ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ DUNG
CHÍNH SÁCH THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG Ở HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------NGUYỄN THỊ DUNG
CHÍNH SÁCH THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG Ở HÀ NỘI
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VŨ THANH SƠN
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS. Vũ Thanh Sơn
PGS.TS. Phạm Văn Dũng
Hà Nội – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi.Các số
liệu, tư liệu được dựa trên nguồn tin cậy, được điều tra trung thực.Tôi xin chịu trách
nhiệm về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2016.
HỌC VIÊN
NGUYỄN THỊ DUNG
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc
tới PGS.TS. Vũ Thanh Sơn, người đã tận tình hướng dẫn khoa học cho tôi thực hiện
đề tài này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy, cô trong khoa Kinh tế Chính
trị, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã cung cấp các kiến thức
cần thiết, hữu ích làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các lãnh đạo và cán bộ có liên quan của Sở Lao động
thương binh và xã hội Hà Nội, Cục Thống kê thành phố Hà Nội, Trung tâm dịch vụ
việc làm số 2-Sở lao động thương binh và xã hội Hà Nội... quan tâm, tạo điều kiện về
thời gian và giúp đỡ cung cấp các số liệu cần thiết trong quá trình tôi thực hiện luận
văn.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình đã hỗ trợ về tinh thần và thời gian để tôi tập
trung hoàn thành luận văn trong thời gian qua./.
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ ...................................................................................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..........................................4
1.2. Cơ sở lý luận về thực hiện chính sách thị trường lao động trên địa bàn thành
phố ...............................................................................................................................7
1.2.1. Những khái niệm cơ bản về thị trường lao động và chính sách thị trường
lao động ..............................................................................................................8
1.2.2. Quy trình và nội dung thực hiện chính sách thị trường lao động ...........12
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc thực hiện chính sách thị trường lao động
..........................................................................................................................18
1.2.4. Tiêu chí đánh giá việc thực hiện chính sách thị trường lao động……...19
1.3. Kinh nghiệm của một số tỉnh/thành phố về việc triển khai thực hiện chính sách
thị trường lao động và bài học cho Hà Nội ...............................................................20
1.3.1. Kinh nghiệm của một số tỉnh/thành phố ................................................20
1.3.2. Những bài học rút ra đối với Hà Nội trong việc thực hiện chính sách thị
trường lao động.................................................................................................23
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN . 25
2.1. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu ...............................................25
2.1.1. Phương pháp quan sát .............................................................................25
2.1.2. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp.................................................25
2.2. Phương pháp xử lý, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu ...................................25
2.2.1. Phương pháp phân tích – tổng hợp .........................................................25
2.2.2. Phương pháp thống kê mô tả ..................................................................26
2.2.3. Phương pháp so sánh ..............................................................................26
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THỊ TRƢỜNG
LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011-2015
...................................................................................................................................27
3.1. Khái quát về thị trường lao động thành phố Hà Nội và những yếu tố ảnh hưởng
