Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Địa lý Chuyên đề môi trường và sự phát triển bền vững...

Tài liệu Chuyên đề môi trường và sự phát triển bền vững

.DOC
16
653
67

Mô tả:

CHUYÊN ĐỀ: MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Thời lượng: 2 tiết Lí do xây dựng chuyên đề: - Về cấu trúc: 2 bài học Môi trường và tài nguyên thiên nhiên; Môi trường và sự phát triển bền vững đặt gần nhau, có thể gộp lại với nhau thành một chuyên đề. - Về nội dung: + Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là mục tiêu của phát triển bền vững, chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. + Hiện trạng môi trường và tài nguyên thiên nhiên đang đặt ra nhiều vấn đề cần phải giải quyết. + Các hoạt động kinh tế - xã hội (mà HS đã được học ở các chuyên đề trước) của con người đều có sự tác động đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên, vì vậy cần có sự thay đổi về nhận thức và hành vi của công dân. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu và trình bày được khái niệm, cách phân loại, vai trò, chức năng của môi trường; khái niệm, cách phân loại tài nguyên thiên nhiên; khái niệm phát triển bền vững. - Phân tích được hiện trạng của một số vấn đề về môi trường và sử dụng tài nguyên trên phạm vi toàn cầu và ở các nhóm nước. - Hiểu được các giải pháp để phát triển bền vững. 2. Kĩ năng - Phân tích bảng số liệu, tranh ảnh về các vấn đề môi trường và sử dụng tài nguyên thiên nhiên. - Biết cách tìm hiểu một vấn đề môi trường ở địa phương. 3. Thái độ Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, sẵn sàng tuyên truyền, giáo dục mọi người trong việc bảo vệ môi trường. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh. II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 1. Môi trường a. Khái niệm và phân loại b. Vai trò và chức năng c. Hiện trạng 2. Tài nguyên thiên nhiên a. Khái niệm b. Phân loại c. Hiện trạng 3. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường là điều kiện của phát triển a. Khái niệm phát triển bền vững b. Giải pháp phát triển bền vững III. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH 1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành Nội dung/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao chủ đề/chuẩn Trình bày được - Hiểu được Phân tích được Biết cách tìm Phân tích bảng khái niệm, cách khái niệm, cách tranh ảnh về các hiểu một vấn đề số liệu về tài phân loại, vai phân loại, vai vấn đề môi môi trường ở nguyên thiên trò, chức năng trò, chức năng trường. địa phương. nhiên.Hiểu của môi trường. của môi trường. được khái niệm, - Phân tích được cách phân loại hiện trạng, tài nguyên thiên nguyên nhân nhiên.1. Môi của một số vấn trường đề về môi - Phân tích được trường trên hiện trạng sử phạm vi toàn dụng tài nguyên cầu và ở các thiên nhiên. nhóm nước. 3. Sử dụng hợp Trình bày được - Hiểu được lí tài nguyên khái niệm phát khái niệm phát thiên nhiên và triển bền vững. triển bền vững. bảo vệ môi - Hiểu được các trường là điều giải pháp để kiện phát phát triển bền triểnTrình bày vững. được khái niệm, cách phân loại tài nguyên thiên nhiên 2. Tài nguyên thiên nhiên Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, - Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu thống kê, năng lực sử dụng tranh ảnh. 2. Câu hỏi và bài tập 2.1. Nhận biết Câu hỏi 1: Nốối một ý ở cột A với một ý của cột B trong 30 giây Cột A: Các loại môi trường sống của con người 1. Môi trường tự nhiên 2. Môi trường xã hội 3. Môi trường nhân tạo Cột B: Thành phần a. Bao gồm các quan hệ xã hội: trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp. b. Bao gồm các đối tượng lao động do con người sản xuất ra và chịu sự chi phối của con người (nhà ở, nhà máy, thành phố…) c. Bao gồm các thành phần của tự nhiên: địa hình, địa chất, đất trồng, khí hậu, nước, sinh vật. Đáp án: 1 – c; 2 – a; 3 – b. Câu hỏi 2: Nốối cột A với B sao cho phù hợp với cách phân lo ại tài nguyên thiên nhiên theo kh ả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người. Cột A Cột B 1. Tài nguyên thiên nhiên có thể bị a. Năng lượng mặt trời, sức gió, địa hao kiệt, không khôi phục được: nhiệt… 2. Tài nguyên thiên nhiên có thể bị b. Nước sạch, rừng, đất đai… hao kiệt, khôi phục được: 3. Tài nguyên thiên nhiên không bị c. Than, dầu, khí, quặng sắt… hao kiệt: Đáp án: 1-c, 2-b, 3-a. Câu hỏi 3: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên thiên nhiên là các ……………………….. mà ở trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất, chúng …………………………………………………. làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng. Đáp án: Tài nguyên thiên nhiên là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất, chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng. Câu hỏi 4: Có những cách phân loại tài nguyên thiên nhiên nào? ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... Đáp án: Có nhiều cách phân loại: - Theo thuộc tính tự nhiên: đất, nước, khí hậu… - Theo công dụng kinh tế: tài nguyên nông nghiệp, công nghiệp, du lịch… - Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng: có thể bị hao kiệt, không bị hao kiệt. Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm phát triển bền vững: Phát triển bền vững là sự phát triển hôm nay …………....................................... mà phải tạo nền tảng cho sự phát triển tương lai. Đáp án: Phát triển bền vững là sự phát triển hôm nay không làm hạn chế sự phát triển ngày mai mà phải tạo nền tảng cho sự phát triển tương lai. Câu hỏi 6: 1. Nêu các giải pháp giải quyết vấn đề môi trường để phát triển bền vững. 2. Kể tên một số tổ chức, Hội nghị, Nghị định… quốc tế về môi trường mà em biết. Đáp án: 1. Các giải pháp giải quyết vấn đề môi trường để phát triển bền vững: Giải pháp Chấm dứt chạy đua vũ trang, chấm dứt chiến tranh, giúp các nước đang phát triển thoát cảnh đói nghè, xóa các vùng nghèo trong nước. Thực hiện các công ước quốc tế về môi trường, luật môi trường Áp dụng các tiến bộ khoa học – kĩ thuật, sử dụng hợp lí tài nguyên, giảm bớt tác động xấu tới môi trường Để giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi phải có sự phối hợp, nỗ lực chung của các quốc gia, của mọi tầng lớp trong xã hội. 2. Tên các tổ chức, Hội nghị, Nghị định…quốc tế về môi trường: Tổ chức Hòa bình xanh, Hội nghị thượng đỉnh Trái Đất ở Riô đê Gia – nê – rô, Nghị định thư Ki- ô-tô… 2.2. Thông hiểu Câu hỏi: Cho các hình sau: Hình 1 Hình 2 Hình 4 Hình 5 Hình 3 Hình 6 Những hình ảnh trên phản ánh những vấn đề chủ yếu nào về môi trường toàn cầu? Nguyên nhân của những vấn đề đó. Liên hệ với Việt Nam. Đáp án: Hiện tượng Nguyên nhân Vấn đề môi trường toàn cầu Liên hệ với Việt Nam - Thông tin phản hồi Hiện tượng Mưa a xít Vấn đề môi trường toàn cầu Nguyên nhân Khí thải NO, SO… do hoạt động sản xuất công nghiệp, giao thông… Thủng tầng ôdôn Hoạt động công nghiệp và sinh hoạt thải khí CFCs… Hiệu ứng nhà kính Lượng các chất khí thải nhà kính như CO 2… ngày càng tăng. Ô nhiễm nguồn nước Do chất thải từ sinh hoạt, công nghiệp… Ô nhiễm môi trường Do chất thải từ sinh hoạt, công nghiệp, Sử dụng đất quá mức các chất hóa học… Ô nhiễm không khí Do chất thải từ công nghiệp Liên hệ với Việt Nam Tình trạng mất cân Khai thác và sử dụng tài nguyên không hợp lí bằng sinh thái môi (đặc biệt là chặt phá rừng bừa bãi) trường Tình trạng ô nhiễm Chất thải công nghiệp, sinh hoạt, sử dụng quá môi trường mức các chất hóa học trong nông nghiệp… 2.3. Vận dụng Cho bảng số liệu: Diện tích rừng của thế giới, các châu lục và khu vực giai đoạn 1990-2010 (Đơn vị: Triệu ha) Châu lục, khu vực Châu Phi Châu Á Châu Âu 198191Bắc và Trung Mĩ Nam Mĩ199 Châu Úc Thế giới 1990 749 576 989 708 2000 709 570 998 705 2010 674 593 1005 705 946 904 864 4167 4084 4032 (Nguồn: FAO.ORG) Nhận xét sự biến động diện tích rừng của thế giới, các châu lục và khu vực giai đoạn 1990-2010. Đáp án: Trong giai đoạn 1990-2010: - Diện tích rừng của thế giới giảm nhanh: giảm 135 triệu ha. - Sự biến động diện tích rừng khác nhau ở các châu lục: + Diện tích rừng của châu Phi và Nam Mĩ giảm nhanh (Nam Mĩ giảm nhanh hơn: 82 triệu ha so với 75 triệu ha của châu Phi), diện tích rừng của châu Úc, khu vực Bắc và Trung Mĩ giảm chậm (châu Úc giảm 8 triệu ha, Bắc và Trung Mĩ giảm 3 triệu ha). + Diện tích rừng của châu Á và châu Âu tăng nhẹ (châu Á tăng nhanh hơn: 17 triệu ha so với 16 triệu ha của châu Âu). 2.4. Vận dụng cao Viết một báo cáo khoảng 500 từ về thực trạng môi trường ở địa phương em và đề xuất một số biện pháp giải quyết. Hướng dẫn: 1. Thực trạng: - Mô tả hiện tượng, địa điểm. - Nhận xét và đánh giá. 2. Đề xuất biện pháp giải quyết. IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HỌC TẬP Hoạt động 1. Tìm hiểu về vấn đề môi trường 1. Mục tiêu - Kiến thức: Hiểu và trình bày được khái niệm, cách phân loại, vai trò, chức năng của môi trường; Trình bày được một số vấn đề về môi trường trên phạm vi toàn cầu và ở các nhóm nước. - Kĩ năng: Phân tích tranh ảnh về các vấn đề môi trường; Biết cách tìm hiểu một vấn đề môi trường ở địa phương. - Thái độ: Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi, tuyên truyền giáo dục mọi người trong việc bảo vệ môi trường. - Định hướng năng lực hình thành: + Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác. + Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng tranh ảnh. 2. Nội dung a. Khái niệm và phân loại b. Vai trò và chức năng c. Hiện trạng 3. Hình thức tổ chức học tập a. Tìm hiểu khái niệm và cách phân loại môi trường (Hình thức: cá nhân/cả lớp) - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, trình bày khái niệm môi trường địa lí, môi trường sống, các thành phần chính của môi trường sống. - Bước 2: HS đọc SGK và suy nghĩ. - Bước 3: HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập sau: Nối một ý ở cột A với một ý của cột B trong 30 giây Cột A: Cột B: Các loại môi trường sống Thành phần của con người a. Bao gồm các quan hệ xã hội: trong sản xuất, trong phân 1. Môi trường tự nhiên phối, trong giao tiếp. b. Bao gồm các đối tượng lao động do con người sản xuất 2. Môi trường xã hội ra và chịu sự chi phối của con người (nhà ở, nhà máy, thành phố…) c. Bao gồm các thành phần của tự nhiên: địa hình, địa 3. Môi trường nhân tạo chất, đất trồng, khí hậu, nước, sinh vật. + GV cung cấp thông tin phản hồi sau khi học sinh hoàn thành: 1 – c; 2 – a; 3 – b. + GV yêu cầu HS chỉ ra sự khác nhau căn bản giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. b. Tìm hiểu chức năng và vai trò của môi trường (Hình thức: cá nhân/cả lớp) - Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và kiến thức bản thân trả lời câu hỏi: 1. Môi trường có những chức năng chủ yếu nào? 2. Hãy lấy ví dụ CMR quan điểm hoàn cảnh địa lí quyết định sự phát triển xã hội loài người là sai lầm. - Bước 2: HS suy nghĩ, hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: GV yêu cầu HS trả lời, các HS khác thảo luận, nhận xét, bổ sung. - Bước 4: GV cung cấp thông tin phản hồi: 1. Chức năng của môi trường: + Là không gian sống của con người + Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên + Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra. 2. Ví dụ: Nhật Bản là nước có trữ lượng các loại khoáng sản không đáng kể nhưng lại là cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới. c. Tìm hiểu hiện trạng và nguyên nhân của vấn đề môi trường (Hình thức: cặp) - Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình ả nh, kêốt hợp thống tin SGK, vốốn hiểu biêốt, th ảo luận và trả lời câu hỏi theo bảng sau: Hình 1 Hình 4 Hình 2 Hình 5 Hình 3 Hình 6 Những hình ảnh trên phản ánh những vâốn đêề chủ yêốu nào vêề mối tr ường toàn câều? Nguyên nhân của những vâốn đêề đó. Liên hệ với Việt Nam. Hiện tượng Vấn đề môi trường toàn cầu Nguyên nhân Liên hệ với Việt Nam - Bước 2: HS thảo luận và điền thông tin vào bảng kiến thức theo cặp. - Bước 3: GV hướng dẫn HS báo cáo, các cặp khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: GV cung câốp thống tin phản hốềi: Hiện tượng Nguyên nhân Khí thải NO, SO… do hoạt động sản xuất công Mưa a xít nghiệp, giao thông… Hoạt động công nghiệp và sinh hoạt thải khí Thủng tầng ôdôn Vấn đề CFCs… môi trường Lượng các chất khí thải nhà kính như CO 2… Hiệu ứng nhà kính toàn cầu ngày càng tăng. Ô nhiễm nguồn nước Do chất thải từ sinh hoạt, công nghiệp… Ô nhiễm môi trường Do chất thải từ sinh hoạt, công nghiệp, sử dụng đất quá mức các chất hóa học trong nông nghiệp… Ô nhiễm không khí Do khí thải từ công nghiệp, giao thông… Tình trạng mất cân Khai thác và sử dụng tài nguyên không hợp lí bằng sinh thái môi (đặc biệt là chặt phá rừng bừa bãi) Liên hệ với trường Việt Nam Tình trạng ô nhiễm Chất thải công nghiệp, sinh hoạt, sử dụng quá môi trường mức các chất hóa học trong nông nghiệp… HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 1: 1. Môi trường a. Khái niệm và phân loại - Khái niệm: Môi trường sống của con người là tất cả hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của con người, đến chất lượng cuộc sống của con người. - Phân loại môi trường sống: môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo. b. Vai trò và chức năng - Vai trò: có vai trò quan trọng đến sự phát triển của xã hội. - Chức năng: + Là không gian sống của con người + Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên + Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra. c. Hiện trạng Nhóm nước Phát triển Đang phát triển Liên hệ với Việt Nam Hiện tượng Mưa a xít Nguyên nhân Khí thải NO, SO… do hoạt động sản xuất công nghiệp, giao thông… Thủng tầng ôdôn Hoạt động công nghiệp và sinh hoạt thải khí CFCs… Hiệu ứng nhà kính Lượng các chất khí thải nhà kính như CO2… ngày càng tăng. Ô nhiễm nguồn nước Do chất thải từ sinh hoạt, công nghiệp… Ô nhiễm môi trường đất Do chất thải từ sinh hoạt, công nghiệp, sử dụng quá mức các chất hóa học trong nông nghiệp…. Ô nhiễm không khí Do khí thải từ công nghiệp, giao thông… Tình trạng mất cân bằng Khai thác và sử dụng tài nguyên không hợp lí sinh thái môi trường (đặc biệt là chặt phá rừng bừa bãi) Tình trạng ô nhiễm môi Chất thải công nghiệp, sinh hoạt, sử dụng quá trường mức các chất hóa học trong nông nghiệp… Hoạt động 2. Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên (Hoạt động nhóm) 1. Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu và trình bày được khái niệm, cách phân loại tài nguyên thiên nhiên, phân tích được hiện trạng sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở các nhóm nước. - Kĩ năng: Phân tích bảng số liệu về tài nguyên rừng. - Thái độ: Nâng cao ý thức trách nhiệm sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. - Định hướng năng lực hình thành: + Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác. + Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh. 2. Nội dung: a. Khái niệm b. Phân loại c. Hiện trạng 3. Hình thức tổ chức học tập Bước 1: GV giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 6 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Dựa vào vốn hiểu biết, sách giáo khoa, tài liệu, hình ảnh, bảng số liệu…, hoàn thành phiếu học tập trong thời gian 15 phút. Sau đó, các nhóm đảo phiếu học tập để nhận xét và bổ sung bằng mực đỏ (Nhóm 1 với nhóm 2, nhóm 3 với nhóm 4, nhóm 5 với nhóm 6). - GV cung cấp hình ảnh, bảng số liệu cho học sinh. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. - HS làm việc theo nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Các nhóm đảo phiếu học tập cho nhau, nhận xét bổ sung bằng mực đỏ. - Các nhóm nhận lại phiếu học tập và hoàn thiện. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV yêu cầu 1 nhóm cử đại diện báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. Bước 4: Đánh giá kết quả GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc và kết quả hoạt động của các nhóm. PHỤ LỤC: PHIẾU HỌC TẬP CHO HOẠT ĐỘNG 2 Dựa vào vốn hiểu biết, sách giáo khoa, tài liệu, hình ảnh, bảng số liệu…, hoàn thành phiếu học tập trong thời gian 15 phút. 1. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên thiên nhiên là các ……………………….. mà ở trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất, chúng …………………………………………………. làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng. 2. Có những cách phân loại tài nguyên thiên nhiên nào? ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... 3. Nối cột A với B sao cho phù hợp với cách phân loại tài nguyên thiên nhiên theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người. Cột A Cột B 1. Tài nguyên thiên nhiên có thể bị a. Năng lượng mặt trời, sức gió, địa hao kiệt, không khôi phục được: nhiệt… 2. Tài nguyên thiên nhiên có thể bị b. Nước sạch, rừng, đất đai… hao kiệt, khôi phục được: 3. Tài nguyên thiên nhiên không bị c. Than, dầu, khí, quặng sắt… hao kiệt: 4. Cho bảng số liệu: Sản lượng khai thác than và dầu thô của thế giới giai đoạn 1990-2011 Năm 1990 2000 2011 Than (triệu tấn) 3749 4852 8426 Dầu thô (triệu thùng/ngày) 49,4 66,3 73,0 (Nguồn: Tổng cục Thống kê) Nhận xét sản lượng khai thác than và dầu thô của thế giới giai đoạn 1990-2011. 5. Cho bảng số liệu: Diện tích rừng của thế giới, các châu lục và khu vực giai đoạn 1990-2010 (Đơn vị: Triệu ha) Châu lục, khu vực Châu Phi Châu Á Châu Âu Bắc và Trung Mĩ Châu Úc Nam Mĩ Thế giới 1990 749 576 989 708 199 946 4167 2000 2010 709 674 570 593 998 1005 705 705 198 191 904 864 4084 4032 (Nguồn: FAO.ORG) Nhận xét sự biến động diện tích rừng của thế giới, các châu lục và khu vực giai đoạn 1990-2010. 6. Việc khai thác quá mức tài nguyên thiên ở các nước đang phát triển gây ra hậu quả gì? HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 2: 2. Tài nguyên nhiên nhiên a. Khái niệm Là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất, chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng. b. Phân loại Có nhiều cách phân loại: - Theo thuộc tính tự nhiên: đất, nước, khí hậu… - Theo công dụng kinh tế: tài nguyên nông nghiệp, công nghiệp, du lịch… - Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng: có thể bị hao kiệt, không bị hao kiệt. c. Hiện trạng sử dụng tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên thiên nhiên đang ngày càng suy kiệt. - Tài nguyên khoáng sản: sản lượng khai thác khoáng sản tăng nhanh, nhiều mỏ khoáng sản đã cạn kiệt, gây ô nhiễm đến môi trường nước. - Tài nguyên sinh vật: thu hẹp diện tích rừng, suy giảm đa dạng sinh học… Hoạt động 3. Tìm hiểu vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường là điều kiện của phát triển (Hình thức: cá nhân, cặp, toàn lớp) 1. Mục tiêu - Kiến thức: Hiểu và trình bày được khái niệm phát triển bền vững; Trình bày được một số vấn đề về phát triển bền vững trên phạm vi toàn cầu và ở các nhóm nước. - Thái độ: Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, tuyên truyền giáo dục mọi người trong việc bảo vệ môi trường. - Định hướng năng lực được hình thành: + Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác. + Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. 2. Nội dung a. Khái niệm phát triển bền vững b. Giải pháp phát triển bền vững 3. Hình thức tổ chức học tập a. Tìm hiểu khái niệm phát triển bền vững (Hoạt động: cá nhân) - Bước 1: GV yêu cầu HS điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm phát triển bền vững: Phát triển bền vững là sự phát triển hôm nay …………....................................... mà phải tạo nền tảng cho sự phát triển tương lai. - Bước 2: HS dựa vào SGK, hoàn thành khái niệm. - Bước 3: GV yêu cầu HS trả lời, HS khác nhận xét. - Bước 4: GV cung cấp thông tin phản hồi, giải thích rõ hơn về khái niệm phát triển bền vững. Phát triển bền vững là sự phát triển hôm nay không làm hạn chế sự phát triển ngày mai mà phải tạo nền tảng cho sự phát triển tương lai. b. Tìm hiểu giải pháp phát triển bền vững (Hoạt động cặp) - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp hiểu biết của bản thân: 1. Nêu các giải pháp giải quyết vấn đề môi trường để phát triển bền vững. 2. Kể tên một số tổ chức, Hội nghị, Nghị định… quốc tế về môi trường mà em biết - Bước 2: HS động não suy nghĩ. - Bước 3: GV yêu cầu đại diện HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: GV cung cấp thông tin phản hồi: 1. Các giải pháp giải quyết vấn đề môi trường để phát triển bền vững: Giải pháp Chấm dứt chạy đua vũ trang, chấm dứt chiến tranh, giúp các nước đang phát triển thoát cảnh đói nghèo, xóa các vùng nghèo trong nước. Thực hiện các công ước quốc tế về môi trường, luật môi trường Áp dụng các tiến bộ khoa học – kĩ thuật, sử dụng hợp lí tài nguyên, giảm bớt tác động xấu tới môi trường Để giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi phải có sự phối hợp, nỗ lực chung của các quốc gia, của mọi tầng lớp trong xã hội. 2. Tên các tổ chức, Hội nghị, Nghị định… quốc tế về môi trường: Tổ chức Hòa bình xanh, Hội nghị thượng đỉnh Trái Đất ở Riô đê Gia – nê – rô, Nghị định thư Ki- ôtô… HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 3: 3. Bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là điều kiện của phát triển a. Khái niệm phát triển bền vững Phát triển bền vững là sự phát triển hôm nay không làm hạn chế sự phát triển ngày mai mà phải tạo nền tảng cho sự phát triển tương lai. b. Giải pháp phát triển bền vững: Giải pháp Chấm dứt chạy đua vũ trang, chấm dứt chiến tranh, giúp các nước đang phát triển thoát cảnh đói nghè, xóa các vùng nghèo trong nước. Thực hiện các công ước quốc tế về môi trường, luật môi trường Áp dụng các tiến bộ khoa học – kĩ thuật, sử dụng hợp lí tài nguyên, giảm bớt tác động xấu tới môi trường Để giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi phải có sự phối hợp, nỗ lực chung của các quốc gia, của mọi tầng lớp trong xã hội.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan