Mô tả:
Chương 3
NGUYÊN LÝ THỨ HAI
NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
1
Nguyễn Xuân Thấu -BMVL
HÀ NỘI
2016
CHƯƠNG 3. NGUYÊN LÝ THỨ HAI NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
NỘI DUNG CHÍNH
Những hạn chế của nguyên lý thứ Nhất nhiệt động lực học
Quá trình thuận nghịch và quá trình không thuận nghịch
Nguyên lý thứ Hai của nhiệt động lực học
2
Chu trình Carnot và định lý Carnot
Biểu thức định lượng của nguyên lý Hai
1. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT
ĐỘNG LỰC HỌC
• Nguyên lý thứ nhất không cho ta biết chiều diễn biến của quá trình
thực tế xảy ra.
Đó là: Nhiệt chỉ truyền từ vật nóng sang vật lạnh
3
• Nguyên lý thứ nhất không đề cập đến sự khác nhau trong quá trình
chuyển hóa công và nhiệt
Đó là: Công có thể biến hoàn toàn thành nhiệt nhưng ngược lại nhiệt chỉ
có thể biến một phần mà không thể biến hoàn toàn thành công được.
• Nguyên lý thứ nhất không đề cập tới vấn đề chất lượng của nhiệt
Đó là: Nhiệt lượng lấy ở môi trường có nhiệt độ cao có chất lượng cao
hơn nhiệt lượng đó lấy ở môi trường có nhiệt độ thấp hơn.
2. QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH VÀ QUÁ TRÌNH KHÔNG THUẬN
NGHỊCH
2.1. QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH
Quá trình thuận nghịch là quá trình biến đổi của hệ từ trạng thái A sang
trạng thái B và ngược lại từ trạng thái B sang trạng thái A qua tất cả các
trạng thái trung gian mà quá trình thuận đã đi qua.
4
2. QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH VÀ QUÁ TRÌNH KHÔNG THUẬN
NGHỊCH
2.1. QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH
Quá trình thuận nghịch là quá trình cân bằng
Trên giản đồ trạng thái, đồ thị của quá trình thuận và đồ thị của quá
trình nghịch sẽ trùng nhau.
Công và nhiệt hệ nhận được trong quá trình nghịch bằng công và nhiệt
hệ cấp cho bên ngoài trong quá trình thuận.
5
Đối với quá trình thuận nghịch, sau khi tiến hành quá trình thuận và
quá trình nghịch để đưa hệ trở về trạng thái ban đầu thì môi trường
xung quanh không xảy ra một biến đổi nào
2. QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH VÀ QUÁ TRÌNH KHÔNG THUẬN
NGHỊCH
2.2. QUÁ TRÌNH KHÔNG THUẬN NGHỊCH
6
Quá trình không thuận nghịch là quá trình khi tiến hành theo chiều
nghịch, hệ không qua đầy đủ các trạng thái trung gian như trong quá
trình thuận.
Công và nhiệt hệ nhận được từ bên ngoài trong quá trình nghịch
không bằng công và nhiệt hệ cấp cho bên ngoài trong quá trình thuận.
2. QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH VÀ QUÁ TRÌNH KHÔNG THUẬN
NGHỊCH
2.2. QUÁ TRÌNH KHÔNG THUẬN NGHỊCH
Đối với quá trình không thuận nghịch, sau khi hệ thực hiện quá trình
thuận và nghịch đưa hệ trở về trạng thái ban đầu thì môi trường xung
quanh bị biến đổi.
7
2. QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH VÀ QUÁ TRÌNH KHÔNG THUẬN
NGHỊCH
2.3. VÍ DỤ QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH
Con lắc dao động không ma sát và
nhiệt độ bằng nhiệt độ môi trường
8
Quá trình nén và giãn khí đoạn nhiệt
vô cùng chậm
2. QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH VÀ QUÁ TRÌNH KHÔNG THUẬN
NGHỊCH
2.3. VÍ DỤ QUÁ TRÌNH KHÔNG THUẬN NGHỊCH
- Các quá trình xảy ra có ma sát đều là quá trình không thuận nghịch.
- Quá trình truyền nhiệt từ vật nóng sang vật lạnh cũng là một quá trình
không thuận nghịch.
9
- Quá trình giãn khí trong chân không.
2. QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH VÀ QUÁ TRÌNH KHÔNG THUẬN
NGHỊCH
2.4. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU CÁC QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH
VÀ KHÔNG THUẬN NGHỊCH
10
Chiều diễn biến tự nhiên như thế nào?
Chiều biến đổi của các quá trình tự nhiên là tiến tới trạng thái cân
bằng. Khi hệ đã ở trạng thái cân bằng thì không thể tự phát xảy ra
quá trình đưa hệ tới trạng thái không cân bằng.
Các quá trình thuận nghịch rất quan trọng trong kỹ thuật chế tạo máy
để nó hoạt động theo các quá trình càng gần với quá trình thuận
nghịch sẽ có hiệu suất càng cao.
3. NGUYÊN LÝ 2 CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
3.1. MÁY NHIỆT
11
Thiết bị hoạt động tuần hoàn có chức năng biến nhiệt thành công hoặc
ngược lại gọi là máy nhiệt.
