1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cùng với xu hướng mở cửa và hội nhập kinh tế, ngành ngân hàng Việt
Nam đã có những bước tiến đáng kể đóng góp không nhỏ vào sự phát triển của
nền kinh tế nước nhà. Với việc mở cửa thị trường tài chính, các ngân hàng trong
nước đã được tiếp cận với thị trường tài chính quốc tế, có điều kiện học hỏi,
nâng cao trình độ quản trị, điều hành, phát triển các sản phẩm dịch vụ mới. Đồng
thời cũng có cơ hội tăng tài sản, nguồn vốn khi có được sự quan tâm, đầu tư của
các tổ chức tài chính và ngân hàng nước ngoài. Với vai trò là nơi cung cấp vốn
cho nền kinh tế, là công cụ hiệu quả trong sự phát triển của sản xuất lưu thông
hàng hóa, các hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM) đã gặt hái được
nhiều thành công cả về doanh thu và chất lượng.
Tuy nhiên, song hành với những thuận lợi trên, các ngân hàng thương
mại trong nước cũng phải đối mặt với những thách thức lớn trong sự cạnh
tranh, trong đó đáng kể nhất là rủi ro trong hoạt động cho vay bởi cho vay là
một nghiệp vụ tín dụng chiếm hơn 50% tổng tài sản có và thu nhập từ cho vay
chiếm trên 80% tổng thu nhập của ngân hàng. Điều này còn thể hiện ở việc tỷ
lệ nợ xấu, nợ khó đòi ngày càng tăng nhanh trong những năm gần đây, gây
ảnh hường trực tiếp đến khả năng tăng trưởng và sự phát triển của hệ thống
ngân hàng. Hiện nay, đối với hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại,
cho vay ngắn hạn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của ngân hàng.
Bởi lẽ cho vay ngắn hạn chiếm một tỉ trọng khá lớn và không chỉ đem lại
nguồn thu nhập cho các ngân hàng mà còn giúp ngân hàng ổn định, duy trì và
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong
toàn xã hội.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------
LÊ THỊ HỒNG VÂN
CHẤT LƢỢNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN HẠ HÒA TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và có kế
thừa các công trình nghiên cứu trước đó có liên quan đến đề tài.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Lê Thị Hồng Vân
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận
tình của các thầy cô tại trường Đại học kinh tế - ĐHQGHN, những người đã truyền
đạt cho tôi kiến thức về lý thuyết tài chính – ngân hàng để có thể hoàn thành tốt
luận văn của mình.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Thị Hương
người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi xin cám ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ tôi trong
quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này.
Luận văn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Rất mong các thầy cô, các
bạn đồng nghiệp tham gia đóng góp ý kiến sửa chữa để tôi tiếp tục hoàn thiện luận
văn này.
Xin trân trọng cám ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lê Thị Hồng Vân
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... ii
DANH LỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. iii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI................................................................................................ 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 5
1.2. Cơ sở lý luận về chất lượng của cho vay ngắn hạn tại NHTM .................. 7
1.2.1. Cho vay ngắn hạn của NHTM ................................................................ 7
1.2.2. Chất lượng cho vay ngắn hạn của NHTM ............................................ 14
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay ngắn hạn ................... 25
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 32
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 33
2.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 33
2.1.1. Cách tiếp cận ......................................................................................... 33
2.1.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 34
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................... 34
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 35
2.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................. 35
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY NGẮN HẠN
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ
GIAI ĐOẠN 2016-2019................................................................................. 37
3.1. Khái quát chung về Agribank chi nhánh Hạ Hòa, Phú Thọ .................... 37
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh ................................. 37
3.1.2. Cơ cấu tổ chức các phòng ban của Agribank chi nhánh huyện Hạ Hòa,
tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 38
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Hạ Hòa,
Phú Thọ giai đoạn 2016-2019 ......................................................................... 39
3.2. Thực trạng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Hạ
Hòa, Phú Thọ giai đoạn 2016-2019 ................................................................ 48
3.2. 1. Quy trình và chính sách cho vay ngắn hạn tại chi nhánh .................... 48
3.2.2. Tình hình cho vay ngắn hạn tại Agribank Hạ Hòa, Phú Thọ giai đoạn
2016-2019........................................................................................................ 54
3.2.3. Thực trạng chất lượng cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh ....................... 56
3.3. Đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn tại chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú
Thọ................................................................................................................... 64
3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 64
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 66
Tóm tắt chương 3 ............................................................................................ 71
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH HUYỆN HẠ HÒA, PHÚ THỌ. .................................................... 72
4.1. Định hướng phát triển chất lượng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Hạ Hòa,
tỉnh Phú Thọ. .................................................................................................. 72
4.1.1. Định hướng chung ................................................................................. 72
4.1.2. Định hướng phát triển chất lượng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Hạ Hòa,
tỉnh Phú Thọ. .................................................................................................. 73
4.2. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam CN huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú
Thọ................................................................................................................... 74
4.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ...................................... 74
4.2.2. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ .................................. 75
4.2.3. Xây dựng chính sách, quy trình cho vay ngắn hạn hợp lý .................... 76
4.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định các khoản vay .................................... 77
4.2.5. Xây dựng chiến lược phát triển khách hàng ......................................... 78
4.2.6. Nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho vay
ngắn hạn tại chi nhánh..................................................................................... 81
4.2.7. Thực hiện tốt công tác thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu ............................... 83
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 84
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ....................................................................... 84
4.3.2. Kiến nghị với NHNN ............................................................................ 86
4.3.3. Kiến nghị với Agribank Việt Nam ........................................................ 90
Kết luận chương 4 ........................................................................................... 92
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 95
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT
Nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
1
Agribank
2
BGĐ
3
BIDV
4
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
5
KQKD
Kết quả kinh doanh
6
NHNN
Ngân hàng nhà nước
7
NHNo&PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
8
NHTM
Ngân hàng thương mại
9
NHTW
Ngân hàng trung ương
10
TCTD
Tổ chức tín dụng
11
UBND
Ủy ban nhân dân
Việt Nam
Ban Giám đốc
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt nam
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1
Bảng
Bảng 3.1
Nội dung
Tình hình huy động vốn của Agribank Hạ Hòa,
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2019
Trang
40
Tình hình dư nợ cho vay của Agribank Chi nhánh
2
Bảng 3.2
huyện Hạ Hòa Phú Thọ giai đoạn năm 2016 –
43
2019
3
Bảng 3.3
4
Bảng 3.4
Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Hạ
Hòa Phú Thọ từ 2016-2019
Bảng doanh số cho vay và doanh số thu nợ ngắn
hạn tại Agribank Hạ Hòa Phú Thọ
47
54
Bảng doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần
5
Bảng 3.5
kinh tế tại Agribank Chi nhánh huyện Hạ Hòa Phú
55
Thọ
6
Bảng 3.6
7
Bảng 3.7
8
Bảng 3.8
9
Bảng 3.9
10
Bảng 3.10
Bảng dư nợ cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh
tế tại Agribank Chi nhánh huyện Hạ Hòa Phú Thọ
Tỷ lệ nợ quá hạn của Agribank Chi nhánh huyện
Hạ Hòa
Tỷ lệ nợ xấu của Agribank Chi nhánh huyện Hạ
Hòa, Phú Thọ
Lãi cho vay chưa thu hồi được
Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn của Agribank
Chi nhánh huyện Hạ Hòa, Phú Thọ
ii
57
59
60
61
62
DANH MỤC HÌNH
STT
1
Nội dung
Hình
Hình 2.1 Quá trình thiết kế nghiên cứu
Trang
33
DANH LỤC SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ
1
Sơ đồ 3.1
2
Sơ đồ 3.2
Nội dung
Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh
Quy trình cho vay tại Agribank Chi nhánh Hạ
Hòa Phú Thọ
Trang
39
50
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
Biểu đồ
1
Biểu đồ 3.1
2
Biểu đồ 3.2
3
Biểu đồ 3.3
4
Biểu đồ 3.4
5
Biểu đồ 3.5
6
Biểu đồ 3.6
Nội dung
Huy động vốn theo thành phần kinh tế của
Agribank Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ
Huy động vốn theo kỳ hạn của Agribank Hạ
Hòa, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2019
Dư nợ cho vay theo thời hạn của Agribank Chi
nhánh huyện Hạ Hòa Phú Thọ
Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế của
Agribank Chi nhánh huyện Hạ Hòa Phú Thọ
Nợ quá hạn tại Agribank Chi nhánh huyện Hạ
Hòa Phú Thọ
Nợ xấu của Agribank Chi nhánh huyện Hạ Hòa,
Phú Thọ
iii
Trang
41
42
45
46
59
61
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cùng với xu hướng mở cửa và hội nhập kinh tế, ngành ngân hàng Việt
Nam đã có những bước tiến đáng kể đóng góp không nhỏ vào sự phát triển của
nền kinh tế nước nhà. Với việc mở cửa thị trường tài chính, các ngân hàng trong
nước đã được tiếp cận với thị trường tài chính quốc tế, có điều kiện học hỏi,
nâng cao trình độ quản trị, điều hành, phát triển các sản phẩm dịch vụ mới. Đồng
thời cũng có cơ hội tăng tài sản, nguồn vốn khi có được sự quan tâm, đầu tư của
các tổ chức tài chính và ngân hàng nước ngoài. Với vai trò là nơi cung cấp vốn
cho nền kinh tế, là công cụ hiệu quả trong sự phát triển của sản xuất lưu thông
hàng hóa, các hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM) đã gặt hái được
nhiều thành công cả về doanh thu và chất lượng.
Tuy nhiên, song hành với những thuận lợi trên, các ngân hàng thương
mại trong nước cũng phải đối mặt với những thách thức lớn trong sự cạnh
tranh, trong đó đáng kể nhất là rủi ro trong hoạt động cho vay bởi cho vay là
một nghiệp vụ tín dụng chiếm hơn 50% tổng tài sản có và thu nhập từ cho vay
chiếm trên 80% tổng thu nhập của ngân hàng. Điều này còn thể hiện ở việc tỷ
lệ nợ xấu, nợ khó đòi ngày càng tăng nhanh trong những năm gần đây, gây
ảnh hường trực tiếp đến khả năng tăng trưởng và sự phát triển của hệ thống
ngân hàng. Hiện nay, đối với hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại,
cho vay ngắn hạn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của ngân hàng.
Bởi lẽ cho vay ngắn hạn chiếm một tỉ trọng khá lớn và không chỉ đem lại
nguồn thu nhập cho các ngân hàng mà còn giúp ngân hàng ổn định, duy trì và
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong
toàn xã hội.
Chính vì vậy mà chất lượng cho vay ngắn hạn là một trong số vấn đề
được quan tâm hàng đầu của các ngân hàng, và ngân hàng Nông nghiệp và
1
Phát triển Nông thôn (NHNo&PTNT) Việt Nam chi nhánh huyện Hạ Hòa,
Phú Thọ cũng không phải là ngoại lệ.
Là một Ngân hàng thương mại quốc doanh, NHNo&PTNT Việt Nam
chi nhánh huyện Hạ Hòa, Phú Thọ trong thời gian qua đã có những bước tiến
phát triển mạnh mẽ đặc biệt là trong lĩnh vực cho vay ngắn hạn nhưng chất
lượng hoạt động cho vay vẫn còn tồn tại một số khó khăn, nhược điểm cần
được khắc phục. Từ năm 2016 đến năm 2019 doanh số cho vay ngắn hạn của
ngân hàng liên tục tăng, nhưng bên cạnh đó thì thì tỷ lệ nợ xấu cũng tăng,
phát sinh nhiều rủi ro ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng. Nhận thức
được vấn đề này, Agribank Chi nhánh huyện Hạ Hòa Phú Thọ đã và đang
không ngừng nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn, xây dựng chính sách cho
vay ngắn hạn phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, nâng cao
chất lượng thẩm định các khoản vay cũng như công tác kiểm tra, kiểm soát
nội bộ và chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, trên
thực tế công tác này còn bộc lộ những hạn chế, khó khăn, vướng mắc cần
được nghiên cứu và khắc phục. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên và qua
quá trình tìm hiểu tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Hạ Hòa, Phú Thọ tôi chọn đề tài: “ Chất lượng cho vay
ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ” làm luận văn thạc sĩ kinh tế của
mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Hạ
Hòa, Phú Thọ (Chi nhánh) giai đoạn 2016 -2019.
- Đánh giá những điểm đã đạt được, hạn chế, và nguyên nhân của
2
những hạn chế từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất
lượng cho vay ngắn hạn tại chi nhánh.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng cho vay ngắn hạn
của NHTM.
- Đánh giá thực trạng về chất lượng cho vay ngắn hạn tại Agribank chi
nhánh huyện Hạ Hòa, Phú Thọ giai đoạn 2016 – 2019.
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho
vay ngắn hạn tại chi nhánh, đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Hạ Hòa, Phú Thọ giai
đoạn 2016 – 2019 như thế nào? Được đánh giá ra sao?
- Các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn
tại Agribank chi nhánh huyện Hạ Hòa, Phú Thọ trong thời gian tới?
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: chất lượng cho vay ngắn hạn tại NHTM
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Agribank Chi nhánh huyện Hạ Hòa Phú Thọ
+ Về thời gian: Giai đoạn năm 2016 – 2019
+ Nội dung: Chất lượng cho vay ngắn hạn và tìm ra các định hướng,
giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại Agribank
chi nhánh huyện Hạ Hòa, Phú Thọ.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu sơ
đồ, luận văn được kết cầu thành 4 chương:
3
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất
lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng chất lượng cho vay ngắn hạn tại Agribank chi
nhánh huyện Hạ Hòa, Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2019.
Chương 4: Định hướng phát triển và giải pháp nâng cao chất lượng cho
vay ngắn hạn tại Agribank chi nhánh huyện Hạ Hòa, Phú Thọ.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong thời gian qua, đề tài về chất lượng cho vay đã được một số tác
giả nghiên cứu. Qua quá trình thu thập và tổng hợp, tác giả xin tổng quan
đánh giá về các đề tài liên quan sau:
Đề tài “Hoàn thiện phân tích chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương
mại trên địa bàn tỉnh Bình Định” của tác giả Lê Thị Thanh Mỹ năm 2017. Đề tài
đã đã làm rõ cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng và phân tích chất lượng tín
dụng trong NHTM cũng như thực trạng chất lượng tín dụng tại 22 NHTM trên
địa bàn tỉnh Bình Định. Đưa ra được các đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện phân
tích chất lượng tín dụng tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Định. Tuy nhiên,
đề tài mới chỉ khảo sát điển hình tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Định,
trong khi đó các ngân hàng này chỉ là chi nhánh cấp 1 mà Hội sở chính đặt tại 2
thành phố lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Đề tài “Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh”. Đề tài của tác giả đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động tín
dụng NHTM, đưa ra những yêu cầu cần thiết để mở rộng hoạt động tín dụng.
Trình bày thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó
đề xuất những giải pháp cụ thể góp phần mở rộng hoạt động tín dụng đối với
Agribank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Đề tài “Mở rộng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội Việt Nam chi nhánh Vĩnh Phúc” của tác giả Phan Hoài Phương năm
5
2014. Luận văn đã phân tích được thực trạng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội Việt Nam, chi nhánh Vĩnh Phúc. Đưa ra các
giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn tại chi nhánh này. Tuy nhiên, các giải
pháp này chưa cụ thể, mới chỉ tập trung giải pháp về quy mô mà chưa đi sâu
đến nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn.
Đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung” năm
2013 của tác giả Trần Thị Minh Thúy. Đề tài đã nêu ra thực trạng chất lượng
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Quang Trung. Từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể góp
phần nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với Ngân hàng Thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung.
Đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp sản xuất tại BIDV Thanh Xuân” của tác giả Lê Hà Huy năm 2017. Đề
tài đã làm rõ thêm về thực trạng cho vay ngắn hạn và phân tích thực trạng cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp sản xuất tại BIDV Thanh Xuân. Trên cơ
sở phân tích những vấn đề còn tồn đọng từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp sản xuất tại BIDV Thanh
Xuân. Điều khác biệt của đề tài là thu hẹp phạm vi nghiêm cứu, chỉ giới hạn ở
cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp sản xuất.
Khoảng trống nghiên cứu:
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đã nêu rõ được thực trạng cho
vay ngắn hạn và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn
của các ngân hàng mình nghiên cứu tương ứng với một giai đoạn nhất định.
Tuy nhiên với các giai đoạn thời gian khác nhau thì các ngân hàng sẽ có
những chiến lược cụ thể để nâng cao chất lượng hoạt động cho vay phù hợp.
Trong những năm gần đây, NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện
6
Hạ Hòa, Phú Thọ cũng đã quan tâm đến việc nâng cao chất lượng cho vay
ngắn hạn tại Chi nhánh để giảm bớt các rủi ro và đem đến lợi nhuận cho Ngân
hàng. Từ đó, có thể thấy chất lượng cho vay ngắn hạn đang được Chi nhánh
hết sức quan tâm, cũng như chưa có luận văn thạc sỹ nào nghiên cứu về chất
lượng cho vay ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Hạ
Hòa, Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2019. Vì vậy thông qua việc kế thừa các đề tài
nghiên cứu trước cũng như phát triển ở các khía cạnh mới trong các đề tài
trước mà các tác giả chưa quan tâm, tôi xin lựa chọn đề tài “Chất lượng cho
vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh huyện Hạ Hòa tỉnh Phú Thọ” để có cái nhìn hoàn thiện hơn về chất
lượng cho vay ngắn hạn của chi nhánh.
1.2. Cơ sở lý luận về chất lƣợng của cho vay ngắn hạn tại NHTM
1.2.1. Cho vay ngắn hạn của NHTM
1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn dưới một năm, thường
được dùng để bổ sung vốn lưu động thiếu hụt tạm thời, phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc đáp ứng một phần nhu cầu
vốn ngắn hạn cho sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình.
Cho vay ngắn hạn có các đặc điểm sau:
+ Vốn cho vay ngắn hạn gắn liền với quá trình luân chuyển vốn của
khách hàng.
Trong cho vay ngắn hạn, các ngân hàng thương mại thường cho vay khi
khách hàng phát sinh nhu cầu vốn để mua vật tư, nguyên liệu, hoặc trang trải
chi phí trong quá trình sản xuất nhằm tạo ra sản phẩm hàng hoá hoặc mua
hàng hoá (đối với các doanh nghiệp kinh doanh thương mại). Đồng thời khi
hàng hoá được tiêu thụ, khách hàng có thu nhập, ngân hàng sẽ tiến hành thu
hồi nợ.
7
Xuất phát từ đặc điểm này mà các ngân hàng thường qui định cơ sở để
xác định thời hạn cho vay trong vay ngắn hạn là phải căn cứ vào chu kì luân
chuyển vốn của đối tượng vay.
+ Thời gian thu hồi vốn nhanh
Cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại chủ yếu để đáp ứng
những nhu cầu vốn lưu động tạm thời thiếu hụt trong kinh doanh của khách
hàng. Khi kết thúc chu kì sản xuất, kinh doanh vốn được giải phóng ra dưới
hình thái tiền tệ thì khách hàng phải hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. Trên
thực tế, thời gian của chuyển vốn lưu động thường rất nhanh, điều đó dẫn đến
thời hạn cho vay vốn lưu động của các ngân hàng thương mại cũng ngắn
tương ứng.
+ Hình thức cho vay rất phong phú
Để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng của khách hàng, và góp phần phân
tán rủi ro, đồng thời tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường tín dụng, các
Ngân hàng thương mại không ngừng phát triển các thức cho vay trong nghiệp
vụ cho vay ngắn hạn của mình. Điều đó làm cho các hình thức cho vay ngắn
hạn rất phong phú như nghiệp vụ ứng trước, nghiệp vụ thấu chi, nghiệp vụ
chiết khấu, nghiệp vụ thẻ tín dụng.... .
+ Là nghiệp vụ tín dụng chủ yếu của ngân hàng thương mại
Xuất phát từ đặc trưng của ngân hàng thương mại: Là ngân hàng kinh
doanh tiền gửi, mà trong đó chủ yếu là tiền gửi ngắn hạn, nên để đảm bảo khả
năng thanh khoản của mình, các ngân hàng thương mại đã cho vay chủ yếu là
ngắn hạn.
1.2.1.2. Quy trình cho vay ngắn hạn của NHTM
Quy trình cho vay như sau:
Bước 1: Hướng dẫn khách hàng về điều kiện cho vay và lập hồ sơ
vay vốn.
8
Khi khách hàng đến đề xuất yêu cầu vay vốn, ngân hàng hướng dẫn
khách hàng cụ thể và đầy đủ về các điều kiện vay vốn. Nếu khách hàng đồng
ý thì hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Hồ sơ vay vốn gồm :
- Giấy tờ chứng nhận về tư cách pháp nhân hoặc thể nhân.
- Giấy đề nghị vay vốn
- Phương án sản xuất kinh doanh và phương án trả nợ.
- Các báo cáo tài chính thời điểm gần nhất (bảng tổng kết tài sản và bảng
quyết toán lỗ lãi). Nếu là doanh nghiệp tư nhân đòi hỏi phải có kiểm toán.
- Hợp đồng thế chấp, bảo đảm, cầm cố tài sản và các giấy tờ gốc chứng
nhận sở hữu đối với tài sản thế chấp, bảo đảm, cầm cố, bảo lãnh.
- Các giấy tờ khác liên quan đến việc vay vốn: Hợp đồng mua bán hàng
hàng hoá dịch vụ; giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc cota nhập khẩu.
Bước 2: Điều tra, tổng hợp, thu thập các thông tin về khách hàng và
phương án vay vốn.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, để quyết định cho vay hay từ chối khoản vay
ngân hàng phải điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích các nguồn thông tin
về khách hàng bao gồm: Thông tin do khách hàng cung cấp (qua phỏng vấn,
từ hồ sơ vay vốn và sổ sách kế toán, báo cáo tài chính) và thông tin do cán bộ
ngân hàng tự điều tra.
Bước 3: Phân tích, thẩm định khách hàng và phương án vay vốn.
Nội dung cơ bản của bước này tập trung vào hai vấn đề chủ yếu:
- Phương án vay vốn phải tuân thủ các điều kiện cho vay, đảm bảo khả
năng cho vay thu được gốc và lãi đúng hạn.
- Hồ sơ, thủ tục cho vay vốn phải đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, nếu xảy ra
tranh chấp tố tụng thì đảm bảo an toàn về pháp lý cho ngân hàng.
Các vấn đề thẩm định bao gồm:
9
- Năng lực pháp lý của khách hàng.
- Tính cách và uy tín của khách hàng.
- Năng lực tài chính của khách hàng: Đánh giá chính xác năng lực tài
chính của khách hàng nhằm xác định sức mạnh tài chính, khả năng độc lập tài
chính trong kinh doanh, khả năng thanh toán và khả năng trả nợ của khách
hàng. Ngoài ra, xác định nhu cầu thực sự vay của khách dựa vào báo cáo tài
chính, cán bộ tín dụng tính các chỉ tiêu để đánh giá tình hình tài chính của
khách hàng.
- Phương án vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng: Đánh giá mức
độ khả thi của phương án sản xuất kinh doanh và tính toán chính xác nguồn
trả nợ của khách hàng.
- Đánh giá các bảo đảm tiền vay của khách hàng (tài sản thế chấp, cầm
cố, bảo lãnh), kiểm tra tính pháp lý, quyền sở hữu của khách hàng đối với
những tài sản này.
- Phân tích và dự báo ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến
phương án vay vốn trả nợ vốn của khách hàng.
Bước 4: Quyết định cho vay.
Sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ vay vốn thấy thoả mản các điều kiện
và nguyên tắc, ngân hàng quyết định cho vay.
Bước 5: Ngân hàng xác định các chỉ tiêu cho vay và ký kết hợp đồng
tín dụng với khách hàng.
Sau khi ngân hàng quyết định cho vay và hợp đồng thế chấp, cầm cố đã
được ký kết giữa ngân hàng và khách hàng vay, ngân hàng tiến hành xác định
các chỉ tiêu cho vay
- Căn cứ để ngân hàng xác định mức cho vay là:
+ Nhu cầu vay vốn của khách hàng
+ Tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay theo
quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng trung ương (NHTW)
10
+ Khả năng nguồn vốn của ngân hàng
+ Khả năng trả nợ của khách hàng.
+ Giới hạn cho vay tối đa của ngân hàng đối với một khách hàng.
- Thời hạn cho vay: Căn cứ vào kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay và
khả năng trả nợ của khách hàng, thời hạn cho vay ngắn hạn tối đa là 12 tháng.
- Lãi suất cho vay: Ở Việt Nam hiện nay, các NHTM xác định lãi suất
cho vay không vượt quá lãi suất trần cho vay ngắn hạn của NHTW quy định
trong từng thời kỳ.
Sau khi xác định các chỉ tiêu trên, giữa ngân hàng và khách hàng vay
cần thỏa thuận thống nhất và ký kết hợp đồng tín dụng.
Bước 6: Phát tiền vay (giải ngân):
Tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn, tùy theo mục đích sử
dụng tiền vay, phương thức thanh toán có liên quan đến tiền vay để ra quyết
định hình thức phát tiền phù hợp.
Cán bộ tín dụng yêu cầu khách hàng lập chứng từ gồm bảng kê (như
hợp đồng mua bán hàng hoá, hoá đơn) uỷ nhiệm chi, séc chuyển tiền. Tiền
vay được chuyển trả trực tiếp cho đơn vị cung cấp vật tư, hàng hoá và chỉ
phát tiền mặt hoặc phát ngân phiếu thanh toán cho đơn vay khi người cung
cấp không có tài khoản tại ngân hàng.
Bước 7: Giám sát khách hàng sử dụng vốn vay và theo dõi rủi ro.
- Giám sát và theo dõi nhằm kiểm tra tính hiện thực của kế hoạch trả nợ
và khả năng trả nợ, khả năng thực hiện, phát hiện dự báo những rủi ro có thể
phát sinh; phát hiện sớm những khoản vay có vấn đề trước khi trở nên nghiêm
trọng nhằm đề xuất giải quyết xử lý kịp thời.
- Cán bộ tín dụng mở sổ theo dõi doanh nghiệp, diễn biến dư có trên
tài khoản để thu nợ đúng hạn.
- Phân tích các báo cáo tài chính và tình hình sản xuất kinh doanh mới
nhất của khách hàng. Đối với khách hàng có dư nợ lớn, định kỳ 6 tháng cán
11
- Xem thêm -