Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn tỉnh lạng sơn ...

Tài liệu Chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn tỉnh lạng sơn

.PDF
109
415
90

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- HOÀNG HỒNG LẶNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG THÔN TỈNH LẠNG SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- HOÀNG HỒNG LẶNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG THÔN TỈNH LẠNG SƠN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ HỒNG HUYÊN Hà Nội - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn “Chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn tỉnh Lạng Sơn” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung trong luận văn hoàn toàn đƣợc hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Tiến sĩ Lê Hồng Huyên. Số liệu và kết quả có đƣợc trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Hà Nội, Ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Hoàng Hồng Lặng LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến các Quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức quý báu, tạo cho tôi những nền tảng kiến thức. Chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế chính trị đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học và thực hiện nghiên cứu khoa học. Sự quan tâm của thầy, cô đã góp phần tạo động lực cho tôi hoàn thành bài luận văn này. Chân thành cảm ơn Tiến sĩ Lê Hồng Huyên, ngƣời hƣớng dẫn khoa học của luận văn đã hƣớng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Đặc biệt, trân trọng cảm ơn Cục Thống kê tỉnh Lạng Sơn; Sở Lao động, Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn; Phòng Lao động, Thƣơng binh và Xã hội các huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Phòng nghiệp vụ IV, Thanh tra tỉnh Lạng Sơn đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện luận văn. Cảm ơn những đồng nghiệp, những ngƣời bạn đã hỗ trợ kỹ thuật, góp phần giúp tôi hoàn thành đề tài. Cuối cùng, tôi muốn gửi lời tri ân sâu sắc đến bố, mẹ và gia đình tôi. Những ngƣời luôn ủng hộ tôi hết mình về tinh thần cũng nhƣ tài chính trên con đƣờng học vấn. Hà Nội, Ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Hoàng Hồng Lặng MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG THÔN ....................................5 1.1. Tình hình nghiên cứu .....................................................................................5 1.1.1. Tình hình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực nông thôn .............5 1.1.2. Đánh giá tình hình nghiên cứu và những vấn đề của đề tài ................14 1.2. Cơ sở lý luận về chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn..............14 1.2.1. Các khái niệm .......................................................................................14 1.2.2. Khái niệm, nội dung và quy trình chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn ........................................................................................................19 1.3. Chính sách phát triển nhân lực nông thôn ở Hàn Quốc, ở Bắc Giang và bài học kinh nghiệm đối với Lạng Sơn ....................................................................30 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực nông thôn của Hàn Quốc .....30 1.3.2. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực nông thôn ở tỉnh Bắc Giang.32 1.3.3 Một số gợi mở đối với Lạng Sơn trong phát triển nhân lực nông thôn 33 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................36 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................36 2.1.1. Phương pháp tiếp cận ..........................................................................36 2.1.2. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ......................................................37 2.1.3. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ......................................................39 2.2. Công cụ nghiên cứu .....................................................................................40 2.3. Địa điểm, thời gian nghiên cứu và khung phân tích ....................................40 2.3.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................40 2.3.2. Thời gian nghiên cứu ...........................................................................40 2.3.3. Khung phân tích và đánh giá chính sách phát triển nguồn nhân lực.........40 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG THÔN TỈNH LẠNG SƠN ......................................43 3.1. Khái quát về tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn ................................43 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................43 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .....................................................................44 3.2. Thực trạng thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lạng Sơn46 3.2.1. Về số lượng và cơ cấu nguồn nhân lực nông thôn tỉnh Lạng Sơn .......46 3.2.2. Về chất lượng nguồn nhân lực nông thôn Lạng Sơn ............................55 3.3. Tác động của chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn ..................62 3.3.1. Hiệu lực của chính sách .......................................................................62 3.3.2. Tác động của chính sách đến số lượng, chất lượng nhân lực nông thôn ...66 3.3.3. Đánh giá chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn tỉnh Lạng Sơn ..................................................................................................................68 3.4. Nguyên nhân của các hạn chế .....................................................................72 3.4.1. Nguyên nhân khách quan: ....................................................................72 3.4.2. Nguyên nhân chủ quan: .......................................................................73 CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG THÔN TỈNH LẠNG SƠN ......................................75 4.1. Dự báo và định hƣớng phát triển nguồn nhân lực nông thôn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020......................................................................................................75 4.1.1. Dự báo cung về nguồn nhân lực nông thôn .........................................76 4.1.2. Dự báo cầu về nguồn nhân lực nông thôn ...........................................79 4.1.3. Dự báo nhu cầu lao động nông thôn qua đào tạo đến năm 2020 ........81 4.1.4. Định hướng phát triển nguồn nhân lực nông thôn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 ................................................................................................................83 4.2. Một số giải pháp để hoàn thiện chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn tỉnh Lạng Sơn .............................................................................................85 4.2.1. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về phát triển nguồn nhân lực nông thôn .....................................................................85 4.2.2. Đổi mới quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực nông thôn ...86 4.2.3. Giải pháp về đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực nông thôn ..........87 4.3. Kiến nghị .....................................................................................................92 4.3.1. Đối với Đảng ........................................................................................92 4.3.2. Đối với Nhà nước .................................................................................92 4.3.3. Đối với tỉnh Lạng Sơn: .........................................................................93 KẾT LUẬN ...............................