí H2, do ion NO3- coù khaû naêng oxi hoaù maïnh hôn H+. Kl + HNO3 Muối hóa trị cao nhất + spk (N2, N2O, NO, NO2, NH4NO3) + H2O 7 Gv: Hà Thành Trung Lưu ý: - HNO3 ñaëc bị khöû ñeán NO2 ; HNO3 loaõng bò khöû ñeán NO - Khi td vôùi kim loaïi coù tính khöû maïnh (Mg, Zn, Al...)có thể bị khử đến N2O , N2 hoặc NH4NO3. - Fe, Al, Cr bò thuï ñoäng hoaù trong dung dòch HNO3 ñaëc nguoäi. Cu + 4HNO3ñ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 3Cu + 8HNO3loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Fe + 6HNO3ñ → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O . Vôùi phi kim: Khi ñun noùng HNO3 ñaëc coù theå taùc duïng ñöôïc vôùi C, P, S… C + 4HNO3(ñ) → CO2 + 4NO2 + 2H2O P + 5HNO3(ñ) → H3PO4 + 5NO2 + H2O S + 6HNO3(ñ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O . Vôùi hôïp chaát: - H2S, Hl, SO2, hợp chất sắt (II)… có thể tác dụng với HNO3 tạo sp oxi hoá cao hơn. 3FeO + 10HNO3(d)  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 3H2S + 2HNO3(d)  3S + 2NO + 4H2O - Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông… bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc. 4. Ñieàu cheá a. Trong phoøng thí nghieäm: NaNO3 rắn + H2SO4ñ 2NaNO3 rắn + H2SO4ñ 8 → → HNO3 + NaHSO4 2HNO3 + Na2SO4 Gv: Hà Thành Trung Nhận xét: 1. HNO3 bị H2SO4 đặc đẩy ra ở dạng khí. Pư chứng tỏ tính axit của H2SO4 đặc mạnh hơn HNO3 2. Vai trò nước đá: làm khí HNO3 ngưng tụ b. Trong coâng nghieäp: - Ñöôïc saûn xuaát töø amoniac: NH3 → NO → NO2 → HNO3 - ÔÛ t0 = 850-900oC, xt : Pt : 4NH3 +5O2 4NO +6H2O ; H = – 907kJ - Oxi hoaù NO thaønh NO2 : 2NO + O2  2NO2 - Chuyeån hoùa NO2 thaønh HNO3: 4NO2 +2H2O +O2  4HNO3 . Dung dòch HNO3 thu ñöôïc coù noàng ñoä 60 – 62%. Chöng caát vôùi H2SO4 ñaäm ñaëc thu ñöôïc dung dịch HNO3 92 – 95% . 5. Muoái nitrat a. Tính chaát vaät lyù: Deã tan trong nöôùc , laø chaát ñieän li maïnh trong dung dòch, chuùng phaân li hoaøn toaøn thaønh caùc ion - Ion NO3- khoâng màu, maøu cuûa moät soá muoái nitrat laø do maøu cuûa cation kim loaïi. Moät soá muoái nitrat deã bò chaûy rữa nhö NaNO3, NH4NO3… b. Tính chaát hoaù hoïc: + Caùc muoái nitrat deã bò phaân huyû khi ñun noùng . Muoái nitrat cuûa caùc kim loaïi hoaït ñoäng (trước Mg) 2KNO3 → 2KNO2 + O2 9 Nitrat → Nitrit + O2 Gv: Hà Thành Trung . Muoái nitrat cuûa caùc kim loaïi töø Mg  Cu: 2Cu(NO3)2 → Nitrat → Oxit kim loại + NO2 + O2 2CuO + 4NO2 + O2 . Muoái cuûa nhöõng kim loaïi keùm hoaït ñoäng ( sau Cu ) : Nitrat → kim loại + NO2 + O2 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 + Tính oxi hóa của ion nitrat (NO3–) . Trong môi trường axit , ion NO3– thể hiện tinh oxi hóa giống như HNO3. Do đó thuốc thử dùng để nhận biết ion NO3– là hỗn hợp vụn đồng và dung dịch H+ loãng, đun nóng. Hiện tượng : dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí. 3Cu + 8H+ + 2NO3– → 2NO + O2 → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O 2NO2 . Trong môi trường bazo, chỉ tác dụng với Al, Zn tạo NH3 KNO3 + 7KOH + 4Zn → NH3 + 4K2ZnO2 + 2H2O 3KNO3 + 5KOH + 8Al + 2H2O → 3NH3 + 8KAlO2 B. Photpho: I. Photpho: Cấu tạo: 1s22s22p63s23p3 Có 2 dạng thù hình: P trắng và P đỏ 1. Photpho trắng: kém bền, rất độc - P4 (tinh thể phân tử) , có cấu trúc mạng tinh thể lập phương không bền, nên dễ nóng chảy (440C), mềm - Rắn giống sáp, phát quang trong bóng tối, tự bốc cháy trong