1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
TRƯƠNG CÔNG THỨ
CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH, VIÊM PHỔI
VÀ UNG THƯ PHỔI TẠI BỆNH VIỆN 74 TRUNG ƯƠNG,
NĂM 2014
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 60.72.07.01
HÀ NỘI, 2014
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
TRƯƠNG CÔNG THỨ
CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH, VIÊM PHỔI
VÀ UNG THƯ PHỔI TẠI BỆNH VIỆN 74 TRUNG ƯƠNG,
NĂM 2014
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 60.72.07.01
Hướng dẫn khoa học
Giảng viên trợ giúp
PGS.TS. Vũ Xuân Phú
ThS. Nguyễn Quỳnh Anh
HÀ NỘI, 2014
i
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành được luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các
cán bộ nhân viên Bệnh viện 74 Trung ương đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo Trường Đại học Y tế Công cộng
đã dạy dỗ và rèn luyện tôi trưởng thành rất nhiều. Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới PGS.TS. Vũ Xuân Phú, ThS. Nguyễn Quỳnh Anh – những người thầy đã
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều trong từng bước đi trong suốt quá trình
thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, các anh chị em
lớp cao học Quản lý bệnh viện khóa 5 đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
học tập.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội ngày 10 tháng 10 năm 2014
Học viên
Trương Công Thứ
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ....................................................................................... x
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................. xii
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 3
Chương I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 4
1.1. Giới thiệu về các bệnh trong nghiên cứu ................................................................ 4
1.1.1. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ............................................................................. 4
1.1.2. Viêm phổi ........................................................................................................... 7
1.1.3. Ung thư phổi ..................................................................................................... 10
1.2. Chi phí điều trị nội trú, viện phí ........................................................................... 13
1.2.1. Các khái niệm ................................................................................................... 13
1.2.2. Phân loại chi phí ............................................................................................... 14
1.2.3. Phương pháp tính toán chi phí .......................................................................... 15
1.3. Một số nghiên cứu về chi phí điều trị trên thế giới và Việt Nam .......................... 17
1.3.1. Nghiên cứu trên thế giới ................................................................................... 17
1.3.2. Nghiên cứu tại Việt Nam .................................................................................. 24
1.4. Thông tin về Bệnh viện 74 Trung ương và số liệu thống kê các bệnh nghiên cứu........ 26
Chương II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 28
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 28
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu định lượng ..................................................................... 28
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu định tính ........................................................................ 28
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................................ 29
2.3. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................. 29
2.4. Cỡ mẫu ................................................................................................................ 29
2.4.1. Cỡ mẫu nghiên cứu định lượng ......................................................................... 29
iii
2.4.2. Cỡ mẫu nghiên cứu định tính ............................................................................ 30
2.5. Phương pháp chọn mẫu ....................................................................................... 30
2.5.1. Phương pháp chọn mẫu cho nghiên cứu định lượng .......................................... 30
2.5.2. Phương pháp chọn mẫu cho nghiên cứu định tính ............................................. 31
2.6. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................... 31
2.6.1. Phương pháp thu thập số liệu định lượng .......................................................... 31
2.6.2. Phương pháp thu thập số liệu định tính ............................................................. 32
2.7. Các nhóm biến số nghiên cứu .............................................................................. 33
2.7.1. Các biến số trong nghiên cứu định lượng .......................................................... 33