tới việc thực hiện chính sách thị trường lao động ở Hà Nội .....................................27
3.1.1. Khái quát về thị trường lao động thành phố Hà Nội ..............................27
3.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng tới việc thực hiện chính sách thị trường lao
động ở Hà Nội ..................................................................................................43
3.2. Thực trạng thực hiện chính sách thị trường lao động của Thành phố Hà Nội giai
đoạn 2011 – 2015 ......................................................................................................53
3.2.1. Công tác chuẩn bị triển khai thực hiện chính sách thị trường lao động
của thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 .....................................................53
3.2.2. Tổ chức triển khai thực hiện chính sách thị trường lao động của thành
phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 .....................................................................61
3.2.3. Công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện chính sách thị trường lao động của
thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 ...........................................................68
3.3. Đánh giá việc thực hiện chính sách thị trường lao động ở Hà Nội giai đoạn
2011-2015..................................................................................................................69
3.3.1. Kết quả đạt được .....................................................................................69
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.........................................................................71
CHƢƠNG 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020..............................................................................75
4.1. Quan điểm và mục tiêu về thị trường lao động của thành phố Hà Nội đến năm
2020 ...........................................................................................................................75
4.1.1. Quan điểm về TTLĐ của thành phố Hà Nội đến năm 2020...................75
4.1.2. Mục tiêu về TTLĐ của thành phố Hà Nội đến năm 2020 ......................76
4.2. Giải pháp hoàn thiện việc thực hiện chính sách thị trường lao động trên địa bàn
thành phố Hà Nội đến năm 2020...............................................................................78
4.2.1. Rà soát các văn bản về chính sách thị trường lao động của Trung ương
và địa phương để ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện trên địa bàn
thành phố ..........................................................................................................78
4.2.2. Từng bước hoàn thiện năng lực quản lý của Nhà nước trong việc thực
hiện chính sách thị trường lao động
4.2.3. Hoàn thiện và phát triển hệ thống hạ tầng cơ sở thị trường lao động ....81
4.2.4. Bảo đảm kinh phí các cho các hoạt động triển khai thực hiện chính sách
thị trường lao động ...........................................................................................84
4.2.5. Nâng cao nhận thức về thị trường lao động đối với người lao động và
người sử dụng lao động ....................................................................................85
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 88
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT
Nguyên nghĩa
1
TTLĐ
Thị trường lao động
2
CMKT
Chuyên môn kỹ thuật
3
DVVL
Dịch vụ việc làm
4
GTVL
Giới thiệu việc làm
5
GDVL
Giao dịch việc làm
6
GRDP
Tổng sản phẩm trên địa bàn
7
ILO
Tổ chức lao động thế giới
8
IIP
Chỉ số sản xuất Công nghiệp
9
KCN
Khu công nghiệp
10
LLLĐ
Lực lượng lao động
11
LĐTBX&H
Lao động thương binh và xã hội
12
NLĐ
Người lao động
13
NSDLĐ
Người sử dụng lao động
14
TTLĐ
Thị trường lao động
15
TFP
Năng suất các nhân tố tổng hợp
16
UBND
Ủy ban nhân dân
i
DANH MỤC BẢNG
STT
1
Bảng
Bảng 3.1
Nội dung
Tỷ lệ tham gia LLLĐ từ 15 tuổi trở lên phân theo
Trang
28
khu vực thành thị, nông thôn 2011-2015
2
Bảng 3.2
Cơ cấu lao động của Hà Nội giai đoạn 2011– 2015
29
3
Bảng 3.3
Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo trình độ
31
CMKT của Hà Nội năm 2011-2015
4
Bảng 3.4
Tỷ số việc làm trên dân số giai đoạn 2011-2014