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................96 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CGH Cơ giới hóa 2 CMKT Chuyên môn kỹ thuật 3 CNH Công nghiệp hóa 4 CSĐT Cơ sở đào tạo 5 CTMTQG Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia 6 DS Dân số 7 HĐH Hiện đại hóa 8 HĐND Hội đồng nhân dân 9 KT - XH Kinh tế xã hội 10 LLLĐ Lực lƣợng lao động 11 NL Nhân lực 12 NNL Nguồn nhân lực 13 NNL NT Nguồn nhân lực nông thôn 14 NSLĐ Năng suất lao động 15 PP Phƣơng pháp 16 THCS Trung học cơ sở 17 THPT Trung học phổ thông 18 TW Trung ƣơng 19 UBND Ủy ban nhân dân 20 XHH Xã hội hóa i DANH MỤC CÁC BẢNG STT Số hiệu Tên Bảng 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 3 Bảng 3.3 4 Bảng 3.4 5 Bảng 3.5 6 Bảng 3.6 7 Bảng 3.7 8 Bảng 3.8 9 Bảng 3.9 10 Bảng 4.1 Kết quả dự báo dân số năm 2015 - 2020 theo 3 phƣơng án 77 11 Bảng 4.2 Dự báo về cung lao động nông thôn năm 2015 - 2020 78 12 Bảng 4.3 Dự báo cầu lao động cho các ngành kinh tế đến 2020 80 13 Bảng 4.4 Dự báo cầu về số lƣợng lao động qua đào tạo 2015 - 2020 81 14 Bảng 4.5 Dự báo cầu chất lƣợng lao động giai đoạn 2011 – 2020 82 Dân số trung bình qua các năm 2011 – 2014 tại 11 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Dân số trung bình thành thị qua các năm 2011 – 2014 tại 11 huyện, thành phố phân bố trên địa bàn tỉnh Lạng Dân số trung bình nông thôn qua các năm 2011 – 2014 tại 11 huyện, thành phố phân bố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành thị, nông thôn năm 2010 – 2014 Cơ cấu theo nhóm tuổi của lực lƣợng lao động năm 2014 Cơ cấu lực lƣợng lao động phân theo nhóm ngành kinh tế giai đoạn 2010 - 2014 Số cán bộ y tế phân theo huyện, thành phố năm 2014 Lực lƣợng lao động theo trình độ học vấn giai đoạn 2010-2014 Lực lƣợng lao động theo trình độ đào tạo giai đoạn 2010 - 2014 ii Trang 47 47 48 50 51 53 55 58 59 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ STT 1 Số hiệu Sơ đồ 1.1 Tên Sơ đồ Các bƣớc của quá trình thực hiện chính sách Trang 22 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Số hiệu 1 Biểu đồ 3.1 2 Biểu đồ 3.2 3 Biểu đồ 3.3 Tên biểu đồ Dân số trung bình cả tỉnh qua các năm 2011 – 2014 Dân số trung bình chia theo thành thị, nông thôn năm 2011 – 2014 Cơ cấu theo nhóm tuổi của lực lƣợng lao động thành thị/nông thôn năm 2010 iii Trang 46 49 52 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực nông thôn nói riêng là yếu tố cơ bản để phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là kinh tế nông thôn. Nâng cao chất lƣợng dân số và phát triển nhân lực là một trong những trọng điểm của chiến lƣợc phát triển, là chính sách xã hội cơ bản, hƣớng ƣu tiên hàng đầu trong toàn bộ chính sách kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nƣớc ta khi chuyển sang giai đoạn phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh hội nhập, toàn cầu hóa về kinh tế. Nhận thức đƣợc vai trò của nguồn nhân lực, Đại hội Đảng VIII đã khẳng định: “Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững”, “Nâng cao dân trí, bồi dưỡng và phát huy nguồn lực to lớn của con người Việt Nam là nhân tố quyết định sự thắng lợi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa” và Đại hội Đảng XI cũng xác định “phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ” là một trong ba đột phá chiến lƣợc để phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn 2011 – 2020. Đất nƣớc phát triển đòi hỏi mỗi ngành, địa phƣơng phải chú trọng đào tạo nguồn nhân