2.7.2. Các biến số trong nghiên cứu định tính ............................................................. 33
2.8. Các khái niệm, tiêu chí và phương pháp tính toán chi phí .................................... 33
2.8.1. Các khái niệm ................................................................................................... 33
2.8.2. Phương pháp tính chi phí ................................................................................. 33
2.8.3. Phương pháp quy đổi ngoại tệ sang Việt Nam đồng .......................................... 35
2.9. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................. 35
2.9.1. Phân tích số liệu định lượng .............................................................................. 35
2.9.2. Phân tích số liệu định tính ................................................................................. 35
2.10. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu....................................................................... 36
2.11. Hạn chế nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục ........................................... 36
2.11.1. Hạn chế nghiên cứu ........................................................................................ 36
2.11.2. Sai số và biện pháp khắc phục......................................................................... 37
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 38
3.1. Các thông tin chung ............................................................................................. 38
3.1.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu ....................................................... 38
3.1.2. Thông tin về thu nhập trung bình của Hộ gia đình và người bệnh ..................... 42
3.1.3. Ngày điều trị trung bình .................................................................................... 43
3.2. Chi phí đợt điều trị nội trú ................................................................................... 46
3.2.1. Chi phí trực tiếp dành cho y tế .......................................................................... 46
3.2.2. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế................................................................ 63
3.2.3. Chi phí gián tiếp ............................................................................................... 66
3.2.4. Tổng chi phí điều trị ......................................................................................... 69
iv
3.3. Một số yếu tố liên quan đến chi phí đợt điều trị ................................................... 72
3.3.1. Yếu tố đặc điểm nhân khẩu học ........................................................................ 72
3.3.2. Yếu tố hình thức chi trả viện phí ....................................................................... 84
3.3.3. Yếu tố đặc điểm lâm sàng ................................................................................. 90
Chương 4: BÀN LUẬN.............................................................................................. 99
4.1. Những thông tin chung của đối tượng nghiên cứu ................................................ 99
4.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học và tình trạng tham gia BHYT .................................... 99
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng.......................................................................................... 100
4.1.3. Ngày điều trị trung bình .................................................................................. 101
4.2. Chi phí điều trị nội trú........................................................................................ 102
4.2.1. Chi phí trực tiếp dành cho y tế ........................................................................ 102
4.2.2. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế.............................................................. 106
4.2.3. Chi phí gián tiếp ............................................................................................. 107
4.2.4. Tổng chi phí điều trị ....................................................................................... 108
4.3. Một số yếu tố liên quan đến chi phí điều trị nội trú ............................................ 110
4.3.1. Yếu tố đặc điểm nhân khẩu học ...................................................................... 110
4.3.2. Yếu tố hình thức chi trả viện phí......................................................................... 113
4.3.3. Yếu tố đặc điểm lâm sàng ............................................................................... 115
Chương 5: KẾT LUẬN ............................................................................................ 120
5.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu ........................................................ 120
5.2. Chi phí trực tiếp dành cho y tế ........................................................................... 120
5.3. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế ................................................................ 120
5.4. Chi phí gián tiếp ................................................................................................ 121
5.5. Một số yếu tố liên quan đến chi phí điều trị nội trú ............................................ 121
KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................................... 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 123
Phụ lục ..................................................................................................................... 128
Phụ lục 1. Khung lý thuyết ...................................................................................... 128
Phụ lục 2: Các biến số định lượng ............................................................................ 129
Phụ lục 3: Các biến số định tính ............................................................................... 133
v
Phụ lục 4: Giấy đồng ý tham gia nghiên cứu............................................................. 134
Phụ lục 5: Phiếu thu thập số liệu từ HSBA/Phiếu thanh toán ra viện của người bệnh ...... 135
Phụ lục 6: Phiếu phỏng vấn dành cho người bệnh/người nhà người bệnh ................. 137
Phụ lục 7: Hướng dẫn phỏng vấn sâu........................................................................ 140
Phỏng vấn sâu lãnh đạo Bệnh viện ........................................................................... 140
Phỏng vấn sâu cán bộ y tế khoa Ung bướu ............................................................... 142
Phỏng vấn sâu cán bộ y tế các khoa lâm sàng khác ................................................... 144
Hướng dẫn thảo luận nhóm người bệnh .................................................................... 146
Phụ lục 8. Khái niệm và tiêu chuẩn chẩn đoán NKBV .............................................. 147
Phụ lục 9. Tiêu chí phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo............................................... 148
Phụ lục 10. Biên bản giải trình chỉnh sửa sau bảo vệ luận văn .................................. 148
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHYT
Bảo hiểm Y tế
CĐHA
Chẩn đoán hình ảnh
CP
Chi phí
CPTB
BPTNMT
Chi phí trung bình
CSGN
Chăm sóc giảm nhẹ
ĐLC
Độ lệch chuẩn
GNKT
Gánh nặng kinh tế
GOLD
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Sáng kiến toàn cầu về tắc nghẽn mạn tính bệnh phổi
(The Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease)
HGĐ
Hộ gia đình
HSBA
Hồ sơ bệnh án
HTL
Hóa trị liệu
KCB
Khám chữa bệnh
NB
Người bệnh
NKBV
Nhiễm khuẩn bệnh viện
PTTT
Phẫu thuật - thủ thuật
PVS
Phỏng vấn sâu
TDCN
Thăm dò chức năng
TLN
Thảo luận nhóm
USD
Đô la Mỹ
UTP
Ung thư phổi
VNĐ
Việt Nam đồng
VTTH
Vật tư tiêu hao
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán BPTNMT theo GOLD ................................................ 5
Bảng 1.2. Phác đồ bậc thang điều trị BPTNMT theo giai đoạn ............................................ 6
Bảng 1.3. Các thuốc kháng sinh điều trị viêm phổi theo căn nguyên ............................. 8
Bảng 1.4 Xếp giai đoạn ung thư phổi theo TNM của Ủy ban chống Ung thư Mỹ ................... 11
Bảng 1.5. Xếp dưới nhóm trong cùng 1 giai đoạn ....................................................... 12
Bảng 1.6. Số liệu thống kê các bệnh thường gặp tại Bệnh viện 74 Trung ương .............. 27
Bảng 2.1. Sai số và biện pháp khắc phục sai số .......................................................... 37
Bảng 3.1. Thông tin chung về người bệnh BPTNMT ................................................... 38
Bảng 3.2. Thông tin chung về người bệnh viêm phổi................................................... 39
Bảng 3.3. Thông tin chung về người bệnh UTP .......................................................... 41
Bảng 3.4. Ngày điều trị trung bình của người bệnh BPTNMT theo đặc điểm nhân
khẩu học và đặc điểm lâm sàng .................................................................................. 43
Bảng 3.5. Ngày điều trị trung bình của người bệnh viêm phổi theo đặc điểm nhân
khẩu học và đặc điểm lâm sàng .................................................................................. 44
Bảng 3.6. Ngày điều trị trung bình của người bệnh UTP theo đặc điểm nhân khẩu
học và đặc điểm lâm sàng ........................................................................................... 45
Bảng 3.7. Chi phí trực tiếp dành cho y tế đợt điều trị BPTNMT .................................. 46
Bảng 3.8. Chi phí trực tiếp dành cho y tế đợt điều trị viêm phổi ................................. 47
Bảng 3.9. Chi phí trực tiếp dành cho y tế đợt điều trị ung thư phổi - HTL .................. 48
Bảng 3.10. Chi phí trực tiếp dành cho y tế đợt điều trị ung thư phổi - CSGN .............. 49
Bảng 3.11. Chi phí CĐHA và TDCN đợt điều trị BPTNMT ........................................ 52
Bảng 3.12. Chi phí CĐHA và TDCN đợt điều trị viêm phổi ....................................... 52
Bảng 3.13. Chi phí CĐHA và TDCN đợt điều trị ung thư phổi - HTL ......................... 53
Bảng 3.14. Chi phí CĐHA và TDCN đợt điều trị ung thư phổi - CSGN ...................... 54
Bảng 3.15. Chi phí xét nghiệm đợt điều trị BPTNMT .................................................. 56
Bảng 3.16. Chi phí xét nghiệm đợt điều trị viêm phổi ................................................. 56
Bảng 3.17. Chi phí xét nghiệm đợt điều trị ung thư phổi - HTL .................................. 57
Bảng 3.18. Chi phí xét nghiệm đợt điều trị ung thư phổi - CSGN ................................ 58
Bảng 3.19. Chi phí thuốc và dịch truyền đợt điều trị BPTNMT .................................. 60
Bảng 3.20. Chi phí thuốc và dịch truyền đợt điều trị viêm phổi................................... 60
Bảng 3.21. Chi phí thuốc và dịch truyền đợt điều trị ung thư phổi – HTL .................. 61
viii
Bảng 3.22. Chi phí thuốc và dịch truyền đợt điều trị ung thư phổi – CSGN ................ 61
Bảng 3.23. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế đợt điều trị BPTNMT .................... 63
Bảng 3.24. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế đợt điều trị viêm phổi .................... 63
Bảng 3.25. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế đợt điều trị ung thư phổi - HTL ...... 64
Bảng 3.26. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế đợt điều trị ung thư phổi - CSGN ... 64
Bảng 3.27. Chi phí gián tiếp đợt điều trị BPTNMT ..................................................... 66
Bảng 3.28. Chi phí gián tiếp đợt điều trị viêm phổi..................................................... 66
Bảng 3.29. Chi phí gián tiếp đợt điều trị ung thư phổi – HTL ..................................... 67
Bảng 3.30. Chi phí gián tiếp đợt điều trị ung thư phổi – CSGN .................................. 67
Bảng 3.31. Tổng chi phí đợt điều trị nội trú BPTNMT ................................................ 69
Bảng 3.32. Tổng chi phí đợt điều trị nội trú viêm phổi ............................................... 69
Bảng 3.33. Tổng chi phí đợt điều trị nội trú ung thư phổi – HTL ............................... 70
Bảng 3.34. Tổng chi phí đợt điều trị nội trú ung thư phổi – CSGN ............................ 70
Bảng 3.35. Chi phí trực tiếp dành cho y tế đợt điều trị BPTNMT theo đặc điểm nhân khẩu
học............ .................................................................................................................... 72
Bảng 3.36. Chi phí trực tiếp dành cho y tế đợt điều trị viêm phổi theo đặc điểm nhân khẩu học. 73
Bảng 3.37. Chi phí trực tiếp dành cho y tế đợt điều trị ung thư phổi - HTLtheo đặc
điểm nhân khẩu học .................................................................................................... 74
Bảng 3.38. Chi phí trực tiếp dành cho y tế đợt điều trị ung thư phổi - CSGN theo đặc
điểm nhân khẩu học .................................................................................................... 75
Bảng 3.39. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế đợt điều trị BPTNMT theo đặc
điểm nhân khẩu học .................................................................................................... 76
Bảng 3.40. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế đợt điều trị viêm phổi theo đặc
điểm nhân khẩu học ................................................................................................... 77
Bảng 3.41. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế đợt điều trị ung thư phổi – HTL theo
đặc điểm nhân khẩu học .............................................................................................. 78
Bảng 3.42. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế đợt điều trị ung thư phổi - CSGN theo
đặc điểm nhân khẩu học ............................................................................................. 79
Bảng 3.43. Chi phí gián tiếp đợt điều trị BPTNMT theo đặc điểm nhân khẩu học ................ 80
Bảng 3.44. Chi phí gián tiếp đợt điều trị viêm phổi theo đặc điểm nhân khẩu học ...... 81
ix
Bảng 3.45. Chi phí gián tiếp đợt điều trị ung thư phổi – HTL theo đặc điểm nhân khẩu học . 82
Bảng 3.46. Chi phí gián tiếp đợt điều trị ung thư phổi – CSGN theo đặc điểm nhân khẩu học . 83
Bảng 3.47. Chi phí trực tiếp dành cho y tế đợt điều trị BPTNMT theo đặc điểm lâm
sàng......... .................................................................................................................... 90
Bảng 3.48. Chi phí trực tiếp dành cho y tế đợt điều trị viêm phổi theo đặc điểm lâm sàng.. 91
Bảng 3.49. Chi phí trực tiếp dành cho y tế đợt điều trị ung thư phổi – HTL theo đặc điểm
lâm sàng. .................................................................................................................... 92
Bảng 3.50. Chi phí trực tiếp dành cho y tế đợt điều trị ung thư phổi – CSGN theo đặc điểm
lâm sàng ... ................................................................................................................... 92
Bảng 3.51. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế đợt điều trị BPTNMT theo đặc điểm
lâm sàng. .................................................................................................................... 93
Bảng 3.52. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế đợt điều trị viêm phổi theo đặc điểm
lâm sàng ..................................................................................................................... 94
Bảng 3.53. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế đợt điều trị ung thư phổi – HTL
theo đặc điểm lâm sàng ............................................................................................. 95
Bảng 3.54. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế đợt điều trị ung thư phổi - CSGN
theo đặc điểm lâm sàng ............................................................................................. 95
Bảng 3.55. Chi phí gián tiếp đợt điều trị BPTNMT theo đặc điểm lâm sàng ............... 96
Bảng 3.56. Chi phí gián tiếp đợt điều trị viêm phổi theo đặc điểm lâm sàng ............... 97
Bảng 3.57. Chi phí gián tiếp đợt điều trị ung thư phổi – HTL theo đặc điểm lâm sàng . 98
Bảng 3.58. Chi phí gián tiếp đợt điều trị ung thư phổi – CSGN theo đặc điểm lâm sàng. 98
x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Mức thu nhập trung bình hàng tháng của Hộ gia đình và cá nhân đối
tượng nghiên cứu........................................................................................................ 42
Biểu đồ 3.2. Cấu phần chi phí trực tiếp dành cho y tế đợt điều trị .............................. 50
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ chi trả chi phí trực tiếp dành cho y tế của BHYT và HGĐ .............. 51
Biểu đồ 3.4. Cấu phần chi phí CĐHA và TDCN đợt điều trị ....................................... 55
Biểu đồ 3.5. Cấu phần chi phí xét nghiệm đợt điều trị.................................................... 59
Biểu đồ 3.6. Cấu phần chi phí dành cho thuốc và dịch truyền đợt điều trị....................... 62
Biểu đồ 3.7. Cấu phần chi phí trực tiếp không dành cho y tế đợt điều trị ........................ 65
Biểu đồ 3.8. Cấu phần chi phí gián tiếp đợt điều trị ....................................................... 68
Biểu đồ 3.9. Cấu phần tổng chi phí đợt điều trị ............................................................. 71
Biểu đồ 3.10. Chi phí trực tiếp dành cho y tế đợt điều trị BPTNMT theo hình thức chi
trả................................................................................................................................ 84
Biểu đồ 3.11. Chi phí trực tiếp dành cho y tế đợt điều trị viêm phổi theo hình thức chi trả . 85
Biểu đồ 3.12. Chi phí trực tiếp dành cho y tế đợt điều trị ung thư phổi – CSGN theo
hình thức chi trả ........................................................................................................ 86
Biểu đồ 3.13. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế đợt điều trị BPTNMT theo hình thức chi
trả ............................................................................................................................... 86
Biểu đồ 3.14. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế đợt điều trị viêm phổi theo hình thức chi trả ... 87
Biểu đồ 3.15. Chi phí trực tiếp không dành cho y tế đợt điều trị ung thư phổi - CSGN
theo hình thức chi trả ................................................................................................... 87
Biểu đồ 3.16. Chi phí gián tiếp đợt điều trị BPTNMT theo hình thức chi trả ............... 88
Biểu đồ 3.17. Chi phí gián tiếp đợt điều trị viêm phổi theo hình thức chi trả .............. 89
Biểu đồ 3.18. Chi phí gián tiếp đợt điều trị ung thư phổi – CSGN theo hình thức chi trả ....... 89
xi
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tại Bệnh viện 74 Trung ương, 3 bệnh: bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
(BPTNMT), viêm phổi và ung thư phổi (UTP) là những bệnh hay gặp, có diễn biến
lâm sàng nặng và/hoặc người bệnh thường phải điều trị nhiều đợt, điều đó là gánh
nặng về bệnh tật và cũng là gánh nặng kinh tế (GNKT) đối với Hộ gia đình (HGĐ);
Bảo hiểm Y tế (BHYT). Nhằm cung cấp thông tin về chi phí thực sự mà HGĐ;
BHYT phải gánh chịu và củng cố bằng chứng cho các nhà quản lý trong việc xây
dựng các kế hoạch can thiệp, phân bổ nguồn lực giữa các khoa lâm sàng trong bệnh
viện và hoạch định chiến lược phát triển chuyên ngành, chúng tôi thực hiện đề tài
“Chi phí điều trị nội trú bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi và ung thư
phổi tại Bệnh viện 74 Trung ương, năm 2014”.
Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích, kết hợp định lượng và định tính
được tiến hành từ 12/2013 – 9/2014 tại Bệnh viện 74 Trung ương nhằm đề cập các
nhóm chi phí từ góc độ HGĐ; BHYT bao gồm: (1) chi phí trực tiếp dành cho y tế;
(2) chi phí trực tiếp không dành cho y tế; (3) chi phí gián tiếp. Số liệu định lượng
được thu thập từ 335 hồ sơ bệnh án và phỏng vấn người bệnh hoặc người nhà người
bệnh (BPTNMT: 128; viêm phổi: 100 và UTP: 107). Thông tin định tính thu thập
qua 7 cuộc phỏng vấn sâu cán bộ y tế và 2 cuộc thảo luận nhóm người bệnh. Phân
tích và xử lý số liệu bằng phần mềm Epidata 3.0 và SPSS 16.0.
Kết quả cho thấy tổng chi phí đợt điều trị của BPTNMT trung bình là
12.670.670 Việt Nam đồng - VNĐ (chi phí trực tiếp cho y tế: 65,7%), viêm phổi
trung bình là 11.559.460 VNĐ (chi phí trực tiếp cho y tế: 65,0%), UTP điều trị hóa
chất là 24.445.250 VNĐ (chi phí trực tiếp cho y tế: 76,2%) và ung thư phổi điều trị
chăm sóc giảm nhẹ (CSGN) là 12.295.620 VNĐ (chi phí trực tiếp cho y tế: 61,2%).
Phần lớn chi phí trực tiếp dành cho y tế được BHYT chi trả (76,8% - 90,5%). Riêng
chi phí trực tiếp cho y tế thì thuốc chiếm tỷ trọng cao nhất (45,8% - 78,4%), chi phí
không dành cho y tế thì chi phí cho ăn uống và chi phí mất thu nhập là lớn nhất. Chi
phí tăng lên ở giai đoạn muộn của bệnh, người bệnh nặng phải thở máy hoặc nhiễm
khuẩn bệnh viện (NKBV). Cần tiến hành các nghiên cứu đánh giá đầy đủ về chi phí
từ phía cơ sở y tế và từ phía HGĐ; BHYT để đưa ra cái nhìn tổng thể về tác động
kinh tế của của các bệnh BPTNMT, viêm phổi và UTP đối với toàn xã hội.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh đường hô hấp rất phổ biến trên thế giới và ảnh hưởng nghiêm trọng đến
sức khỏe cộng đồng do tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao, gây ra khoảng 17% của tất cả
các trường hợp tử vong và 12% gánh nặng bệnh tật trên toàn cầu [43]. Theo một
nghiên cứu vào năm 2008, các bệnh nhiễm trùng phổi (chủ yếu là viêm phổi), bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và ung thư phổi cùng gây ra 9,5 triệu ca tử vong, chiếm 1/6
trong tổng số ca tử vong trên toàn thế giới [37]. Tại Việt Nam, bệnh đường hô hấp
đang trở thành vấn đề nổi cộm và ảnh hưởng ngày càng lớn tới cuộc sống của người
dân, là gánh nặng cho Ngành Y tế và ảnh hưởng tới toàn xã hội [15]. Trong đó, bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi và ung thư phổi là 3 trong 10 nguyên nhân hàng
đầu dẫn đến gánh nặng bệnh tật và tử vong ở nước ta [28]. Hàng năm, Việt Nam có
khoảng 1,3 triệu người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, 69.000 người mắc bệnh ung
thư phổi và viêm phổi thì chiếm tỷ lệ 12% trong tổng số các bệnh về phổi – đứng ở vị
trí thứ 4 so với các bệnh hô hấp khác [10].
Bên cạnh những gánh nặng về bệnh tật và tử vong ngày càng lớn, những chi phí
mà bệnh hô hấp gây ra cũng ngày càng tăng, ảnh hưởng lớn tới cuộc sống của người
dân, đặc biệt là đối với những người nghèo và cận nghèo. Các nghiên cứu trên thế giới
đã cho thấy chi phí trực tiếp cho y tế đợt điều trị là rất lớn như Bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tính (1.765 Đô la Mỹ [USD] = 37.128.000 VNĐ), viêm phổi (1.782 USD =
37.482.000 VNĐ) và ung thư phổi (1.617 - 2.004 USD = 34.015.000 – 42.156.000
VNĐ) [44],[45],[50]. Tại Việt Nam, nghiên cứu của tác giả Vũ Xuân Phú năm 2009
cho thấy chi phí trực tiếp dành cho y tế đợt điều trị nội trú một số bệnh hô hấp như
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: 4.947.500 đồng, viêm phổi: 4.600.000 đồng và bướu ác
cơ quan hô hấp: 4.217.900 đồng [31]. Chi phí này khi so sánh cho một ca bệnh tương
tự được điều trị nội trú ở nước khác là thấp hơn rất nhiều. Tuy nhiên, Việt Nam là nước
đang phát triển, thu nhập bình quân đầu người còn thấp, nên bệnh đường hô hấp thực
sự là gánh nặng kinh tế xã hội đáng lo ngại cho bản thân người bệnh, cho gia đình, cho
cộng đồng và toàn xã hội.
Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về gánh nặng kinh tế của bệnh đường
hô hấp, tuy nhiên ở Việt Nam có rất ít các nghiên cứu về gánh nặng kinh tế do các bệnh
hô hấp mang lại. Các nghiên cứu trước đây chủ yếu tập trung mô tả chi phí trực tiếp
2
cho y tế dựa trên phiếu thanh toán của người bệnh khi ra viện, chưa có nhiều nghiên
cứu đề cập đến chi phí trực tiếp không dành cho y tế và chi phí gián tiếp mà người
bệnh và gia đình người bệnh phải gánh chịu khi tiếp cận điều trị.
Theo thống kê 3 năm gần đây, tại Bệnh viện 74 Trung ương, đối tượng người
bệnh mắc các bệnh như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi và ung thư phổi nhập
viện điều trị có xu hướng tăng lên; người bệnh mắc các bệnh trên thường có diễn biến
nặng với những chi phí rất cao, trong đó chủ yếu là đối tượng có điều kiện kinh tế khó
khăn và thường phải nhập viện điều trị nhiều lần [5], [6]. Bên cạnh những chi phí mà
người bệnh; cơ quan Bảo hiểm Y tế phải chi trả cho bệnh viện do sử dụng các dịch vụ
y tế, thuốc và vật tư tiêu hao; người bệnh còn phải chịu các khoản chi phí về ăn ở, đi
lại, mất thu nhập do nằm viện… Vậy gánh nặng chi phí đợt điều trị nội trú bệnh phổi
tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi và ung thư phổi từ phía Hộ gia đình; Bảo hiểm Y tế là
bao nhiêu? Yếu tố nào liên quan đến gánh nặng chi phí khám chữa bệnh của người
bệnh?
Từ những lý do trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Chi phí điều trị nội trú bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi và ung thư phổi tại Bệnh viện 74 Trung ương,
năm 2014”. Nghiên cứu nhằm cung cấp thông tin về chi phí điều trị thực sự mà Hộ
gia đình; Bảo hiểm Y tế gánh chịu và củng cố bằng chứng cho các nhà quản lý
trong việc xây dựng các kế hoạch can thiệp, phân bổ nguồn lực giữa các khoa lâm
sàng trong Bệnh viện và hoạch định chiến lược phát triển chuyên ngành.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định chi phí trực tiếp dành cho y tế, chi phí trực tiếp không dành cho
y tế và chi phí gián tiếp đợt điều trị nội trú bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính,
viêm phổi và ung thư phổi tại Bệnh viện 74 Trung ương, năm 2014.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến chi phí trực tiếp dành cho y tế, chi
phí trực tiếp không dành cho y tế và chi phí gián tiếp đợt điều trị nội trú
bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, viêm phổi và ung thư phổi.
4
Chương I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu về các bệnh trong nghiên cứu
Bệnh đường hô hấp là một thuật ngữ y tế bao gồm bệnh lý ảnh hưởng đến
các cơ quan trao đổi khí trong cơ thể, bao gồm đường hô hấp trên, khí quản, phế
quản, tiểu phế quản, phế nang, màng phổi và khoang màng phổi. Bệnh đường hô
hấp từ nhẹ như cảm lạnh thông thường, các thực thể đe dọa tính mạng như viêm
phổi vi khuẩn, thuyên tắc phổi và ung thư phổi. Trong đó, các bệnh nhiễm trùng
phổi (chủ yếu là viêm phổi), UTP và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là những nguyên
nhân hàng đầu của gánh nặng bệnh tật và tử vong trên toàn cầu [37].
1.1.1. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
1.1.1.1. Định nghĩa
BPTNMT là một bệnh biểu hiện bằng tắc nghẽn luồng khí thở ra không phục
hồi hoàn toàn do phản ứng viêm không đặc hiệu đường thở bởi tác động của các
yếu tố bụi và khí độc hại. Bệnh thông thường tiến triển nặng dần, tác động toàn
thân, nhưng có thể phòng và điều trị được [11],[17],[33].
1.1.1.2. Dịch tễ học
Do tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng, do vậy, bệnh hô hấp
ngày càng phổ biến. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (1990) BPTNMT là nguyên nhân
gây tử vong xếp hàng thứ 5 với 2,2 triệu người chết. Tổ chức này dự báo số người
mắc bệnh sẽ tăng 3 - 4 lần trong thập kỷ này, gây ra 2,9 triệu người chết mỗi năm và
đến năm 2020 BPTNMT sẽ là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 3 [11],[33].
Ở nước ta, theo các nghiên cứu về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính gần đây cho
thấy, tỷ lệ mắc bệnh thay đổi theo từng vùng, nhìn chung vào khoảng 2 - 5,7%.
Những thống kê về tỷ lệ người bệnh (NB) điều trị tại bệnh viện cho thấy, cứ 4
người bệnh nhập viện tại các khoa bệnh phổi thì có 1 người bệnh mắc bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính, ước tính có khoảng 1,3 triệu người mắc BPTNMT cần chẩn đoán
và điều trị [11],[33].
5
1.1.1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán
Chẩn đoán giai đoạn BPTNMT: theo GOLD (The Global Initiative for
Chronic Obstructive Lung Disease - Sáng kiến toàn cầu về bệnh phổi tắc nghẽn mãn
tính)-2010 [11],[17].
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán BPTNMT theo GOLD
Giai đoạn
Đặc điểm
- FEV1/FVC < 70%.
I: BPTNMT nhẹ
- FEV1 ≥ 80% trị số lý thuyết.
- Có hoặc không có triệu chứng mạn tính (ho, bài tiết đờm).
- FEV1/FVC < 70%.
II: BPTNMT vừa
- 50% < FEV1 ≤ 80% trị số lý thuyết.
- Thường có các triệu chứng mạn tính (ho, bài tiết đờm, khó
thở).
- FEV1/FVC < 70%.
III: BPTNMT nặng
- 30% < FEV1 ≤ 50% trị số lý thuyết.
- Khó thở tăng và tái phát làm ảnh hưởng tới chất lượng cuộc
sống.
- FEV1/FVC < 70%.
- FEV1 < 30% trị số lý thuyết.
IV: BPTNMT rất
- FEV1 < 50% trị số lý thuyết kèm theo biến chứng tăng áp
nặng
lực động mạch phổi, suy hô hấp mạn tính.
- Chất lượng cuộc sống bị ảnh hưởng nặng nề thậm chí có thể
tử vong trong đợt cấp.
6
1.1.1.4. Điều trị
Tuân thủ phác đồ điều trị BPTNMT theo các giai đoạn của bệnh [1],[11]:
Bảng 1.2. Phác đồ bậc thang điều trị BPTNMT theo giai đoạn
Giai đoạn I:
BPTNMT nhẹ
- FEV1/FVC<70%.
Giai đoạn II:
BPTNMT trung
bình
Giai đoạn III:
BPTNMT nặng
- FEV1/FVC<70%. - FEV1/FVC<70%.
Giai đoạn IV:
BPTNMT rất
nặng
- FEV1/FVC<70%.
- FEV1 ≥ 80% trị -50%≤FEV1< 80% - 30%
- Xem thêm -