không khí (nên phải bảo quản trong nước) - Không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ (CS2, ete, benzen…) P trắng → P đỏ 10 Gv: Hà Thành Trung 2. Photpho đỏ: bền, không phát quang, không độc -Pn (tinh thể polime): bột đỏ - Khó nóng chảy, không tan trong nước và dung môi CS2 - Bốc cháy ở nhiệt độ > 2400C 3. Hóa tính: P hoạt động hóa học mạnh hơn N vì P (2,19) có độ âm điện nhỏ hơn N (3,04) nhưng liên kết P – P kém bền hơn so với N N 4P trắng + 3O2 → 2P2O3 lân quang 4P trắng + 5O2 → 2P2O5 2P trắng + 3Cl2 → 2P trắng + 5Cl2 → 2PCl3 2PCl5 P2O3 + H2O → H3PO3 P2O5 + H2O → 2H3PO4 PCl3 + H2O → HCl + H3PO3 PCl5 + 4H2O → 5HCl + H3PO4 3P đỏ + 3HNO3 + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O 6P đỏ + Đầu que diêm 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl thuốc ở hộp diêm P trắng + 5K2Cr2O7 → 5K2O + 5 Cr2O3 + P2O5 2P trắng + 3Zn → Zn3P2 Zn3P2 + 6H2O → 3Zn(OH)2 + 2PH3 2P trắng + 3Ca → Ca3P2 Ca3P2 + 6H2O → 3Ca(OH)2 + 2PH3 2P trắng + 3Mg → Mg3P2 Mg3P2 + 6H2O → 3Mg(OH)2 + 2PH3 2P trắng + 3H2 ⇔ 2PH3 PH3 (Photphin/ photphohidrua): mùi cá thối, rất độc, tự bốc cháy trong không khí ở 1500C, kém bền, độ phân cực yếu 2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O 11 Gv: Hà Thành Trung 4. Điều chế: Trong công nghiệp: điều chế bằng pp nhiệt điện Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 2P trắng + 3CaSiO3 + 5CO II. Hợp chất: 1. P2O3 và H3PO3: a. P2O3: anhidrit photphoro . CTCT : O = P – O – P = O . Tinh thể rắn, trắng giống sáp . Tan trong nước tạo H3PO3 : P2O3 + H2O → H3PO3 b. H3PO3: axit photphoro . CTCT: . Lý tính: Tinh thể không màu, chảy rữa trong không khí, dễ tan trong nước . Hóa tính: + Tác dụng với dd bazo: H3PO3 + OH- → H2PO3- + H2O H3PO3 + 2OH- → HPO32- + 2H2O muối axit muối trung hòa + Là chất khử mạnh: 2H3PO3 + O2 → 2H3PO4 4H3PO3 → 3H3PO4 + 2PH3 4H3PO3 + AgNO3 → 24H3PO4 + NO + Ag H3PO3 + HgCl2 + H2O → H3PO4 + 2HCl + Hg 2. P2O5 và H3PO4: a. P2O5: anhidrit photphoric 12 Gv: Hà Thành Trung . CTCT: . Lý tính: bột trắng, không mùi, rất háo nước, chảy rữa ngoài không khí . Hóa tính: + Tác dụng với H2O : P2O5 + H2O → 2H3PO4 + Tác dụng với dd bazo: P2O5 + 2OH- + H2O → 2H2PO4P2O5 + 4OH- → 2HPO42- + H2O P2O5 + 6OH- → 2PO43- + 3H2O b. H3PO4: Axit photphoric . CTCT: . Lý tính: tinh thể trong suốt, tan vô hạn trogn nước . Hóa tính: + Tác dụng với dd bazo: H3PO4 + OH- → H2PO4- + H2O H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O H3PO4 + 3OH- → PO43- + 3H2O . Điều chế: Trong công nghiệp: Quặng photphoric: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4 Quặng apatit: 3Ca3(PO4)2.CaF2 + 10H2SO4 → 6H3PO4 + 10CaSO4 + 2HF . Muối photphat: Đa số không tan trừ Na+, K+, NH4+ , Ca(H2PO4)2 tan Nhận biết PO43- : 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 tủa vàng 13 Gv: Hà Thành Trung Bài tập áp dụng: Câu 1: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí F2 vào dung dịch NaOH nóng. (2) Đổ NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2. (3) Đổ HCl đặc vào dung dịch KMnO4 đun nóng . (4) Nhiệt phân muối KNO3 với H<100%. (5) Hòa tan PCl3 trong dung dịch KOH . (6) Thêm 2a mol LiOH vào a mol H3PO4. Số thí nghiệm sau phản ứng cho 2 loại muối khác nhau là: A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 2: Dãy các muối amoni nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3 ? A. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3. B. NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3. C. NH4Cl, NH4NO3, NH4NO2. D. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3 Câu 3:Cho sơ đồ phản ứng sau: Khí X + H2O → dd X dd X + H2SO4 → Y X + HNO3 → Z Z→ T Y + NaOH → X Công thức của X Y Z T tương ứng là : A. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO3. B. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO2. C. NH3, (NH4)2SO4, NH4NO3, N2O. D. NH3, N2, NH4NO3, N2O Câu 4: ca dao có câu " Lúa chiêm lấp ló đầu bờ/ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên". Các tương tác hoá học nào sau đây được dùng để giải thích một cách khoa học câu ca dao trên? A. N2 + O2; NO + O2; NO2 + O2 + H2O B. N2 + O2; NO + O2 + H2O; NH3 + HNO3 C. O + O2; O2 + NH3 tạo (NH4)2CO3 D. H2O phân hủy tạo H2; N2 + H2 tạo NH3 Câu 5: Để nhận biết 3 hỗn hợp sau: (Fe, FeO), (Fe,Fe2O3) và (FeO, Fe3O4) cần dùng hóa chất: A. H2SO4 đặc nóng, NaOH, quỳ tím. B. HNO3 đặc nguội. C. HCl, NaOH. D. NaOH đặc, quỳ tím. 14 Gv: Hà Thành Trung Câu 6: Sục khí NH3 dư vào cốc chứa dung dịch (CuCl2, Al2(SO4)3, ZnCl2, FeSO4), sau phản ứng hoàn toàn, đổ thêm Ba(OH)2 dư vào cốc. Sau phản ứng hoàn toàn tách thu kết tủa, nung kết tủa trong không khí tới khi khối lượng rắn không đổi. Chất rắn thu được gồm: A. CuO, Fe2O3, BaSO4 B. FeO, BaSO4 C. Fe2O3, BaSO4 D. Fe2O3 Câu 7: Phát biểu không đúng là: A. Ở điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai, nặng hơn không khí. B. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều tron nước tạo thành dung dịch có tính bazo yếu. C. Ở nhiệt độ cao, NH3 có thể khử một số oxit kim loại thành kim loại tương ứng. D. NH3 được dùng để sản xuất HNO3, phân đạm, NH3 lỏng được dùng làm chất sinh hàn trong máy lạnh. Câu 8: Trong công nghiệp, người ta sản xuất khí N2 bằng cách nào sau đây? A. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hòa. B. Dùng P để đốt cháy hết oxi không khí. C. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. D. Cho không khí qua bột đồng nung nóng. Câu 9: Mô tả hiện tượng thí nghiệm nào sau đây là đúng ? A. Đổ dung dịch KI vào dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa vàng, đổ tiếp dung dịch NH3 vào được dung dịch trong suốt B. Đổ dung dịch BaS vào dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa đen, đổ tiếp dung dịch HCl vào được dung dịch trong suốt C. Đổ dung dịch AlCl3 vào dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa trắng, đổ tiếp dung dịch NH3 vào được dung dịch trong suốt D. Đổ dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa vàng, đổ tiếp dung dịch HNO3 vào được dung dịch trong suốt Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp ( Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 ) thu rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua nước sạch dư, sau phản ứng thu được gì? A. HNO3 và khí O2 B. HNO3, NO C. HNO3, NO2 D. HNO3, NO2, O2 15 Gv: Hà Thành Trung Câu 11: Phản ứng không xảy ở điều kiện thường: A. Li + N2 → Li3N. B. Hg + S → HgS. C. 2NO + O2 → 2NO2. D. H2 + O2 → H2O Câu 12: Cho các phát biểu sau: 1) (NH4)2CO3 là bột nở 2) Khí amoniac làm xanh quỳ tím ẩm 3) Amoniac tự bốc cháy trong bình chứa clo với ngọn lửa màu vàng 4) N2+3H2 ⇋ 2NH3 là phản ứng điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm 5) Amoniac chỉ có tính khử, không có tính oxi hóa Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Cho các phát biểu sau: 1) Photpho đỏ và photpho trắng là hai đồng phân của nhau. 2) Photpho đỏ và photpho trắng đều không tan trong nước, đều tan trong một số dung môi hữu như benzen, clorofom… 3) Photpho trắng phát quang màu lục nhạt trong bóng tối, photpho đỏ không phát quang. 4) Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử, photpho ỏ có cấu trúc polime. 5) Photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ, trong các phản ứng photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử. 6) Khi đun nóng không có không khí, photpho đỏ chuyển thành hơi khi ngưng tụ chuyển thành P trắng. 7) Photpho đỏ, photpho trắng được ứng dụng để sản xuất diêm, photpho nằm ở đầu que diêm. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 C. 4 D. 5 Câu 14: Cho các phát biểu sau: 1) Thuốc nổ chứa 75% KNO3 15% S và 10% C 2) Trong công nghiệp, điều chế HNO3 qua 3 giai đoạn. 3) Nito lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học. 4) P đỏ khó nóng chảy khó bay hơi hơn P trắng. 5) P dùng để sản xuấ diêm, bom đạn. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3. 16 Gv: Hà Thành Trung Câu 15: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl2, AlCl3. Để phân biệt các dung dịch trên chỉ cần dùng thêm một thuốc thử là : A. NH3. B. NaOH. C. H2S. D. AgNO3. Câu 16: Cho các phát biểu sau: 1) Amoniac được sử dụng để sản xuất phân đạm như ure 2) Amoniac điều chế hidrazin (N2H4) làm nhiên liệu cho tên lửa. 3) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh. 4) Tất cả các muối Amoni dễ tan trong nước, và ion NH4+ không có màu. 5) Trong dung dịch ion NH4+ là một axit. Số phát biểu đúng là : A. 2. B. 3. C. 4 D. 5. Câu 17: Cho các phản ứng sau: (a) Nhiệt phân kali nitrat. (b) Nhiệt phân natri hidrocacbonat. (c) Nhiệt phân amoni nitrit. (d) Nhiệt phân kali pemanganat. (e) Nhiệt phân kẽm hidroxit. (h) Nhiệt phân amoniđicromat. (g) Nhiệt phân Kali clorat (xúc tác MnO2). (i) Nhiệt phân amoni clorua. Có bao nhiêu phản ứng tạo ra đơn chất ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 18: Cho các nhận định sau: 1) Photpho trắng là chất rắn có cấu trúc mạng tinh thể phân tử. 2) Photpho trắng không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ 3) Nung photpho trắng trong không khí đến 2500C thì nó chuyển thành photpho đỏ là dạng bền hơn. 4) Các mắt xích trong cấu trúc polime của photpho đỏ liên kết với nhau bằng tương tác hấp dẫn. 5) Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng photpho trắng là chất hoạt động hóa học mạnh hơn. 6) Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nito mặc dù độ âm điện của nó nhỏ hơn nito . Số nhận định đúng là : A. 2 B. 4 17 C. 5 D. 3 Gv: Hà Thành Trung Câu 19: Thành chính của quặng photphorit là : A. CaHPO4 B. CaSO4 C. Ca3(PO4)2 D. 3Ca3(PO4)2.CaF2 Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nito thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử, nhưng tính khử trội hơn tính oxi hóa. B. Phốt pho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử. C. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hoà. D. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon. 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan