Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán - Kiểm toán Kế toán Các ví dụ về thuế ttđb có lời giải...

Tài liệu Các ví dụ về thuế ttđb có lời giải

.PDF
4
189
134

Mô tả:

Dịch vụ kế toán GDT chia sẻ tài liệu các bài tập về thuế TTĐB Thuế TTĐB VD1: Bán bia lon giá 8000đ/lon, thuế suất thuế TTĐB 50%  Giá tính thuế TTĐB: 8000/ (1,1x1,5) VD2: Trong kỳ kê khai tính thuế, cơ sở sản xuất rượu bia X phát sinh nghiệp vụ sau: - NK 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB 250tr - Xuất kho 8.000 lít rượu nước để sản xuất 12.000 chai rượu - Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB phải nộp của 9.000 chai rượu xuất bán là 350tr Tính thuế TTĐB phải nộp? - Số thuế TTĐB đã nộp trên phần NL sản xuất ra 9000 chai rượu: (9.000x8.000x250)/(12.000x10.000) = 150 tr - Số tiền thuế TTĐB phải nộp cho 9000 chai rượu xuất bán: 350 – 150 = 200 tr VD3: Công ty TNHH Hùng Vương là đơn vị sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu, hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: - Xuất bán một lô sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB với thuế suất 30%, trị giá xuất kho 200tr, giá bán 350tr, thuế GTGT 10%, chưa thu được tiền. Thuế TTĐB của VL tương ứng để SX hàng tiêu thụ được trong tháng 50tr. - NK NVL theo giá mua là 400tr, thuế suất thuế NK 5%, thuế suất thuế TTĐB là 50%, thuế suất thuế GTGT 10%, đã trả bằng TGNH (giấy báo nợ) Yêu cầu: Tính toán, định khoản kế toán. Vào sổ cái TK 333 hình thức NKC Giải * NK NVL: nộp thuế tại cơ quan hải quan: TNK = 400 x 5% = 20 tr TTTĐB = 400 x 1,05 x 50% = 210 tr TGTGT = 400 x 1,05 x 1,5 x 10% = 63 tr  Xuất bán lô sản phẩm: nộp thuế tại cơ quan thuế: TTTĐB = (350/1,3) x 0,3 – 50 = 30,77 tr TGTGT = 350 x 10% = 35 tr  Đinh khoản: - Mua NVL: Nợ TK 152: 630 Có TK 112: 400 Có TK 333: 230 Chi tiết: 3332 (TTĐB): 210 3333(NK): 20 Nợ TK 133: 63 Có TK 33312: 63 Nợ TK 333: 293 Có TK 112: 293 - Bán hàng nội địa: Nợ TK 632: 200 Có TK 155: 200 Nợ TK 131: 385 Có TK 511: 350 Có TK 3331: 35 Kê khai và nộp thuế theo lần phát sinh giao dịch NK. Hết tháng kê khai thuế TTĐB (ngày 1-ngày 20 tháng tiêp theo)  Phụ lục 01-1/TTĐB: TTĐB đầu ra Hóa đơn bán hàng:Doanh thuế chưa có GTGT: 350 (Thuế TTĐB đầu ra: (350x0,3)/1,3 = 80,77)  Phụ lục 01-2/TTĐB: TTĐB đầu vào I. Thuế TTĐB của NVL mua vào đã nộp: 210 II. Thế TTĐB của NVL mua vào được khấu trừ với thuế TTĐB pnop: 50  Tờ khai thuế TTĐB: - Số thuế TTĐB còn phải nộp cuối tháng: 80,77 – 50 = 30,77 - Định khoản cuối tháng: Nợ tk 511: 80,77 Có tk 3332: 80,77 Nợ TK 3332: 50 Có Tk 632: 50 Giải thích: khi mua vào, thuế TTĐB -> 152, sau đó xuất vào sxsp: 152->154->155 (giá thành sp), khi bán -> Có TK 632 Nợp số thế TTĐB còn lại: Nợ TK 3332: 30,77 Có tk 111: 30,77 VD4: Nhà máy rượu V nhập khẩu rượu nước làm nguyên vật liệu sx rượu chai. Trị giá hàng NK theo điều kiện CIF: 20 tỷ, sử dụng 80% NL đưa vào tạo ra 500.000 chai. NK 300.000 chai với giá FOB quy ra VNĐ là 80.000đ/chai, bán trong nước 100.000 chai giá chưa thuế VAT là 85.250đ/chai. Tính và định khoản Biết Thuế suất thuế NK là 30%, thuế suất thuế NK là 20%, thuế suất thuế TTĐB là 50%, thuế suất thuế GTGT là 10%, hàng XK có thuế GTGT là 0%. Giải: 1. Nhập khẩu: Kê khai và nộp thuế tại hải quan: - Giá NK: 20 tỷ - Thuế NK: 20 x30% = 6 tỷ - Thuế TTĐB: 26 x 50% = 13 tỷ - Thuế GTGT hàng NK: 39 x 10% = 3,9 tỷ Nợ TK 152: 39 Có TK 112: 20 Có TK 333: 19 Chi tiết: 3332: 13 3333: 6 Nợ TK 133: 3,9/ Có TK 33312: 3,9 Nợ TK 333: 22,9/ Có TK 111: 22,9 2. Bán sản phẩm trong thị trường nội địa Nợ TK 632/ Có TK 155: Nợ TK 111: 9,3775 Có TK 511: 8,525 Có TK 33311: 0,8525 3. XK sản phẩm ra thị trường Nợ TK 632/ Có TK 155 Nợ TK 112: 24 tỷ Có TK 511: 24  Khai nộp thuế NK tại hải quan: Nợ TK 3333 (XK)/ Có TK 111: 20% x 24 = 4,8 tỷ  Cuối tháng kết chuyển thuế NK ghi giảm doanh thu - Cuối tháng kê khai thuế TTĐB và thuế GTGT tại chi cục thuế:  Khai Thuế GTGT: - PL 01: hàng hóa bán ra + HHDV chịu thuế 0%: doanh số hàng XK (thuế suất GTGT 0%) + HHDV chịu thuế 10%: 0,8525 tỷ - PL 02: hàng hóa mua vào + Thuế GTGT hàng NK (đã nộp NSNN) 3,9 tỷ Theo quyết định thuế GTGT của VL NK dung để sx ra mặt hàng XK trước tiên phải khấu trừ với số thuế đầu ra của hàng bán trong thị trường nội địa: 3,9 tỷ khấu trừ với 0,8525 tỷ -> còn 3,0475 tỷ > 200 triệu -> làm công văn xin hoàn thuế GTGT của VL NK dùng để sx hàng XK còn lại sau khi đã khấu trừ với số thuế GTGT hàng hóa bán nội địa trong kỳ. Thuế GTGT VL dung để sx hàng XK: (80% x 3,9) x 300.000 chai XK/500.000 chai TP = 1,872 Giả định loại bỏ ảnh hưởng của các chứng từ đầu vào khác: Khấu trừ VAT của VL nhập khẩu để sx hàng NK với VAT của sp bán ra trong nội địa -> 1,872 tỷ khấu trừ với 0,8525 tỷ -> còn lại VAT đầu vào: 1,0195 tỷ > 200 triệu -> xin hoàn thuế 1,0195 tỷ - Tờ khai thuế GTGT: [22] 0 [41] 3,0475 [25] 3,9 [42] 1,0195 [35] 0,8525 [43] 2,028 Định khoản khấu trừ thuế: Nợ TK 33311/ Có TK 133: 0,8525  Khai Thuế TTĐB - PL 01: bảng kê hhdv bán ra + Thuế TTĐB của hh bán nội địa: Thuế đầu ra = (8,525/1,5) x 0,5 = 2,842 - PL 02: hhdv mua vào + Phần I: Thuế TTĐB của VL NK: 13 + Phần II: Thuế TTĐB của VL NK của sx thành phẩm bán trong nước: 80% x 13 x 100.000/500.000 = 2,08 - Tờ khai: Thuế TTĐB còn phải nộp: 0,762 Định khoản thuế TTĐB: Nợ TK 511/Có TK 3332: 2,842 Nợ TK 3332/ Có TK 632: 2,08 Nợ TK 3332/ Có TK 111: 0,762 Dịch vụ kế toán thuế GDT cảm ơn bạn đã quan tâm! Tìm hiểu về dịch vụ của chúng tôi:  Dịch vụ kế toán thuế trọn gói  Dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm  Dịch vụ kế toán nội bộ  Dịch vụ báo cáo tài chính vay vốn ngân hàng  Dịch vụ dọn dẹp sổ sách kế toán
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan