TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ
ĐOÀN THU VÂN
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN
NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301
Cần Thơ - 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ
ĐOÀN THU VÂN
MSSV: B1302933
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN
NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN HỮU ĐẶNG
Cần Thơ - 2015
MỤC LỤC
1
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU.........................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung...............................................................................1
1.2.2 Mục tiêu chi tiết..............................................................................2
1.3 Phương pháp nghiên cứu...................................................................2
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu..........................................................2
1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu........................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................3
1.4.2 Thời gian.........................................................................................3
1.4.3 Nội dung.........................................................................................3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................4
2.1 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh.............................................4
2.1.1 Khái niệm........................................................................................4
2.1.2 Vai trò, nhiệm vụ của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
.................................................................................................................4
2.2 Kế toán các khoản doanh thu.............................................................4
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................4
2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................7
2.3 Kế toán các khoản chi phí..................................................................9
2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................9
2.3.2 Kế toán chi phí tài chính...............................................................12
2
2.3.3 Kế toán chi phí bán hàng...............................................................13
2.3.4 Kế toán chi phí QLDN..................................................................15
2.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh...............................17
2.4.1 Tài khoản sử dụng và nội dung.....................................................17
2.4.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 911......................................................17
2.4.3 Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................18
Chương 3: THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV NGÔ PHONG
........................................................................................................20
3.1 Chế độ kế toán áp dụng tại đơn vị....................................................20
3.1.1 Chế độ kế toán..............................................................................11
3.1.2 Phương pháp kế toán.....................................................................21
3.2 Thực hiện kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
...............................................................................................................21
3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................21
3.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..........................................26
3.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................28
3.2.4 Kế toán chi phí tài chính...............................................................32
3.2.5 Kế toán chi phí bán hàng...............................................................34
3.2.6 Kế toán chi phí QLDN..................................................................36
3.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................39
3.2.8 Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................41
3.3 Nhận xét chung................................................................................42
Chương 4: KẾT LUẬN..........................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................44
PHỤ LỤC 1...........................................................................................45
PHỤ LỤC 2 ..........................................................................................50
3
PHỤ LỤC 3...........................................................................................51
4
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1: Sổ Nhật kí chung......................................................................48
Bảng 2: Bảng lương nhân viên...............................................................50
5
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ kế toán bán hàng trực tiếp qua kho.................................7
Hình 2.2 Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................9
Hình 2.3 Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán..............................................11
Hình 2.4 Sơ đồ kế toán chi phí tài chính................................................13
Hình 2.5 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng...............................................14
Hình 2.6 Sơ đồ kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp.............................16