32
5
Bảng 3.5
Việc làm phân theo nhóm ngành kinh tế Hà Nội giai
34
đoạn 2011 – 2014
6
Bảng 3.6
Tỷ lệ thất nghiệp Hà Nội giai đoạn 2011-2014
35
7
Bảng 3.7
Cơ cấu LĐ thất nghiệp theo trình độ CMKT Hà Nội
36
2011 – 2014
8
Bảng 3.8
Tỷ lệ thiếu việc làm theo thời gian Hà Nội giai đoạn
37
2011 –2014
9
Bảng 3.9
Thời gian làm việc và mức thu nhập bình quân của
42
người lao động trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 20112015
10
Bảng 3.10 Thu nhập từ việc làm bình quân/tháng của lao động
43
làm công ăn lương từ 15 tuổi trở lên chia theo loại
hình kinh tế năm 2011-2015
11
Bảng 3.11 Tăng trưởng và quy mô GRDP của Hà Nội
44
12
Bảng 3.12 Tốc độ tăng trưởng và đóng góp vào tăng trưởng của
45
các khu vực trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2014 –
2015
13
Bảng 3.13 Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho NLĐ
trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 – 2015
ii
66
DANH MỤC HÌNH
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
Hình 3.1 Dân số Hà Nội giai đoạn 2011 – 2015
27
2
Hình 3.2 Số lao động thiếu việc làm trong độ tuổi lao động
38
và tỷ lệ thiếu việc làm năm 2014 – 2015
3
Hình 3.3 Số phiên giao dịch việc làm được tổ chức và số đơn
39
vị tham gia phiên giai đoạn 2010 – 2015
4
Hình 3.4 Tổng số doanh nghiệp tham gia phiên giao dịch
40
việc làm chia theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn
2012-2015
5
Hình 3.5 Số LĐ được phỏng vấn và tuyển dụng tại sàn
GDVL 2011 – 2015
iii
41
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lao động là nguồn lực quan trọng của sự phát triển, là yếu tố đầu vào không
thể thiếu để tăng cường và phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Thị trường
lao động (TTLĐ) là nơi diễn ra các hoạt động về cung - cầu lao động vô cùng sôi
động và có rất nhiều điểm khác biệt so với các thị trường hàng hóa khác. Thị trường
lao động không chỉ bị chi phối bởi các yếu tố về cung – cầu lao động mà còn chịu
tác động mạnh mẽ của các chính sách của Chính phủ điều tiết quan hệ cung - cầu
lao động trên thị trường lao động nhằm phục vụ các mục tiêu kinh tế - xã hội trong
tổng thể của quá trình phát triển xã hội nói chung. Kết quả của thị trường lao động
mà cụ thể là mức độ tình trạng có việc làm, thất nghiệp, có ảnh hưởng quan trọng
đến đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Chính vì vậy, phát triển thị trường
lao động là một trong những vấn đề được quan tâm xem xét hàng đầu để hoạch định
phát triển kinh tế - xã hội, nhằm đạt đựơc một nền kinh tế - xã hội tăng trưởng bền
vững.
Hà Nội- trung tâm đầu não kinh tế- xã hội chính của đất nước, được đánh giá
là địa phương có chất lượng nguồn nhân lực cao so với cả nước, vì vậy việc tham
gia các cộng đồng quốc tế sẽ tạo ra cơ hội lựa chọn việc làm cho người lao động,
nhất là những lao động có trình độ và năng lực chuyên môn cao. Sự hình thành các
thị trường lao động khu vực sẽ thúc đẩy khả năng tạo việc làm cho lao động trong
thành phố. Bên cạnh đó, việc thị trường lao động được mở rộng sẽ tạo cơ hội để Hà
Nội cải thiện cơ cấu nguồn nhân lực theo hướng gắn với thị trường lao động. Tuy
nhiên, thị trường lao động Hà Nội vẫn còn tồn tại những hạn chế như thất nghiệp,
đình công, cung cầu về lao động mất cân đối, vấn đề bảo đảm việc làm và lưu động
hóa nguồn nhân lực, đặc biệt nguồn nhân lực trình độ cao còn thấp; chưa tạo được
khung pháp lý và cơ hội cho người lao động có cơ hội lựa chọn việc làm, ký kết hợp
đồng lao động bình đẳng với chủ sở hữu lao động; chưa hoàn thiện khung pháp chế
và thể chế cần thiết về luật hợp đồng và tuyển dụng; chưa có những cơ chế, chính
1
sách phù hợp với quản lý và sử dụng lao động đối với người lao động nhập cư ...
Bên cạnh đó, khi bước vào giai đoạn mới - giai đoạn hội nhập sâu rộng kinh tế
thế giới, với sự xuất hiện các đối tác mới trên thị trường lao động đặt ra nhiều thách
thức mới đối với quản lý nhà nước về thị trường lao động... Chính vì vậy trong bối
cảnh thị trường mở và biến đổi liên tục,việc đưa ra các chính sách thị trường lao
động không chỉ quan trọng ở cấp quốc gia mà còn rất quan trọng ở cấp địa phương,
nhất là Hà Nội, nơi có thị trường lao động rất phát triển và sôi động so với nhiều
tỉnh thành khác trên toàn quốc.
Để góp phần giải quyết những hạn chế còn tồn tại trên thị trường lao động
Việt Nam nói chung và trên địa bàn thành phố Hà Nội nói riêng trong giai đoạn
hiện nay và trong những năm tới, đáp ứng yêu cầu công cuộc xây dựng kinh tế, xây
dựng Thủ đô, xây dựng đất nước, tác giả chọn đề tài “Chính sách thị trường lao
động ở Hà Nội” làm đề tài luận văn của mình.
Câu hỏi nghiên cứu:
- Việc thực hiện chính sách thị trường lao động trên địa bàn Thành phố Hà Nội
có những bất cập gì trong thời gian qua, cần phải làm gì để khắc phục được những
hạn chế còn tồn tại và triển khai thực hiện tốt hơn chính sách thị trường lao động
trong thời gian tới?
2. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên cơ sở khoa học, luận văn nhằm đưa ra các định hướng và giải pháp
để thực hiện tốt hơn chính sách thị trường lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội
trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về TTLĐ, Chính sách TTLĐ và
triển khai thực hiện chính sách TTLĐ.
- Đánh giá thực trạng triển khai thực hiện chính sách TTLĐ thành phố Hà Nội
giai đoạn 2011-2015. Phân tích kết quả đạt được và hạn chế cần khắc phục trong
2
việc thực hiện chính sách TTLĐ giai đoạn 2011-2015 và tìm ra nguyên nhân của
những hạn chế đó.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể từng bước hoàn thiện triển khai thực hiện chính
sách TTLĐ thành phố Hà Nội đến năm 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Thị trường lao động và chính sách thị trường lao động.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu chính sách thị trường lao động nhìn từ góc
độ một địa phương cấp tỉnh (Hà Nội), luận văn sẽ tập trung chủ yếu vào các hoạt
động triển khai thực hiện chính sách thị trường lao động của chính quyền thành phố
Hà Nội (cụ thể là Sở lao động thương binh và xã hội Hà Nội)
- Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động triển khai thực hiện
chính sách thị trường lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động triển khai thực hiện
các chính sách thị trường lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 5 năm
gần đây từ năm 2011 đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
4. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Mục lục, Tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn gồm 4
chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách
thị trường lao động trên địa bàn thành phố
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chương 3: Thực trạng thực hiện chính sách thị trường lao động trên địa bàn thành
phố Hà Nội giai đoan 2011-2015
Chương 4: Quan điểm và giải pháp hoàn thiện việc thực hiện chính sách thị trường
lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020.
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Thị trường lao động là một vấn đề quan trọng trong khoa học kinh tế. Có rất
nhiều những nghiên cứu và các bài viết trên các tạp chí, diễn đàn, hội thảo khoa học
khác nhau về các vấn đề liên quan đến TTLĐ ở Việt Nam. Mỗi một nghiên cứu
được xuất phát từ góc độ, thời điểm và mục đích nghiên cứu của mỗi tác giả là khác
nhau và cho đến nay nhiều công trình nghiên cứu vẫn còn nguyên giá trị cả về mặt
lý luận và thực tiễn.
*Các nghiên cứu liên quan đến thị trường lao động
TS.Phạm Quý Thọ, 2003. Thị trường lao động ở Việt Nam - thực trạng và
các giải pháp phát triển. Hà Nội: Nxb Lao động - xã hội.Tác giả đã phân tích đánh
giá sự hình thành và phát triển của TTLĐ ở Việt Nam thời kỳ 1989 – 1999, cũng
như tác động của quá trình này đối với phát triển kinh tế xã hội ở nước ta, đồng thời
đề xuất phương hướng và giải pháp phát triển TTLĐ trong thời gian tới.
Phạm Đức Chính, 2006. Thị trường lao động, cơ sở lý luận và thực tiễn ở Việt
Nam. Hà Nội: Nxb Chính trị quốc gia. Nội dung tác phẩm phân tích cơ sở lý luận
của thị trường sức lao động như những lý thuyết về thị trường sức lao động, việc
làm, thất nghiệp, một số vấn đề có tính lý luận về nguồn lao động, vấn đề thất
nghiệp và bảo hiểm thất nghiệp, những yếu tố cấu thành và điều tiết thị trường sức
lao động, mối quan hệ giữa cung - cầu sức lao động và tiền lương,... Trên cơ sở lý
luận chung và kinh nghiệm của các quốc gia, tác giả đưa ra những nội dung lý luận
vận dụng linh hoạt về thị trường sức lao động trong điều kiện của Việt Nam như:
Những định hướng cho chính sách giải quyết việc làm ở Việt Nam; vấn đề thất
nghiệp và bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam; mối quan hệ giữa cung - cầu sức lao
động và tiền lương ở Việt Nam.
4
*Các nghiên cứu liên quan đến chính sách thị trường lao động
Nguyễn Quang Hiển,1995. Thị trường lao động thực trạng và giải pháp. Hà
Nội: Nxb Thống kê. Tác phẩm trình bày những vấn đề cơ bản về thị trường sức lao
động, mô tả thực trạng thị trường sức lao động ở Việt Nam trong nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần. Từ đó, đưa ra phương hướng và giải pháp phát triển thị
trường lao động ở Việt Nam bao gồm: Phát triển thị trường lao động nông thôn;
phát triển thị trường lao động ở các đô thị và khu công nghiệp tập trung; phát triển
thị trường lao động khu vực không kết cấu; phát triển thị trường lao động ở vùng
ven biển, phát triển thị trường lao động thông qua xuất khẩu lao động và giải pháp
hoàn thiện thể chế, môi trường để thúc đẩy phát triển thị trường lao động.
Nguyễn Thị Lan Hương, 2002. Thị trường lao động Việt Nam định hướng và
phát triển. Hà Nội: Nxb. Lao động xã hội. Tác giả trình bày các luận cứ cơ bản để
định hướng phát triển thị trường sức lao động ở Việt Nam: xuất phát từ bản chất và
các đặc điểm của thị trường sức lao động, từ vị trí của thị trường sức lao động trong
hệ thống thị trường để làm rõ vai trò của các lực lượng thị trường sức lao động. Tác
giả tổng hợp các kết quả của thị trường sức lao động với ba chỉ số quan trọng đó là
tổng mức việc làm, tiền lương và thất nghiệp; phân tích vai trò của nhà nước trong
thị trường sức lao động và định hướng phát triển thị trường sức lao động trong điều
kiện của Việt nam. Trên cơ sở những luận cứ đó, tác giả khái lược quá trình hình
thành và phát triển của thị trường sức lao động Việt Nam, đánh giá cung - cầu, tiền
lương, hệ thống cơ chế chính sách cũng như xu hướng vận động của thị trường. Từ
đó, đề xuất hệ thống các giải pháp định hướng phát triển thị trường sức lao động
Việt Nam như: Các giải pháp tác động đến cung sức lao động, các giải pháp phát
triển cầu lao động, giải pháp hoàn thiện thể chế chính sách thị trường lao động.
Nguyễn Thị Thơm, 2007. Thị trường lao động Việt Nam – thực trạng và giải
pháp. Hà Nội: Nxb Chính trị quốc gia. Thông qua những vấn đề cơ bản về TTLĐ,
kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới, tác giả đã nêu ra đăc điểm về thị
trường lao động của Việt Nam. Từ đánh giá thực trạng hoạt động TTLĐ Việt Nam,
5
tác giả đề xuất những giải pháp về cơ chế, chính sách phát triển TTLĐ như: Tăng
tổng cầu, điều tiết và nâng cao chất lượng cung; tăng tỷ lệ lao động tham gia vào
quan hệ thị trường; cải cách chính sách tiền lương, tiền công theo hướng thị trường;
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống công cụ thị trường; nâng
cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước (QLNN) đối với TTLĐ.
