Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Địa lý Chuẩn kiến thức địa lý 12...

Tài liệu Chuẩn kiến thức địa lý 12

.DOC
28
287
133

Mô tả:

PHẦN I. LÝ THUYẾT CHỦ ĐỀ 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN NỘI DUNG 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ 1. Kiến thức 1.1. Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam - Vị trí địa lí: + Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. + Hệ toạ độ trên đất liền ( điểm cực Bắc: 23023/ B ; Nam : 8034/ B ; Đông: 109024/ Đ; Tây: 1020 09 / Đ ) + Hệ toạ độ trên biển: vĩ độ kéo dài tới 6050/ B ; kinh độ 107020/ Đ tại biển Đông. + Tiếp giáp với nhiều nước cả trên đất liền và trên biển (tên các nước – Sử dụng Atlat trang 4). + Đại bộ phận lãnh thổ ở khu vực múi giờ số 7. - Phạm vi lãnh thổ: + Vùng đất: Gồm phần đất liền và hải đảo tổng diện tích 331.212km2 , hơn 4000 hòn đảo, các nước tiếp giáp (Atlat), chiều dài đường biên giới trên đất liền 4600km và đường bờ biển 3260km. + Vùng biển: Các nước tiếp giáp (Atlat), diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở Biển Đông khoảng 1 triệu km 2. Vùng biển của nước ta bao gồm vùng nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. + Vùng trời: Khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên lãnh thổ nước ta. 1.2 Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế - xã hội và quốc phòng - Ý nghĩa tự nhiên: + Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. + Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên. + Vị trí địa lí là điều kiện nước ta có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú . + Do vị trí địa lí nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai. - Ý nghĩa kinh tế - xã hội và quốc phòng: + Về kinh tế : Vị trí địa lí rất thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế. + Về văn hoá - xã hội: vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á. + Về an ninh, quốc phòng: nước ta có một vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. 2. Kĩ năng Xác định mối quan hệ giữa vị trí địa lí, lãnh thổ tự nhiên, phát triển kinh tế- xã hội Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới. NỘI DUNG 2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ 1. Kiến thức 1.1. Trình bày được đặc điểm ba giai đoạn phát triển của tự nhiên Việt Nam .- Giai đoạn tiền Cambri: Gồm 2 đại Thái Cổ và Nguyên Sinh, lớp vỏ Trái Đất chưa được định hình rõ ràng và có nhiều biến động. Đây là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam với các đặc điểm : + Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam, diễn ra trong khoảng 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm. + Diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay. + Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu. - Giai đoạn Cổ kiến tạo: Là giai đoạn tạo địa hình cơ bản, có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta, với các đặc điểm: + Diễn ra trong thời gian khá dài, tới 477 triệu năm, trải qua hai đại Cổ sinh và Trung sinh. + Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta (dẫn chứng). + Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển. + Về cơ bản, đại bộ phận lãnh thổ nước ta hiện nay đã được định hình từ khi kết thúc giai đoạn Cổ kiến tạo. - Giai đoạn Tân kiến tạo: Giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta. + Diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta. Bắt đầu từ cách đây 65 triệu năm và vẫn tiếp diễn đến ngày nay. + Chịu sự tác động mạnh mẽ của vận động tạo núi Anpơ -Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu (dẫn chứng). + Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên, làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm tự nhiên như hiện nay (dẫn chứng). 1.2. Biết được mối quan hệ giữa lịch sử địa chất với các điều kiện địa lí của nước ta 2 Lịch sử địa chất tạo cho thiên nhiên nước ta có diện mạo như ngày nay. 2. Kĩ năng - Đọc lược đồ cấu trúc địa chất Việt Nam để xác định sự phân bố của các đá chủ yếu của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta (Tiền Cambri, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh). NỘI DUNG 3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN 1. Kiến thức 1.1.Phân tích các thành phần tự nhiên để thấy được các đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam 1. Đất nước nhiều đồi núi a. Đặc điểm chung của địa hình + Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (dẫn chứng). + Cấu trúc địa hình khá đa dạng (dẫn chứng). + Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (dẫn chứng). + Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người (dẫn chứng). b. Các khu vực địa hình * Khu vực đồi núi: - Vùng núi Đông Bắc: + Vị trí: tả ngạn sông Hồng + Đặc điểm : Núi thấp chiếm phần lớn diện tích; Hướng tây bắc- đông nam ; Địa hình có 4 cánh cung(Atlat). - Vùng núi Tây Bắc: + Vị trí: giữa sông Hồng và sông Cả + Đặc điểm : Địa hình cao nhất nước ta; Hướng tây bắc- đông nam; Địa hình gồm 3 dải (2 phía đông, tây núi cao và trung bình,giữa thấp hơn gồm núi cao nguyên, sơn nguyên, thung lũng sông). - Vùng núi Trường Sơn Bắc: + Vị trí: Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã + Đặc điểm: Núi thấp nâng cao ở hai đầu; Hướng tây bắc- đông nam; Gồm các dãy núi song song, so le nhau. - Vùng núi Trường Sơn Nam: + Vị trí: nam dãy Bạch Mã + Đặc điểm:Núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế; Hướng vòng cung; Địa hình gồm nhiều khối cao nguyên đồ sộ, sườn đông dốc, sườn tây thoải. - khu vực bán bình nguyên và đồi trung du: + Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, bán bình nguyên ở ĐNB với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m, bề mặt phủ badan ở độ cao 200m. + Dải đồi trung du ở rìa phía Bắc và phía Tây đồng bằng S Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển m Trung * Khu vực đồng bằng: - Đồng bằng sông Hồng: + Vị trí: thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình + Đặc điểm: diện tích 15000 km2 , cao ở rìa Tây và Tây Bắc và thấp dần ra biển, bị chia cắt thành nhiều ô trũng. - Đồng bằng sông Cửu Long: + Vị trí: thuộc lưu vực hệ thống sông Tiền và sông Hậu + Đặc điểm: diện tích 40000 km2, địa hình thấp và khá bằng phẳng, sông ngòi kênh rạch chằng chịt, mùa lũ ngập diện rộng, mùa cạn đất bị nhiễm mặn do nước triều, có nhiều vùng trũng lớn. - Đồng bằng ven biển miền Trung: + Vị trí: từ Thanh Hoá đến Bình Thuận + Đặc điểm: diện tích 15000 km2, được hình thành chủ yếu do phù sa biển nên đất nghèo dinh dưỡng, địa hình hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ, phần tiếp giáp biển có nhiều đầm phá và cồn cát. c. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình đối với phát triển kinh tế - xã hội. * Khu vực đồi núi: - Thế mạnh: + Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, VLXD…Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển. + Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn. + Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại ĐTV, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ… + Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (ĐNB, Tây Nguyên, Trung du miền núi phía Bắc….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài ĐTV cận nhiệt và ôn đới. 3 + Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…Thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan… - Hạn chế: Xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai. *KV đồng bằng: - Thế mạnh: + Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản. + Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp … + Phát triển GTVT đường bộ, đường sông. + Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. 2.Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển a. Khái quát về Biển Đông: + Là biển rộng lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương. + Là biển tương đối kín. + Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. b. Ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam: + Khí hậu: nhờ Biển Đông mà khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn. + Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng và giàu có. + Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú (khoáng sản, hải sản,…) + Thiên tai: nhiều thiên tai (bão, sạt lở biển, cát bay, cát chảy…). 3. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa * Tính chất nhiệt đới: - Biểu hiện: +Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. + Nhiệt độ trung bình năm trên 2000C. + Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm. - Nguyên nhân: Nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn và mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. * Lượng mưa, độ ẩm lớn: - Biểu hiện: + Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm. Mưa phân bố không đều. + Độ ẩm không khí cao trên 80%. - Nguyên nhân: Các khối khí di chuyển qua biển trước khi thổi vào nước ta nên đã mang lại lượng mưa lớn. * Gió mùa ; - Biểu hiện gió mùa mùa đông: (gió mùa ĐB) -Từ tháng XI đến tháng IV -Nguồn gốc: cao áp lạnh Xibia -Hướng gió Đông Bắc. -Phạm vi: miền Bắc (d.Bạch Mã trở ra) -Đặc điểm: +Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô +Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn. Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong BBC thổi theo hướng ĐB gây mưa vùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. -Biểu hiện gió mùa mùa hạ: (gió mùa TN) -Từ tháng V đến tháng X -Hướng gió Tât Nam. +Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng. +Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ. Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ). - Nguyên nhân: Lãnh thổ nước ta nằm trong vùng gió mùa Châu Á (địa ô gió mùa lớn nhất hành tinh). b. Tính nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua các thành phần tự nhiên khác: - Địa hình: +Biểu hiện: Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. +Nguyên nhân: địa hình nhiều đồi núi lượng mưa lớn tập trung theo mùa 4 - Sông ngòi: + Biểu hiện: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông ngòi nhiều nước giàu phù sa và chế độ nước theo mùa. + Nguyên nhân: địa hình nhiều đồi núi lượng mưa lớn tập trung theo mùa - Đất: + Biểu hiện: đất feralit là loại đất chính ở nước ta. + Nguyên nhân: mưa nhiều rửa trôi các chất bazơ, tích tụ ôxít sắt và ôxít nhôm. - Sinh vật : + Biểu hiện: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ yếu ở nước ta các loài nhiệt đới chiếm ưu thế. + Nguyên nhân: nhiệt, ẩm đồi dào,… c. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống *Thuận lợi: - Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp: phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình Nông - Lâm kết hợp, nâng cao năng suất cây trồng. - Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống: phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch…đẩy mạnh các hoạt động khai thác, xây dựng… vào mùa khô. * Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, khí hậu thời tiết không ổn định, mùa khô thiếu nước, mùa mưa thừa nước… 4. Thiên nhiên phân hoá đa dạng * Thiên nhiên phân hoá theo Bắc – Nam: là do sự thay đổi khí hậu theo vĩ độ. - Đặc điểm Phần lãnh thổ phía Bắc(từ dãy Bạch Mã trở ra) + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh + Nhiệt độ trung bình: 200C-250C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn (100C-120C). Số tháng lạnh dưới 200C có 3 tháng. + Sự phân hoá theo mùa: mùa đông-mùa hạ + Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa. Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các cây cận nhiệt đới, ôn đới, các loài thú có lông dày. - Đặc điểm Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) + Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm. + Nhiệt độ trung bình: >250C, biên độ nhiệt trung bình năm thấp (30C-40C). Không có tháng nào dưới 200C. + Sự phân hoá theo mùa: mùa mưa-mùa khô + Cảnh quan: đới rừng cận xích đạo gió mùa. Các loài động vật và thực vật thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài. * Thiên nhiên phân hoá theo Đông – Tây:(phân chia làm 3 dải rõ rệt) - Đặc điểm vùng biển và thềm lục địa: + Thiên nhiên vùng biển đa dạng đặc sắc và có sự thay đổi theo từng dạng địa hình ven biển, thềm lục địa. + Vùng biển có diện tích gấp 3 lần đất liền. - Đặc điểm vùng đồng bằng ven biển: + Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên trù phú. + Dải đ/bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, các cồn cát, đầm phá phổ biến thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm năng du lịch và kinh tế biển. - Đặc điểm vùng đồi núi: + Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt; Tây Bắccó cảnh quan nhiệt đới ẩm, ôn đới. + Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn có mùa mưa và mùa khô trái ngược nhau. * Thiên nhiên phân hoá theo độ cao: là do sự thay đổi khí hậu theo độ cao. - Đặc điểm đai nhiệt đới gió mùa. + Miền Bắc: Dưới 600-700m + Miền Nam từ 900-1000m + Đặc điểm khí hậu: nhiệt độ cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi. + Các loại đất chính: nhóm đất phù sa (chiếm 24% diện tích cả nước). Nhóm đất Feralit vùng đồi núi thấp (> 60%). + Các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng nhiệt đới gió mùa - Đặc điểm đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi + Miền Bắc: 600-2600m. + Miền Nam: Từ 900-2600m. + Khí hâ âu mát mẻ, không có tháng nào trên 250C, mưa nhiều hơn, đô â ẩm tăng. +Các loại đất chính: đất feralit có mùn với đặc tính chua, tầng đất mỏng. +Các hệ sinh thái: rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim - Đặc điểm đai ôn đới gió mùa trên núi + Từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn) + Đặc điểm khí hậu: quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông dưới 50C + Các loại đất chính: chủ yếu là đất mùn thô. +Các hệ sinh thái: các loài thực vật ôn đới: Lãnh sam, Đỗ quyên... 5 1.2. Phân tích và giải thích được đặc điểm cảnh quan ba miền tự nhiên nước ta 1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:( Phạm vi, đặc điểm cơ bản về tự nhiên) -Phạm vi: Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đông bằng BắcBộ. -Đặc điểm chung: Quan hệ với nền Hoa Nam về cấu trúc địa chất kiến tạo. Tân kiến tạo nâng yếu. Gió mùa Đông Bắc xâm nhập mạnh. -Địa hình: - Hướng vòng cung (4 cánh cung). Hướng nghiêng chung là Tây Bắc – Đông Nam. +Đồi núi thấp (độ cao trung bình khoảng 600m). +Nhiều địa hình đá vôi (caxtơ). +Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo. -Khí hậu: mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh, ít mưa. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến động. Có bão. -Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày đặc. Hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung. -Thổ nhưỡng, sinh vật: Đai nhiệt đới chân núi hạ thấp. Trong thành phần có thêm các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và động vật Hoa Nam. - Khoáng sản: giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng, chì-bạc-kẽm, bể dầu khí s.Hồng… 2.Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ -Phạm vi: hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. -Đặc điểm chung: quan hệ với Vân Nam về cấu trúc địa hình. Giai đoạn Tân kiến tạo địa hình được nâng mạnh. Gió mùa Đông Bắc giảm sút về phía Tây và phía Nam. -Địa hình: địa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, độ dốc cao. + Hướng Tây Bắc – Đông Nam. +Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển. +Nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá. -Khí hậu: gió mùa Đông Bắc suy yếu và biến tính. Số tháng lạnh dưới 2 tháng (ở vùng thấp). BTB có gió phơn Tây Nam, bão mạnh, mùa mưa lùi vào tháng VIII, XII, I. Lũ tiểu mãn tháng VI. -Sông ngòi: sông ngòi hướng Tây Bắc – Đông Nam; ở BTB hướng Tây-Đông. Sông có độ dốc lớn, nhiều tiềm năng thuỷ điện -Thổ nhưỡng, sinh vật: có đủ hệ thống đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đất mùn khô, đai ôn đới trên 2600m. Rừng còn nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh. -Khoáng sản: có thiếc, sắt, apatit, crôm, titan, vật liệu xây dựng…. 3.Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. -Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. -Đặc điểm chung: các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ lớn ở Nam Bộ, đồng bằng nhỏ, hẹp ở NTB. -Địa hình: khối núi cổ Kontum. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Các dãy núi là hướng vòng cung. Sườn Đông thì dốc, sườn Tây thoải. + Đồng bằng ven biển thì thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thì mở rộng. +Đường bờ biển Nam Trung Bộ nhiều vũng vịnh. -Khí hậu: cận xích đạo. Hai mùa mưa, khô rõ. Mùa mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên từ tháng V đến tháng X, XI; ở đồng bằng ven biển NTB từ tháng IX đến tháng XII, lũ có 2 cực đại vào tháng IX và tháng VI. -Sông ngòi: 3 hệ thống sông: Các sông ven biển hướng Tây-Đông ngắn, dốc (trừ sông Ba). Ngoài ra còn có hệ thống sông Cửu Long và hệ thống sông Đồng Nai. -Thổ nhưỡng, sinh vật: thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. Nhiều rừng, nhiều thú lớn. Rừng ngập mặn ven biển rất đặc trưng. -Khoáng sản: dầu khí có trữ lượng lớn ở thềm lục địa. Tây Nguyên giàu bôxít. NỘI DUNG 4. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN 1. Kiến thức 1.1. Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra * Bão: - Hoạt động: Thời gian hoạt động từ tháng 6, kết thúc tháng 11, đặc biệt là các tháng 9,10. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão, Trung bình mỗi năm có 8 trận bão. - Hậu quả: + Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, thuỷ triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. + Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa… + Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh. 6 -Biện pháp: + Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão. + Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền. + Củng cố hệ thống đê kè ven biển. + Sơ tán dân khi có bão mạnh. + Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi. * Ngập lụt: - Nơi thường xảy ra: vùng đồng bằng - Nguyên nhân: do mưa lớn, bão, triều cường, lũ nguồn về,… - Hậu quả: phá huỷ mùa màng, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường,… - Biện pháp: Xây dựng đê điều, hệ thống thuỷ lợi, dự báo chính xác hướng di chuyển của bão,… * Lũ quét: - Nơi thường xảy ra: ở miền núi - Hậu quả: Thiệt hại về tính mạng và tài sản của dân cư,phá huỷ công trình,… - Biện pháp phòng chống: +Trồng rừng, quản lý và sử dụng đất đai hợp lý. +Canh tác hiệu quả trên đất dốc. + Quy hoạch các điểm dân cư. * Hạn hán: - Nơi thường xảy ra: Nhiều địa phương - Hậu quả: Mất mùa, cháy rừng, thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt. - Biện pháp phòng chống: Trồng rừng, xây dựng hệ thống thuỷ lợi, trồng cây chịu hạn,.. * Động đất: - Nơi thường xảy ra: Tây Bắc - Hậu quả: thiệt hại người và của 1.2 Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học và đất; một số nguyên nhân và biện pháp bảo vệ tài nguyên, môi trường. * Tài nguyên rừng: - Sự suy giảm:Tài nguyên rừng nước ta bị suy thoái, 70% là rừng nghèo và rừng mới phục hồi. - Nguyên nhân: chiến tranh, khai thác quá mức,… - Biện pháp bảo vệ: + Đối với rừng phòng hộ có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. + Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. + Đối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất rừng * Đa dạng sinh học: - Sự suy giảm: Số lượng loài thực vật và động vật đang bị suy giảm nghiêm trọng. - Nguyên nhân: Khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm đặc biệt là môi trường nước làm cho nguồn thuỷ sản bị giảm sút. - Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học: + Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. + Ban hành sách đỏ Việt Nam. + Quy định khai thác về gỗ, động vật, thuỷ sản. * Tài nguyên đất: - Sự suy giảm: diện tích đất trống đồi trọc đã giảm mạnh nhưng diện tích đất đai bị suy thoái vẫn còn rất lớn. Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe doạ sa mạc hoá (chiếm khoảng 28%). - Nguyên nhân: rừng bị suy giảm, khai thác không hợp lí,… - Biện pháp bảo vệ: - Đối với đất vùng đồi núi: + Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác hợp lý: làm ruộng bậc thang, trong cây theo băng. + Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp. Bảo vệ rừng, đất rừng, ngăn chặn nạn du canh du cư. - Đối với đất nông nghiệp: + Cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích. + Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chống bạc màu. + Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất, thoái hoá đất. 1.3. Biết được Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường của Việt Nam. * Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững. * Các nhiệm vụ của chiến lược: 7 - Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sông có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người. - Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng, các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài. - Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được. - Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người. - Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên. - Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải thiện môi trường. 2. Kĩ năng - Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng và đa dạng sinh học ở nước ta. - Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa phương. CHỦ ĐỀ 2. ĐỊA LÍ DÂN CƯ NỘI DUNG 1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ 1. Kiến thức 1.1. Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc (dẫn chứng- xem Atlat-trang 15,16). - Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ (dẫn chứng- Atlat tr15). - Phân bố dân cư chưa hợp lí: giữa các đồng bằng với trung du, miền núí ; giữa thành thị và nông thôn. Sự thay đổi trong phân bố dân cư( Atlat tr15). 1.2. Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh và phân bố không hợp lí * Nguyên nhân: - Tự nhiên: địa hình, đất đai, khí hậu,… - Kinh tế - xã hội, lịch sử. *Hậu quả: - Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế: + Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp tốc độ tăng trưởng kinh tế + Vấn đề việc làm là thách thứcđối với nền kinh tế. + Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng được tiêu dùng và tích luỹ. + Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ. - Tài nguyên môi trường: suy giảm tài nguyên thiên nhiên,ô nhiễm môi trường, không gian cư trú chật hẹp, - Chất lượng cuộc sống:chậm cải thiện, thu nhập bình quân đầu người còn thấp. Y tế, giáo dục, văn hoá còn nhiều hạn chế. 1.3. Biết được một số chính sách dân số ở nước ta - Chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình. - Chính sách phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước. - Quy hoạch và có chính sách thích hợp để chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành thị và nông thôn. - Xuất khẩu lao động, đào tạo nghề. - Phát triển công nghiệp miền núi và nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động trong nước. 2. Kĩ năng - Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Việt Nam để hiểu và trình bày về tình hình tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư ở nước ta. - Sử dụng bản đồ phân bố dân cư, dân tộc và Atlát Địa lí Việt Nam để nhận biết và trình bày đặc điểm phân bố dân cư. NỘI DUNG 2. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM 1. Kiến thức 1.1. Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. * Nguồn lao động nước ta rất dồi dào mỗi năm có thêm khoảng hơn 1 triệu lao động, dân số hoạt động kinh tế chiếm trên 50% tổng số dân. * Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. + Những mặt mạnh: lao động cần cù, sáng tạo có tinh thần, sáng tạo, có kinh nghiệm sx.- Chất lượng lao động ngày được nâng cao, nguồn lao động đã qua đào tạo chiếm 25%. + Hạn chế của nguồn lao động: thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao, lao động có trình độ cao còn ít, đội ngũ quản lý, công nhân lành nghề còn thiếu. * Cơ cấu sử dụng lao động đang có sự thay đổi: + Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế; nguyên nhân do quá trình CNH, HĐH… 8 + Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế giảm tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài; nguyên nhân do phát triển nền kinh tế thị trường,... + Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn (Atlat); nguyên nhân do quá trình đô thị hoá, thành thi ngày càng tạo nhiều việc làm,... + Năng suất lao động chưa cao. 1.2. Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết - Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta (dẫn chứng). - Nguyên nhân: dân số tăng nhanh nhưng khả năng tạo việc làm còn hạn chế,... Quan hệ dân số-lao động-việc làm. - Hướng giải quyết việc làm của nước ta: Chính sách dân số, phân bố lại lao động, phát triển sản xuất, đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh xuất khẩu lao động,... 2. Kĩ năng - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm. NỘI DUNG 3. ĐÔ THỊ HOÁ 1. Kiến thức 1.1. Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động đến kinh tế - xã hội. * Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta + Quá trình đô thị hoá nước ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hoá thấp. + Tỉ lệ dân thành thị tăng. + Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng. * Nguyên nhân (kinh tế - xã hội). Liên hệ với việc gia tăng dân số nhanh. * Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội - Tích cực: + Đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế – xã hội. Năm 2005, khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp, 87% GDP dịch vụ, 80% ngân sách Nhà nước. + Đô thị là thị trường có sức mua lớn, nơi tập trung đông lao động có trình độ chuyên môn, có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại. + Thu hút vốn đầu tư lớn, tạo động lực phát triển kinh tế. + Tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. - Tiêu cực: ô nhiễm môi trường, trật tự xã hội, việc làm, nhà ở… 1.2. Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta - Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng ven biển. - Số lượng và quy mô đô thị có sự khác nhau giữa các vùng. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Phân bố dân cư và Atlát Địa lí Việt Nam để nhận xét sự phân bố mạng lưới các đô thị lớn. - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về số dân và tỉ lệ dân đô thị ở Việt Nam. NỘI DUNG 4. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG 1. Kiến thức Thấy được mức sống của nhân dân ta ngày càng được cải thiện, tuy nhiên có sự phân hoá giữa các vùng. - Mức sống của người dân đang được cải thiện (dẫn chứng qua thu nhập bình quân đầu người). - Mức sống có sự phân hoá giữa các vùng (dẫn chứng). 2. Kĩ năng Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu về sự phân hoá về thu nhập bình quân/người các vùng. CHỦ ĐỀ 3. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ NỘI DUNG 1. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 1. Kiến thức 1.1. Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta 1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: - Chuyển dịch cơ cấu GDP( dẫn chứng–Atlat tr.17). - Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành +Khu vực I: giảm tỷ trọng ngành NN, tăng tỷ trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp, tỷ trọng ngành trồng trọt giảm, ngành chăn nuôi tăng. 9 +Khu vực II: công nghiệp chế biến có tỷ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỷ trọng giảm. +Khu vực III: tăng nhanh các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và các dịch vụ mới. - Nguyên nhân: xu thế phát triển của thế giới, quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế - Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ dạo - Tỷ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng. - Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh,đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO. - Nguyên nhân: chính sách mở cửa, phát triển kinh tế thị trường,… 3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế - Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp - Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: + Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc + Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung + Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - Nguyên nhân:do phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn đến sự chuyển dịch và phân hoá sản phẩm giữa các vùng. 1.2. Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế và công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 2. Kĩ năng Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê về cơ cấu kinh tế theo ngành, cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế. NỘI DUNG 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NỀN NÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐỚI 1. Kiến thức Chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta *Nền nông nghiệp nhiệt đới - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới Thuận lợi: -Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp, mùa đông lạnh cho phép phát triển cây trồng vụ đông ở ĐBSH. -Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ. -Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. Đồng bằng thế mạnh là cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản; miền núi thế mạnh cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn. Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh… * Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới - Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới * Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới: Nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá (đặc điểm, phân bố) - Nền nông nghiệp cổ truyền Tự cấp tự túc, người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng. Qui mô nhỏ, công cụ thủ công Sản xuất nhỏ, manh mún, đa canh. Năng suất lao động thấp Phân bố những vùng có điều kiện sản xuất còn nhiều khó khăn. - Nền nông nghiệp hàng hoá Người nông dân quan tâm nhiều đến thị trường, đến năng suất lao động, lợi nhuận. Qui mô lớn, sử dụng nhiều máy móc hiện đại Sản xuất hàng hoá, chuyên môn hoá, liên kết nôngcông nghiệp. Năng suất lao động cao. Phân bố những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá, thuận lợi về giao thông, gần thành phố 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ nông nghiệp, Atlat Địa lí Việt Nam để nhận xét về sự phân bố nông nghiệp. - Phân tích số liệu thống kê về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP 10 1. Kiến thức 1.1. Hiểu và trình bày được cơ cấu của ngành nông nghiệp : trồng trọt, chăn nuôi; tình hình phát triển và phân bố một số cây trồng và vật nuôi chính của nước ta. - Ngành trồng trọt + Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực. + Cây lương thực (lúa): tình hình phát triển và phân bố + Cây thực phẩm: tình hình phát triển và phân bố + Cây công nghiệp: tình hình phát triển và phân bố một số cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm chủ yếu.(Atlat tr.19) - Ngành chăn nuôi + Chăn nuôi lợn và gia cầm: tình hình phát triển: đàn lợn hơn 27 triệu con (2005), cung cấp hơn ¾ sản lượng thịt các loại,gia cầm với tổng đàn trên 250 triệu con (2003).Phân bố tập trung nhiều nhất ở ĐBSH, ĐBSCL + Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò): tình hình phát triển đàn trâu 2,9 triệu con nuôi nhiều ở TD-MN phía Bắc, BTB và đàn bò 5,5 triệu con BTB, NTB, Tây Nguyên. Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở tp.HCM, HN…Dê, cừu: 1,3 triệu con. 1.2. Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp - Tỉ trọng ngành trồng trọt cao, có xu hướng giảm (dẫn chứng Atlat tr.19). - Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng tăng (dẫn chứng). - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp,…(dẫn chứng). 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Nông nghiệp, Atlát Địa lí VN để trình bày sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu. - Vẽ biểu đồ, phân tích các bảng số liệu và biểu đồ về cơ cấu, sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp, tình hình tăng trưởng của một số sản phẩm nông nghiệp. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THUỶ SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 1. Kiến thức 1.1. Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản và một số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước ta * Những thuận lợi và khó khăn trong khai thác và nuôi trồng thuỷ sản: - Thuận lợi: +Tự nhiên: - Nước ta có đường bờ biển dài, có 4 ngư trường lớn: Hải Phòng-Quảng Ninh, quần đảo Hoàng SaTrường Sa, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau-Kiên Giang. -Nguồn lợi hải sản rất phong phú. Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm, rong biển hơn 600 loài,… - Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn có khả năng nuôi trồng hải sản. Nước ta có nhiều sông, suối, kênh rạch…có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. Diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là 850.000 ha, trong đó 45% thuộc Cà Mau, Bạc Liêu. + Kinh tế- xã hội: Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích phát triển, nhân dân có kinh nghiệm nuôi trồng và đánh bắt. Các phương tiện đánh bắt được trang bị tốt hơn; các dịch vụ thuỷ sản và công nghiệp chế biến cũng phát triển mạnh. Thị trường tiêu thụ được mở rộng trong và ngoài nước. - Khó khăn: +Thiên tai, bão, gió mùa Đông Bắc thường xuyên xảy ra. +Tàu thuyền và phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới, năng suất lao động còn thấp. Hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu. +Chế biến và chất lượng sản phẩm còn nhiều hạn chế. +Môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm. *Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản: Tình hình phát triển: trong những năm gần đây có những bước phát triển đột phá SLTS năm 2005 là hơn 3,4 triệu tấn, SL bình quân đạt 42 kg/người/năm. *Khai thác thuỷ sản: -Sản lượng khai thác liên tục tăng, đạt 1,79 triệu tấn (2005), trong đó cá biển 1,36 triệu tấn. -Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ. Dẫn đầu là các tỉnh về SL đánh bắt: Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận, Cà Mau. * Nuôi trồng thuỷ sản: chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thuỷ sản. -Tiềm năng nuôi trồng thuỷ sản còn nhiều, diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản là gần 1 triệu ha, trong đó ĐBSCL chiếm hơn 70%. 11 -Nghề nuôi tôm phát triển mạnh với hình thức bán thâm canh và thâm canh công nghiệp tập trung ở ĐBSCL - Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở ĐBSCL và ĐBSH, nhất là ở An Giang nổi tiếng về nuôi cá tra, cá basa. 1.2. Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp - Vai trò của ngành lâm nghiệp: + Kinh tế: tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít người,bảo vệ các hồ thuỷ điện, thuỷ lợi, tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp, bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du. + Sinh thái: Chống xói mòn đất, bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm, điều hoà dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn, đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước. - Tài nguyên rừng của nước ta vốn giàu có, nhưng đã bị suy thoái nhiều - Tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp (trồng rừng, khai thác và chế biến gỗ, lâm sản). Chú ý vấn đề suy thoái rừng và bảo vệ tài nguyên rừng(Atlat tr.20). 2. Kĩ năng - Phân tích bản đồ Lâm, ngư nghiệp, Atlat Địa lí Việt Nam để xác định các khu vực sản xuất, khai thác lớn, các vùng nuôi trồng thuỷ sản quan trọng. - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về lâm, ngư nghiệp. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP 1. Kiến thức 1.1. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta : tự nhiên, kinh tế-xã hội, kĩ thuật, lịch sử. - Sự tác động tổng hợp của nhiều nhân tố lên các hoạt động nông nghiệp trên các vùng lãnh thổ khác nhau của nước ta là cơ sở cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. - Sự phân hoá các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (khí hậu, địa hình, đất) tạo ra cái nền của sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp. - Trên nền chung ấy, các nhân tố kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử... có tác động khác nhau. 1.2.Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp của nước ta Điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hoá sản xuất của 7 vùng nông nghiệp : Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. 1.3. Trình bày được xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Hai xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta là tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, đa dạng sản phẩm, phát triển vùng chuyên canh. - Phát triển kinh tế trang trại. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ nông nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày về phân bố một số ngành sản xuất nông nghiệp, vùng chuyên canh lớn (chuyên canh lúa, cà phê, cao su). - Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ đặc điểm của bảy vùng nông nghiệp, xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. NỘI DUNG 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM 1. Kiến thức 1.1. Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp - Cơ cấu công nghiệp theo ngành: đa dạng thuộc 3 nhóm chính với 29 ngành khác nhau, đang có sự chuyển dịch (dẫn chứng- Atlat tr.21); nguyên nhân là nhằm thích nghi tình hình mới để hội nhập và thị trường thế giới và khu vực,… - Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ: có sự phân hoá, tên các khu vực tập trung công nghiệp (Atlat); nguyên nhân dẫn đến sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp là kết quả tác động của hàng loạt nhân tố tài nguyên thiên nhiên, lao động có tay nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng,.. - Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế: thay đổi sâu sắc(Atlat- tr.21); nguyên nhân là do chính sách mở 12 cửa, phát triển nền kinh tế thị trường,… 1.2. Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. (Atlat tr.22) - Công nghiệp năng lượng + Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu (than, dầu, khí): tình hình phát triển, phân bố. + Công nghiệp điện lực( thuỷ điện và nhiệt điện): tình hình phát triển, phân bố. - Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm + Chế biến sản phẩm trồng trọt: tình hình phát triển, phân bố. + Chế biến sản phẩm chăn nuôi: tình hình phát triển, phân bố. + Chế biến hải sản: tình hình phát triển, phân bố. 2. Kĩ năng - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, sơ đồ về cơ cấu ngành công nghiệp. - Phân tích bản đồ Công nghiệp chung để trình bày về sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp. - Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng thống kê về công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. - Sử dụng bản đồ Công nghiệp hoặc Atlát Địa lí Việt Nam để phân tích cơ cấu ngành của một số trung tâm công nghiệp và phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm (một số trung tâm công nghiệp lớn ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam với các ngành nổi bật). VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP 1. Kiến thức 1.1. Trình bày được khái niệm về tổ chức lãnh thổ công nghiệp Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. 1.2. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp - Nhóm nhân tố bên trong (vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội): có ảnh hưởng rất quan trọng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp. - Nhóm nhân tố bên ngoài (thị trường, hợp tác quốc tế): có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. 1.3.Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta (Atlat) - Điểm công nghiệp : đặc điểm, phân bố. - Khu công nghiệp: đặc điểm, phân bố. - Trung tâm công nghiệp: đặc điểm, phân bố. - Vùng công nghiệp (6 vùng): đặc điểm, phân bố. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Công nghiệp Việt Nam, Atlát Địa lí Việt Nam để nhận xét về sự phân bố của các tổ chức lãnh thổ công nghiệp của Việt Nam, xác định vị trí một số điểm công nghiệp, trung tâm công nghiệp, các vùng công nghiệp của nước ta. - Phân tích sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp. NỘI DUNG 4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ GIAO THÔNG VẬN TẢI, THÔNG TIN LIÊN LẠC 1. Kiến thức Trình bày được đặc điểm giao thông vận tải, thông tin liên lạc của nước ta: phát triển khá toàn diện cả về lượng và chất với nhiều loại hình. * Giao thông vận tải: + Đường bộ (đường ô tô): Sự phát triển về mạng lưới đường mở rộng và hiện đại hoá, một số tuyến đường chính (Atlat –Tr.23). + Đường sắt: Tổng chiều dài 3143 km. Các tuyến đường chính (Atlat-Tr23). + Đường sông: Phân bố chủ yếu ở một số hệ thống sông chính: S. Hồng-Thái Bình, S.Mê Công- Đồng Nai, một số sông miền Trung. + Đường biển: Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu, các cảng biển và cụm cảng quan trọng. + Đường hàng không: Tình hình phát triển có tốc độ phát triển nhanh nhờ hiện đại hoá csvc…,Một số sân bay, 13 các đầu mối chủ yếu( Atlat Tr.23). * Ngành thông tin liên lạc: - Bưu chính: Đặc điểm nổi bật là mạng lưới phân bố rộng khắp. + Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa hợp lý, công nghệ còn lạc hậu, thiếu lao động trình độ cao… + Định hướng phát triển theo hướng cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá. - Viễn thông: Đặc điểm nổi bật: +Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đạt mức trung bình 30%/năm. Đến 2005, cả nước có 15, 8 triệu thuê bao điện thoại, đạt 19 thuê bao/100 dân. + Chú trọng đầu tư công nghệ mới và đa dịch vụ. + Hệ thống vệ tinh thông tin và cáp quang hiện đại đã kết nối với mạng thông tin quốc tế. 2. Kĩ năng - Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển, cơ cấu vận tải của giao thông vận tải. - Sử dụng bản đồ Giao thông hoặc Atlát Địa lí Việt Nam để trình bày sự phân bố của một số tuyến giao thông vận tải, đầu mối giao thông và trung tâm thông tin liên lạc quan trọng. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH 1. Kiến thức 1.1. Phân tích được vai trò, tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội thương và ngoại thương - Nội thương: tình hình phát triển, sự thay đổi cơ cấu theo thành phần kinh tế (Atlat Tr24). - Ngoại thương: tình hình phát triển, cơ cấu hàng xuất nhập khẩu (Atlat Tr24). 1.2. Phân tích được các tài nguyên du lịch nước ta Tài nguyên du lịch nước ta phong phú, đa dạng, gồm hai nhóm: tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn. - Tài nguyên tự nhiên (Atlat Tr25) +Về địa hình có nhiều cảnh quan đẹp như: đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo. Địa hình Caxtơ với hơn 200 hang động, nhiều thắng cảnh nổi tiếng như: vịnh Hạ Long, Phong Nha-Kẽ Bàng… +Sự đa dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là phân hoá theo độ cao. Tuy nhiên cũng bị ảnh hưởng như thiên tai, sự phân mùa của khí hậu. +Nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch như: hệ thống s.Cửu Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể) và nhân tạo (Hoà Bình, Dầu Tiếng). Ngoài ra còn có nguồn nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách. +Tài nguyên SV có nhiều giá trị: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia. - Tài nguyên nhân văn: Các di tích văn hoá - lịch sử (dẫn chứng), các lễ hội, tiềm năng văn hoá dân tộc, làng nghề truyền thống,... 1.3. Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các trung tâm du lịch chính; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường - Tình hình phát triển (Atlat Tr25). - Nước ta chia làm 3 vùng du lịch: vùng du lịch Bắc Bộ, BTB, NTB và Nam Bộ. - Tập trung ở 2 tam giác tăng trưởng du lịch: HN-HP-QN, tp.HCM-Nha Trang-Đà Lạt. - Các trung tâm du lịch lớn: HN, tp.HCM, Huế-Đà Nẵng, Hạ Long, Vũng Tàu, Cần Thơ ... 2. Kĩ năng - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các ngành nội thương, ngoại thương, du lịch. - Sử dụng bản đồ Du lịch, Kinh tế, Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết và phân tích sự phân bố của các trung tâm thương mại và du lịch (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế,...). CHỦ ĐỀ 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ NỘI DUNG 1. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 1. Kiến thức 1.1.Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế -xã hội của vùng - Vị trí địa lí: giáp Trung Quốc, Đồng bằng sông Hồng, có vùng biển Đông Bắc. - Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng. 1.2. Hiểu và trình bày được các thế mạnh và hạn chế của điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất - kĩ thuật của vùng. * Thế mạnh: 14 - Tự nhiên: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng (khí hậu, đất đai, khoáng sản, thuỷ năng, biển,…) có điều kiện phát triển cơ cấu kinh tế đa ngành (dẫn chứng). - Kinh tế - xã hội: Cơ sở vật chất kĩ thuật đã có nhiều tiến bộ, bản sắc văn hoá đa dạng,... * Hạn chế: Nơi cư trú của nhiều dân tộc ít người, thưa dân, trình độ lao động hạn chế, vùng núi cơ sở vật chất kĩ thuật còn nghèo,... 1.3.Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng; một số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục a. Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện: *Khoáng sản: giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, rất phong phú, gồm nhiều loại (Atlat): -Than: tập trung vùng Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Trong đó vùng than Quảng Ninh có trữ lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á-trữ lượng thăm dò 3 tỷ tấn, chủ yếu than antraxít. Sản lượng khai thác trên 30 triệu tấn/năm. Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy luyện kim, nhiệt điện như Uông Bí (150 MW), Uông Bí mở rộng (300MW), Na Dương (110MW), Cẩm Phả (600MW)… -Sắt ở Yên Bái, kẽm-chì ở Bắc Kạn, đồng-vàng ở Lào Cai, bô-xit ở Cao Bằng. -Thiếc Tĩnh Túc, sx 1000 tấn/năm tiêu dùng trong nước & xuất khẩu. -Apatid Lào Cai, khai thác 600.000 tấn/năm dùng để sản xuất phân bón. -Đồng-niken ở Sơn La.  giàu khoáng sản tạo điều kiện thuận lợi phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. Khó khăn: các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi phương tiện khai thác hiện đại & chi phí cao, CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề… *Thuỷ điện: trữ năng lớn nhất nước ta(Atlat). -Trữ năng trên sông Hồng chiếm 1/3 trữ năng cả nước (11.000MW), trên sông Đà 6.000MW. -Đã xây dựng: nhà máy thuỷ điện Hoà Bình trên sông Đà (1.900MW), Thác Bà trên sông Chảy 110MW. -Đang xây dựng thuỷ điện Sơn La trên sông Đà (2.400MW), Tuyên Quang trên sông Gâm 342MW. Đây là động lực phát triển cho vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản, tuy nhiên cần chú ý sự thay đổi môi trường. Hạn chế: thuỷ chế sông ngòi trong vùng phân hoá theo mùa. Điều đó gây ra những khó khăn nhất định cho việc khai thác thuỷ điện. b.Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới: *Tiềm năng: - Đất đai: phần lớn là đất feralít trên đá phiến, đá vôi và đá mẹ khác, ngoài ra còn có đất phù sa cổ ở các cánh đồng giữa núi: Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên…. - Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa đông lạnh.Phía Đông Bắc do ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc nên có mùa đông lạnh nhất nước ta, Tây Bắc lạnh do nền địa hình cao nên trồng được cây cận nhiệt và ôn đới. * Thực trạng: - Chè: diện tích & sản lượng chè lớn nhất nước ta, nổi tiếng các loại chè thơm ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái, Sơn La… - Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, đỗ trọng…& cây ăn quả: mận, đào, lê… trồng ở Cao Bằng, Lạng Sơn, dãy Hoàng Liên Sơn. - Ở Sapa trồng rau vụ đông & sản xuất hạt giống rau quanh năm, trồng hoa xuất khẩu. - Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất còn rất lớn. - Hiện trạng rét đậm, rét hại, thiếu nước,…công nghiệp chế biến chưa phát triển là những trở ngại lớn. * Biện pháp: Khắc phục thiếu nước vào mùa khô, phát triển công nghiệp chế biến,… c. Chăn nuôi gia súc: *Tiềm năng: - Có nhiều đồng cỏ ở các cao nguyên cao 600-700m, thuận lợi chăn nuôi đại gia súc như trâu, bò dê, ngựa. -Vấn đề lương thực cho người dân được giải quyết tốt nên hoa màu dành nhiều cho chăn nuôi đã đẩy nhanh phát triển đàn lợn trong vùng, hơn 5,8 triệu con, chiếm 21% đàn lợn cả nước (2005). * Thực trạng: - Bò sữa nuôi nhiều ở Mộc Châu, Sơn La. Tổng đàn bò 900.000 con, chiếm 16% đàn bò cả nước. -Trâu 1,7 triệu con, chiếm 1/2 đàn trâu cả nước, nuôi rộng khắp. - Đàn lợn trong vùng tăng nhanh, chiếm 21% cả nước. - Khó khăn trong việc vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ, các đồng cỏ có năng suất thấp. * Biện pháp: cần giải quyết vấn đề giao thông, cải tạo các đồng cỏ, phát triển công nghiệp chế biến,.. d. Kinh tế biển: *Tiềm năng: - Vùng biển Quảng Ninh giàu nguồn lợi hải sản. - Ven bờ cho phép đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản đang phát triển mạnh, tập trung ở ngư trường Quảng Ninh-Hải Phòng. - Quần thể du lịch vịnh Hạ Long xếp hạng di sản thế giới. 15 - Bờ biển có điều kiện xây dựng cảng biển và cảng nước sâu Cái Lân * Thực trạng: - Phát triển mạnh nuôi trồng & đánh bắt thuỷ sản, - Du lịch biển-đảo là thế mạnh của vùng - Cảng Cái Lân đang được xây dựng góp phần phát triển GTVT biển, tạo đà hình thành khu CN Cái Lân 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật (khai thác và chế biến khoáng sản, sản xuất điện, trồng và chế biến chè, chăn nuôi gia súc). - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê liên quan đến kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ. NỘI DUNG 2. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 1. Kiến thức 1.1.Phân tích được tác động của các thế mạnh và hạn chế của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất - kĩ thuật tới sự phát triển kinh tế; những vấn đề cần giải quyết trong phát triển kinh tế -xã hội a. Thế mạnh: * Vị trí địa lí: nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ, thuận lợi trong giao lưu và phát triển kinh tế. * Điều kiện tự nhiên: - Đất: đất nông nghiệp chiếm 51,2% dt vùng, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng. - Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế là hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Ngoài ra còn có nước ngầm, nước nóng, nước khoáng. - Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch) - Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. * Kinh tế - xã hội: - dân cư- lao động: dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ, thị trường tiêu thụ lớn. - Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nơi tập trung nhiều di tích lễ hội, làng nghề,... b. Hạn chế: - Một số tài nguyên bị xuống cấp, thiên tai; số dân đông, mật độ dân số cao nhất cả nước, vấn đề việc làm còn nan giải; sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm ... - Vấn đề cần giải quyết: quỹ đất nông nghiệp đang bị thu hẹp, sức ép việc làm. 1.2. Hiểu và trình bày được tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính a. Lí do phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành: - Vai trò đặc biệt trong chiến lược phát triển kinh tế-xã hội. - Cơ cấu kinh tế theo ngành có nhiều hạn chế không phù hợp với tình hình phát triển hiện nay. - Số dân đông, mật độ cao, việc phát triển kinh tế với cơ cấu cũ không đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống - Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm khai thác có hiệu quả những thế mạnh vốn có, góp phần cải thiện đời sống nhân dân. b.Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành: - Tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu GDP giảm, tỉ trọng khu vực CN-XD và dịch vụ tăng. - Chuyển dịch theo hướng tích cực gắn với tăng trưởng kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường - Sự chuyển dịch còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng. c. Các định hướng chính về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và nội bộ từng ngành: - Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III, đảm bảo tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề XH và môi trường. - Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế: + Trong khu vực I:  Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.  Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả. + Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động: công nghiệp chế biến LT-TP, dệt may, da giày, cơ khí, điện tử… + Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,… 2. Kĩ năng 16 - Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để xác định vị trí, nhận xét và giải thích sự phân bố của một số ngành sản xuất đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Hồng (công nghiệp, sản xuất lương thực, thương mại, du lịch). - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ để hiểu và trình bày sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. NỘI DUNG 3. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ 1. Kiến thức 1.1.Hiểu và trình bày được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế -xã hội của vùng a. Thuận lợi: điều kiện tự nhiên đa dạng, lãnh thổ kéo dài, vùng biển mở rộng. - Điều kiện tự nhiên đa dạng: + Đồng bằng nhỏ hẹp, lớn nhất là đồng bằng Thanh-Nghệ-Tỉnh. Vùng gò đồi có khả năng phát triển vườn rừng, chăn nuôi đại gia súc. + Khí hậu vẫn còn chịu khá mạnh của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông. + Hệ thống sông Mã, sông Cả có giá trị về thuỷ lợi, tiềm năng thuỷ điện và giao thông (hạ lưu). + Khoáng sản: sắt Thạch Khê, crôm Cổ Định, thiếc Quỳ Hợp, đá vôi Thanh Hoá …thuận lợi phát triển công nghiệp. + Rừng có diện tích tương đối lớn, tập trung chủ yếu ở phía Tây-biên giới Việt-Lào. - Vùng biển mở rộng: + Các tỉnh đều giáp biển nên có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. + Vùng có tài nguyên du lịch đáng kể, nổi tiếng: bãi biển Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô; di sản thiên nhiên thế giới: Phong Nha-Kẽ Bàng, di sản văn hoá thế giới: Cố đô Huế… - Lãnh thổ kéo dài. b. Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ, khô hạn,…) 1.2. Phân tích được sự hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp, cơ cấu công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng của vùng a. Lí do hình thành cơ cấu kinh tế nông, lâm, ngư ở vùng: lãnh thổ kéo dài, tỉnh nào cũng có núi đồi, đồng bằng, biển. b. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp : - Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước). Độ che phủ rừng là 47,8%, chỉ đứng sau Tây Nguyên. Diện tích rừng giàu tập trung vùng biên giới Việt-Lào, nhiều nhất ở Nghệ An, Quảng Bình, Thanh Hoá. - Rừng sản xuất chỉ chiếm 34% diện tích, còn lại 50% diện tích là rừng phòng hộ, 16% diện tích là rừng đặc dụng. - Rừng có nhiều loại gỗ quý (lim, sến…), nhiều lâm sản chim, thú có giá trị(voi, bò tót…).  phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản. *Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống, giữ gìn nguồn gen các SV quý hiếm, điều hoà nguồn nước, hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột. Ven biển trồng rừng để chắn gió, chắn cát. c. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển: *Tiềm năng: -Vùng đồi trước núi có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi đại gia súc, đất feralit thuận lợi cho trồng cây công nghiệp lâu năm, phát triển bền vững. - Đồng bằng đất cát pha thuận lợi trồng cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…) * Thực trạng: - Đàn bò có 1,1 triệu con chiếm 1/5 đàn bò cả nước. Đàn trâu có 750.000 con, chiếm 1/4 đàn trâu cả nước. - Đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: café, chè ở Tây Nghệ An, Quảng Trị, cao su ở Quảng Bình, Quảng Trị, … - Vùng đồng bằng đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm, thâm canh lúa nước. d. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp: *Tiềm năng : - Vùng biển có nhièu bãi cá, bãi tôm và các hải sản quý - Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm, phá,…thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản. * Thực trạng: - Việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh. - Phần lớn tàu có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính. Nghệ An là tỉnh trọng điểm nghề cá. e. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải: * Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá: - Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp và nguồn lao động dồi dào. 17 - Trong vùng đã hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm (Atlat): sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim…như: nhà máy xi măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hoá), Hoàng Mai (Nghệ An), nhà máy thép liên hợp Hà Tỉnh. - Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển, phía đông bao gồm Thanh Hoá -Bỉm Sơn, Vinh, Huế với các sản phẩm chuyên môn hoá khác nhau. * Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải. (Atlat) Tuy nhiên vẫn còn những hạn chế về điều kiện kỹ thuật & vốn. Cơ sở năng lượng là một ưu tiên trong phát triển CN của vùng. Việc giải quyết nhu cầu về điện chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia như: sử dụng điện từ đường dây 500 kv. Một số nhà máy thuỷ điện đang được xây dựng: thuỷ điện Bản Vẽ trên sông Cả ở Nghệ An (320MW), Cửa Đạt trên sông Chu ở Thanh Hoá (97MW), Rào Quán ở Quảng Trị 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để xác định vị trí của vùng Bắc Trung Bộ, nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành kinh tế đặc trưng của vùng. - Phân tích số liệu thống kê để thấy được tình hình phát triển kinh tế của vùng. NỘI DUNG 4. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ 1. Kiến thức 1.1.Hiểu và trình bày được những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên để phát triển kinh tế -xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Thuận lợi: Vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu và phát triển kinh tế, nhiều tiềm năng về kinh tế biển,..(dc) - Khó khăn: đồng bằng nhỏ hẹp, thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán kéo dài) 1.2. Trình bày được vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển, tầm quan trọng của vấn đề phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng a. Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển: * Nghề cá : - Tiềm năng: + Biển lắm tôm, cá và hải sản có giá trị. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, lớn nhất ở các tỉnh cực NTB và ngư trường Hoàng Sa-Trường Sa. + Bờ biển miền Trung có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản. Nuôi tôm hùm, tôm sú phát triển nhất là ở Phú Yên, Khánh Hòa. - Thực trạng: + Sản lượng thuỷ sản toàn vùng năm 2005 đạt trên 600.000 tấn, riêng cá biển trên 400.000 tấn, có nhiều loại cá quý: cá thu, cá ngừ, cá trích… + Nuôi tôm hùm, tôm sú đang phát triển mạnh. + Hoạt động chế biến ngày càng đa dạng, trong đó có nước mắm Phan Thiết. Ngành thuỷ sản ngày càng có vai trò lớn trong việc giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng để tạo ra sản phẩm hàng hóa, cần chú ý khai thác hợp lý & bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. * Du lịch biển: - Tiềm năng: Có nhiều bãi biển nổi tiếng như: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Nha Trang (Khánh Hòa), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận)…trong đó Nha Trang, Đà Nẵng là các trung tâm du lịch lớn ở nước ta. - Thực trạng: Có nhiều trung tâm du lịch biển gắn với du lịch đảo kết hợp nghỉ dưỡng, thể thao…(Atlat) * Dịch vụ hàng hải : - Tiềm năng: Có tiềm năng xây dựng các cảng nước sâu: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. - Thực trạng: Cảng nước sâu Dung Quất đang được xây dựng, vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta. * Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối: - Tiềm năng: Vùng thềm lục địa đã khẳng định có dầu khí và việc sản xuất muối rất thuận lợi. - Thực trạng: + Khai thác dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận) + Sản xuất muối nổi tiếng ở Cà Ná, Sa Huỳnh… b. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng: * Tình hình phát triển công ngfhiệp: - Hình thành các trung tâm công nghiệp trong vùng, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nông-lâm-thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng. - Bước đầu thu hút đầu tư nước ngoài vào hình thành các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất. *Hạn chế: cơ sở năng lượng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp mặc dù đang được giải quyết như: sử dụng điện từ đường dây 500 kv, xây dựng một số nhà máy thuỷ điện quy mô trung bình: thuỷ điện sông Hinh (Phú 18 Yên), Hàm Thuận-Đa Mi (Bình Thuận), Vĩnh Sơn (Bình Định), A Vương (Q.Nam), dự kiến xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu tiên ở nước ta tại vùng này. -Với việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, nhất là Khu kinh tế mở Chu Lai, Khu kinh tế Dung Quất, Nhơn Hội góp phần thúc đẩy công nghiệp của vùng ngày càng phát triển * Tầm quan trọng của việc phát triển công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng: - Quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam đang được nâng cấp giúp đẩy mạnh sự giao lưu kinh tế giữa vùng với các vùng khác trong cả nước. - Các tuyến đường ngang (đường 19, 26…) nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu của vùng, ngoài ra còn đẩy mạnh quan hệ với khu vực Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan. - Các sân bay cũng được hiện đại hóa: sân bay quốc tế Đà Nẵng, nội địa có sân bay như: Chu Lai, Quy Nhơn, Cam Ranh… 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày về hiện trạng và sự phân bố các ngành kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ. - Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc tổng hợp các nguồn tài liệu: bản đồ, số liệu thống kê để so sánh sự phát triển ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. NỘI DUNG 5. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN 1. Kiến thức 1.1. Biết được ý nghĩa của việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên Ý nghĩa đối với an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế đất nước. 1.2. Trình bày được những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất kĩ thuật đối với phát triển kinh tế a. Thuận lợi: * Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: -Đất đỏ bazan giàu dinh dưỡng với diện tích lớn nhất cả nước -Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao  tiềm năng to lớn về nông nghiệp. -Diện tích rừng và độ che phủ rừng cao nhất nước ta. -Không nhiều khoáng sản nhưng có quặng bô-xit với trữ lượng hàng tỷ tấn. -Trữ năng thủy điện tương đối lớn trên các sông: Xê Xan, Xrê Pok, thượng nguồn sông Đồng Nai. * Kinh tế - xã hội: - Có nhiều dân tộc thiểu số với nền văn hóa độc đáo và kinh nghiệm sản xuất phong phú. - Chính sách Nhà nước đang được chú trọng đầu tư. b. Khó khăn: - Tự nhiên: mùa khô kéo dài, thiếu nước sản xuất và sinh hoạt, đất dễ bị xói mòn,.. - Kinh tế - xã hội: thưa dân nhất nước ta, trình độ lao động chưa cao, thiếu cơ sở hạ tầng,... 1.3. Hiểu được thực trạng phát triển cây công nghiệp ; khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng;phát triển chăn nuôi gia súc lớn; phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi và biện pháp giải quyết những vấn đề đó. a. Phát triển cây công nghiệp lâu năm: * Tiềm năng: -Đất đỏ badan, giàu chất dinh dưỡng, có tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn có thể hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn. -Khí hậu cận xích đạo, mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy, bảo quản các sản phẩm. Lên cao 400-500m khí hậu khô nóng, độ cao 1000m lại mát mẻ có thể trồng cây công nghiệp nhiệt đới & cận nhiệt. * Thực trạng: - Café chiếm 4/5 diện tích trồng café cả nước (450.000 ha). Đắc Lắc là có diện tích café lớn nhất (259.000 ha), nổi tiếng là café Buôn Mê Thuột có chất lượng cao. - Café chè trồng nơi có khí hậu mát hơn: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng. - Café vối trồng nơi có khí hậu nóng hơn: Đắc Lắk. - Chè trồng trên các cao nguyên cao hơn ở Lâm Đồng, Gia Lai & được chế biến tại các nhà máy chè Biển Hồ (Gia Lai), Bảo Lộc (Lâm Đồng). Lâm Đồng có DT trồng chè lớn nhất nước. - Cao su lớn thứ 2 sau ĐNB, tập trung ở Gia Lai, Đắc Lắk. * Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp: -Bảo đảm LT-TP cho vùng thông qua trao đổi hàng hóa với các vùng khác, tạo điều kiện ổn định diện tích cây công nghiệp. -Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp, mở rộng diện tích có kế hoạch, đi đôi với việc bảo vệ rừng và phát triển thuỷ lợi. 19 -Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp. Phát triển mô hình KT vườn trồng café, hồ tiêu… để nâng cao hiệu quả sản xuất. -Nâng cấp mạng lưới GTVT . -Đẩy mạnh các cơ sở chế biến, XK & thu hút đầu tư nước ngoài. b. Khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng: tiềm năng, thực trạng, biện pháp bảo vệ rừng. * Tiềm năng: - Dẫn đầu cả nước về diện tích và trữ lượng gỗ. - Rừng có nhiều gỗ quý, chim, thú có giá trị: cẩm lai, sến, trắc, voi, bò tót, tê giác… * Thực trạng: -Có hàng chục lâm trường khai thác, chế biến & trồng rừng Liên hiệp lâm-nông-công nghiệp lớn nhất nước ta Kon Hà Nừng (Gia Lai), Gia Nghĩa (Đắc Nông)…. -Sản lượng khai thác gỗ hàng năm đều giảm, đến cuối thập kỷ 80 (thế kỷ XX) là 600.000-700.000m 3, nay còn 200.000-300.000m3/năm. -Nạn phá rừng gia tăng làm giảm sút lớp phủ thực vật, môi trường sống bị đe dọa, mực nước ngầm hạ thấp, đất đai dễ bị xói mòn… * Biện pháp bảo vệ rừng: Cần có biện pháp ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lý đi đôi với trồng rừng mới, đẩy mạnh giao đất, giao rừng, chế biến tại địa phương và hạn chế xuất khẩu gỗ tròn. c. Khai thác thuỷ năng kết hợp thuỷ lợi: thực trạng và ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi ở Tây Nguyên. * Thực trạng: -Trước đây đã xây dựng một số nhà máy thuỷ điện: Đa Nhim trên sông Đa Nhim (160MW), Đrây-H’ling trên sông Xrê-pôk (12MW). -Thuỷ điện Yaly trên sông Xêxan (720MW) khánh thành năm 2002, đã xây dựng thêm: Xê-Xan 3, Xê-Xan 3A, XêXan 4, Plây Krông tổng công suất trên sông Xê-Xan khoảng 1.500MW. -Trên sông Xrê-Pôk có các nhà máy thuỷ điện: Buôn Kuôp (280MW), Xrê-Pôk 4 (33MW),… -Trên hệ thống sông Đồng Nai, các công trình thuỷ điện Đại Ninh (300MW), Đồng Nai 3 (180MW), Đồng Nai 4 (340MW) đang được xây dựng. * Ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi ở Tây Nguyên: Đây là điều kiện thuận lợi cho phát triển KT-XH của vùng, đặc biệt việc khai thác & chế biến quặng bô-xit của vùng. Các hồ thuỷ điện còn đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô và có thể khai thác phục vụ du lịch và nuôi trồng thuỷ sản. d. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn: tiềm năng, thực trạng. 1.4. So sánh được sự khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên * Khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm: - Tây Nguyên có thế mạnh về trồng cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới. Trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu, … - Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trông cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới, trồng nhiều chè,quế,… * Khác nhau về chăn nuôi gia súc lớn: - Tây Nguyên có thế mạnh nuôi bò - Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về nuôi trâu. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để xác định vị trí, giới hạn của Tây Nguyên; nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật (trồng và chế biến cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè); thuỷ điện). - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về tình hình trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn của Tây Nguyên. NỘI DUNG 6. VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ 1. Kiến thức 1.1. Phân tích được các thế mạnh nổi bật và những hạn chế đối với việc phát triển kinh tế-xã hội ở Đông Nam Bộ a. Thế mạnh: nhiều tiềm năng để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế. * Vị trí địa lí : + Tiếp giáp với các vùng (Atlat) + Rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội, nhất là GTVT phát triển. * Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: 20 - Đất đỏ badan chiếm 40% diện tích vùng, đất xám phù sa cổ tuy nghèo dinh dưỡng hơn đất badan nhưng dễ thoát nước. - Khí hậu cận xích đạo, ít chịu ảnh hưởng của bão, thuận lợi trồng cây công nghiệp nhiệt đới: cao su, café, đỗ tương, thuốc lá, cây ăn quả… - Hệ thống sông Đồng Nai có giá lớn về thuỷ điện, GT, thuỷ lợi, thuỷ sản. - Tài nguyên biển: gần các ngư trường lớn: Ninh Thuận-Bình Thuận-BR-VT, Cà Mau-Kiên Giang có điều kiện xây dựng các cảng cá, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. - Rừng tuy không lớn nhưng là nguồn cung cấp gỗ dân dựng cho tp.HCM và ĐBSCL, nguyên liệu giấy cho Liên hiệp giấy Đồng Nai. Ven biển có rừng ngập mặn thuận lợi để nuôi trồng thuỷ sản Nam Cát Tiên, Cần Giờ - Khoáng sản: dầu, khí trữ lượng lớn ở thềm lục địa Vũng Tàu; đất sét, cao lanh cho công nghiệp VLXD, gốm, sứ ở Đồng Nai, Bình Dương. * Điều kiện kinh tế - xã hội: - Lực lượng lao động dồi dào, có chuyên môn cao. - Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt. - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài đứng đầu cả nước,… b.Hạn chế : mùa khô kéo dài, ít khoáng sản,… 1.2 Chứng minh và giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong công nghiệp, nông nghiệp của Đông Nam Bộ a. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp: hướng khai thác theo chiều sâu; nguyên nhân. * Hướng khai thác theo chiều sâu: - Tăng cường cải thiện & phát triển nguồn năng lượng: + Xây dựng các nhà máy thuỷ điện: Trị An trên sông Đồng Nai (400MW), thuỷ điện Thác Mơ trên sông Bé (150MW), Cần Đơn trên sông Bé… + Đường dây 500 kv từ Hòa Bình vào Phú Lâm (tp.HCM) có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nhu cầu năng lượng cho vùng. + Phát triển các nhà máy điện tuốc-bin khí: Phú Mỹ, Bà Rịa, Thủ Đức trong đó Trung tâm điện lực Phú Mỹ với tổng công suất thiết kế là 4.000MW. + Phát triển các nhà máy điện chạy bằng dầu phục vụ các khu công nghiệp, khu chế xuất. - Nâng cao, hoàn thiện CSHT, nhất là GTVT-TTLL. - Mở rộng hợp tác đầu tư nước ngoài, chú trọng các ngành trọng điểm, công nghệ cao, đặc biệt ngành hóa dầu trong tương lai. Tuy nhiên vấn đề môi trường cần phải quan tâm, tránh ảnh hưởng tới ngành du lịch. *Nguyên nhân: Đông Nam Bộ chiếm tỷ trọng CN cao nhất nước (khoảng 55,6% GTSLCN cả nước), tập trung nhiều ngành công nghệ cao: công nghiệp điện tử, luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, tin học, thực phẩm… b. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp: * Hướng khai thác theo chiều sâu: -Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu. Nhiều công trình thuỷ lợi được xây dựng, trong đó công trình thuỷ lợi hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh) lớn nhất nước: rộng 270km 2, chứa 1,5 tỷ m3, đảm bảo tưới tiêu cho 170.000 ha của Tây Ninh & Củ Chi. Dự án thuỷ lợi Phước Hòa (Bình Dương, Bình Phước) cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. Ngoài ra việc xây dựng các công trình thuỷ điện cũng giải quyết một phần nước tưới vào mùa khô, làm tăng hệ số sử dụng ruộng đất, DT trồng trọt tăng lên… -Đây là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước. Cho nên cần phải thay đổi cơ cấu cây trồng thay thế cao su già cỗi, năng suất thấp bằng các giống cao su nhập có năng suất cao, nhờ thế sản lượng không ngừng tăng lên. Ngoài ra còn đưa vào trồng với qui mô lớn các loại cây: café, điều, cọ dầu, mía, đỗ tương, thuốc lá…và chiếm vị trí hàng đầu trong cả nước. - Vốn rừng ít nhưng cần được bảo vệ nhất là ở vùng thượng lưu các con sông để giữ nguồn nước ngầm, môi trường sinh thái. Bảo vệ và quy hoạch tốt vùng rừng ngập mặn, đặc biệt các khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ, vườn quốc gia Nam Cát Tiên. *Nguyên nhân: mùa khô thiếu nước, nhiều giống cây trồng lão hoá cho năng suất thấp,… 1.3. Giải thích được sự cần thiết phải khai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi trường. - Vùng biển ĐNB có điều kiện thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác sinh vật biển, khoáng sản, du lịch, giao thông vận tải biển. - Khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa Nam Biển Đông, đã tác động đến sự phát triển của vùng, nhất là Vũng Tàu. Các dịch vụ về dầu khí & sự phát triển ngành hóa dầu trong tương lai góp phần phát triển kinh tế của vùng, cần giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường. - Phát triển GTVT biển với cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu. - Phát triển du lịch biển: Vũng Tàu, Long Hải… - Đẩy mạnh nuôi trồng & đánh bắt thuỷ sản. *Cần tăng cường phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: tp.HCM, Đồng Nai, Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh, Long An. 21
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan