ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN MẠNH TUẤN
CHẤT LƢỢNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN MẠNH TUẤN
CHẤT LƢỢNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS. Lƣu Thị Hƣơng
PGS.TS. Trần Thị Thanh Tú
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là luận văn của tôi, có sự giúp đỡ tận tình từ giáo viên
hƣớng dẫn PGS.TS. Lƣu Thị Hƣơng. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề
tài này là chính xác và hoàn toàn trung thực. Những số liệu trong các bảng biểu
phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tôi thu thập từ các nguồn
gốc rõ ràng và đƣợc ghi trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trƣớc Hội đồng, cũng nhƣ kết quả luận văn của mình.
Hà Nội, ngày…. Tháng 10 năm 2015
Tác giả
Trần Mạnh Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tác giả còn nhận
đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trƣờng.
Trƣớc hết tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Tài
chính – Ngân hàng và Khoa Sau đại học Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN đã
truyền đạt những kiến thức quý báu trong quá trình học tập tại trƣờng, đặc biệt tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lƣu Thị Hƣơng đã tận tình giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo ngân hàng Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc đã tận tình cung cấp tài
liệu, giúp đỡ trong quá trình tác giả nghiên cứu luận văn. Cuối cùng, tác giả xin bày
tỏ lòng biết ơn tới gia đình, những ngƣời thân, bạn bè đã giúp đỡ và động viên trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu luận văn, tác giả đã nghiêm túc tiếp thu kiến thức
từ nhà trƣờng và sự chỉ dẫn của PGS.TS. Lƣu Thị Hƣơng, tuy nhiên luận văn có thể
vẫn còn những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý từ thầy cô giáo trong hội
đồng bảo vệ cũng nhƣ toàn thể bạn đọc để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…. Tháng 10 năm 2015
Tác giả
Trần Mạnh Tuấn
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................................................. I
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... II
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................................III
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................. IV
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI....................4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................4
1.2 Hoạt động cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại ............................................6
1.2.1 Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại ......................................................6
1.2.2 Hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thƣơng mại .......................................7
1.3 Chất lƣợng cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại ..........................................13
1.3.1 Khái niệm chất lƣợng cho vay................................................................ 13
1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá.....................................................................................14
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại
..............................................................................................................................19
1.4.1 Nhân tố chủ quan ....................................................................................19
1.4.2 Nhân tố khách quan ................................................................................21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................26
2.1 Phƣơng pháp phân tích tổng hợp ...................................................................26
2.1.1 Nội dung phƣơng pháp ..........................................................................26
2.1.2 Mục đích sử dụng phƣơng pháp ............................................................26
2.1.3 Cách thức sử dụng phƣơng pháp ...........................................................26
2.2
Phƣơng pháp thống kê .................................................................................28
2.2.1 Nội dung phƣơng pháp ...........................................................................28
2.2.2 Mục đích sử dụng phƣơng pháp .............................................................29
2.2.3 Cách thức sử dụng phƣơng pháp ............................................................29
2.3 Phƣơng pháp so sánh ....................................................................................30
2.3.1 Nội dung phƣơng pháp ...........................................................................30
2.3.2 Mục đích sử dụng phƣơng pháp .............................................................30
2.3.3 Cách thức sử dụng phƣơng pháp ............................................................30
2.4 Phƣơng pháp chuyên gia ................................................................................31
2.4.1 Nội dung phƣơng pháp ...........................................................................31
2.4.2 Mục đích sử dụng phƣơng pháp .............................................................31
2.4.3 Cách thức sử dụng phƣơng pháp ............................................................32
2.5 Xây dựng bảng hỏi khảo sát ý kiến khách hàng vay về chất lƣợng cho vay .32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC ....................35
3.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh
Phúc ......................................................................................................................35
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh Vĩnh Phúc ......................35
3.1.2 Cơ cấu tổ chức Chi nhánh Vĩnh Phúc ....................................................36
3.1.3 Thực trạng hoạt động kinh doanh Chi nhánh Vĩnh Phúc .......................40
3.2 Thực trạng chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc ................................................................................47
3.2.1 Nguyên tắc và quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc ....................................................................47
3.2.2 Phân tích chỉ tiêu đánh giá về chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc ............................................51
3.2.3 Phân tích bảng khảo sát ý kiến của khách hàng đối với chất lƣợng cho
vay tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc ..57
3.3 Đánh giá thực trạng chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
– Chi nhánh Vĩnh Phúc .........................................................................................66
3.3.1 Kết quả đạt đƣợc ....................................................................................66
3.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................68
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC .......74
4.1 Định hƣớng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam .......................................................................................................................74
4.1.1 Định hƣớng phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam ..........................................................................................................74
4.1.2 Định hƣớng hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam ..........................................................................................................75
4.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam – chi nhánh Vĩnh Phúc .........................................................................76
4.2.1 Nâng cao trình độ nhân viên....................................................................76
4.2.2 Coi trọng công tác quản trị rủi ro tín dụng ..............................................78
4.2.3 Giám sát chặt chẽ sau khi cho vay ..........................................................79
4.2.4 Các giải pháp khác ..................................................................................80
4.3 Kiến nghị........................................................................................................83
4.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam .............83
4.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và các ban ngành liên
quan ..................................................................................................................85
4.3.1 Kiến nghị đối với chính phủ ...................................................................86
KẾT LUẬN ...............................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................90
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu
1
CIC
Nguyên nghĩa
Credit information center – Trung tâm thông tin tín dụng
2
Crystal ball
Một chƣơng trình phân tích rủi ro và dự báo
3
BCTK
Báo cáo tổng kết
4
DN
Doanh nghiệp
5
DPRR
Dự phòng rủi ro
6
HĐQT
Hội đồng quản trị
7
IRR
Internal Rate of Return – Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
8
KHCN
Khách hàng cá nhân
9
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
10
NH
Ngân hàng
11
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
12
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
13
NFV
Future Value – Giá trị thuần trong tƣơng lai Net
14
NPV
Net present value – Giá trị hiện tại ròng
15
NVTD
Nhân viên tín dụng
16
TCTD
Tổ chức tín dụng
17
TechcomBank Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam
18
TMCP
19
SPSS
20
Servqual
21
VietcomBank
22
VietinBank
23
VAMC
24
VNĐ
Thƣơng mại cổ phần
Statistical Package for the Social Sciences – một phần
mềm máy tính phục vụ công tác phân tích thống kê
Mô hình đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ (Parasuraman & ctg
1994)
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam
Viet Nam Asset Management Company - Công ty quản lý
tài sản
Việt Nam đồng
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
Quy trình tiến hành khảo sát bảng hỏi và phân tích
mô hình Servqual
Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2012 – 2014
Tình hình cho vay tại Chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn
2012 – 2014
Kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2012 – 2014
Tình hình nợ quá hạn của chi nhánh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2012 – 2014
Tình hình nợ xấu tại Chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn
2012 – 2014
Tỷ lệ cho vay có Tài sản đảm bảo tại Chi nhánh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2012 – 2014
Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2012 – 2014
Nợ xử lý ngoại bảng tại Chi nhánh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2012 – 2014
Tình hình lãi treo tại Chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn
2012 – 2014
Các câu hỏi khảo sát chất lƣợng cho vay tại Chi
nhánh Vĩnh Phúc
Trang
1
Bảng 2.1
2
Bảng 3.1
3
Bảng 3.2
4
Bảng 3.3
5
Bảng 3.4
6
Bảng 3.5
7
Bảng 3.6
8
Bảng 3.7
9
Bảng 3.8
10
Bảng 3.9
11
Bảng 3.10
12
Bảng 3.11
Mẫu phân bổ theo phân loại đối tƣợng phỏng vấn
61
13
Bảng 3.12
Đánh giá chung theo từng thành phần trong bảng hỏi
66
14
Bảng 3.13
Mức độ hài lòng theo độ tuổi
66
15
Bảng 3.14
Mức độ hài lòng theo giới tính
66
16
Bảng 3.15
Mức độ hài lòng theo đối tƣợng khách hàng
67
17
Bảng 3.16
Mức độ hài lòng theo đối tƣợng trình độ học vấn
67
18
Bảng 3.17
Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu của một số Chi nhánh
Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014
70
ii
35
42
45
48
53
54
56
57
58
58
60
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT
Hình
1
Sơ đồ 3.1
Nội dung
Các phòng ban chính tại Chi nhánh Vĩnh Phúc
iii
Trang
39
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT
Biểu đồ
Nội dung
Tỷ lệ lãi treo tại Chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn
2012 – 2014
1
Biểu đồ 3.1
2
Biểu đồ 3.2
Các yếu tố trong thành phần mức độ tin cậy
62
3
Biểu đồ 3.3
Các yếu tố trong thành phần mức độ đáp ứng
62
4
Biểu đồ 3.4
Các yếu tố trong thành phần năng lực phục vụ
63
5
Biểu đồ 3.5
Các yếu tố trong thành phần mức độ cảm thông
64
6
Biểu đồ 3.6
Các yếu tố trong thành phần phƣơng tiện hữu hình
65
iv
Trang
59
LỜI NÓI ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Hệ thống các
Ngân hàng Thƣơng mại cũng chuyển mình và có những bƣớc tiến vƣợt bậc, trở
thành một trong những kênh cung cấp vốn chủ yếu cho nền kinh tế. Hoạt động cho
vay gắn liền với các Ngân hàng Thƣơng mại – là nguồn mang lại thu nhập chủ yếu
cho các Ngân hàng. Song song với sự phát triển vấn đề đƣợc đặt ra cho các Ngân
hàng là cải cách triệt để về mọi mặt để đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển theo xu
hƣớng phát triển ngân hàng đa năng, hiện đại, đa dạng hóa sở hữu…để cạnh tranh
trực tiếp với các tổ chức tài chính quốc tế, hoạt động quản lý và phòng ngừa rủi ro
tín dụng là một trong những vấn đề có tầm quan trọng hết sức to lơn. Vì vậy chất
lƣợng cho vay không chỉ tác động tới bản thân ngân hàng thƣơng mại mà còn tác
động tiêu cực tới nền kinh tế.
VietinBank là một trong bốn ngân hàng chủ lực đƣợc thành lập theo Nghị
định số 53/1988/NĐ-HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ trƣởng, chính thức
đi vào hoạt động từ 8/7/1988. VietinBank cũng là ngân hàng tiên phong mở rộng
cho vay 5 thành phần kinh tế trên cơ sở nguồn vốn huy động liên tục tăng trƣởng
qua các năm, là đòn bẩy quan trọng cho nhiều doanh nghiệp, nhiều ngành kinh tế
mũi nhọn nhƣ: dầu khí, bƣu chính viễn thông, than - khoáng sản, hóa chất, sắt thép,
xi măng… và nhiều ngành hàng xuất khẩu nhƣ: dệt may, da giầy, nuôi trồng thủy
hải sản, nông lâm sản…trên phạm vi cả nƣớc.
Chi nhánh Vĩnh Phúc đƣợc thành lập năm 1997 đến nay đã đạt đƣợc những
thành tựu đột phá trong kinh doanh tín dụng và kiểm soát rủi ro, luôn là chi nhánh
xuất sắc đi đầu trong hệ thống. Trong bối cảnh Ngân hàng nhà nƣớc đang tái cơ cấu
mạnh mẽ hệ thống ngân hàng để xử lý nợ xấu và tạo đà phát triển nhƣ hiện nay, Chi
nhánh đã quan tâm nhiều hơn về chất lƣợng cho vay từ nhiều năm trƣớc và đã áp
dụng nhiều biện pháp để nâng cao chất lƣợng cho vay tuy nhiên vẫn chƣa đạt kết
quả nhƣ mong đợi.
1
Xuất phát từ chính thực tiễn hoạt động kinh doanh tại chi nhánh tác giả đề xuất
đề tài nghiên cứu: “Chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – chi nhánh Vĩnh Phúc”. Tác giả mong muốn thông qua bài nghiên cứu có thể
giúp cho hoạt động cho vay của Chi nhánh phát triển hơn nữa cả về chất và lƣợng.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Nâng cao hiệu quả và chất lƣợng của hoạt động cho vay nhằm gia tăng lợi
nhuận kinh doanh và uy tín của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – chi
nhánh Vĩnh Phúc.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về chất lƣợng cho vay nhƣ: khái niệm, các
hình thức cho vay, chỉ tiêu đánh giá, nhân tố ảnh hƣởng.
Tổng hợp, phân tích số liệu thực tế hoạt động cho vay và khảo sát ý kiến
khách hàng vay về chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị để nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay
tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng Thƣơng mại
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn
2012 đến 2014
4. Câu hỏi nghiên cứu
Chất lƣợng cho vay là gì? Có những nhân tố nào ảnh hƣởng đến chất lƣợng
cho vay? Những chỉ tiêu nào đánh giá?
Kết quả đạt đƣợc, hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Vĩnh Phúc? Những nguyên nhân nào
dẫn tới hạn chế đó?
2
Những giải pháp nào giúp cho Chi nhánh nâng cao chất lƣợng cho vay?
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và lịch sử, Tác giả luận văn
sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích, diễn giải, quy nạp đi
từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn hoạt động nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích
và câu hỏi nghiên cứu đặt ra trong luận văn.
6. Kết cấu luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất lƣợng
cho vay tại Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Vĩnh Phúc.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Vĩnh Phúc.
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1
Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế và nợ xấu hệ thống ngân hàng rồi tái cơ
cấu hệ thống ngân hàng trong giai đoạn hiện nay, vấn đề chất lƣợng tín dụng nói
chung hay chất lƣợng cho vay nói riêng rất đƣợc quan tâm và chú trọng cả trên đài
báo phƣơng tiện truyền thông lẫn vấn đề nghiên cứu học thuật. Có thể kể đến một
số tác phẩm tiêu biểu nhƣ sau:
Luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thu Đông với đề tài “ nâng
cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam trong quá
trình hội nhập” năm 2012. Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận: Luận án
đã giới thiệu mô ̣t số mô hiǹ h đ ịnh lƣợng đánh giá ch ất lƣợng tín dụng của khách
hàng pháp nhân ta ̣i ngân hàng thƣơng m ại nhƣ : mô hình chỉ số tín dụng đại diện là
Altman; mô hình phân nhóm và phân lớp, mô hình Logistic. Luận án đã chỉ ra việc
sử dụng mô hình định lƣợng là lƣợng hoá các quan hệ dự báo sự thay đổi chất lƣợng
tín dụng đối với tất cả các khách hàng theo từng yếu tố. Sử dụng mô hình định
lƣợng là dựa trên việc mô hình hoá các mối quan hệ giữa các biến phản ánh chất
lƣợng tín dụng và các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng, đo lƣờng và đánh
giá mức độ ảnh hƣởng, mức độ khác biệt của các yếu đó đến chất lƣợng tín dụng.
Từ việc sử dụng hệ thống các nhóm chỉ tiêu đã xây dựng để đánh giá chất lƣợng tín
dụng trên mặt định tính, luận án đã chỉ ra việc ứng dụng hệ thống các nhóm chỉ tiêu
đã phản ánh đƣợc thực trạng chất lƣợng tín dụng của VietcomBank trong điều kiện
hội nhập. Luận án đã sử dụng mô hình định lƣợng Logistic, mô hình phân lớp nhằm
phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến xếp hạng tín dụng của khách hàng pháp nhân từ
bộ số liệu sơ cấp của 115 khách hàng pháp nhân đã đƣợc khảo sát tại VietcomBank
– chi nhánh Đà Nẵng. Luận án đã chỉ ra hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ hiện
đang áp dụng ở chi nhánh của VietcomBank có một số bất cập nhƣ: chƣa tính đến
yếu tố về độ tin cậy của báo cáo tài chính của khách hàng; các tiêu chí đánh giá
chƣa phù hợp với tƣơng quan hiện tại giữa các thành phần kinh tế trong điều kiện
4
hội nhập hiện nay; cách đánh giá một số chỉ tiêu trong hệ thống xếp hạng mang tính
chủ quan chủ yếu phụ thuộc vào nhân viên tín dụng phụ trách khách hàng là chính.
Luận án đã chỉ ra việc ứng du ̣ng mô hình đ ịnh lƣợng đó có thể nâng cao chất lƣợng
tín dụng ta ̣i các chi nhánh của VietcomBank.
Luận văn thạc sĩ của học viên Ngô Thanh Phúc với đề tài “Giải pháp nâng cao
chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi Nhánh
Tây Đô” năm 2012. Trong luận văn đã nêu ra cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng
của NHTM, nghiên cứu có hệ thống các bài học kinh nghiệm NHTM trong và ngoài
nƣớc. Luận văn đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn - Chi Nhánh Tây Đô qua 4 nhóm chỉ tiêu: định tính, dƣ nợ tín
dụng, tài sản đảm bảo và hiệu quả sử dụng vốn. Rồi sau đó tác giả đƣa ra đánh giá
chung về chất lƣợng tín dụng: những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân. Từ
đó đƣa ra nhiều giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng và các kiến nghị đối với
Chính Phủ, NHNN, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và
khách hàng.
Luận văn thạc sĩ của học viên Nguyễn Thị Hằng với đề tài “Nâng cao chất
lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam”
năm 2013. Trong luận văn đã trình bày rõ nét cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng
và chất lƣợng cho vay, những con số thống kê phân tích rõ ràng chi tiết về thực
trạng cho vay cá nhân tại TechcomBank giai đoạn 2010 - 2012. Tác giả cũng đƣa ra
các giải pháp riêng rẽ nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay cá nhân trên toàn hệ thống
TechcomBank.
Luận văn thạc sĩ của học viên Nguyễn Hồng Hạnh với đề tài “Nâng cao chất
lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Phúc” năm 2013. Trong luận văn đã trình bày rất rõ ràng cơ sở lý
luận về chất lƣợng dịch vụ ngân hàng bán lẻ của NHTM cũng nhƣ kinh nghiệm
nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các ngân hàng trên thế giới. Luận
văn đánh giá chất lƣợng dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc thông qua khảo sát ý kiến khách hàng.
5
Từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh
Vĩnh Phúc cũng nhƣ kiến nghị đến các cấp ngành liên quan.
Nhìn chung các tài liệu trên đã tập trung phân tích những thực trạng chất
lƣợng cho vay thƣờng gặp trong phạm vi chi nhánh hoặc một ngân hàng. Tuy nhiên
các tài liệu trên vẫn chƣa kết hợp phân tích chỉ tiêu định lƣợng và phân tích mức độ
hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ cho vay dựa trên khảo sát ý kiến
của khách hàng vay tại ngân hàng. Luận văn thạc sĩ của học viên Nguyễn Hồng
Hạnh có đánh giá khảo sát ý kiến khách hàng về chất lƣợng dịch vụ ngân hàng bán
lẻ của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc. Tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc cũng chƣa có
đề tài nào đánh giá chất lƣợng cho vay qua ý khảo sát ý kiến khách hàng vay về
chất lƣợng cho vay. Luận văn này sẽ làm sáng tỏ chất lƣợng cho vay tại một Chi
nhánh Ngân hàng qua các chỉ tiêu định lƣợng rõ ràng và kết hợp với phân tích mức
độ hài lòng của khách hàng vay dựa trên khảo sát ý kiến về chất lƣợng cho vay. Từ
đó có cái nhìn đa chiều về chất lƣợng cho vay và đề xuất các giải pháp linh hoạt,
khách quan, thấu đáo hơn để nâng cao chất lƣợng cho vay tại Chi nhánh Vĩnh Phúc.
1.2 Hoạt động cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại
1.2.1 Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM nhƣ:
Ở Mỹ: Ngân hàng thƣơng mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thƣơng
mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc
của công chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác và sử dụng tài
nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Ở Việt Nam, theo Pháp lệnh ngân hàng ngày 23-5-1990 của hội đồng Nhà
nƣớc Việt Nam xác định: Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà
họat động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách
6
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và
làm phƣơng tiện thanh toán.
Từ những khái niệm trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản
là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn
cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ
của xã hội.
1.2.2 Hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thƣơng mại
Ngày nay, hoạt động của các tổ chức tài chính ngày càng phát triển cả về số
lƣợng và quy mô, đa dạng và phong phú, hoạt động đan xen nhau. Ngƣời ta phân
biệt NHTM với các tổ chức tài chính khác là ở chỗ ngân hàng kinh doanh tiền gửi,
chủ yếu là tiền gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên, nói đến NHTM không thể không nhắc
đến hoạt động tín dụng, một trong 3 nội dung chủ yếu của hoạt động ngân hàng.
Theo tổng kết từ các NHTM thì 70%-80% trong tổng thu của các NHTM là bắt
nguồn từ hoạt động cho vay. Trong đó, hoạt động cho vay là hoạt động hết sức quan
trọng trực tiếp tạo ra doanh thu cho hoạt động tín dụng.
1.2.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế
hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín
dụng đƣợc phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi
chế độ tƣ hữu về tƣ liệu sản xuất xuất hiện, cũng là đồng thời xuất hiện quan hệ trao
đổi hàng hóa. Thời kỳ này, tín dụng đƣợc thực hiện dƣới hình thức vay mƣợn bằng
hiện vật - hàng hóa. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay mƣợn bằng tiền
tệ.
Hoạt động cho vay là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính
cho đối tƣợng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên
cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thƣờng kèm theo lãi suất. Do hoạt động
này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi
là con nợ. Do đó, Tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa hai bên - Một bên là ngƣời
7
cho vay, và một bên là ngƣời đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín
dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả,...
Khi cho vay, cái mà ngân hàng thu đƣợc là lợi nhuận sau khi đã trừ đi tất cả
các khoản phí. Đồng thời đi kèm với lợi nhuận dự kiến có rủi ro. Rủi ro tín dụng sẽ
xảy ra khi khách hàng không thực hiện đầy đủ những cam kết trong hợp đồng tín
dụng (Không trả đúng hạn hoặc không trả). Ngân hàng luôn phải xem xét mối quan
hệ giữa lợi nhuận và rủi ro để định ra một mức lãi suất phù hợp. Rõ ràng, với một
dự án có độ rủi ro cao hơn thì chi phí nợ của doanh nghiệp đó phải cao hơn và
ngƣợc lại.
1.2.2.2 Nguyên tắc và quy trình cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại
* Nguyên tắc cho vay của Ngân hàng thƣơng mại
Nhằm đảm bảo tính an toàn và khả năng sinh lời cho Ngân hàng. Hoạt động
cho vay của NHTM đƣợc thực hiện dựa trên một số nguyên tắc nhất định nhƣ sau:
- Vốn vay phải hoàn trả đúng hạn cả vốn lẫn lãi. Xuất phát từ nguyên tắc
hoàn trả, vì vậy khi Ngân hàng chuyển giao tài sản cho ngƣời đi vay sử dụng phải
có cơ sở để tin rằng ngƣời đi vay sẽ trả đúng hạn cả vốn lẫn lãi.
- Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích có hiệu quả. Mục đích sử dụng vốn
không trái với quy định của pháp luật và các quy định khác của Ngân hàng. Một dự
án có hiệu quả mới có thể đảm bảo đƣợc khả năng thu hồi vốn và lãi cho Ngân
hàng.
- Vốn vay phải đảm bảo bằng giá trị vật tƣ hàng hóa. Khi xét thấy khoản vay
kém an toàn, Ngân hàng đòi hỏi ngƣời vay phải có tài sản đảm bảo khi vay để bảo
đảm tính an toàn và khả năng sinh lời cho Ngân hàng trong mọi trƣờng hợp.
* Quy trình cho vay của Ngân hàng thƣơng mại
Quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của Ngân hàng trong
việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bƣớc đi cụ thể trong một trình tự nhất
định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dựt quan hệ tín
dụng. Đây là một quá trình quan trọng gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên
8
- Xem thêm -