Cấu tạo của máy nhiệt gồm 2 bộ phận chính:
Tác nhân: Chất vận chuyển làm nhiệm vụ biến đổi nhiệt thành công
và ngược lại.
Nguồn nhiệt: Việc trao đổi nhiệt xảy ra với các vật có nhiệt độ khác
nhau gọi là các nguồn nhiệt (nguồn nóng TH và nguồn lạnh TL)
Có hai loại máy nhiệt là động cơ nhiệt và máy lạnh.
3. NGUYÊN LÝ 2 CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
3.1. MÁY NHIỆT
12
Động cơ nhiệt
Máy lạnh
3. NGUYÊN LÝ 2 CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
3.1. MÁY NHIỆT
a) Động cơ nhiệt và cách phát biểu nguyên lý II của Thomson
13
Động cơ nhiệt là loại máy nhiệt
biến nhiệt thành công như máy hơi
nước, động cơ đốt trong.
QH là nhiệt lượng tác nhân nhận
của nguồn nóng (QH > 0).
QL là nhiệt lượng tác nhân nhận
của nguồn lạnh (QL < 0).
A’ là công mà tác nhân sinh ra:
A’ = QH - |QL|
Động cơ nhiệt
3. NGUYÊN LÝ 2 CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
3.1. MÁY NHIỆT
a) Động cơ nhiệt và cách phát biểu nguyên lý II của Thomson
Hiệu suất của động cơ:
Q
A Q H Q
L
1 L
QH
QH
QH
14
Phát biểu của Thomson:
Không thể chế tạo được một máy hoạt động tuần hoàn biến đổi liên tục
nhiệt thành công mà không để lại dấu vết gì ở môi trường xung quanh.
Không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại 2
3. NGUYÊN LÝ 2 CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
3.1. MÁY NHIỆT
a) Máy lạnh và cách phát biểu nguyên lý II của Clausius
15
Máy lạnh là loại máy nhiệt tiêu thụ
công để rút nhiệt bên trong nó nhằm đạt
được hoặc giữ được nhiệt độ thấp hơn ở
bên trong.
QL là nhiệt lượng tác nhân lấy đi từ
nguồn lạnh (QL > 0).
QH là nhiệt lượng tác nhân nhận của
nguồn nóng (QH < 0).
A = |QH| - QL
Máy lạnh
3. NGUYÊN LÝ 2 CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
3.1. MÁY NHIỆT
a) Máy lạnh và cách phát biểu nguyên lý II của Clausius
Hệ số làm lạnh:
QL
A
16
Hệ số làm lạnh có thể lớn hơn 1
Phát biểu của Clausius:
Không thể có quá trình mà kết quả cuối cùng duy nhất là truyền nhiệt từ
nhiệt độ thấp hơn sang nhiệt độ cao hơn.
4. CHU TRÌNH CARNOT VÀ ĐỊNH LÝ CARNOT
Nhận xét:
17
Hiệu suất của động cơ nhiệt luôn luôn nhỏ hơn 1.
Hệ số làm lạnh của máy lạnh không thể vô hạn.
Ma sát và hiệu ứng truyền nhiệt do chênh lệch nhiệt độ làm giảm hiệu
suất.
Máy nhiệt hoạt động theo các quá trình thuận nghịch sẽ có hiệu quả
nhất do không gây biến đổi môi trường xung quanh.
4. CHU TRÌNH CARNOT VÀ ĐỊNH LÝ CARNOT
4.1. Chu trình Carnot thuận:
18
Giãn nở đẳng nhiệt (1-2) ở TH:
Hệ nhận nhiệt QH từ nguồn nóng.
Giãn nở đoạn nhiệt (2-3), giảm
nhiệt độ từ TH đến TL.
Nén đẳng nhiệt (3-4) ở TL: Hệ
tỏa nhiệt QL cho nguồn lạnh.
Nén đoạn nhiệt (4-1) để khép kín
chu trình, hệ tăng nhiệt độ từ TL
đến TH.
Chu trình động cơ Carnot
đối với khí lý tưởng
4. CHU TRÌNH CARNOT VÀ ĐỊNH LÝ CARNOT
4.1. Chu trình Carnot thuận:
Hiệu suất của chu trình Carnot:
Xét động cơ hoạt động theo chu trình Carnot (thuận) với nhiệt độ nguồn
nóng TH và nhiệt độ nguồn lạnh TL .
Hiệu suất của động cơ:
19
Q
A Q H Q
L
1 L
QH
QH
QH
V2
m
RTH ln
Nhiệt nhận từ nguồn nóng: Q H A 12
μ
V1
V3
m
Nhiệt tỏa ra nguồn lạnh:
Q Q L A 34 RTL ln
L
μ
V4
4. CHU TRÌNH CARNOT VÀ ĐỊNH LÝ CARNOT
4.1. Chu trình Carnot thuận:
Hiệu suất của động cơ theo chu trình thuận:
Q
1 L
QH
20
V3
V3
nRTL ln
TL ln
V4 1
V4
1
V2
V
nRTH ln
TH ln 2
V1
V1
Mặt khác trong 2 quá trình đoạn nhiệt ta có:
TH V21 TL V31 &TH V11 TLV41
V2
V1
1
V3
V4
1
V2 V3
V1 V4
1
TL
TH
Hiệu suất của
chu trình Carnot
chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ nguồn
nhiệt.
- Xem thêm -