*Các nghiên cứu liên quan đến chính sách thị trường lao động ở Hà Nội
Thành phố Hà Nội là trung tâm đầu não của cả nước, tuy nhiên các nghiên cứu
về TTLĐ ở Hà Nội và các nghiên cứu về chính sách TTLĐ trên địa bàn còn rất ít.
Có thể kể đến các công trình sau:
Đỗ Thị Xuân Phương, 2000. Phát triển thị trường sức lao động, giải quyết
việc làm (qua thực tế ở Hà Nội). Luận án tiến sĩ Kinh tế, Học viện Chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh. Luận án trình bày những vấn đề lý luận chung về thị trường sức
lao động, về việc làm và giải quyết việc làm, sự tương tác giữa thị trường sức lao
động với vấn đề giải quyết việc làm. Tác giả tập trung phân tích mối quan hệ giữa
cung - cầu sức lao động trên thị trường, mối quan hệ giữa nhu cầu việc làm với nhu
cầu sử dụng sức lao động trên thị trường sức lao động. Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng cung - cầu về sức lao động, trạng thái của quan hệ cung cầu, mối quan hệ
giữa cung - cầu và giá cả sức lao động trên thị trường sức lao động; khảo sát thực
trạng việc làm thông qua phát triển thị trường sức lao động trên địa bàn Hà Nội.
Trên cơ sở khung lý thuyết và xuất phát từ thực tế của Hà Nội, tác giả phân tích
thực trạng phát triển thị trường sức lao động, giải quyết việc làm trong thời gian qua
và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển thị trường lao động, giải quyết việc làm
trong quá trình phát triển kinh tế như: giải pháp về cung - cầu, giải pháp về tiền
lương, giải pháp về cơ chế, chính sách đối với thị trường lao động.
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, 2006. Quyết định số1463/QĐ–UB, ngày
24 tháng 03 năm 2006 về Phê duyệt Đề án: Phát triển thị trường lao động thành
phố Hà Nội giai đoạn 2006 – 2010, định hướng đến năm 2015. Đề án đã đánh giá:
Trong những năm qua hệ thống chính sách TTLĐ có những chuyển biến tích cực và
6
đã từng bước được hoàn thiện. Trên cơ sở chính sách của Nhà nước, thành phố đã
cụ thể hóa, tổ chức thực hiện, tạo điều kiện cho TTLĐ phát triển. Thành phố đã áp
dụng các chính sách kinh tế, xã hội nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế, đặc
biệt là các cơ sở kinh tế dân doanh đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, tạo việc
làm, cải tiến thủ tục hành chính để kêu gọi đầu tư nước ngoài, đầu tư vốn để giải
quyết việc làm qua kênh vay vốn quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm, ban hành các chính
sách ưu đãi trong đào tạo, thu hút nhân tài, nhằm tăng cầu lao động, điều tiết quan
hệ cung – cầu lao động, nâng cao chất lượng cung cầu lao động cho thị trường, xử
lý những khiếm khuyết của thị trường.
*Khoảng trống nghiên cứu
Trên cơ sở tổng quan tài liệu nghiên cứu, tác giả đã hệ thống nội dung và kết
quả của các công trình nghiên cứu, có thể rút ra một số kết luận sau:
- TTLĐ là thị trường quan trọng nhất trong hệ thống thị trường của nền kinh tế
thị trường, TTLĐ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế. Chính vì vậy,
nghiên cứu về TTLĐ đã trở thành đề tài nghiên cứu của rất nhiều các nhà khoa học.
- Chính sách thị trường lao động có vai trò quan trọng trong việc hoạch định
phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, trong các công trình nghiên cứu về TTLĐ, có
rất ít các công trình nghiên cứu cụ thể về chính sách TTLĐ theo phạm vi hẹp, địa
bàn nhỏ theo vùng nói riêng.
Trong số các công trình nghiên cứu về TTLĐ mà học viên được biết chưa có
công trình nào nghiên cứu cụ thể về việc thực hiện chính sách TTLĐ ở Hà Nội. Vì
vậy, trên cơ sở tiếp thu, kế thừa kết quả nghiên cứu của các công trình đã có, kết
hợp với việc bổ sung khoảng trống của những nội dung chưa nghiên cứu nhằm hoàn
thiện hơn vấn đề lý luận và đánh giá thực tiễn của chính sách TTLĐ.
1.2. Cơ sở lý luận về thực hiện chính sách thị trƣờng lao động trên địa bàn
thành phố
7
1.2.1. Những khái niệm cơ bản về thị trường lao động và chính sách thị trường
lao động
* Thị trường lao động
Thị trường lao động là phạm trù kinh tế - xã hội, bao gồm một cơ chế xã hội
tiến triển riêng biệt thực hiện đồng bộ những quan hệ lao động xã hội xác định và
thúc đẩy việc xác lập và tuân theo cân bằng các quyền lợi giữa người lao động, nhà
doanh nghiệp và Nhà nước. Thị trường lao động là một phần cấu thành phức tạp và
không thể tách rời của nền kinh tế thị trường, tuy nhiên không có một sự thống nhất
trong việc xác định bản chất của thị trường lao động. Có rất nhiều khái niệm về thị
trường lao động, mỗi một thị trường lao động lại có những đặc điểm riêng của mình.
Sau đây là một vài khái niệm về thị trường lao động đang tồn tại trong thực tế.
Đại tự điển kinh tế thị trường đưa ra định nghĩa: “TTLĐ là nơi mua, bán sức
lao động của người lao động”1. Định nghĩa này nhấn mạnh đến đối tượng trao đổi
là sức lao động. Khái niệm này dựa trên luận điểm của C.Mác, sức lao động là đối
tượng mua bán, trao đổi trên thị trường sức lao động; những người theo quan điểm
này cho rằng nên gọi đúng là thị trường sức lao động.
Theo Tổ chức lao động quốc tế (ILO) thì: “TTLĐ là thị trường trong đó có
các dịch vụ lao động được mua và bán thông qua quá trình để xác định mức độ có
việc làm của lao động, cũng như mức độ tiền công”2. Khái niệm này nhấn mạnh
đến các dịch vụ lao động được xác định thông qua việc làm được trả công. Trong
định nghĩa này đã nhấn mạnh các yếu tố cấu thành của TTLĐ như cung lao động,
cầu lao động, giá cả hàng hóa sức lao động và tình trạng việc làm của TTLĐ.
1
2
Đại từ điển kinh tế thị trường. Viện nghiên cứu và phổ biến tri thức Bách Khoa. Hà Nội. 1998
ILO, 1991. Các thể chế lao động và phát triển kinh tế. Geneva
8
Các nhà khoa học Mỹ thì cho rằng: “... thị trường mà đảm bảo việc làm cho
người lao động và kết hợp giải quyết trong lĩnh vực việc làm, thì được gọi là
TTLД3.
Giáo trình kinh tế lao động ở liên bang Nga lại đưa ra định nghĩa: “ TTLĐ là
hệ thống các quan hệ kinh tế - xã hội giữa Nhà nước, các tổ chức, những người sử
dụng lao động, người lao động trong việc mua, bán hàng hóa dịch vụ lao động, bao
gồm cả đào tạo, đào tạo lại, nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động
trong quá trình sản xuất”4. Khái niệm này đề cập đến các quan hệ kinh tế- xã hội ba
bên giữa Nhà nước, những người lao động và người sử dụng lao động.
Tiến sĩ Neva Goodwin và PGS.TS Phạm Vũ Luận – Các tác giả quyển “Kinh
tế vĩ mô trong nền kinh tế chuyển đổi” đưa ra khái niệm: “TTLĐ là một tập hợp
những thể chế, qua đó người lao động có thể bán chạy các dịch vụ lao động của
mình”5. Khái niệm này nhấn mạnh đến thể chế thị trường lao động.
Theo các nhà khoa học kinh tế Việt Nam khái niệm về TTLĐ khá đa dạng và
phong phú, cụ thể: “TTLĐ là toàn bộ các quan hệ lao động được xác lập trong lĩnh
vực thuê mướn lao động (nó bao gồm các quan hệ lao động cơ bản nhất như thuê
mướn và sa thải lao động, tiền lương và tiền công, bảo hiểm xã hội, tranh chấp lao
động...), ở đó diễn ra sự trao đổi, thoả thuận giữa một bên là người lao động tự do
và một bên là người sử dụng lao động”6 Hoặc:“TTLĐ là nơi thực hiện các quan hệ
xã hội giữa người bán sức lao động (người lao động(NLĐ) làm thuê) và người mua
sức lao động (người sử dụng lao động(NSDLĐ)), thông qua các hình thức thoả
thuận về giá cả (tiền công, tiền lương) và các điều kiện làm việc khác, trên cơ sở
một hợp đồng lao động bằng văn bản, bằng miệng, hoặc thông qua các dạng hợp
3
Ronald Erenberg, Robert Smith. Kinh tế lao động ngày nay. Lý thuyết và chính sách của nhà nước,1996
4
Giáo trình kinh tế lao động. Học viện Kinh tế quốc dân liên bang Nga. Moskva.1999
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế chuyển đổi. TS Neva Goodwin và PGS.TS Phạm Vũ Luận đồng chủ biên.
Hà Nội: Nxb chính trị Quốc Gia
6
Nguyễn Quang Hiển, 1995. Thị trường lao động thực trạng và giải pháp, Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê
5
9
đồng hay thoả thuận khác”7 Hay “TTLĐ biểu hiện mối quan hệ giữa một bên là
người có sức lao động và bên kia là người sử dụng sức lao động nhằm xác định số
lượng và chất lượng lao động sẽ đem ra trao đổi và mức thù lao tương ứng”8
Mặc dù, có nhiều cách diễn đạt khác nhau, song về cơ bản các khái niệm trên
đều chứa đựng nội dung, điều kiện hình thành TTLĐ đó là: người bán sức lao động,
người mua sức lao động, giá cả sức lao động và những ràng buộc giữa các bên về
những nội dung này. Vì vậy, TTLĐ có thể hiểu là một bộ phận của hệ thống thị
trường, trong đó diễn ra quá trình trao đổi giữa một bên là NLĐ tự do và một bên là
người có nhu cầu sử dụng sức lao động. Sự trao đổi này được thỏa thuận trên cơ sở
các mối quan hệ lao động như: tiền công, tiền lương, điều kiện làm việc,… thông
qua hợp đồng lao động bằng văn bản hoặc bằng miệng hay bằng các thỏa thuận
khác.
* Cầu lao động
Cầu lao động là số lượng lao động mà người sử dụng chấp nhận thuê trong
điều kiện nhất định. Tổng cầu lao động của nền kinh tế (hoặc của một ngành, một tổ
chức, một doanh nghiệp, một loại lao động nào đó) là toàn bộ nhu cầu về sức lao
động của nền kinh tế (của ngành, tổ chức, doanh nghiệp...) trong một thời kỳ nhất
định bao gồm cả số lượng, chất lượng và thường được xác định bởi chỉ tiêu việc
làm
* Cung lao động
Cung lao động là số lượng người lao động có khả năng tham gia thị trường lao
động. Tổng cung lao động là toàn bộ những người trong độ tuổi lao động, có khả
năng lao động đang làm việc trong nền kinh tế và một bộ phận chưa có việc làm
nhưng có nhu cầu tìm việc làm.
7
Lê Xuân Bá và cộng sự, 2003. Một số vấn đề phát triển thị trường lao động ở Việt Nam, Hà Nội: Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật
8
Nguyễn Thị Lan Hương, 2002. Thị trường lao động Việt Nam định hướng và phát triển. Hà Nội: Nhà xuất
bản Lao động xã hội
10
- Xem thêm -