0
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ThS. Đặng Thị Minh
Nguyệt, người đã hết lòng tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện
khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các giảng viên của trường Đại học Thương Mại nói
chung và các giảng viên khoa Tài chính Ngân hàng nói riêng, những người đã tận
tụy dạy dỗ, truyền đạt cho em những nền tảng kiến thức vô cùng quý giá, không chỉ
về lĩnh vực chuyên môn mà còn là những kinh nghiệm thực tế trong cuộc sống. Các
Thầy, Cô đã trang bị cho em những kiến thức làm hành trang vững chắc và tự tin
bước vào con đường tương lai.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị
cán bộ công nhân viên của Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ em hoàn
thành quá trình thực tập tốt nghiệp tại Ngân hàng.
Sinh viên
Tô Vân Nga
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................
MỤC LỤC.................................................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................
2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu........................................................................10
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................10
5. Kết cấu khóa luận..............................................................................................10
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY CÁ NHÂN,
HỘ GIA ĐÌNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại.........................................................11
1.1.1 Khái niệm về NHTM......................................................................................
1.1.2 Chức năng cơ bản của NHTM.........................................................................
1.1.3 Các hoạt động cơ bản của NHTM...................................................................
1.2 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại..........................................13
1.2.1 Khái niệm cho vay của NHTM.......................................................................
1.2.2 Phân loại các hình thức cho vay của NHTM...................................................
1.3 Cho vay cá nhân, hộ gia đình của NHTM...................................................14
1.3.1 Khái niệm về cho vay cá nhân, hộ gia đình của NHTM..................................
1.3.2 Đặc điểm của cho vay cá nhân, hộ gia đình....................................................
1.3.3 Các hình thức cho vay cá nhân, hộ gia đình của NHTM.................................
1.3.3.1 Căn cứ vào mục đích vay..........................................................................17
1.3.3.2 Căn cứ vào phương thức hoàn trả............................................................17
1.3.3.3 Căn cứ vào hình thức vay.........................................................................18
1.3.4 Vai trò của cho vay cá nhân, hộ gia đình.........................................................
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
1.3.4.1 Đối với Ngân hàng....................................................................................18
1.3.4.2 Đối với khách hàng...................................................................................18
1.3.4.3 Đối với nền kinh tế và xã hội....................................................................19
1.4 Chất lượng cho vay cá nhân, hộ gia đình của NHTM................................20
1.4.1 Khái niệm chất lượng cho vay cá nhân, hộ gia đình của NHTM.....................
1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay cá nhân, hộ gia đình của NHTM
20
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay cá nhân, hộ gia đình
của NHTM..............................................................................................................23
1.5.1 Nhóm nhân tố thuộc về bản thân Ngân hàng...................................................
1.5.1.1 Chính sách tín dụng của ngân hàng..........................................................23
1.5.1.2 Chất lượng cho vay cá nhân, hộ gia đình.................................................24
1.5.1.3 Năng lực tài chính của Ngân hàng và khả năng quản lý của Ngân hàng. 24
1.5.1.4 Trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng...................................................25
1.5.1.5 Hoạt động Marketing của Ngân hàng.......................................................25
1.5.1.6 Trình độ khoa học công nghệ....................................................................26
1.5.2 Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng................................................................
1.5.2.1 Nhu cầu vốn của khách hàng....................................................................26
1.5.2.2 Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng........................27
1.5.2.3 Đạo đức và thiện chí của khách hàng.......................................................27
1.5.3 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của Ngân hàng.......................
1.5.3.1 Môi trường kinh tế....................................................................................27
1.5.3.2 Môi trường pháp luật................................................................................28
1.5.3.3 Môi trường văn hóa – xã hội....................................................................28
1.5.3.4 Sự phát triển của Khoa học- kỹ thuật........................................................29
1.5.3.5 Đối thủ cạnh tranh....................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN, HỘ GIA
ĐÌNH TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN CAO LỘC TỈNH LẠNG SƠN.........................................30
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
2.1 Giới thiệu chung về Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cao Lộc tỉnh
Lạng Sơn................................................................................................................30
2.1.1 Quá trình hình thành phát triển của Chi nhánh................................................
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh................................................................
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh.........................................................................
2.1.4 Nhận xét chung về tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.................
2.1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................32
2.1.4.2 Các chỉ tiêu tài chính................................................................................33
2.1.4.3 Hoạt động huy động vốn...........................................................................34
2.1.4.4 Hoạt động cho vay....................................................................................35
2.2 Phương thức thu thập dữ liệu......................................................................36
2.2.1 Thu thập dữ liệu..............................................................................................
2.2.2 Xử lý dữ liệu...................................................................................................
2.3 Thực trạng chất lượng cho vay cá nhân, hộ gia đình của Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn.....................................................38
2.3.1 Khái quát tình hình cho vay cá nhân, hộ gia đình............................................
2.3.1.1 Một số sản phẩm cho vay cá nhân, hộ gia đình của Chi nhánh................38
2.3.1.2 Chính sách, quy chế cho vay cá nhân, hộ gia đình tại chi nhánh..............40
2.3.1.3 Quy trình cho vay cá nhân, hộ gia đình tại chi nhánh..............................42
2.3.2 Tình hình cho vay cá nhân hộ, gia đình theo mục đích sử dụng......................
2.3.3 Tình hình cho vay cá nhân hộ, gia đình theo thời gian....................................
2.3.4 Thu nhập từ hoạt động cho vay cá nhân, hộ gia đình......................................
2.4 Phân tích chất lượng cho vay CN, HGĐ của Chi nhánh theo các chỉ tiêu
51
2.4.1 Chỉ tiêu nợ quá hạn.........................................................................................
2.4.1.1 Nợ quá hạn trong cho vay CN, HGĐ của Chi nhánh theo nhóm nợ........51
2.4.1.2 Nợ quá hạn trong cho vay CN, HGĐ của Chi nhánh theo thời gian.........52
2.4.1.3 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay CN, HGĐ trên dư nợ cho vay CN,
HGĐ
..................................................................................................................53
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
2.4.2 Chỉ tiêu dư nợ và vòng quay vốn....................................................................
2.4.3 Chỉ tiêu lợi nhuận............................................................................................
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY CÁ
NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI CHI NHÁNH NHNO&PTNT HUYỆN CAO LỘC
TỈNH LẠNG SƠN...................................................................................................
3.1 Đánh giá thực trạng cho vay cá nhân, hộ gia đình tại Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Cao Lộc..............................................................................57
3.1.1 Những kết quả đạt được..................................................................................
3.1.1.1 Dư nợ cho vay cá nhân, gia đình tăng trưởng qua các năm.....................57
3.1.1.2 Chất lượng thẩm định khách hàng ngày càng được nâng cao..................57
3.1.1.3 Thị trường ngày càng được mở rộng, khách hàng ngày càng đa dạng.....58
3.1.1.4 Tạo được uy tín, niềm tin và trở thành người bạn thân thiết của khách hàng
..................................................................................................................58
3.1.1.5 Công tác phòng ngừa rủi ro trong cho vay CN, HGĐ cũng được chú trọng
quan tâm..................................................................................................................58
3.1.2 Những hạn chế và nguyên nhân của thực trạng chất lượng cho vay CN,
HGĐ tại Chi nhánh..................................................................................................
3.1.2.1 Hạn chế.....................................................................................................59
3.1.2.2 Nguyên nhân chủ quan.............................................................................61
3.2.1.3 Nguyên nhân khách quan..........................................................................63
3.3 Định hướng hoạt động cho vay cá nhân, hộ gia đình của Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Cao Lộc..............................................................................65
3.4 Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay cá nhân, hộ gia đình
tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cao Lộc......................................................66
3.4.1 Xây dựng và hoàn thiện Hệ thống chấm điểm tín dụng cho đối tượng là
CN, HGĐ riêng cho Chi nhánh................................................................................
3.4.2 Cải tiến chính sách và quy chế cho vay CN, HGĐ của Chi nhánh NHNo &
PTNT huyện Cao Lộc..............................................................................................
3.4.2.1 Mức cho vay hợp lý và hấp dẫn................................................................73
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
3.4.2.2 Thời hạn vay vốn đa dạng và phù hợp......................................................74
3.4.2.3 Lãi suất linh hoạt......................................................................................74
3.4.2.4 Phương thức thu hồi nợ gốc và lãi vay không quá cứng nhắc..................75
3.4.3 Hoàn thiện chính sách tín dụng.......................................................................
3.4.3.1 Nâng cao công tác phân tích và thẩm định khách hàng............................76
3.4.3.2 Hoàn thiện hệ thống thông tin đánh giá khách hàng................................77
3.4.3.3 Thực hiện tốt công tác giám sát và những biện pháp xử lý, thu hồi nợ.....78
3.4.4 Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing.........................................................
3.4.5 Chú trọng đào tạo, phát triển và nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng............
3.4.6 Hoàn thiện đổi mới công nghệ Ngân hàng......................................................
3.4.6.1 Hiện đại hoá công tác thanh toán.............................................................81
3.4.6.2 Trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ thông tin hiện đại.............81
3.5 Các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay CN, HGĐ tại Chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Cao Lộc..................................................................82
3.5.2 Kiến nghị đối với chính phủ và các bộ ngành có liên quan.............................
3.5.3 Kiến nghị đối với NHNN................................................................................
3.5.4 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam....................................................
KẾT LUẬN.............................................................................................................
1. Kết quả nghiên cứu...........................................................................................85
2. Hạn chế của quá trình nghiên cứu...................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................
PHỤ LỤC I.............................................................................................................
PHỤ LỤC II...........................................................................................................
PHỤ LỤC III..........................................................................................................
PHỤ LỤC IV..........................................................................................................
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
Tiêu đề
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh 3 năm 2010, 2011, 2012 của NHNo
& PTNT chi nhánh huyện Cao Lộc
Bảng 2.2 Các chỉ tiêu tài chính của Chi nhánh AGRIBANK Cao Lộc giai
đoạn 2010-2012
Bảng 2.3 Tình hình hoạt động cho vay CN, HGĐ của Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 20102012 theo mục đích sử dụng
Bảng 2.4 Tình hình hoạt động cho vay CN, HGĐ của Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 20102012 theo thời gian
Bảng 2.5 Nợ quá hạn theo nhóm nợ của AGRIBANK Cao Lộc giai đoạn
2010-2012
Bảng 2.6 Nợ quá hạn trong cho vay CN, HGĐ theo thời gian của
AGRIBANK Cao Lộc giai đoạn 2010-2012
Bảng 2.7 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay CN, HGĐ của Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Cao Lộc giai đoạn 2010-2012
Bảng 2.8 Chỉ tiêu dư nợ và vòng quay vốn của Chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Cao Lộc giai đoạn 2010-2012
Bảng 2.9 Chỉ tiêu lợi nhuận của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cao Lộc
giai đoạn 2010-2012
Bảng 3.1 Hệ thống chấm điểm tín dụng cho đối tượng là cá nhân và hộ gia
đình
Bảng 3.2 Các chỉ tiêu chấm điểm quan hệ với ngân hàng của khách hàng
Trang
32
33
47
49
51
52
53
54
56
68
69
Bảng 3.3 Xếp loại khách hàng theo tổng điểm
70
Bảng 3.4 Đánh giá mức độ rủi ro tín dụng theo kết qủa xếp loại khách
hàng
70
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Danh mục
Biểu đồ 2.1
Tiêu đề
Tình hình huy động vốn của Chi nhánh Agribank huyện
Trang
Biểu đồ 2.2
Cao Lộc giai đoạn 2010-2012
Tình hình dư nợ cho vay phân theo thành phần của Chi
35
Biểu đồ 2.3
nhánh Agribank Cao Lộc giai đoạn 2010-2012
Thu nhập từ hoạt động cho vay cá nhân, hộ gia đình chi
50
Sơ đồ 1
nhánh NHNo&PTNT huyện Cao Lộc giai đoạn 2010-2012
Mô hình cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NHNo&PTNT
31
34
huyện Cao Lộc
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD
CN, HGĐ
CSH
DPRR
HĐKD
KBNN
NHNN
NHTM
NHNo&PTNT
TCTD
TSĐB
SV: Tô Vân Nga
Cán bộ tín dụng
Cá nhân, hộ gia đình
Chủ sở hữu
Dự phòng rủi ro
Hoạt động kinh doanh
Kho bạc Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tổ chức tín dụng
Tài sản đảm bảo
Lớp: K45H5
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng được coi là huyết mạch của nền kinh tế, hoạt động của Ngân hàng tác
động lên tất cả các hoạt động kinh tế xã hội và đóng vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Ngân hàng là trung gian tài chính giữa người
gửi tiền và người vay, qua đó Ngân hàng tiến hành điều tiết nguồn vốn trong nền
kinh tế vì vậy hoạt động của Ngân hàng gắn liền với sự vận động của toàn bộ nền
kinh tế. Đặc biệt trong nền kinh tế hiện nay Ngân hàng là một bộ phận không thể
thiếu được và Ngân hàng luôn giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân.
Hệ thống ngân hàng Việt Nam trong những năm qua đã phát triển nhanh và cung
cấp một lượng vốn khá lớn cho các nhu cầu đầu tư và tiêu dùng của các thành phần
kinh tế trong xã hội. Các hoạt đông dịch vụ ngân hàng ngày càng đa dạng, phong
phú và tiện ích hơn rất nhiều. Hoạt động cho vay của Ngân hàng chủ yếu tập trung
vào cho vay đối với các doanh nghiệp, tuy nhiên nền kinh tế ngày càng phát triển
cùng với thu nhập và đời sống của người dân ngày càng tăng lên; nhu cầu về đời
sống của họ ngày càng cao và đa dạng hơn, vì thế nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân
và hộ gia đình ngày càng nhiều, đồng thời hội nhập kinh tế quốc tế làm cho thị
trường cho vay cá nhân và hộ gia đình phát triển sôi động hơn, đây cũng là một cơ
hội cho hoạt động cho vay cá nhân, hộ gia đình của các Ngân hàng phát triển đa
dạng và phong phú hơn.
Hiện nay với tiềm năng đem lại lợi nhuận cao thì hoạt động cho vay cá nhân, hộ
gia đình của các Ngân hàng cạnh tranh lẫn nhau và ngày càng trở nên gay gắt hơn.
Nắm bắt được tình hình đó; Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam đã tiến hành tìm kiếm và đưa ra những sản phẩm, dịch vụ mới nhằm hướng tới
tập đối tượng khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay để họ phục vụ
cho các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày và đem lại khoản thu nhập ổn định
góp phần vào sự phát triển của Ngân hàng. Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn em nhận thấy hoạt động
cho vay cá nhân, hộ gia đình của Chi nhánh ngày càng được chú trọng và phát triển
hơn trong những năm gần đây, tuy nhiên bên cạnh đó chất lượng của họat động cho
vay này còn tồn tại nhiều vấn đề vướng mắc, vì vậy em muốn tìm hiểu và nghiên
cứu sâu hơn về chất lượng cho vay cá nhân, hộ gia đình và tìm ra các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng và phát triển hoạt động cho vay cá nhân, hộ gia đình của
Chi nhánh. Vì vậy, em đã lựa chọn đề tài: “Chất lượng cho vay cá nhân, hộ gia
đình tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn” để nghiên cứu
và làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích tổng quát: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng cho
vay cá nhân, hộ gia đình. Khảo sát, phân tích, nghiên cứu tình hình thực trạng chất
lượng hoạt động cho vay cá nhân, hộ gia đình tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn. Từ đó đề xuất các giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện chất
lượng cho vay cá nhân, hộ gia đình tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cao Lộc.
Mục đích cụ thể:
-
Làm rõ về hoạt động cho vay cá nhân, hộ gia đình và chất lượng cho vay cá
nhân, hộ gia đình của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cao Lộc đồng thời
thể hiện được vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay cá
nhân và hộ gia đình.
-
Đánh giá tổng quan về hoạt động của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Cao
Lộc và thực trạng chất lượng cho vay cá nhân, hộ gia đình tại Chi nhánh.
-
Trên cơ sở lý luận về những chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay cá nhân,
hộ gia đình để phân tích tìm hiểu nguyên nhân cho thực trạng chất lượng
cho vay cá nhân, hộ gia đình tại Chi nhánh.
-
Từ đó đề xuất một số biện pháp nâng cao hơn nữa chất lượng cho vay cá
nhân, hộ gia đình tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cao Lộc tỉnh Lạng
Sơn.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
- Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là hướng tới Chất lượng cho vay cá nhân, hộ
gia đình tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cao Lộc .
- Phạm vi không gian nghiên cứu: Chất lượng cho vay cá nhân, hộ gia đình tại Chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn.
- Phạm vi thời gian: Phân tích; nghiên cứu chất lượng cho vay cá nhân, hộ gia đình
tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn sử dụng số liệu 3 năm
từ năm 2010 đến năm 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tuân thủ tính khoa học, thực tế và khách quan, bài khóa luận này đi từ cơ sở lý
thuyết đến những thực trạng đã và đang diễn ra ở thực tế và đưa ra những phân tích
đánh giá thực trạng cho vay cá nhân, hộ gia đình tại Chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn. Theo đó, các phương pháp nghiên cứu bao gồm:
-
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua phát phiếu điều tra, phỏng
vấn trực tiếp các nhân viên, qua quan sát thực tế kinh doanh…
-
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ nguồn dữ liệu nội bộ của đơn vị
thực tập, dữ liệu ngoại vi ( nguồn từ sách báo, tài liệu của các cơ quan nghiên
cứu, từ các phương tiện truyền thông…)
-
Các phương pháp được sử dụng trong phân tích dữ liệu: thống kê các số liệu,
phương pháp so sánh và đối chiếu, phương pháp phân tích tổng hợp…
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời cảm ơn, mục lục, lời nói đầu, kết luận cùng các phụ lục có liên quan thì
kết cấu khóa luận gồm 3 chương.
Chương 1: Lý luận chung về chất lượng cho vay cá nhân, hộ gia đình của Ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay cá nhân, hộ gia đình tại Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay cá nhân, hộ gia đình tại Chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn.
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY CÁ NHÂN, HỘ
GIA ĐÌNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm về NHTM
Ngân hàng thương mại hình thành và phát triển gắn liền với lịch sử phát triển
của nền kinh tế hàng hóa. Trong quá trình phát triển của nền kinh tế đòi hỏi sự phát
triển của Ngân hàng và đến lượt của mình sự phát triền của Ngân hàng lại thúc đẩy
sự tăng trưởng của nền kinh tế. Vì vậy, Ngân hàng ra đời là một tất yếu khách quan
và đã trở thành một loại hình tổ chức quan trọng đối với nền kinh tế. Có thể định
nghĩa Ngân hàng, tùy thuộc vòa chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực
hiện song càng ngày các yếu tố trên không ngừng biến đổi nên khái niệm về Ngân
hàng chỉ mang tính tương đối.
Ở Việt Nam, theo Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng: “ Ngân hàng thương mại
là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và
các hoạt động có liên quan”. Luật Ngân hàng Nhà nước đưa ra định nghĩa: “ Hoạt
động Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội
dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung
ứng dịch vụ thanh toán”.
Ngày nay, hoạt động của NHTM rất đa dạng và phong phú. Ngoài các nghiệp
vụ truyền thống các NHTM càng ngày càng mở rộng và triển khai thêm nhiều
nghiệp vụ kinh doanh mới như: tư vấn đầu tư chứng khoán, bảo lãnh và đại lý phát
hành, quản lý danh mục đầu tư… Cùng với sự phát triển đa dạng các nghiệp vụ kinh
doanh ngân hàng ngày càng thực hiện nhiều vai trò mới để có thể duy trì khả năng
cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu xã hội.
1.1.2 Chức năng cơ bản của NHTM
Thứ nhất, chức năng trung gian tín dụng, được xem là chức năng quan trọng
nhất của NHTM. NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có
nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa
đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
nhận gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người
gửi tiền và người đi vay…
Thứ hai, chức năng tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất
của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận các NHTM với các nghiệp vụ kinh
doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền
cho nền kinh tế.
Thứ ba, chức năng trung gian thanh toán; NHTM đóng vai trò thủ quỹ cho các
cá nhân, doanh nghiệp thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng và
cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm
chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán… Nhờ đó mà các chủ thể
kinh tế không phải giữ tiền trong túi, thanh toán được ở gần hay ở xa, do vậy các
chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phi, thời gian lại đảm bảo an toàn
thanh toán. Chức năng này đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh
toán, tốc độ lưu chuyển vốn, góp phần phát triển nền kinh tế…
1.1.3 Các hoạt động cơ bản của NHTM
- Hoạt động huy động vốn: Ngân hàng cũng giống bất kỳ một doanh nghiệp
nào trong nền kinh tế để duy trì hoạt động và phát triển thì phải cần đến vốn. Nguồn
vốn của NHTM gồm có vốn tiền gửi, vốn tiền vay, vốn CSH và vốn uỷ thác đầu tư.
Để thực hiện hoạt động này Ngân hàng nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá…
với cam kết sẽ hoàn trả khách hàng đúng hạn kèm theo một khoản tiền gọi là lãi.
Việc huy động vốn được càng nhiều vốn sẽ càng tạo điều kiện cho Ngân hàng mở
rộng kinh doanh do đó các Ngân hàng luôn tìm kiếm các nguồn vốn với chi phí thấp
và ổn định, đa dạng hóa các hình thức và lãi suất tiền gửi, nhằm thu hút được nhiều
vốn trong nền kinh tế.
- Hoạt động tín dụng: Hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản
của Ngân hàng và là hoạt động đem lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng. Trong nền
kinh tế, đại bộ phận quỹ cho vay tập trung qua Ngân hàng và từ đó đáp ứng nhu cầu
vốn bổ sung cho các doanh nghiệp và các cá nhân. Tín dụng Ngân hàng không chỉ
đáp ứng nhu cầu về vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư hàng hóa, trang trải chi phí sản
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ
sở kinh tế hạ tầng, nâng cấp khoa học kỹ thuật cho doanh nghiệp…
- Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ và các hoạt động khác: NHTM
cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng, thực hiện dịch vụ thu hộ, chi
hộ; thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế…các dịch vụ này cải thiện đáng kể hiệu
quả của quá trình thanh toán làm cho các giao dịch kinh doanh trở nên dễ dàng hơn,
nhanh chóng hơn và an toàn hơn. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp các dịch vụ khác
tiện ích hơn cho khách hàng như: tư vấn tài chính; bán các dịch vụ bảo hiểm, dịch
vụ môi giới đầu tư chứng khoán; dịch vụ ngân hàng trực tuyến…
1.2 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm cho vay của NHTM
Cho vay là hoạt động mang tính truyền thống và là chức năng kinh tế hàng đầu
của các Ngân hàng giúp Ngân hàng thực hiện việc chuyển tiết kiệm thành đầu tư.
Ngân hàng thương mại có thể cho các tổ chức, cá nhân và ngắn hạn nhằm đáp ứng
nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, đời sống và cũng có thể cho các tổ chức, cá
nhân vay trung và dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư
Cho vay là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó
bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và
lãi cho bên đi vay khi đến hạn thanh toán. Đây là hoạt động mang có khả năng sinh
lời cao nhất song cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất cho Ngân hàng.
1.2.2 Phân loại các hình thức cho vay của NHTM
- Theo đối tượng trả nợ vay:
+ Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng
thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
+ Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
- Theo tính chất đảm bảo tiền vay:
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
+ Cho vay có đảm bảo là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
như nhà xưởng, máy mọc thiết bị, hàng hóa…Hình thức này được áp dụng phổ
biến cho phần lớn các nhu cầu vay vốn của người vay. Các tài sản bảo đảm giúp
ngân hàng giảm bớt rủi ro, mất mất trong trường hợp người vay không muốn
hoặc không thể trả nợ vay khi đáo hạn.
+ Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng
vay vốn để quyết định cho vay. Hình thức cho vay này chỉ áp dụng đối với
khách hàng vay có quan hệ thường xuyên, có uy tín với ngân hàng, tình hình tài
chính lành mạnh và có khả năng phát triển trong tương lai,
- Theo mục đích sử dụng vốn:
+ Cho vay nhằm mục đích sản suất kinh doanh: mục đích của loại cho vay này
nhằm tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ở các lĩnh vực công thương
nghiệp, nông nghiệp…
+ Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay nhằm mục đích giúp người tiêu dùng có
nguồn tài chính để trang trải nhu cầu về nhà ở, đồ dùng gia đình, phương tiện đi
lại…
1.3 Cho vay cá nhân, hộ gia đình của NHTM
1.3.1 Khái niệm về cho vay cá nhân, hộ gia đình của NHTM
- Khái niệm chung về cho vay tiêu dùng:
Hoạt động cho vay tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng và các cá
nhân, người tiêu dùng nhằm tài trợ cho các phương án phục vụ đời sống, tiêu dùng
các sản phẩm hàng hóa dịch vụ khi người tiêu dùng chưa có khả năng thanh toán
trên nguyên tắc người tiêu dùng sẽ hoàn trả cả gốc lẫn lãi tại một thời điểm xác định
trong tương lai. Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu
chi tiêu của khách hàng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài chính
quan trọng giúp họ trang trải các nhu cầu chi tiêu thiết yếu như: nhà ở, đồ dùng gia
đình, xe cộ…
Cá nhân và hộ gia đình chính là đối tượng khách hàng của hoạt động cho vay
tiêu dùng. Qua quá trình thực tập, tìm hiểu, phân tích số liệu tại đơn vị thực tập và
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
đưa ra đề tài cho khóa luận tốt nghiệp; thì em xin được trình bày và phân tích hoạt
động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn theo đối tượng của hoạt động cho vay tiêu
dùng là cá nhân, hộ gia đình.
- Khái niệm về cho vay cá nhân, hộ gia đình:
Là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho đối tượng khách
hàng cá nhân, hộ gia đình một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Khách hàng là các hộ
gia đình và cá nhân có nhu cầu vay vốn để phục vụ sản xuất, kinh doanh, các dự án
đầu tư, tiêu dùng và phục vụ đời sống…
1.3.2 Đặc điểm của cho vay cá nhân, hộ gia đình
- Giá trị món vay thường nhỏ lẻ, phân tán nhưng số lượng các món vay lại rất
lớn
Các cá nhân, hộ gia đình thường tìm đến Ngân hàng nhằm mục đích vay tiêu
dùng thông thường có nhu cầu vay vốn không lớn, thậm chí còn khá nhỏ. Điều này
là do giá của hàng hóa dịch vụ tiêu dùng không quá đắt đỏ, hoặc khách hàng vay
vốn đã có được sự tích lũy từ trước đối với các tài sản có giá trị lớn. Chính điều này
đã dẫn đến giá trị món vay thường rất nhỏ, phân tán nên chi phí quản lý cao. Tuy
vậy, trên thực tế tổng quy mô cho vay cá nhân, hộ gia đình của Ngân hàng lại tất
lớn, đó là vì tuy mỗi món vay có quy mô nhỏ nhưng do đây là nhu cầu vay vốn khá
phổ biến, đa dạng và thường xuyên đối với mọi tầng lớp dân cư nên số lượng khách
hàng đến Ngân hàng vay vốn là rất đông, khiến cho tổng quy mô vay tiêu dùng lại
trở nên khá lớn.
- Các khoản cho vay này có độ rủi ro cao, luôn chứa đựng những nguy cơ cao
hơn loại hình cho vay doanh nghiệp.
Nguyên nhân là do: luôn tồn tại nhóm khách hàng chây ì, lừa đảo; các rủi ro
khách quan như suy thoái kinh tế, mất mùa, mức độ ổn định xã hội…; Các rủi ro
chủ quan như là tình trạng công việc hay sức khỏe của khách hàng, diễn biến tâm lý
khách hàng… ảnh hưởng đến tài chính và khả năng trả nợ của cá nhân và hộ gia
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
16
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
đình; đặc biệt là hình thức cho vay cá nhân, hộ gia đình không có tài sản bảo đảm
cũng mang lại rủi ro rất nhiều đối với loại hình cho vay này.
- Các khoản cho vay có lãi suất cao và cứng nhắc
Lãi suất cho vay cá nhân, hộ gia đình thường được cố định ở một mức nhất định.
Các khoản vay thường được chia thành nhiều kỳ hạn trả nợ hoặc quá trình vay và
trả nợ được thực hiện nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng
ngay từ khi bắt đầu thời kỳ tín dụng khiến lãi suất cho vay mang tính cố định, hầu
như không thay đổi trong suốt quá trình cho vay. Ngoài ra, do độ rủi ro cao nên lãi
suất cho vay thường được ấn định khá cao để bao gồm cả phần bù rủi ro.
- Cho vay cá nhân, hộ gia đình có tính nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế
Số lượng các khoản cho vay cá nhân, hộ gia đình phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu
tiêu dùng, khả năng thanh toán của cá nhân và nhất là hộ gia đình do đó nó có tính
nhạy cảm theo chu kỳ. Cho vay sẽ tăng lên trong thời kỳ kinh tế phát triển, khi mà
người dân có mức thu nhập tương đối cao và ổn định. Ngược lại, trong thời kỳ nền
kinh tế rơi vào suy thoái, rất nhiều cá nhân và hộ gia đình sẽ cảm thấy không mấy
tin tưởng vào tương lai, nhất là khi họ thấy thu nhập của họ giảm xuống và xu
hướng thất nghiệp ngày càng tăng thì việc vay mượn Ngân hàng sẽ hạn chế, đặc biệt
là vay mượn dành cho chi tiêu.
- Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào
quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những người này;
tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết định sự
hoàn trả của khoản vay.
- Chi phí các khoản cho vay CN, HGĐ khá lớn, nhưng lợi nhuận thu được từ
các khoản cho vay này là đáng kể.
Quy mô mỗi món vay thường rất nhỏ, thời gian ngắn trong khi số lượng các
món vay lại lớn; thông tin về cá nhân, gia đình thường không đầy đủ và chính xác
hoàn toàn. Điều này khiến cho ngân hàng rất vất vả trong quá trình cho vay, từ khâu
tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng đến khâu giải ngân thu nợ. Những điều kiện
trên khiến cho việc thực hiện một khoản cho vay này khá tốn kém, mất rất nhiều chi
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
17
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
phí. Song bên cạnh đó số lượng món vay lớn và mức lợi nhuận trên mỗi khoản vay
này khiến cho lợi nhuận thu về của Ngân hàng là rất đáng kể trong tổng lợi nhuận
của Ngân hàng.
1.3.3 Các hình thức cho vay cá nhân, hộ gia đình của NHTM
1.3.3.1 Căn cứ vào mục đích vay
- Cho vay nhằm phục vụ mục đích cư trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho
nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là các cá nhân hoặc
hộ gia đình.
- Cho vay nhằm phục vụ mục đích phi cư trú là các khoản cho vay tài trợ cho
việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải
trí, du lịch…
1.3.3.2 Căn cứ vào phương thức hoàn trả
- Cho vay tín dụng trả góp: người đi vay trả nợ cho Ngân hàng theo nhiều
lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này được áp
dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập từng định kỳ của người đi vay
không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay.
- Cho vay tín dụng phi trả góp: Theo phương thức này tiền vay được khách
hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thường thì các khoản cho
vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn
không dài.
- Cho vay tín dụng tuần hoàn: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép
thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng
được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ,
khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách
tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng.
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
18
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đặng Thị Minh Nguyệt
1.3.3.3 Căn cứ vào hình thức vay
- Cho vay gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ
phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu
dùng.
- Cho vay trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực tiếp
tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người vay.
1.3.4 Vai trò của cho vay cá nhân, hộ gia đình
1.3.4.1 Đối với Ngân hàng
- Giúp tăng khả năng cạnh tranh của Ngân hàng với các Ngân hàng và các tổ
chức tín dụng khác: để đảm bảo khả năng cạnh tranh, ngân hàng phải đưa ra các
dịch vụ tài chính thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng tốt hơn đối thủ cạnh tranh,
và một trong những dịch vụ đó là cho vay cá nhân, hộ gia đình. Bằng cách nâng cao
và mở rộng mạng lưới, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay
cá nhân, hộ gia đình; số lượng khách hàng đến với ngân hàng sẽ ngày càng nhiều
hơn và hình ảnh của ngân hàng sẽ càng đẹp hơn trong con mắt của khách hàng.
- Thu hút được đối tượng khách hàng mới, mở rộng quan hệ khách hàng, nâng
cao uy tín của ngân hàng. Hoạt động này giúp Ngân hàng mở rộng quan hệ khách
hàng, từ đó giúp ngân hàng có những thuận lợi trong hoạt động huy động vốn tiền
gửi từ dân cư. Ngân hàng có thể thông qua các khoản cho vay này mà quảng cáo về
mình thông qua đó thu hút thêm các khách hàng mới đến với các dịch vụ khác của
ngân hàng.
- Nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho Ngân hàng. Ngày nay, các NHTM
cạnh tranh dành giật thị trường và khách hàng ngày càng khốc liệt hơn. Chính vì
vậy, muốn tồn tại và phát triển các ngân hàng phải không ngừng đổi mới, tìm tòi và
đưa ra những dịch vụ mới ngày càng tiện ích cho khách hàng, từ đó nâng cao thu
nhập đồng thời phân tán rủi ro cho ngân hàng.
1.3.4.2 Đối với khách hàng
Nhờ những khoản cho vay cá nhân, hộ gia đình; khách hàng có thể mua sắm
những hàng hóa cần thiết có giá trị cao, thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng và cải thiện
SV: Tô Vân Nga
Lớp: K45H5
- Xem thêm -