lực, bởi suy cho cùng con ngƣời là nhân tố quyết định tất cả. Trên thực tế, trong quá trình triển khai hoạt động của các cơ quan hành chính công, cơ quan quản lý điều hành kinh tế, các doanh nghiệp… trong cả nƣớc nói chung và của tỉnh Lạng Sơn nói riêng luôn gặp phải những khó khăn thậm chí là trở ngại mà nổi lên là vấn đề nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực của tỉnh Lạng Sơn trong thời gian qua đã không ngừng phát triển về số lƣợng và chất lƣợng, đội ngũ cán bộ khoa học – kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao đang sinh sống và làm việc trên địa bàn tăng nhanh qua các năm, số lao động qua đào tạo tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, sự tăng trƣởng về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng nguồn nhân lực (thể chất, trí tuệ, phẩm chất, kỹ năng) còn hạn chế trƣớc đòi hỏi ngày càng cao của yêu cầu phát triển kinh 1 tế - xã hội, cơ cấu nhân lực còn bất hợp lý, lao động chƣa qua đào tạo còn chiếm tỷ trọng lớn, năng suất lao động thấp, chƣa có sự gắn kết giữa đào tạo và sử dụng, số lao động làm việc không theo đúng ngành nghề chuyên môn đƣợc đào tạo không ít, dẫn đến lãng phí nguồn lực và sử dụng lao động chƣa hiệu quả, đã đặt ra thách thức lớn đối với tỉnh Lạng Sơn trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Lạng sơn là một tỉnh miền núi phía Bắc của Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc, nằm trên tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn – Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, đầu mối giao thƣơng quốc tế, có vị trí, vai trò quan trọng đối với sự phát triển chung của cả nƣớc và khu vực. Để khai thác có hiệu quả các lợi thế và nguồn lực sẵn có cũng nhƣ tận dụng đƣợc các cơ hội và điều kiện thuận lợi, với lực lƣợng lao động làm nông nghiệp lớn, cơ cấu trẻ nhƣng chƣa thực sự là động lực để phát triển kinh tế. Nguồn nhân lực nông thôn tỉnh Lạng Sơn hiện nay phần lớn vẫn là lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật (CMKT) thấp, chƣa qua đào tạo, ngành nông nghiệp chƣa phát triển; Hiện nay, thị trƣờng lao động Lạng Sơn có các đặc thù: tỷ lệ lao động tự làm cao, khu vực phi chính thức lớn, việc làm nông nghiệp ở vùng núi nhiều khó khăn, thị trƣờng lao động bị chia cắt (do sự thiếu hụt thông tin thị trƣờng lao động, thiếu các chính sách về thị trƣờng lao động, chính sách về hành chính…), bất cân đối lớn về cung – cầu lao động (đặc biệt là cung lao động phổ thông), giá cả sức lao động rẻ và hạn chế liên kết với thị trƣờng lao động trong tỉnh và cả nƣớc… đã cản trở đến sự hoạt động mạnh mẽ của thị trƣờng lao động… Dẫn đến tình trạng thất nghiệp của lao động khu vực nông thông và thành thị còn cao, tiềm năng của nguồn nhân lực nông thôn chƣa đƣợc khai thác đầy đủ ảnh hƣởng đến khả năng kết hợp các nguồn nhân lực tự nhiên với các nguồn lực vốn, công nghệ, tri thức, thông tin để tăng sản phẩm, thu nhập và nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời lao động và dân cƣ. Bên cạnh đó, việc cộng đồng kinh tế Asian đƣợc hình thành sẽ tạo điều kiện tự do hơn trong vấn đề việc làm cho ngƣời lao động, cạnh tranh về việc làm sẽ cao hơn, do đó việc phát triển nguồn nhân lực là việc làm quan trọng để đủ sức cạnh tranh với khu vực trong tình hình mới và việc phát triển nguồn nhân lực nông thôn 2 của tỉnh Lạng Sơn thực sự là một đòi hỏi vừa cấp bách, vừa cơ bản, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. Đã có nhiều chính sách về phát triển nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực nông thôn nói riêng, nhƣng các chính sách này đang gặp nhiều bất cập trong triển khai, tổ chức thực hiện và chƣa thực sự có hiệu quả cao, cần đƣợc điều chỉnh và tăng cƣờng. Chính những lý do trên đây, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn tỉnh Lạng Sơn” với mong muốn góp phần đánh giá thực trạng về chính sách và đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị phát triển nguồn nhân lực nông thôn tỉnh Lạng Sơn trong những năm tới. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. 2.1. Mục đích nghiên cứu. Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện việc triển khai thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn tỉnh Lạng Sơn. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu. Thứ nhất, hệ thống hóa lý luận về nguồn nhân lực nông thôn, cơ sở khoa học chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn và nội dung cơ bản của chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn tỉnh Lạng Sơn Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực nông thôn và chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn tỉnh Lạng Sơn. Thứ ba, đề xuất các cơ bản nhằm hoàn thiện chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn hiện này và những năm tiếp theo. 3. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu. - Phạm vi về nội dung: Phát triển nguồn nhân lực nông thôn và chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn trên địa bàn Lạng Sơn có nhiều nội dung, luận văn này tác giả chỉ tập 3 trung nghiên cứu hoạt động triển khai thực hiện với 3 vấn đề chủ yếu là: phát triển số lƣợng, chất lƣợng và phƣơng thức sử dụng nguồn nhân lực. - Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. - Phạm vi thời gian: nghiên cứu giai đoạn năm 2010 đến năm 2015, định hƣớng đến năm 2020. 4. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và tài liệu tham khảo, nô ̣i dung luâ ̣n văn đƣợc chia thành 4 chƣơng: - Chƣơng 1: Tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn. - Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. - Chƣơng 3: Thực trạng thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn tại tỉnh Lạng Sơn. - Chƣơng 4: Các giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn tỉnh Lạng Sơn. 4 CHƢƠNG 1 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG THÔN 1.1. Tình hình nghiên cứu 1.1.1. Tình hình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực nông thôn Nguồn nhân lực là yếu tố quyết định phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phát triển nông nghiệp, nông thôn nói riêng. Ở Việt Nam, việc nghiên cứu về nguồn nhân lực nông thôn và đƣa ra các giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông thôn đƣợc nhiều tổ chức của nhà nƣớc, tổ chức xã hội và các nhà khoa học chú trọng. Dƣới đây là một số công trình tiêu biểu mà tác giả đã tiếp cận đƣợc: (1)- PGS.TS Đỗ Tiến Sâm (2008), trong cuốn “Vấn đề tam nông ở Trung Quốc (thực trạng và giải pháp)” Nhà Xuất bản Từ điển bách khoa (2008) đã chỉ ra rằng, việc nâng cao trình độ mọi mặt cho ngƣời nông dân đƣợc Trung ƣơng Đảng và Quốc vụ viện Trung Quốc rất coi trọng trong 3 văn kiện số 1 thứ bảy, thứ tám và thứ chín. Văn kiện số 1 lần thứ bảy năm 2005 với tiêu đề “ý kiến của Trung ương Đảng và Quốc vụ viện về một số chính sách tăng cường hơn nữa công tác nông thôn nâng cao năng lực sản xuất tổng hợp nông nghiệp”, đã dành một phần nói đến việc nâng cao tố chất cho ngƣời lao động ở nông thôn. Trong đó nhấn mạnh việc triển khai công tác đào tạo kỹ năng nghề nghiệp cho ngƣời nông dân, nhƣ triển khai đào tạo khoa học kỹ thuật nông nghiệp thiết thực, có hiệu quả, sát với đời thƣờng dễ hiểu; các trƣờng học phổ thông cơ sở cũng phải tăng cƣờng giáo dục những kỹ thuật ứng dụng tiên tiến trong nông nghiệp; nhằm thích ứng với nhu cầu nâng cấp kết cấu ngành nghề và nâng cao sức cạnh tranh, làm tốt công tác đào tạo nông dân chuyền nghề, thay đổi việc làm, mở rộng quy mô thực hiện “công trình ánh sáng mặt trời đào tạo việc chuyển dịch