Hình 2.7 Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................18
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình – trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
...............................................................................................................20
Hình 3.2 Sổ Nhật kí bán hàng................................................................23
Hình 3.3 Sổ cái tài khoản 511................................................................24
Hình 3.4 Sổ cái tài khoản 131................................................................25
Hình 3.5 Báo cáo chi tiết số phát sinh tài khoản 515.............................26
Hình 3.6 Sổ cái tài khoản 515................................................................27
Hình 3.7 Sổ chi tiết hàng hóa.................................................................29
Hình 3.8 Sổ cái tài khoản 632................................................................30
Hình 3.9 Sổ cái tài khoản 1561..............................................................31
Hình 3.10 Sổ cái tài khoản 641..............................................................33
Hình 3.11 Sổ cái tài khoản 642..............................................................35
Hình 3.12 Báo cáo chi tiết số phát sinh tài khản 635.............................37
Hình 3.13 Sổ cái tài khoản 635..............................................................38
Hình 3.14 Sổ cái tài khoản 911..............................................................40
Hình 3.15 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 01...................41
6
Hình 1 Phiếu kế toán kết chuyển lương BPBH và bộ phận QLDN........51
Hình 2 Giấy báo có................................................................................52
Hình 3 Giấy báo lãi................................................................................53
Hình 4 Giấy báo nợ................................................................................54
Hình 5 Phiếu hạch toán lãi vay..............................................................55
7
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TTĐB
:
QLDN :
tiêu thụ đặc biệt
quản lí doanh nghiệp
TM
:
thương mại
DV
:
dịch vụ
TSCĐ
:
tài sản cố định
K/c
:
kết chuyển
TTNDN
:
thuế thu nhập doanh nghiệp
GTGT
:
giá trị gia tăng
DN
:
doanh nghiệp
TNDN :
thu nhập doanh nghiệp
CCDV :
cung cấp dịch vụ
SXKD
:
sản xuất kinh doanh
BH
:
bán hàng
HĐ TC :
hoạt động tài chính
GVHB :
giá vốn hàng bán
8
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Hòa cùng xu thế toàn cầu hóa, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế đã
trở thành định hướng chiến lược lớn của Đảng. Hội nhập thông qua các hình
thức hợp tác quốc tế trên tất cả các lĩnh vực nhằm khai thác tốt nhất mọi giá trị
nguồn lực của Đất nước. Trong đó, Đảng xác định hội nhập kinh tế là trọng
tâm. Hội nhập gắn kết kinh tế Việt Nam với kinh tế khu vực và thế giới thông
qua các nỗ lực thực hiện mở cửa và thúc đẩy tự do hóa nền kinh tế quốc dân.
Đi cùng với nhiều cơ hội tăng trưởng, nhiều doanh nghiệp lớn nước ngoài lần
lượt đầu tư vào Việt Nam đã tạo ra áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt đối
với các doanh nghiệp trong nước. Để tồn tại và phát triển ổn định trong nền
kinh tế nhiều thành phần đòi hỏi mỗi doanh nghiệp không những phải nỗ lực
trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn phải biết phát huy tối đa tiềm lực
của mình để đạt được mục đích cuối cùng là tăng doanh thu hay tối đa hóa lợi
nhuận.
Bên cạnh chiến lược kinh doanh hợp lý, doanh nghiệp phải thường xuyên
kiểm tra, xác định, phân tích, đánh giá mọi diễn biến và kết quả hoạt động
kinh doanh để thấy được ưu khuyết điểm của mình. Từ đó xây dựng cho mình
các giải pháp và chiến lược vững mạnh để chiếm lĩnh thị trường, tạo được
thương hiệu, vị thế và niềm tin vững chắc nơi khách hàng. Vì lẽ đó, tổ chức
công tác kế toán tốt là một trong những yếu tố quan trọng không thể không
nhắc đến. Đặc biệt là kế toán xác định kết quả kinh doanh. Nhờ có những
thông tin kế toán, các nhà quản lý doanh nghiệp mới biết được tình hình tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp thế nào, kết quả kinh doanh trong kỳ ra sao, từ
đó làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh và đề ra phương án hoạt động phù
hợp nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh
của doanh nghiệp trên thị trường.
Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán xác định kết quả kinh doanh ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả quản lý của doanh nghiệp, em
quyết định chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp” để làm đề tài nghiên cứu cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp, qua đó đề ra một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế
9
toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu chi tiết
- Thực hiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.
- Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Đề tài sử dụng số liệu kế toán của luận văn “Kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Ngô Phong” của Quan
Thanh Vân thực hiện năm 2014 (Nguồn: Trường Đại Học Cần Thơ).
1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu
1.3.2.1 Phương pháp chứng từ kế toán
- Chứng từ kế toán là phương pháp thông tin và kiểm tra sự hình thành
các nghiệp vụ kinh tế để phản ánh và có thể kiểm chứng được các nghiệp vụ
kinh tế, kế toán. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập các chứng từ là
giấy tờ hoặc vật chứa đựng thông tin (vật mang tin), làm bằng chứng xác nhận
sự phát sinh và hoàn thành của các nghiệp vụ kinh tế.
- Phương pháp chứng từ kế toán nhằm sao chụp nguyên tình trạng và sự
vận động của các đối tượng kế toán, được sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian, địa điểm phát
sinh vào các bản chứng từ kế toán.
1.3.2.2 Phương pháp tính giá
- Tính giá là phương pháp thông tin và kiểm tra về chi phí trực tiếp và
gián tiếp cho từng loại hoạt động, từng loại tài sản như: tài sản cố định, hàng
hoá, vật tư, sản phẩm, lao vụ…
- Phương pháp tính giá sử dụng thước đo tiền tệ để tính toán, xác định
giá trị của từng loại tài sản của đơn vị thông qua việc mua vào, nhận góp vốn,
được cấp, được tài trợ hoặc sản xuất ra theo những nguyên tắc nhất định.
1.3.2.3 Phương pháp đối ứng tài khoản
- Đối ứng tài khoản là phương pháp thông tin và kiểm tra quá trình vận
10
động của mỗi loại tài sản, nguồn vốn và quá trình kinh doanh theo mối quan
hệ biện chứng được phản ánh vào trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phương pháp đối ứng tài khoản được hình thành bởi cặp phương pháp tài
khoản và ghi sổ kép. Trong đó:
+ Phương pháp tài khoản: là phương pháp phân loại và hệ thống hóa các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng nội dung kinh tế, nhằm theo dõi tình
hình biến động của từng loại tài sản, nguồn vốn, từng nội dung thu, chi... trong
quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị.
+ Phương pháp ghi sổ kép: là phương pháp phản ánh sự biến động của
các đối tượng kế toán, theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trong mối liên hệ
khách quan giữa chúng, bằng cách ghi số tiền kép (một số tiền ghi 2 lần) vào
các tài khoản kế toán liên quan.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tổ chức công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.4.2 Thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 24/08/2015 đến ngày 23/11/2015.
- Đề tài sử dụng số liệu kế toán trong tháng 01 năm 2014 của doanh
nghiệp.
1.4.3 Nội dung
Thực hiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong tháng 01
năm 2014 trong doanh nghiệp.
11
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
(Theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp)
2.1 KHÁI NIỆM KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1.1 Khái niệm
- Xác định kết quả kinh doanh: là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập
thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác
trong kỳ. Nếu thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp
có kết quả lãi, ngược lại là lỗ.
2.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh
Để hoạt động bán hàng của đơn vị có hiệu quả, đem lại lợi nhuận ngày
càng cao, các đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh phải xây dựng kế hoạch
sản xuất kinh doanh, trong đó có kế hoạch bán sản phẩm một cách khoa học,
thực hiện tính toán đầy đủ, chính xác các khoản chi phí, doanh thu và kết quả
bán hàng nhằm đánh giá hoạt động bán hàng.
Muốn vậy, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phải làm tốt
những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh, kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng
của công ty. Trên cơ sở đó đề xuất những định hướng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh ở công ty.
- Tổng hợp, tính toán và phân bổ hợp lý các khoản chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp cho hàng bán ra. Tính toán đúng đắn giá vốn của
hàng xuất bán, các khoản thuế phải nộp Nhà Nước về bán hàng, xác định
chính xác doanh thu và kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu, kế hoạch kết
quả kinh doanh của công ty, trên cơ sở đó đề ra biện pháp cải tiến, hoàn thiện
hoạt động sản xuất và tiêu thụ của đơn vị, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được
12
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nhằm phản ánh tình
hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh và tình hình kết
chuyển doanh thu bán hàng thuần trong kì kế toán.
- Doanh thu bán hàng thuần được xác định như sau:
Doanh thu
thuấần
=
=
Tổng
doanh thu
bán hàng
--
Các khoản
giảm trừ
doanh thu -theo quy định
Thuếế xuấết khẩu, thuếế
TTĐB phải nộp NSNN,
thuếế GTGT (theo
(2.1)
phương pháp trực
tiếếp)
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng
thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
c) Nguyên tắc hạch toán
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện đối tượng chịu
thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện đối tượng chịu thuế
TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu).
13
- Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi tiết
theo từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh
của từng mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh thu nội bộ là doanh thu của
những sản phẩm hàng hoá cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong
cùng môt hệ thống tổ chức (cùng tổng công ty ít nhất là 3 cấp: Tổng công tyCông ty-Xí nghiệp) như : giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa được dùng để trả
lương cho cán bộ công nhân viên, giá trị các sản phẩm đem biếu, tặng hoặc
tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp.
d) Tài khoản sử dụng và nội dung
- Tài khoản sử dụng: TK 511–“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Nội dung: tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ phát sinh trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài
ra, tài khoản này còn được dùng để để phản ánh các khoản được nhận từ nhà
nước về trợ cấp, trợ giá khi thực hiện nhiện vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và
được chi tiết thành các tiểu khoản như sau:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ TK 5118: Doanh thu khác
e) Sơ đồ hạch toán bán hàng trực tiếp qua kho
14
Hình 2.1: Sơ đồ kế toán bán hàng trực tiếp qua kho
Ghi chú :
(1a) Xuất kho chuyển bán trực tiếp cho người mua
(1b) Phải thu người mua
(2) Chưa được người mua chấp nhận, chuyển hàng gửi bán cho người
mua
(3a) Được người mua chấp nhận tiêu thụ
(3b) Ghi nhận doanh thu
(4) Người mua không chấp nhận tiêu thụ, nhập lại kho
(5) Chi phí bán hàng, chi phí QLDN thực tế phát sinh trong quá trình tiêu
thụ
(6a) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
15
(6b) Hàng bán nhập trả lại nhập kho
(7) Chiết khấu thanh toán cho người mua
(8) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a) Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh nằm ngoài thu nhập về bán hàng
và thu nhập khác của doanh nghiệp, bao gồm:
- Tiền lãi như lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm,
trả góp, lãi từ đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng
do mua hàng hóa, dịch vụ.
- Cổ tức lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
b) Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng: TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
c) Sơ đồ hạch toán:
16
Hình 2.2: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ
2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán
a) Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ
hoàn thành đã tiêu thụ trong kì kế toán.
b) Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
Trong nền kinh tế thị trường, cùng một loại hàng tồn kho nhưng mua ở
17
các thời điểm khác nhau, theo các nguồn khác nhau thì đơn giá mua là khác
nhau. Đối với hàng hóa kinh doanh thương mại, giá trị hàng hóa được theo dõi
riêng biệt, theo dõi giá mua trên TK 1561 và chi phí mua hàng trên TK 1562,
chi phí mua hàng cuối kỳ được phân bổ cho lượng hàng còn lại và lượng hàng
bán ra theo tiêu thức thích hợp. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên có các phương pháp xác định giá xuất
kho như sau:
- Phương pháp thực tế đích danh: theo phương pháp này, trị giá thực tế
xuất kho của vật tư, hàng hóa được xác định dựa vào đơn giá nhập thực tế của
từng lần nhập để chọn làm đơn giá tính trị giá xuất mà không theo thứ tự đơn
giá của các lần nhập. Vì vậy, với cùng một số lượng hàng hàng hóa, vật tư
xuất kho có thể có nhiều giá trị xuất khác nhau tùy thuộc và đơn giá được chỉ
định để chọn làm đơn giá xuất.
- Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này, giá trị của
từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn
kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất
trong kỳ. Gía trị trung bình có thể tính theo thời kỳ hơặc vào mỗi khi nhập
một lô hàng về.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): phương pháp này dựa trên
giả định hàng tồn kho được mua trước hoặc được sản xuất trước thì được xuất
trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc được
sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
c) Tài khoản sử dụng và nội dung
- Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
- Nội dung: tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
d) Sơ đồ hạch toán
18
- Xem thêm -