BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------ĐÀO XUÂN THIỆN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ HÀI LÒNG CỦA CỘNG ĐỒNG NGƯ DÂN,
TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN ĐỐI VỚI
CÁC DỊCH VỤ TẠI CẢNG CÁ QUY NHƠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HCM - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------ĐÀO XUÂN THIỆN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ HÀI LÒNG CỦA CỘNG ĐỒNG NGƯ DÂN,
TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN ĐỐI VỚI
CÁC DỊCH VỤ TẠI CẢNG CÁ QUY NHƠN
Chuyên ngành
: Quản lý Công
Mã số chuyên ngành : 60340403
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỮU LAM
TP.HCM - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
cộng đồng ngư dân, tổ chức và các cá nhân đối với các dịch vụ tại cảng cá Quy
Nhơn” là bài nghiên cứu của chính tôi.
Ngoài trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi
cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 12 năm 2016
Tác giả
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................3
1.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................3
1.5 Ý nghĩa của đề tài.............................................................................................4
1.6 Kết cấu của luận văn ........................................................................................5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................6
2.1 Các khái niệm có liên quan ..............................................................................6
2.1.1 Khái niệm cảng cá ...................................................................................6
2.1.2 Khái niệm Ban Quản lý cảng cá ..............................................................6
2.1.3 Khái niệm cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân .................................6
2.2 Cơ sở lý thuyết dịch vụ sự nghiệp công và chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công .........................................................................................................................7
2.2.1 Khái niệm dịch vụ công ...........................................................................7
2.2.2 Khái niệm dịch vụ sự nghiệp công ..........................................................8
2.2.3 Đặc điểm dịch vụ sự nghiệp công............................................................9
2.2.4 Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công .......................................................10
2.3 Sự hài lòng về dịch vụ sự nghiệp công ..........................................................11
2.3.1 Khái niệm sự hài lòng về dịch vụ sự nghiệp công.................................11
2.3.2 Vai trò việc đo lường sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sự
nghiệp công .......................................................................................................11
2.3.3 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ sự nghiệp công và sự hài lòng của
khách hàng ........................................................................................................13
2.4 Tổng quan mô hình lý thuyết .........................................................................13
2.4.1 Mô hình sự hài lòng về chất lượng dịch vụ ...........................................13
2.4.2 Mô hình sự hài lòng về chất lượng dịch vụ công ..................................17
2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết ..............................................19
2.5.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất: .................................................................19
2.5.2 Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................20
2.6 Tóm tắt Chương 2 ..........................................................................................23
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................24
3.1 Các thông tin cần thu thập..............................................................................24
3.2 Nguồn thông tin thu thập ...............................................................................24
3.3 Thiết kế nghiên cứu........................................................................................24
3.4 Nghiên cứu sơ bộ ...........................................................................................28
3.4.1 Thiết kế nghiên cứu sơ bộ......................................................................28
3.4.2 Kết quả nghiên cứu sơ bộ ......................................................................29
3.5 Nghiên cứu định lượng ..................................................................................30
3.5.1 Thiết kế mẫu nghiên cứu và thu thập dữ liệu ........................................30
3.5.2 Thiết kế bảng câu hỏi .............................................................................31
3.5.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ..............................................................33
3.6 Tóm tắt Chương 3 ..........................................................................................37
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................38
4.1 Giới thiệu khái quát BQL Cảng cá Bình Định - Cảng cá Quy Nhơn ............38
4.2 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................42
4.2.1 Thống kê mô tả ......................................................................................42
4.2.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo ...............................................................44
4.2.3 Kiểm định thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA ........46
4.2.4 Phân tích tương quan .............................................................................49
4.2.5 Kiểm định đa cộng tuyến giữa các biến số ............................................51
4.2.6 Kết quả phân tích mô hình hồi qui Binary Logistic ..............................51
4.2.7 Kiểm định tổng quát độ phù hợp của mô hình nghiên cứu ...................53
4.3 Thảo luận........................................................................................................55
4.4 Tóm tắt Chương 4 ..........................................................................................60
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................61
5.1 Kết luận ..........................................................................................................61
5.2 Kiến nghị ........................................................................................................62
5.2.1 Sự tin cậy ...............................................................................................62
5.2.2 Khả năng đáp ứng ..................................................................................62
5.2.3 Năng lực phục vụ ...................................................................................63
5.2.4 Sự cảm thông .........................................................................................64
5.2.5 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật ...........................................................................65
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.........................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQL: Ban Quản lý
CB: Cán bộ
CP: Chính phủ
NĐ: Nghị định
QĐ: Quyết định
TTg: Thủ tướng
UBND: Ủy ban Nhân dân
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Mô hình SERVQUAL ............................................................................... 19
Hình 2.2 Mô hình SERVPERF ................................................................................ 21
Hình 2.3 Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ ............................................ 21
Hình 2.4 Mô hình Mona Ali Ali, Ehab A. Yaseen (2013) ........................................ 23
Hình 2.5 Mô hình Agus et al. (2007) ........................................................................ 23
Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất....................................................................... 24
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 32
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Tỷ lệ hồi đáp .............................................................................................. 35
Bảng 3.2 Thang đo các thành phần Sự hài lòng của cộng đồng ngư dân, tổ chức và
cá nhân đối với các dịch vụ tại cảng cá Quy Nhơn .................................................. 36
Bảng 4.1 Thông tin mẫu ........................................................................................... 43
Bảng 4.2 Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ................................................ 45
Bảng 4.3 Bảng kết quả phân tích EFA các biến độc lập ........................................... 48
Bảng 4.4 Kết quả phân tích tương quan Pearson ...................................................... 50
Bảng 4.5 Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................... 51
Bảng 4.6 Kết quả phân tích mô hình hồi quy Binary Logistic ................................. 52
Bảng 4.7 Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình.............................................. 53
Bảng 4.8 Kết quả kiểm định tính chính xác trong dự báo mô hình .......................... 53
TÓM TẮT
Nghiên cứu này được thực hiện với hai mục tiêu trọng tâm là: (1) Xác định
các yếu tố tác động đến Sự hài lòng của cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân đối
với các dịch vụ tại cảng cá Quy Nhơn, (2) Đưa ra những kiến nghị nâng cao Sự hài
lòng của cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân đối với các dịch vụ tại cảng cá Quy
Nhơn. Nghiên cứu được tiến hành qua hai giai đoạn là nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính xác định được năm yếu tố tác động đến Sự hài lòng của
cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân đối với các dịch vụ tại cảng cá Quy Nhơn là
(1) Sự tin cậy, (2) Khả năng đáp ứng, (3) Năng lực phục vụ, (4) Sự cảm thông, (5)
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua bảng câu
hỏi khảo sát, sử dụng phân tích hồi quy đa biến thông qua phần mềm SPSS 16 với
cỡ mẫu là 200.
Qua đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá
EFA, phân tích tương quan, hồi quy bội cho thấy mô hình nghiên cứu lý thuyết
hoàn toàn phù hợp với dữ liệu thị trường. Trong đó, cả năm yếu tố đều tác động
dương đến Sự hài lòng của cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân đối với các dịch
vụ tại cảng cá Quy Nhơn là (1) Sự tin cậy, (2) Khả năng đáp ứng, (3) Năng lực
phục vụ, (4) Sự cảm thông, (5) Cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Kết quả nghiên cứu cho thấy
yếu tố Năng lực phục vụ có tác động mạnh nhất và Sự cảm thông có tác động thấp
nhất đến Sự hài lòng của cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân đối với các dịch vụ
tại cảng cá Quy Nhơn. Dựa trên kết quả nghiên cứu, các giải pháp nâng cao Sự tin
cậy, Khả năng đáp ứng, Năng lực phục vụ, Sự cảm thông cũng như đầu tư Cơ sở hạ
tầng kỹ thuật tại cảng cá Quy Nhơn được đề xuất nhằm nâng cao chất lượng dịch
vụ, nâng cao sự hài lòng của cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân đối với các
dịch vụ tại cảng cá Quy Nhơn trong thời gian tới.
Bằng việc xây dựng mô hình lý thuyết dựa trên các lý thuyết dịch vụ công,
chất lượng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng và các yếu tố tác động đến sự hài
lòng của khách hàng trong dịch vụ công; luận văn đã cung cấp một cái nhìn đầy đủ
hơn về vấn đề nghiên cứu cần khảo sát. Bên cạnh đó, thông qua việc xác định các
yếu tố tác động đến Sự hài lòng của cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân đối với
các dịch vụ tại cảng cá Quy Nhơn, nghiên cứu đã cung cấp cho các nhà quản lý cái
nhìn cụ thể hơn Sự hài lòng của cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân đối với các
dịch vụ tại cảng cá.
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Chính sách phát triển kinh tế biển của Việt Nam đã được Đảng, Chính phủ
xác định là nhiệm vụ chính trị quan trọng và triển khai trong hơn hai thập niên qua,
trong đó có việc phát triển nghề khai thác thủy sản xa bờ nhằm khai thác nguồn tài
nguyên biển của đất nước và kết hợp để bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biển của Việt
Nam. Trong những năm qua, các chính sách về khai thác thủy sản như: chương
trình đánh bắt xa bờ triển khai từ năm 1996, chương trình hỗ trợ nhiên liệu cho ngư
dân theo Quyết định số 48/QĐ-CP ngày 13/7/2010 và mới đây nhất là Nghị định số
67/2014/NĐ-CP ngày 07/07/2014 của Chính phủ về việc phát triển khai thác thủy
sản đồng bộ với việc đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng nghề cá nhằm phục vụ nghề
khai thác thủy sản xa bờ. Trong đó cơ sở hạ tầng cho các cảng cá, bến cá đã được
Chính phủ quan tâm đúng mức qua việc phê duyệt quy hoạch hệ thống Cảng cá, bến
cá đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 1976/QĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Do vậy hoạt động của các cảng cá, bến
cá rất quan trọng trong chuỗi phát triển khai thác thủy sản xa bờ.
Bình Định là tỉnh có nghề khai thác hải sản phát triển mạnh trong toàn quốc
với chiều dài bờ biển là 134km, có ba cửa biển chính là Quy Nhơn, Đề Gi và Tam
Quan, có bốn huyện và một thành phố hoạt động nghề cá. Số lượng tàu thuyền đánh
cá toàn tỉnh hiện có 6.365 chiếc trong đó có 3.378 chiếc với công suất trên 200CV
đánh bắt xa bờ với nhiều nghề khai thác truyền thống như: lưới vây, câu cá ngừ đại
dương, câu mực… Lực lượng tàu thuyền khai thác của tỉnh vừa khai thác ngư
trường trong tỉnh vừa đánh bắt xa bờ và di chuyển đánh bắt ở tất cả các ngư trường
ngoài tỉnh với số lượng lao động đánh cá khoảng 43.622 người. Số lượng đánh bắt
hải sản năm 2015 đạt trên 200.000 tấn.
Quy Nhơn là trung tâm kinh tế của tỉnh Bình Định, số lượng tàu thuyền đánh
cá của thành phố Quy Nhơn tuy không lớn so với các huyện trong tỉnh, nhưng là địa
phương có số lượng tàu thuyền, phương tiện, hàng thủy sản đánh bắt từ các khu
2
vực, các nơi khác vận chuyển về để tiêu thụ. Cảng cá Quy Nhơn là cảng loại I cấp
vùng theo Quyết định 346/QĐ-TTg ngày 15/03/2010 của Thủ tướng Chính phủ,
nằm ở vùng cửa biển thuận lợi là nơi neo đậu bốc dỡ hàng hóa, tiêu thụ sản phẩm,
thực hiện các dịch vụ nghề cá cho các tàu thuyền đánh cá trong, ngoài tỉnh và đã
hình thành được trung tâm đầu mối trung chuyển hàng hóa từ các nơi lên khu vực
Tây Nguyên và các tỉnh Nam Lào theo đường quốc lộ 19. Do vậy, các cơ sở hậu
cần dịch vụ nghề cá tại Quy Nhơn được hình thành và phát triển tương đối đa dạng.
BQL Cảng cá Bình Định với nhiệm vụ chính được giao tiếp nhận, quản lý và
khai thác có hiệu quả Cảng cá, đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường trong
cảng, giúp các cơ quan quản lý nhà nước triển khai thực thi các quy định pháp luật
về khai thác thủy sản, bảo vệ nguồn lợi thủy sản cũng như cung cấp cho ngư dân
các thông tin về thời tiết, ngư trường, nguồn lợi và thị trường phục vụ cho đánh bắt
và tiêu thụ sản phẩm thủy sản; có biện pháp phòng ngừa và khắc phục sự cố xảy ra
trong khu vực Cảng cá. Bên cạnh đó, BQL có nhiệm vụ xây dựng phương án, tổ
chức thực hiện các dịch vụ hậu cần thủy sản phục vụ cộng đồng nghề cá cho ngư
dân. Đó chính là những dịch vụ công tại cảng cá Quy Nhơn yêu cầu đơn vị phải
triển khai thực hiện có hiệu quả nhằm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Nhận thức được tầm quan trọng trong việc xây dựng và phát triển hoàn chỉnh
các dịch vụ tại cảng cá trong thời gian qua Ban quản lý tại Cảng cá Quy Nhơn đã nỗ
lực cải thiện cơ sở vật chất nâng cao chất lượng phục vụ nhằm đáp ứng yêu cầu
cộng đồng ngư dân và các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, việc
phát triển hoàn chỉnh các dịch vụ tại Cảng cá Quy Nhơn hiện nay vẫn đang gặp phải
nhiều khó khăn vướng mắc: cơ sở hạ tầng đầu tư chưa đồng bộ; mô hình quản lý
các cảng cá còn chưa thống nhất từ trung ương đến địa phương. Vì vậy, xác định
các yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến sự hài lòng của cộng
đồng ngư dân và các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh đối với các dịch vụ tại
Cảng cá để từ đó gợi ý chính sách hoàn thiện các hoạt động dịch vụ tại Cảng cá Quy
Nhơn thì đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cộng đồng ngư dân, tổ
chức và cá nhân đối với các dịch vụ tại cảng cá Quy Nhơn” là hết sức cần thiết.
3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cộng đồng ngư dân, tổ
chức và cá nhân đối với các dịch vụ tại cảng cá Quy Nhơn.
Xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến sự hài lòng của cộng đồng
ngư dân, tổ chức và cá nhân đối với các dịch vụ tại cảng cá Quy Nhơn
Đánh giá sự khác biệt về sự hài lòng của cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá
nhân đối với các dịch vụ tại cảng cá Quy Nhơn theo đặc điểm nhân khẩu học.
Đề xuất các giải pháp để nâng cao sự hài lòng của cộng đồng ngư dân, tổ
chức và cá nhân đối với chất lượng dịch vụ tại cảng cá Quy Nhơn
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cộng
đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân đối với các dịch vụ tại cảng cá Quy Nhơn.
Đối tượng khảo sát: các ngư dân, tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh tại
cảng cá Quy Nhơn.
Phạm vi nghiên cứu: Do thời gian nghiên cứu có hạn việc nghiên cứu chỉ
tiến hành khảo sát tại khu vực cảng cá Quy Nhơn.
Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện vào năm 2016.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện thông qua hai bước chính: nghiên cứu sơ bộ
sử dụng phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp
định lượng.
Nghiên cứu sơ bộ: phỏng vấn chuyên gia gồm cán bộ quản lý tại cảng cá
Quy Nhơn, chính quyền địa phương, những cán bộ quản lý tại các cơ quan có
liên quan như Biên phòng cửa khẩu, Chi cục thủy sản ,... nhằm xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân đối
với các dịch vụ tại cảng cá Quy Nhơn. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng
4
phương pháp định tính nhằm khám phá các nhân tố ảnh hưởng và đồng thời thẩm
định lại các câu hỏi trong bảng câu hỏi phỏng vấn thông qua quá trình phỏng vấn
thử. Mục đích của nghiên cứu này dùng để điều chỉnh và bổ sung thang đo chất
lượng dịch vụ công.
Nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu định lượng
với kỹ thuật thu thập dữ liệu là phỏng vấn qua bảng câu hỏi đóng dựa trên quan
điểm, ý kiến đánh giá của cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân về chất lượng
dịch vụ tại cảng cá Quy Nhơn. Toàn bộ dữ liệu hồi đáp sẽ được xử lý với sự hỗ trợ
của phần mềm SPSS 16.0. Thông tin thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS
16.0. Thang đo sau khi được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s
Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tương quan được sử
dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu.
1.5 Ý nghĩa của đề tài
Kết quả nghiên cứu góp phần xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến của
cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân đối với các dịch vụ tại cảng cá Quy Nhơn.
Đây là cơ sở quan trọng cho việc hoạch định các chiến lược thực hiện cải cách nâng
cao sự hài lòng của của cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân đối với các dịch vụ
tại cảng cá Quy Nhơn.
Kết quả nghiên cứu là một trong những căn cứ để BQL cảng cá Quy Nhơn
nhận ra ưu điểm và khuyết điểm trong việc thực hiện cải cách hành chính nâng cao
sự hài lòng của cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân đối với các dịch vụ tại cảng
cá Quy Nhơn. Đồng thời, dựa vào nghiên cứu có thể thấy những yếu tố nào ảnh
hưởng đến sự hài lòng của cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân đối với các dịch
vụ tại cảng cá Quy Nhơn. Qua đó, nhà quản lý tại cảng cá Quy Nhơn cần có những
chính sách phù hợp, góp phần thực hiện cải cách nâng cao sự hài lòng của cộng
đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân đối với các dịch vụ tại cảng cá Quy Nhơn hơn
nữa.
5
1.6 Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận thì bố cục luận văn này được chia thành
năm chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý giải pháp
6
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Các khái niệm có liên quan
2.1.1 Khái niệm cảng cá
Cảng cá là cảng chuyên dùng cho tàu cá, bao gồm vùng đất cảng và vùng
nước đậu tàu. Vùng đất cảng bao gồm cầu cảng, kho bãi, nhà xưởng, khu hành
chính, dịch vụ hậu cần, vùng đất cho thuê.
Cảng cá là công trình do Nhà nước đầu tư, xây dựng và quản lý. Tất cả các
cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác, sử dụng cảng cá phải tuân thủ theo
các quy định của pháp luật về quản lý cảng cá dịch vụ hậu cần nghề cá, phòng, vệ
sinh an toàn lao động và phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường,
vệ sinh an toàn thực phẩm, các quy định về quản lý cảng biển, luồng hàng hải, an
toàn hàng hải và an ninh hàng hải, quản lý đất đai, mặt nước, quy hoạch, xây dựng
và các quy định khác của pháp luật có liên quan. (Nghị định 80/2012/NĐ-CP)
2.1.2 Khái niệm Ban Quản lý cảng cá
Ban Quản lý cảng cá là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, được giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý cảng cá và
khu neo đậu tránh trú bão.
Ban Quản lý cảng cá có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng; được mở tài
khoản tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng thương mại, được ngân sách Nhà nước cấp
một phần kinh phí hoạt động và từ nguồn thu của cảng theo kế hoạch, dự toán hàng
năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. (Nghị định 80/2012/NĐ-CP)
2.1.3 Khái niệm cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân
Một cộng đồng là một nhóm xã hội của các cơ thể sống chung trong cùng
một môi trường thường là có cùng các mối quan tâm chung. Theo đó có thể hiểu
cộng đồng ngư dân là khái niệm chỉ những người dùng lưới, cần câu cá, bẫy hoặc
7
các dụng cụ khác để bắt và thu gom cá hoặc các loại sinh vật thuỷ sinh từ sông, hồ
hoặc đại dương để làm thức ăn cho con người hoặc cho những mục đích khác.
Tổ chức là một tập thể của con người tập hợp nhau lại để thực hiện một
nhiệm vụ chung hoặc nhằm đạt tới một mục tiêu xác định của tập thể đó. Theo
Chester I. Barnard thì tổ chức là một hệ thống những hoạt động hay nỗ lực của hai
hay nhiều người được kết hợp với nhau một cách có ý thức. Nói cách khác, khi
người ta cùng nhau hợp tác và thoả thuận một cách chính thức để phối hợp những
nỗ lực của họ nhằm hoàn thành những mục tiêu chung thì một tổ chức sẽ được hình
thành.
Cá nhân là cá thể người với tư cách là sản phẩm của sự phát triển xã hội, là
chủ thể lao động của mọi quan hệ xax hội và nhận thức. cá nhân là một con người
hoàn chỉnh trong sự thống nhất giữa những khả năng riêng có của người đó với
chức năng xã hội do người đó thực hiện.
Như vậy, đối với nghiên cứu này, cộng đồng ngư dân, tổ chức và cá nhân chỉ
những tổ chức, cá nhân người tham gia hoạt động nghề cá, kinh doanh hay các hoạt
động có liên quan đã tham gia sử dụng các dịch vụ tại cảng cá Quy Nhơn.
2.2 Cơ sở lý thuyết dịch vụ sự nghiệp công và chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công
2.2.1 Khái niệm dịch vụ công
Theo nghĩa rộng, dịch vụ công là những hàng hóa, dịch vụ mà Chính phủ can
thiệp trực tiếp vào việc cung cấp nhằm mục tiệu hiệu quả và công bằng. Theo đó,
dịch vụ công là tất cả các hoạt động nhằm thực hiện các chức năng vốn có của
Chính phủ, bao gồm từ các hoạt động ban hành chính sách, pháp luật, tòa án.... cho
đến những hoạt động y tế, giáo dục, giao thông công cộng.
Theo nghĩa hẹp, dịch vụ công được hiểu là những hàng hóa, dịch vụ phục vụ
trực tiếp nhu cầu của các tổ chức và công dân mà Chính phủ can thiệp vào việc
cung cấp nhằm mục tiêu hiệu quả và công bằng.
8
Theo Chu Văn Thành (2004) thì dịch vụ công là: “những hoạt động của các
tổ chức nhà nước hoặc của các doanh nghiệp, tổ chức xã hội, tư nhân được Nhà
nước uỷ quyền để thực hiện nhiệm vụ do pháp luật quy định, phục vụ trực tiếp
những nhu cầu thiết yếu của cộng đồng, công dân; theo nguyên tắc không vụ lợi;
đảm bảo sự công bằng và ổn định xã hội”.
Theo Barker, Sunita & Kandampully, (2007), dịch vụ công được hiểu là
những hàng hoá, dịch vụ phục vụ trực tiếp nhu cầu của các tổ chức và công dân mà
Chính phủ can thiệp vào việc cung cấp nhằm mục tiêu hiệu quả và công bằng.
Ngày nay, hầu hết các quốc gia đều chú trọng cải thiện chất lượng dịch vụ
công, do các xã hội dân chủ đều xem rằng đáp ứng các nhu cầu của quần chúng là
nhiệm vụ đầu tiên và quan trọng của Chính phủ. Chất lượng của các dịch vụ đối với
người dân càng cao thể hiện sự dân chủ càng cao. Có thể nói đánh giá ban đầu của
người dân đối với Chính phủ chính là ở chất lượng các dịch vụ do các cơ quan hành
chính công cung cấp. Mối quan hệ giữa người dân và các cơ quan hành chính nhà
nước được kéo lại gần hơn cùng với xu thế cải thiện chất lượng dịch vụ công. Các
công nghệ tiên tiến cho phép con người thể hiện các nhu cầu của mình đối với xã
hội; Con người có học vấn cao hơn cùng với những yêu cầu đối với xã hội dân chủ
đòi hỏi sự minh bạch hơn, hiệu quả hơn của khu vực hành chính nhà nước.
Qua định nghĩa ở trên, có thể hiểu dịch vụ công là tất cả những gì mà nhà
nước làm để phục vụ trực tiếp các lợi ích chung và lợi ích riêng hợp pháp của công
dân do nhà nước đảm nhận hay uỷ nhiệm cho các cơ sở ngoài nhà nước thực hiện
nhằm đảm bảo trật tự và công bằng xã hội. Có nhiều tiêu chí phân loại dịch vụ
công, song dựa vào tiêu chí "lĩnh vực cung ứng" và tiêu chí "chủ thể cung ứng" xuất
hiện dịch vụ hành chính công.
2.2.2 Khái niệm dịch vụ sự nghiệp công
Dịch vụ sự nghiệp công là một loại hình của dịch vụ công (cùng với dịch vụ
hành chính công và dịch vụ công ích), được phân chia dựa trên tính chất và tác dụng
của dịch vụ được cung ứng.
9
“Dịch vụ sự nghiệp công” là dịch vụ sự nghiệp trong các lĩnh vực giáo dục
đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin truyền thông và báo
chí; khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. (Nghị định
16/2015/NĐ-CP)
Như vậy, về bản chất thì dịch vụ sự nghiệp công mang tính chất phúc lợi xã
hội thiết yếu, cơ bản cho người dân trong các lĩnh vực về giáo dục, văn hóa, khoa
học, y tế, thể dục - thể thao, bảo hiểm, an sinh xã hội... Xu hướng chung hiện nay
trên thế giới là nhà nước chỉ thực hiện những dịch vụ công nào mà xã hội không thể
làm được hoặc không muốn làm nên nhà nước đã chuyển giao một phần việc cung
ứng loại dịch vụ công này cho khu vực tư nhân và các tổ chức xã hội.
Dựa trên đặc điểm và cơ sở lý luận về dịch vụ sự nghiệp công thì đối với
nghiên cứu này thì dịch vụ tại Cảng cá Quy Nhơn là dịch vụ sự nghiệp công. Và tác
giả sử dụng khái niệm dịch vụ sự nghiệp công để đại diện cho dịch vụ tại Cảng cá
Quy Nhơn.
2.2.3 Đặc điểm dịch vụ sự nghiệp công
Dịch vụ sự nghiệp công có những đặc điểm chung cơ bản sau đây:
Dịch vụ sự nghiệp công có tính xã hội, với mục tiêu chính phục vụ lợi ích
cộng đồng đáp ứng nhu cầu của tất cả công dân, không phân biệt giai cấp, địa vị xã
hội và bảo đảm công bằng và ổn định xã hội, mang tính quần chúng rộng rãi. Mọi
người đều có quyền ngang nhau trong việc tiếp cận các dịch vụ công với tư cách là
đối tượng phục vụ của cơ quan sự nghiệp công. Từ đó, có thể thấy tính kinh tế, lợi
nhuận không phải là điều kiện tiên quyết chi phối hoạt động dịch vụ sự nghiệp
công.
Dịch vụ sự nghiệp công không có tính cạnh tranh (non-rivalrous) trong
tiêu dùng, tức là khi có thêm một người tiêu dùng thì cũng không làm giảm lợi ích
của những người đang tiêu dùng, chẳng hạn xem truyền hình; Không có tính loại trừ
(non- excludable) trong tiêu dùng, tức là không thể loại trừ, hoặc muốn loại trừ thì
- Xem thêm -