sức lao động ở nông thôn”, nhanh chóng chuyển dịch sức lao động ở nông thôn. Đối với việc đầu tƣ cho công tác đào tạo kỹ năng nghề nghiệp cho nông dân, văn kiện yêu cầu các cấp trong hệ thống tài chính phải tăng 5 nhanh mức đầu tƣ cho việc đào tạo kỹ năng nghề nghiệp đối với ngƣời nông dân, cụ thể là áp dụng phƣơng thức trợ cấp, phiếu đào tạo, chế độ thanh toán, nhằm nâng cao tính thực dụng và hiệu quả sử dụng kinh phí trong việc đào tạo, huy động các lực lƣợng trong xã hội tích cực tham gia vào công tác đào tạo kỹ năng nghề nghiệp cho nông dân. Về giáo dục, Văn kiện số 1 năm 2005 còn chỉ ra, đến năm 2007 cùng với việc giáo dục nghĩa vụ ở nông thôn trong cả nƣớc, học sinh trong những gia đình ở nông thôn có hoàn cảnh khó khăn đƣợc miễn chi phí mua sách vở, học phí, tạp phí, trợ cấp chi phí sinh hoạt và ký túc xá. Văn kiện số 1 lần thứ 8 năm 2006 nhấn mạnh việc đào tạo ngƣời nông dân thành ngƣời nông dân kiểu mới có văn hóa, hiểu kỹ thuật, biết kinh doanh. Vấn đề đào tạo kỹ năng cho ngƣời lao động ở nông thôn lần này yêu cầu đi sâu hơn nhƣ: Đào tạo kỹ năng cho ngƣời lao động nông thôn trên quy mô lớn, nâng cao kỹ năng làm nông nghiệp, thúc đẩy việc làm ruộng theo phƣơng pháp khoa học, nâng cao năng lực chuyển đổi nghề nghiệp cho ngƣời nông dân; đẩy nhanh việc xây dựng cơ chế đào tạo theo hƣớng chính phủ trợ giúp, hƣớng ra thị trƣờng đa dạng dạy và học. Thực hiện những chủ trƣơng trên, năm 2006 Bộ Nông nghiệp và Bộ Tài chính Trung Quốc đã khởi động công trình đào tạo khoa học kỹ thuật cho nông dân kiểu mới. Theo đó, Trung Quốc sẽ xây dựng quỹ tài chính 100 triệu nhân dân tệ để thực hiện ở 300 huyện và 10.000 thôn trong cả nƣớc; đối tƣợng của dự án này là những ngƣời nông dân sản xuất tại nông thôn. Văn kiện số 1 lần thứ 8 năm 2006 tập trung đẩy mạnh phát triển giao dục nghĩa vụ ở nông thôn, coi trọng phổ cập và củng cố giáo dục nghĩa vụ 9 năm ở nông thôn. Năm 2006 Trung Quốc thực hiện miễn toàn bộ học phí, sách vở, trợ cấp sinh hoạt phí, chỗ ở cho học sinh khu vực miền Tây và học sinh thuộc diện gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Năm 2007 Trung Quốc đã triển khai áp dụng chính sách này trong toàn bộ nông thôn cả nƣớc. Tiếp tục thực hiện dự án “hai tiến công cơ bản” (cơ bản phổ cập 6 giáo dục 9 năm, cơ bản xóa mù chữ đối với thanh niên ở khu vực miền Tây và khu vực nông thôn). Năm 2008 ngoài việc tiếp tục thúc đẩy, nâng cao mở rộng giáo dục ở nông thôn, nâng mức trợ cấp phí sinh hoạt cho học sinh thuộc gia đình có hoàn cảnh khó khăn; Văn kiện số 1 lần 10 còn nhấn mạnh đến việc tạo ra việc đào tạo nhân tài ứng dụng ở nông thôn, đặc biệt là cấp học bổng trợ cấp cho những học sinh đối với các chuyên ngành nông - lâm - thủy lợi ở các trƣờng đại học. Có thể nói rằng, việc nâng cao trình độ về mọi mặt cho ngƣời nông dân đã trở thành một vấn đề quan trọng trong chính sách tam nông của Trung Quốc trong những năm gần đây và thời gian tới. Đặc biệt việc đào tạo nông dân kiểu mới và đội ngũ nhân tài nông nghiệp hiện đại rất đƣợc coi trọng. Văn kiện số 1 lần thứ 9 năm 2007 đã nêu lên những biện pháp nhằm đào tạo nông dân trở thành những ngƣời chủ doanh nghiệp hiện đại thực sự. Đó là những ngƣời có ý thức cao về thị trƣờng, có kỹ năng sản xuất tƣơng đối cao, có năng lực quản lý doanh nghiệp nhất định. Văn kiện cũng đặt vấn đề tích cực phát triển các loại chủ thể kinh doanh, thích ứng với yêu cầu phát triển doanh nghiệp hiện đại, nhƣ các hộ lớn trồng trọt chuyên nghiệp, các tổ chức hợp tác chuyên nghiệp của nông dân, các doanh nghiệp đầu tầu và các tổ chức kinh tế tập thể. Hơn nữa, Văn kiện số 1 lần thứ 9 này còn nêu ra việc áp dụng các loại chính sách kết hợp giữa những ngƣời nông dân ở nông thôn, thu hút nhân tài nhằm góp phần nâng cao tố chất của ngƣời nông dân, nhƣ khuyến khích những ngƣời nông dân làm việc ở bên ngoài mang kỹ thuật, tiền vốn về mở doanh nghiệp tại quê hƣơng, trở thành những ngƣời dẫn đầu trong việc xây dựng nông nghiệp hiện đại; ủng hộ những sinh viên tốt nghiệp trong các trƣờng, viện nghiên cứu, nhân tài ở các doanh nghiệp công thƣơng về nông thôn xây dựng các doanh nghiệp nông nghiệp hiện đại (Đỗ Tiến Sâm, 2008, tr.173-178). (2) - Chuyên đề “Một số kinh nghiệm quốc tế về chính sách phát triển nhân lực nông thôn” của TS. Chu Tiến Quang (2009), Trƣởng ban Chính sách phát triển nông thôn, Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế TW (CIEM) thuộc Đề tài cấp nhà nƣớc “Nghiên cứu dự báo chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp, nông thôn và 7 các giải pháp giải quyết việc làm trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và đô thị hoá ở nước ta” mã số: KX.02.01/06-10 đã chỉ ra các nội dung của phát triển nguồn nhân lực nông thôn bao gồm: (i) Phát triển nguồn nhân lực về số lƣợng; (ii) Phát triển nguồn nhân lƣc về chất lƣợng là làm tăng lên về mặt chất lƣợng của nguồn nhân lực, bao gồm: thể lực, trí tuệ, kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm làm việc; và (iii) Sử dụng nguồn nhân lực. Tác giả cũng đã chỉ ra nguồn nhân lực nông thôn cũng vận động theo và trải qua các giai đoạn sau: (i) Giai đoạn gia tăng lao động làm việc trong các ngành của khu vực nông, lâm, thủy sản; (ii) Giai đoạn hiện đại hóa nông nghiệp và công nghiệp hóa nền kinh tế; (iii) Giai đoạn công nghiệp hóa và đô thị hóa mạnh mẽ kinh tế nông thôn. Từ các phân tích về cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn trong xây dựng và triển khai chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn ở một số nƣớc Châu Á tác giả rút ra một số nhận xét tổng quát nhƣ sau: (i)- Phát triển nguồn nhân lực nông thôn phải đƣợc đặt trong tổng thể chính sách phát triển nguồn nhân lực cho yêu cầu công nghiệp hóa và hiện đại hóa nên kinh tế; (ii)- Chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn có những đặc thù riêng so với chính sách phát triển nguồn nhân lực chung; (iii)- Chính sách chi tiêu cho phát triển nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực nông thôn nói riêng phải đƣợc coi là một bộ phận quan trọng của chính sách đầu tƣ phát triển (đầu tƣ công) mang tính dài hạn; (iv)- Lực lƣợng lao động nông thôn chính là nguồn cung cấp nhân lực cho các khu vực công nghiệp và dịch vụ trong quá trình công nghiệp hóa nền kinh tế. Nhƣng nguồn nhân lực này thƣờng không đáp ứng đƣợc yêu cầu về chất lƣợng của các chủ thể sử dụng, vì vậy cần có sự quan tâm lớn hơn của Nhà nƣớc trong việc nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực này; (v)- Những kinh nghiệm tốt của các nên đƣợc tham khảo, áp dụng vào Việt Nam là: Chính phủ phải chủ động xây dựng chiến lƣợc và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho các ngành của nền kinh tế; Huy động rộng rãi 8 các ngành cùng tham gia xây dựng chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực. Đối với cầu từng ngành, yêu cầu lớn nhất, quan trọng nhất là phải hình dung cho đúng và đủ nhu cầu đầy đủ về nhân lực của ngành trong thập kỷ tới để tham gia vào chiến lƣợc chung; Các chƣơng trình giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực nông thôn cần đƣợc triển khai phù hợp với điều kiện từng nơi. Sự thành công của các chƣơng trình phát triển nhân lực nông thôn phụ thuộc rất nhiều vào phƣơng pháp và cách thức triển khai; Đƣa ra đƣợc các chế tài ràng buộc nhân lực làm việc lâu dài ở lĩnh vực đƣợc đào tạo, tránh lãng phí công sức và chi phí xã hội đã bỏ vào đào tạo. (vi)- Những kinh nghiệm chƣa thành công cần lƣu ý để tránh lặp lại là: Đào tạo không đúng yêu cầu phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa nền kinh tế. Kinh nghiệm này mang tính tƣơng đối phổ biến mà các nƣớc dễ gặp phải, vì vậy Việt Nam cũng sẽ không phải là ngoại lệ; Đào tạo bất cập giữa lực lƣợng nhân lực tham gia sản xuất vật chất và nhân lực tham gia các hoạt động quản lý, phi sản xuất vật chất. Kinh nghiệm này diễn ra phổ biến ở các nƣớc đông dân và công tác quy hoạch nguồn nhân lực cho các ngành kinh tế chƣa tốt, chƣa có nhiều kinh nghiệm. Việt Nam đã và sẽ tiếp tục mắc phải căn bệnh này; Tách rời nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp và tổ chức kinh tế với các cơ sở giáo dục, đào tạo. Kinh nghiệm này diễn ra ở hầu hết các nƣớc và luôn là vấn đề phải giải quyết. Việc kết hợp giữa đào tạo với hoạt động thƣờng ngày ở các cơ sở kinh tế là một công việc mà Việt Nam cần trau dồi, học hỏi các nƣớc có khả năng tốt nhƣ Singapo; Đầu tƣ không đầy đủ và đồng bộ vào các chƣơng trình giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực nông thôn, coi nhẹ các chƣơng trình này, kể cả các chƣơng trình đào tạo nghề cho lao động làm nông nghiệp đã tạo ra sự thiếu hụt về kỹ năng chuyên môn và tay nghề của ngƣời lao động xã hội. Kinh nghiệm này diễn ra ở hầu hết các nƣớc chƣa nhìn ra vai trò của đào tạo nghề và giáo dục kỹ năng chuyên môn thƣờng xuyên cho ngƣời lao động. (3) - Đề tài “Nghiên cứu chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn đến năm 2020” (2010), của GS.TS Phạm Vân Đình, Viện kinh tế và Phát triển – Học viện nông nghiệp. Đề tài đã làm rõ cơ sở khoa học về chính sách phát triển nguồn 9 nhân lực nông thôn; Đánh giá đúng thực trạng chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn Việt Nam; Đề xuất hệ thống chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn Việt Nam đến năm 2020. (4) - Luận án tiến sĩ quản lý hành chính công (2015) “Chính sách phát triển nguồn nhân lực trẻ vùng Tây Bắc Việt Nam” của tác giả Trần Văn Trung bảo vệ tại Học viện Hành chính quốc gia. Luận án nghiên cứu nguồn nhân lực trẻ và chính sách phát triển nguồn nhân lực trẻ vùng Tây Bắc đƣợc tiếp cận dƣới góc độ hành chính công, tập trung nghiên cứu phân tích đánh giá thực trạng và luận giải các giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển nguồn nhân lực trẻ vùng Tây Bắc. - Về lí luận, luận án tập trung hệ thống một cách cơ bản, có cơ sở khoa học, bổ sung các khái niệm, nội hàm về nguồn nhân lực trẻ và chính sách phát triển nguồn nhân lực trẻ với chính sách phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Luận án làm rõ vai trò, vị trí của nguồn nhân lực trẻ và mối quan hệ của nguồn nhân lực trẻ, chính sách phát triển nguồn nhân lực trẻ với một số chính sách kinh tế, xã hội khác. Luận án đã cung cấp thông tin về thực trạng nguồn nhân lực trẻ vùng Tây Bắc trên cơ sở hệ thống, phân tích, tổng hợp và đƣa ra các đặc điểm của nguồn nhân lực này nhằm giúp cho các nhà hoạch định chính sách có những cơ sở mới. Luận án tổng hợp làm rõ các quan điểm của Đảng về phát triển nguồn nhân lực trẻ và định hƣớng xây dựng chính sách và giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển nguồn nhân lực trẻ vùng Tây Bắc. - Về mặt thực tiễn, Luận án đã phân tích và đánh giá thực trạng các chính sách liên quan đến phát triển nguồn nhân lực trẻ ở vùng Tây Bắc tìm ra những ƣu điểm, tồn tại và bất cập đã xảy ra trong thực tiễn tổ chức triển khai chính sách. Từ đó rút ra đƣợc những bài học trong tổ chức thực hiện chính sách. Đề xuất những định hƣớng và những giải pháp xây dựng nhằm hoàn thiện chính sách phát triển nguồn nhân lực trẻ vùng Tây Bắc, góp phần giúp cho các cơ quan hoạch định, xây dựng và tổ chức triển khai chính sách phát triển nguồn nhân lực trẻ vùng Tây Bắc có hiệu quả. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan