Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Cho vay trung,dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp ...

Tài liệu Cho vay trung,dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam, chi nhánh sơn tây

.DOCX
64
331
142

Mô tả:

1 LỜI CẢM ƠN Sau quá trình thực tập tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Sơn Tây; cùng với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị nhân viên ngân hàng và quý thầy cô Khoa Tài chính- Ngân hàng ,Đại học Thương Mại, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp: “ Cho vay trung,dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Sơn Tây”. Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp, trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo Trường Đại học Thương Mại, đã trang bị cho em kiến thức kinh tế vững chắc, cũng như các lĩnh vực khác có liên quan trong suốt bốn năm học vừa qua. Em xin cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong Khoa Tài chính-Ngân hàng, Trường Đại học Thương Mại; đã trang bị cho em kiến thức chuyên ngành chuyên sâu giúp em có kiến thức nền tảng để tìm hiểu các vấn đề kinh tế ngoài thực tế. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Ths.Phạm Tuấn Anh.Cảm ơn thầy đã dành nhiều thời gian và tâm huyết để hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn anh Nguyễn Mạnh Hà và các anh chị nhân viên phòng Tín dụng, đã hướng dẫn, tạo điều kiện giúp em học hỏi được kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô cùng các anh chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Sơn Tây dồi dào sức khỏe và luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Bình 2 MỤC LỤ LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i MỤC LỤC................................................................................................................ ii DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ..............................................................................................vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU.....................................................................................................ix 1. Lý do lựa chọn đề tài..........................................................................................ix 2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................x 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..........................................................................x 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................xi 5. Kết cấu khóa luận..............................................................................................xii CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY TRUNG, DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP..............................................................1 1.1 Một số khái niệm liên quan tới vấn đề nghiên cứu.....................................1 1.1.1 Khái niệm cho vay......................................................................................1 1.1.2 Khái niệm cho vay trung và dài hạn.........................................................1 1.1.3 Một số khái niệm khác...................................................................................3 1.2 Nội dung lý thuyết liên quan về vấn đề nghiên cứu....................................4 1.2.1 Các lý thuyết quản trị cho vay trung và dài hạn.....................................4 1.2.1.1 Quy trình cho vay trung và dài hạn......................................................4 1.2.1.2 Tiêu chuẩn cho vay trung và dài hạn....................................................5 1.2.2.2 Chỉ tiêu định tính........................................................................................7 1.2.3 Mô hình yếu tố của chất lượng dịch vụ cho vay trung, dài hạn (Servperf) .................................................................................................................................. 8 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng.................................................................................9 1.2.3 1.2.3.1 Nhân tố bên ngoài......................................................................................9 Nhân tố môi trường vĩ mô......................................................................9 3 1.2.3.2 1.2.4 Môi trường ngành.................................................................................10 Nhân tố bên trong....................................................................................11 1.2.4.1 Sứ mệnh, mục tiêu, văn hóa kinh doanh.............................................11 1.3.4.2 Quy mô, tiềm lực tài chính........................................................................11 1.3.4.3 Quy mô, trình độ nguồn nhân lực............................................................11 1.3.4.4 Mức độ ứng dụng khoa học công nghệ...................................................11 1.3.4.5 Thương hiệu, các lợi thế kinh doanh của ngân hàng..............................12 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CHO VAY TRUNG, DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH SƠN TÂY ,GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN 2012..........................................................................................13 2.1 Giới thiệu khái quát về NHNo&PTNN, chi nhánh Sơn Tây........................13 2.1.1. Thông tin khái quát về chi nhánh ngân hàng nơi thực tập......................13 2.2.2 2.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.............................................16 Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................17 2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp.......................................................17 2.2.1 2.3 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp...................................................17 Phân tích và đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu...............................18 2.3.1 Phân tích dữ liệu sơ cấp:.........................................................................18 2.3.1 Quy trình cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của AGRIBANK- chi nhánh Sơn Tây.................................................................21 2.3.2 Tình hình hoạt động cho vay trung và dài hạn......................................22 2.3.2.1 Phân tích nhóm các chỉ tiêu về tăng trưởng cho vay TVDH đối với DN ................................................................................................................................ 22 2.3.2.2 Phân tích nhóm các chỉ tiêu về chất lượng cho vay TVDH...............26 CHƯƠNG III.........................................................................................................31 CÁC PHÁT HIỆN NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT......................31 3.1 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu.....................................................31 3.1.1 Kết quả đạt được..........................................................................................31 3.1.2 Hạn chế và nguyên nhân..........................................................................31 4 3.1.2.1 Hạn chế......................................................................................................31 3.1.2.2 Nguyên nhân..............................................................................................32 3.2 Giải pháp......................................................................................................35 3. Một số kiến nghị nhằm mở rộng gắn liền với việc nâng cao chất lượng trong cho vay trung dài hạn tại chi nhánh NHNNo&PTNT Sơn Tây........................39 3.2.1 Kiến nghị đối với nhà nước.....................................................................39 3.2.2 Kiến nghị đối với NHNN..........................................................................40 3.3.3 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam............................................41 KẾT LUẬN............................................................................................................42 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU STT 1 Tên bảng Bảng 2.1 : Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của chi nhánh giai Trang 16 đoạn 2010-2012 2 Bảng 2.2 :Thống kê mô tả chất lượng dịch vụ của chi nhánh 22 3 Bảng 2.3: Thống kê mô tả chất lượng dịch vụ cho vay 23 4 trung, dài hạn của chi nhánh Bảng 2.4: Dư nợ cho vay DN chia theo thời hạn vay 24 5 Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo tài sản đảm 24 bảo 6 7 Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay TVDH đối với DN Bảng 2.7 : Bảng số liệu về phân loại nợ cho vay DN theo nhóm 26 28 6 DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Tên biểu đồ Tran 1 Sơ đồ bộ máy tổ chức:NHNo&PTNT- Chi nhánh Sơn Tây g 14 1 Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản chi nhánh AGRIBANK-Sơn Tây, 15 giai đoạn 2010-2012 2 3 Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay đối với KHDN Biểu đồ2.3 : Cơ cấu dư nợ cho vay TVDH đối với DN theo 22 23 lĩnh vực kinh tế 4 Biểu đồ 2.4: Chỉ tiêu dự phòng rủi ro cho vay TVDH đối với 27 5 DN Biểu đồ 2.5 : Doanh thu cho vay trung và dài hạn đối với 29 KHDN 7 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT St Tên viết tắt t Tên đầy đủ 1 AGRIBANK Vietnam Bank for Agriculture and Rural Developmen 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 DN Doanh nghiệp 4 NH Nhà nước 5 NHNN Ngân hàng nhà nước 6 NHNo&PTN T Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 7 NHTM Ngân hàng Thương mại 8 LIBOR Lãi suất trên thị trường Luân Đôn 9 SIBOR Lãi suất trên thị trường Singapore Là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng Anh: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm 10 SWOT yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) - là một mô hình nổi tiếng trong phân tích kinh doanh của doanh nghiệp 11 TSĐB Tài sản đảm bảo 12 TVDH Trung và dài hạn 13 VCSH Vốn chủ sở hữu 8 Viết tắt Diễn giải A Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ xin vay B Tiếp nhận, phân tích, thẩm định hồ sơ xin vay C Quyết định và ký hợp đồng tín dụng D Giải ngân khoản vay E Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng F Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng theo định kỳ G Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ H I Kiểm tra và kiểm4 soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng Giám sát hoạt động của khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác K Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập khác L Thu nợ gốc và lãi, xử lý các vấn đề phát sinh M Thanh lý hợp đồng tín dụng 9 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Cho vay trung và dài hạn là một trong những hoạt động kinh doanh quan trọng của chi nhánh NHNo&PTNT ,Sơn Tây. Bởi lẽ ,cho vay trung và dài hạn tạo nguồn doanh thu lớn cho ngân hàng, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động này có đặc điểm thời gian thu hồi vốn dài, số tiền cho vay lớn nên chứa nhiều rủi ro như mất khả năng thanh toán của các doanh nghiệp dẫn đến ngân hàng mất khả năng thu hồi vốn. Vì vậy, cho vay trung và dài hạn luôn chiếm tầm quan trọng trong chiến lược cho vay của ngân hàng kể cả trong ngắn và dài hạn.Trong giai đoạn năm 2010-2012, doanh số cho vay trung và dài hạn của chi nhánh luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn 40% trong cơ cấu cho vay của ngân hàng,số lượng khách hàng trung và dài hạn chiểm tỷ trọng lớn hơn 80% trong cơ cấu khách hàng vay vốn SXKD và đang có xu hướng tăng; như vậy có thể nói chovay trung và dài hạn là một trong những hoạt động tạo doanh thu chủ yếu cho chi nhánh; tuy nhiên trong những năm qua tỷ trọng cho vay trung và dài hạn đang có xu hướng giảm sút một cách rõ rệt, không đạt được chỉ tiêu của chi nhánh NHNo&PTNT Sơn Tây đề ra. Qua quá trình thực tập tại NHNo&PTNT Sơn Tây em nhận thấy chất lượng cho vay trung, dài hạn đối với khách hàng DN đang là mối quan tâm hàng đầu của ban lãnh đạo và nhân viên ngân hàng; chi nhánh đã bước đầu áp dụng một số mô hình tự đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt được thì vẫn tồn tại nhiều bất cập về hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh như: quy trình cho vay chưa được hoàn thiện: thủ tục rườm rà, thẩm định dự án mất nhiều thời gian khiến cho việc giải ngân chậm không đáp ứng kịp thời nguồn vốn SXKD cho DN; tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tăng lên một cách đáng kể trong những năm vừa qua. Do đó, cần thiết có những hành động, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay trung và dài hạn, vừa nhằm thu hút khách hàng, đảm bảo lợi nhuận đồng thời giảm thiểu rủi ro. 10 Từ những vấn đề nêu trên, em quyết định lựa chọn đề tài “Cho vay trung , dài hạn tại đối với khách hàng doanh nghiệp tại NHNo&PTNT Việt Nam,chi nhánh Sơn Tây” đi sâu, nghiên cứu về hoạt động này của Chi nhánh Sơn Tây và làm đề tài Khóa luận tốt nghiệp cho mình. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu và phân tích thực trạng cho vay trung, dài hạn đối với khách hàng DN tại NHNo&PTNT Việt Nam,chi nhánh Sơn Tây trên các phương diện (doanh số, thu nhập, tỷ trọng khách hàng, quy trình cho vay, chất lượng dịch vụ, quản trị cho vay…) - Phân tích các nhân tố môi trường kinh doanh tác động tới hoạt động cho vay trung, dài hạn đối với khách hàng DN tại NHNo&PTNT Việt Nam,chi nhánh Sơn Tây - Nhận dạng các thành công, các vấn đề tồn tại và nguyên nhân của các tồn tại trong cho vay trung, dài hạn đối với khách hàng DN tại NHNo&PTNT Việt Nam,chi nhánh Sơn Tây - Trên cơ sở các phân tích thực trạng cho vay trung, dài hạn đối với khách hàng DN tại NHNo&PTNT Việt Nam,chi nhánh Sơn Tây; kết hợp với phân tích các yếu tố môi trường kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam,chi nhánh Sơn Tây, đề xuất hướng giải quyết các vấn đề tồn tại trong cho vay trung, dài hạn đối với khách hàng DN tại chi nhánh ngân hàng. 3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: + Thực trạng cho vay trung, dài hạn đối với khách hàng DN tại chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam, Sơn Tây. + Các yếu tố môi trường kinh doanh tác động tới cho vay trung, dài hạn đối với khách hàng DN tại chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam,Sơn Tây. + Các yếu tố tác động tới chất lượng dịch vụ cho vay trung, dài hạn đối với khách hàng DN tại chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam,Sơn Tây. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nghiệp vụ kinh doanh: cho vay trung, dài hạn đối với khách hàng DN 11 + Về mặt không gian: khóa luận được nghiên cứu tại chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam, Sơn Tây + Về mặt thời gian: trong 3 năm từ 2010 đến 2012 4.Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp suy luận: Sử dụng phương pháp suy diễn: suy luận từ các mô hình, các lý thuyết có sẵn nhằm luận giải các vấn đề đặt ra trong thực tiễn quản trị tại ngân hàng. - Các phương pháp sử dụng trong phân tích: sử dụng phương pháp phân tích nhân tố; sử dụng mô hình SWOT để phân tích các nhân tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng tới hoạt động cho vay trung, dài hạn đối với khách hàng DN của chi nhánh NHNo&PTNT Sơn Tây; sử dụng mô hình ServPerf để đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay trung, dài hạn đối với khách hàng DN của chi nhánh NHNo&PTNT Sơn Tây. - Các phương pháp thu thập dữ liệu + Phương pháp thu thập sơ cấp: Phát phiếu điều tra, thu thập và xử lý thông tin của khách hàng. + Phương pháp thu thập thứ cấp: Là phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu dựa trên các nguồn thứ cấp, đã qua tổng hợp sử lý, thống kê. Loại tài liệu này có nguồn gốc từ tài liệu sơ cấp đã được phân tích, giải thích và thảo luận, diễn giải. Nguồn dữ liệu thứ cấp được sử dụng: Sử dụng các nguồn dữ liệu trên internet, tạp chí và đặc biệt là bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT, chi nhánh Sơn Tây. - Xử lý thông tin: + Ghi chép và sử dụng phần mềm excel để xử lý dữ liệu sơ cấp + Phương pháp phân tích tỷ trọng để nghiên cứu biến động của các chỉ tiêu + Dùng phương pháp phân tích số tuyệt đối, tương đối, so sánh đối chiếu số liệu qua các năm để phân tích, đánh giá. + Dùng các biểu đồ, bảng biểu để phân tích, lso psánh…l 12 5. Kết cấu khóa luận Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ và hình vẽ, danh mục từ viết tắt, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của khóa luận được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về cho vay trung, dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng cho vay trung, dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chi nhánh Sơn Tây. Chương 3: Các phát hiện nghiên cứu và một số hướng giải quyết 1 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY TRUNG, DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 1.1 Một số khái niệm liên quan tới vấn đề nghiên cứu 1.1.1 Khái niệm cho vay Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Trong đó, hoạt động cho vay,đặc biệt là hoạt động cho vay trung và dài hạn là một trong những hoạt động quan trọng nhất của NHTM. Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia: Cho vay là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Do hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ. Do đó, Cho vay phản ánh mối quan hệ giữa hai bên - Một bên là người cho vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả,...1 Tại Việt Nam, hoạt động cho vay được định nghĩa như sau: Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và một thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.2 1.1.2 Khái niệm cho vay trung và dài hạn3 1 wikipedia.org/wiki/Tín_dụng. 2QĐ 1627/2001 và 127/2005/QĐ-NHNN. 3 PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Liên, Quản trị tác nghiệp NHTM, NXB Thống Kê,2011 2 Trong nền kinh tế, nhu cầu cho vay trung và dài hạn thường xuyên phát sinh bởi các DN luôn tìm cách phát triển mở rộng sản xuất, đổi mới kỹ thuật… Để củng cố và tăng cường sức mạnh trên thị trường. Muốn làm được điều này đòi hỏi DN phải có một khối lượng vốn lớn với một thời gian dài. Chính vì vậy các DN tìm đến các NHTM tìm sự giúp đỡ và các NHTM cho các DN vay khối lượng vốn lớn với thời gian dài bằng hình thức cho vay trung và dài hạn. - Cho vay trung hạn: là khoản tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm. Loại hình tín dụng này thường được dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. - Cho vay dài hạn: là khoản tín dụng có thời gian trên 5 năm. Loại tín dụng này được dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản như đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất,…  Các phương thức cho vay trung và dài hạn - Cho vay theo dự án đầu tư Đa phần các dự án đầu tư thường tập trung vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh, phục vụ và đầu tư phục vụ đời sống. Căn cứ vào hồ sơ xin vay vốn, NH sẽ tiến hành thẩm định dự án vay vốn, nếu chấp nhận, NH và khách hàng ký hợp đồng tín dụng và thỏa thuận mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ trả nợ. Nguồn vốn giải ngân theo tiến độ của dự án. Dựa vào hợp đồng tín dụng đã kí kết, NH sẽ phát tiền vay cho khách hàng dựa trên: - Hợp đồng và chứng từ đã cung ứng vật tư, thiết bị, công nghệ, dịch vụ,… - Biên bản xác nhận giá trị khối lượng công trình hoàn thành (đã được nghiệm thu theo từng hạng mục hoặc toàn bộ công trình) hoặc các văn bản xác nhận tiến độ thực hiện dự án. Mỗi lần nhận tiền vay khách hàng phải kí nhận giấy nợ - Cho vay trả góp Đây là phương thức cho vay nhằm giúp người vay có điều kiện để mua sắm thiết bị máy móc. Theo phương thức này NH và khách hàng sẽ xác định và thỏa thuận số tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. 3 Số tiền trả nợ trong mỗi kỳ hạn có thể xác định theo công thức sau: n A=V/ 1 ∑ (1+r )i i=1 Trong đó: A là tổng nợ gốc và lãi phải trả trong mỗi kỳ hạn V là tổng số tiền vay r là lãi suất tính cho một kỳ hạn trả nợ i là thứ tự các kỳ hạn trả nợ n là số kỳ hạn trả nợ Phương thức này được áp dụng với người vay có phương án trả nợ gốc và lãi vay khả thi bằng các khoản thu nhập chắc chắn, ổn định. - Cho vay hợp vốn Cho vay hợp vốn là phương thức cho vay trong đó một nhóm ngân hàng cùng cho vay đối với một dự án hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong cho vay hợp vốn, một ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng khác. Việc cho vay được thực hiện theo chế độ đồng tài trợ và quy chế tín dụng của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. 1.1.3 Một số khái niệm khác Bên cạnh những khái niệm về cho vay, cho vay trung và dài hạn, thì khóa luận còn đề cập đến một số khái niệm khác như TSĐB, dự phòng rủi ro…. - TSĐB: “ Tài sản đảm bảo tiền vay là tài sản của khách hàng vay, của bên bảo lãnh để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ,bao gồm: Tài sản thuộc quyền sở hữu, giá trị quyền sử dụng đất của khách hàng vay, của bên bảo lãnh; tài sản thuộc quyền quản lý, sử dụng của khách hàng vay, của bên bảo lãnh là doanh nghiệp nhà nước, tài sản hình thành từ vốn vay”. 4 - Dự phòng rủi ro:” là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng. Dự phòng rủi ro bao gồm: Dự phòng cụ thể và Dự phòng chung.”5 4 Sổ 5 tay tín dụng NHTM 493/2005/QĐ-NHNN 4 - Nợ quá hạn : “là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn”.6 - Nợ xấu :“ là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 . Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng.” 7 - Lãi suất: “ là một tỷ lệ phải trả bằng tiền cho việc sử dụng tiền. Nó được tính bằng cách chia số tiền lãi cho số tiền gốc. Lãi suất thường xuyên thay đổi như là một kết quả của lạm phát và chính sách dự trữ của NHNN” 8 1.2 Nội dung lý thuyết liên quan về vấn đề nghiên cứu 1.2.1 Các lý thuyết quản trị cho vay trung và dài hạn 1.2.1.1 Quy trình cho vay trung và dài hạn Quy trình cho vay trung và dài hạn bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau, được thực hiện theo một trình tự 7 bước: B1: Hướng dẫn KH lập hồ sơ xin vay B2: Tiếp nhận, phân tích và thẩm định hồ sơ B3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng B4: Giải ngân B5: Kiểm tra giám sát tiền vay B6: Thu nợ gốc và lãi, xử lý những phát sinh B7: Thanh lý hợp đồng tín dụng 1.2.1.2 Tiêu chuẩn cho vay trung và dài hạn NHTM cho vay trung, dài hạn đối với các DN chủ yếu là để tài trợ cho đầu tư đổi mới, hiện đại hóa máy móc, trang thiết bị, thực hiện sản xuất kinh doanh mới… Do đặc điểm cho vay trung và dài hạn là vốn vay lớn, thời gian vay kéo dài vì vậy mức độ rủi ro cao nên các NHTM hết sức thận trọng khi cho vay. Một số yếu tố mà các NHTM thường xem xét khi cho vay trung và dài hạn là:  Năng lực tài chính của khách hàng, hiệu quả dự án đầu tư Năng lực tài chính hiện tại của KH là một trong những yếu tố sẽ quyết định đến khả năng trả nợ của khách hàng. Vì vây, NH thường yên tâm hơn khi cho các khách hàng có tiềm lực tài chình mạnh vay vốn. Năng lực tài chính của một 6 493/2005/QĐ-NHNN 7 493/2005/QĐ-NHNN 8 InvestorWords.com 5 khách hàng, cụ thể là một DN được thể hiện qua bốn chỉ tiêu chủ yếu: khả năng thanh toán, quy mô và cơ cấu nguồn vốn, khả năng hoạt động, khả năng sinh lời, …Thông qua việc phân tích các yếu tố này, NH sẽ có cái nhìn tổng quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp từ đó làm cơ sở quan trọng cho việc ra phán quyết cho vay. Yếu tố quan trọng nhất khi cho vay theo dự án đó là hiệu quả về mặt tài chính của dự án vì nguồn trả nợ khi cho vay theo dự án bao gồm trích khấu hao và lợi nhuận hàng năm của dự án. Căn cứ vào việc phân tích khả năng tiêu thụ của sản phẩm trên thị trường, công suất thiết kế của TSCĐ, thời gian thực hiện dự án…Nhà đầu tư sẽ tính toán hiệu quả về mặt tài chính của dự án. Hiệu quả tài chính của dự án là một chỉ tiêu rất khó dự đoán chính xác mà phải đến khi hoàn thành dự án mới đánh giá chính xác được. Tuy nhiên, hiệu quả của dự án được đánh giá mang tính dự báo thông qua hệ thống các chỉ tiêu: Giá trị hiện tại ròng(NPV), tỷ suất hoàn vốn nội bộ(IRR), thời gian hoàn vốn đầu tư(PP)… Trong các chỉ tiêu trên, chỉ tiêu NPV là giá trị hiện tại ròng, là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các luồng tiền thu với giá trị hiện tại của các khoản đầu tư. Một dự án được đánh giá là có hiệu quả nếu NPV>0. Chỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội bộ(IRR) cũng là một chỉ tiêu thường được dùng khi thẩm định dự án. IRR cho biết tỷ lệ sinh lời hàng năm trên một đồng vốn bỏ ra có được từ việc đầu tư vào dự án hay nói cách khác IRR cho biết lợi nhuận tương đối của dự án, IRR là mức lãi suất mà tại đó giá trị hiện tại ròng NPV=0. Một dự án được lựa chọn để đầu tư khi có tỉ suất hoàn vốn nội bộ lớn hơn lãi suất chiết khấu. Bên cạnh việc sử dụng chỉ tiêu NPV và IRR, khi đánh giá hiệu quả của một dự án người ta còn sử dụng một số chỉ tiêu khác như: thời gian hoàn vốn, chỉ số doanh lợi, phân tích điểm hòa vốn…Hiện nay, một trong những phương pháp được sử dụng phổ biến khi đánh giá hiệu quả của dự án đó là phương pháp phân tích độ nhạy cảm trên cơ sở lượng hóa mức đội rủi ro của dự án, từ đó lượng hóa được sự thay đổi của các dòng tiền thu trong tương lai và lượng hóa được sự thay đổi của các chỉ tiêu IRR,NPV. 6  Về tài sản đảm bảo Cho vay trung và dài hạn có mức độ rủi ro rất cao nên để đảm bảo có nguồn thu nợ thứ hai khi mà nguồn nợ thứ nhất là nguồn thu nợ từ thu nhập của dự án không đạt được thì các NHTM thường yêu cầu bên vay phải có TSĐB. TSĐB phải là những tài sản có gia trị không bị hao hụt theo thời gian và không gian,giá trị của TSĐB phải lớn hơn giá trị khoản vay. Theo quy định thì các NHTM được phép cho vay tối đa bằng 75% giá trị của TSĐB  Khả năng của bộ máy quản lí doanh nghiệp Cho vay trung, dài hạn có mức đội rủi ro cao nên khi NH quyết định cho DN vay tức là NH đã quyết định gắn bó hoạt động của mình với DN. Vì vậy, bất cứ sự biến động nào của DN đều có khả năng ảnh hưởng tới NH, cụ thể là khả năng trả nợ cho NH. Một bộ máy quản lý điều hành công việc tốt, khả năng trả nợ cho NH cũng được đảm bảo. Một điều quan trọng nữa cần phải xem xét, đó là vị thế của DN trên thị trường, khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác. Điều này cũng sẽ ảnh hưởng đến jj thất có thể xảy ra khi DN không thực hiện nghĩa vụ cam kết. Tỷ lệ này càng nhỏ càng tốt cho NH.  Chỉ tiêu thu lãi từ hoạt động cho vay TVDH đối với DN Lợi nhuận cho vay = Lợi nhuận thu từ lãi vay – chi phí khác Lợi nhuận ngân hàng là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lượng kinh doanh của ngân hàng. Xét lợi nhuận của ngân hàng thì chính là phần chênh lệch về lãi suất huy động và lãi suất cho vay cộng với các doanh thu khác từ hoạt động kinh doanh tiền tệ và trừ đi các chi phí hoạt động. Lợi nhuận cho vay chính là lãi suất cho vay mà ngân hàng áp dụng đối với khách hàng trừ đi những chi phí hoạt động trong quá trình cho vay. 1.2.2.2 Chỉ tiêu định tính Để đánh giá chất lượng tín dụng trung, dài hạn đối với DN; đứng trên góc độ của một NH bên cạnh phải xem xét những chỉ tiêu về mặt định lượng thì chúng ta phải xem xét cả những chỉ tiêu về mặt định tính. Về mặt định tính, các chỉ tiêu được thể hiện qua một số khía cạnh sau: - Chất lượng cho vay trung, dài hạn đối với khách hàng DN được thể hiện qua khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện, 7 cung cấp vốn nhanh chóng, kịp thời, an toàn, kỳ hạn và phương thức thanh toán phù hợp với chu kỳ kinh doanh của khách hàng DN - Những NH có lịch sử hoạt động lâu đời, cơ sở vật chất trang thiết bị tốt; đồng thời NH tham gia vào nhiều hình thức huy động vốn, đa dạng hóa và không ngừng ứng dụng các dịch vụ NH mới. NH có tổng nguồn vốn huy động vốn lớn, ổn định, có lượng khách hàng vay đông. 8 1.2.3 Mô hình yếu tố của chất lượng dịch vụ cho vay trung, dài hạn (Servperf) Mô hình ServPerf được xây dựng trên mô hình Servqual. Đây là một dụng cụ đo lường chất lượng dịch vụ đầy đủ và chính xác và mô hình đã được sử dụng rộng rãi nhưng nó loại bỏ đánh giá về sự mong đợi và chỉ giữ lại phần đánh giá về sự cảm nhận của khách hàng. Trong khi đó sự cảm nhận có thể đánh giá và đo lường dễ dàng dựa trên niềm tin của khách hàng về những dịch vụ họ đã sử dụng, sự mong đợi có thể hiểu theo nhiều cách và vì vậy có thể giải thích khác nhau đối với những tác giả khác nhau và những nhà nghiên cứu khác nhau. Có thể cho ServPerf là một thang đó có giá trị và đáng tin cậy. Theo Cronin và Taylor SERVPERF với 5 thành phần nguyên thuỷ hướng đến đặc trưng cung ứng của một gói dịch vụ: (1) Phương tiện hữu hình (tangibles): bao gồm những dấu hiệu của chất lượng dịch vụ, sự thể hiện bề ngoài của cơ sở vật chất, thiết bị, nhân viên, vật liệu công cụ thông tin: • Phương tiện vật chất • Gương mặt nhân viên • Công cụ và trang thiết bị tạo ra dịch vụ • Đầu mối vật chất của dịch vụ • Những khách hàng trong hệ thống dịch vụ (2) Tin cậy (reliability): khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và chính xác với những gì hứa hẹn, cam kết bao gồm sự thực hiện thích hợp và có độ tin cậy. Thực hiện dịch vụ đúng ngay lần đầu, doanh nghiệp tôn trọng những thông điệp truyền thông của mình, đồng thời bảo đảm: • Tính tiền đúng • Ghi chép chính xác • Thực hiện dịch vụ đúng kế hoạch (3) Đáp ứng (Responsiveness): mức độ mong muốn và sẵn sàng phục vụ khách hàng một cách kịp thời, bảo đảm dịch vụ khi nào thỏa mãn nhu cầu người tiêu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan