Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái thực trong nền kinh tế nhỏ mở bằng ch...

Tài liệu Các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái thực trong nền kinh tế nhỏ mở bằng chứng từ việt nam

.PDF
116
6
96

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VY TRẦN DUY CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC TRONG NỀN KINH TẾ NHỎ MỞ - BẰNG CHỨNG TỪ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VY TRẦN DUY CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC TRONG NỀN KINH TẾ NHỎ MỞ - BẰNG CHỨNG TỪ VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ THỊ LANH Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015 LỜI CAM ĐOAN Em xin có lời cam đoan danh dự rằng đây là công trình nghiên cứu của em với sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hƣớng dẫn PGS.TS Lê Thị Lanh. Số liệu thống kê là trung thực và hợp lí. Nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nào tại Việt Nam đến thời điểm hiện tại. TP.HCM, ngày 20 tháng 01 năm 2015 Tác giả Vy Trần Duy M ỤC L Ụ C TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ............................................................... 2 1.1. Vấn đề nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 3 1.4. Bố cục bài nghiên cứu ....................................................................................... 3 CHƢƠNG 2. 2.1. KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ..... 5 Khung lý thuyết ................................................................................................. 5 2.1.1. Khái niệm tỷ giá hối đoái ............................................................................ 5 2.1.2. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa ......................................................................... 5 2.1.2.1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phƣơng ............................................. 5 2.1.2.2. rate) Tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng (NEER–Nominal Efective Exchange ............................................................................................................... 5 2.1.3. 2.2. Tỷ giá hối đoái thực .................................................................................... 6 2.1.3.1. Tỷ giá hối đoái thực song phƣơng (RER) ............................................ 6 2.1.3.2. Tỷ giá hối đoái thực đa phƣơng hay tỷ giá thực hiệu lực (REER) ...... 8 Các nghiên cứu trƣớc đây về các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái thực ....... .......................................................................................................................... 11 2.2.1. Mô hình các nhân tố xác định tỷ giá hối đoái thực ................................... 13 2.2.2. Các kết quả tác động của các nhân tố đến tỷ giá hối đoái thực của các nghiên cứu trƣớc đây .............................................................................................. 17 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 24 3.1. Mô hình............................................................................................................. 24 3.2. Mô tả dữ liệu ..................................................................................................... 32 3.2.1. Đo lƣờng biến tỷ giá hối đoái thực song phƣơng (RER) .......................... 33 3.2.2. Đo lƣờng các biến tác động đến tỷ giá hối đoái thực ............................... 35 3.3. Phƣơng pháp kỹ thuật: ..................................................................................... 40 3.3.1. Bƣớc 1: Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu ...................................... 40 3.3.2. Bƣớc 2: Xác định độ trễ tối ƣu ................................................................. 42 3.3.3. Bƣớc 3: Kiểm định tính đồng liên kết giữa các biến ................................ 43 3.3.4. Bƣớc 4: Xác định độ trễ cho từng biến ..................................................... 45 3.3.5. Bƣớc 5: Ƣớc lƣợng mô hình ARDL trong dài hạn ................................... 46 3.3.6. Bƣớc 6: Ƣớc lƣợng kết quả trong ngắn hạn bằng mô hình ARDL .......... 46 3.3.7. Bƣớc 7: Kiểm định chẩn đoán của mô hình ............................................. 47 CHƢƠNG 4. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 53 4.1. Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu ............................................................ 53 4.2. Lựa chọn độ trễ tối ƣu ...................................................................................... 54 4.3. Kết quả kiểm định mối quan hệ đồng liên kết trong dài hạn............................ 55 4.4. Kết quả lựa chọn độ trễ tối ƣu cho từng biến .................................................. 56 4.5. Kết quả kiểm định mối quan hệ đồng liên kết trong dài hạn............................ 57 4.6. Kết quả ƣớc lƣợng các hệ số trong ngắn hạn bằng mô hình ECM .................. 66 4.7. Kiểm định chẩn đoán ....................................................................................... 68 4.7.1. Kiểm định tự tƣơng quan ........................................................................... 69 4.7.2. Kiểm định phƣơng sai thay đổi .................................................................. 70 4.7.3. Kiểm định bỏ sót biến giải thích ............................................................... 70 4.7.4. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dƣ ................................................. 71 4.7.5. Kiểm định tính ổn định của mô hình của hệ số trong mô hình.................. 72 4.8. Hàm phản ứng đẩy ............................................................................................ 73 4.9. Phân tích phân rã phƣơng sai của biến RER .................................................... 78 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC ............................................................ 79 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ADB : Ngân Hàng Phát Triển Châu Á ADF : Kiểm định Dicky-Fuller mở rộng ARDL : Mô hình tự hồi quy phân phối trễ CPI : Logarit Chỉ số giá cả hàng hóa Crisis : Biến đại diện cho khủng hoảng CUSUM : Đồ thị Cusum CUSUMSQ : Đồ thị Cusum Q DEBTGDP : Logarit Nợ Chính phủ trên GDP DEFGDP : Logarit Thâm hụt ngân sách trên GDP ECM : Mô hình hiệu chỉnh sai số FDGDP : Logarit Nợ tài trợ nƣớc ngoài của chính phủ Việt Nam FDGDP* : Logarit Nợ tài trợ nƣớc ngoài của chính phủ Mỹ GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GOV : Logarit Chi tiêu chính phủ thực I : Lãi suất thực trong nƣớc I* : Lãi suất thực nƣớc ngoài IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế LQ : Logarit tỷ giá hối đoái thực M2 : Cung tiền NEER : Tỷ giá hối đoái danh nghĩa đa phƣơng OLS : Bình phƣơng bé nhất PPP : Ngang gia sức mua RER : Tỷ giá hối đoái thực song phƣơng REER : Tỷ giá hối đoái thực đa phƣơng VAR : Tự hồi quy VECM : Mô hình vector hiệu chỉnh sai số WTO : Gia nhập tổ chức thƣơng mại quốc tế DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Mô hình các nhân tố xác định tỷ giá hối đoái thực của một số nhà nghiên cứu trƣớc đây Bảng 2.2: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu trƣớc đây về tác động của các nhân tố đến tỷ giá hối đoái thực Bảng 2.3: Tổng hợp kết quả nghiên cứu của Amir Kia Bảng 3.1: Tổng hợp cách đo lƣờng biến và nguồn dữ liệu Bảng 3.2 Giá trị tra bảng Pesaran Bảng 4.1: Tổng hợp Kết quả kiểm định tính dừng bằng nghiệm đơn vị ADF Bảng 4.2: Kết quả xác định độ trễ tối ƣu thông qua mô hình VAR Bảng 4.3 : Kết quả kiểm định Wald Test Bảng 4.4 : Kết quả xác định độ trễ cho từng biến Bảng 4.5: Kết quả chạy mô hình dài hạn sau khi loại bỏ các biến không có ý nghĩa Bảng 4.6: Tổng hợp kết quả hồi quy mô hình ECM ngắn hạn sau khi loại bỏ biến không có ý nghĩa Bảng 4.7: Kết quả kiểm định tự tƣơng quan bậc 1 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định tự tƣơng quan bậc 2 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định phƣơng sai thay đổi Heteroskedasticity Test White Bảng 4.10: Kết quả kiểm định sự phù hợp của dạng hàm Bảng 4.11: Kết quả phân rã phƣơng sai Bảng 4.12: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị đối với biến Lq Bảng 4.13: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị đối với biến i Bảng 4.14: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị đối với biến M2 Bảng 4.15: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị đối với biến lgov Bảng 4.16: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị đối với biến lcom Bảng 4.17: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị đối với biến fdgdp Bảng 4.18: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị đối với biến defgdp Bảng 4.19: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị đối với biến i* Bảng 4.20: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị đối với biến debtgdp* Bảng 4.21: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị đối với biến fdgdp* Bảng 4.22: Kết quả ƣớc lƣợng mối quan hệ dài hạn bằng phƣơng pháp OLS Bảng 4.23: Kết quả hồi quy các hệ số trong ngắn hàng bằng mô hình ECM DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1: Thặng dƣ thƣơng mại của Việt Nam với một số thị trƣờng năm 2013 Hình 4.1: Đồ thị lạm phát của Việt Nam và Mỹ từ Quý 1/1995 - Qúy 1/2014 Hình 4.2: Thâm hụt cán cân thƣơng mại của Việt Nam từ 1995-2014 Hình 4.3: Đồ thị tỷ giá hối đoái thực song phƣơng giữa VND và USD từ 1995-2013 Hình 4.4 : Lạm phát Việt Nam từ 1995-2014 Hình 4.5: Cơ cấu hàng nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 1999-2010 Hình 4.6: Mối quan hệ giữa nhập khẩu và thu nhập thực Hình 4.7: Chi tiêu Chính Phủ của Việt Nam giai đoạn 2003-2013 Hình 4.8: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn Hình 4.9: Kết quả kiểm định CUSUM Hình 4.10: Kết quả kiểm định CUSUMSQ Hình 4.11: Phân tích hàm phản ứng đẩy 1 TÓM TẮT Luận văn này dựa trên nghiên cứu “Determinants of the real exchange rate in a small open economy: Evidence from Canada” của tác giả Amir Kia năm 2013, ông đã phát triển một mô hình về các nhân tố xác định tỷ giá hối đoái thực, trong dài hạn tỷ giá hối đoái thực là hàm số của cung tiền thực, lãi suất trong nƣớc và nƣớc ngoài, GDP thực, chi tiêu chính phủ thực, thâm hụt trên GDP, dƣ nợ trên GDP trong nƣớc, dƣ nợ trên GDP nƣớc ngoài, nợ tài trợ bên ngoài trên GDP trong nƣớc và nợ tài trợ bên ngoài trên GDP nƣớc ngoài và giá cả hàng hóa. Với kết quả nghiên cứu đó, tác giả sẽ kiểm định mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái thực và các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái thực dựa trên chuỗi dữ liệu của Việt Nam và xem xét hƣớng tác động của các nhân tố đến tỷ giá hối đoái thực trong ngắn hạn và dài hạn. Mô hình ADRL-Bound Test đƣợc sử dụng để kiểm định mối quan hệ dài hạn giữa các biến dựa trên dữ liệu của Việt Nam (giai đoạn Quý 1/1995 – Quý 1/2014). Kết quả kiểm định đã chỉ ra rằng có mối quan hệ đồng liên kết trong dài hạn giữa các nghĩa, trong đó sự gia tăng cung tiền, chi tiêu chính phủ, giá cả, thu nhập thực, thâm hụt ngân sách trên GDP trong dài hạn có tác động ngƣợc chiều đến giá hối đoái thực. Trong số các ngoại tác tác động, chỉ có nợ nƣớc ngoài của chỉnh phủ Mỹ là có tác động cùng chiều đến tỷ giá hối đoái thực. Tuy nhiên, trong ngắn hạn không có bất kỳ biến nào có ảnh hƣởng mang ý nghĩa thống kê đến sự tăng trƣởng của tỷ giá hối đoái thực ngoại trừ giá cả, thu nhập thực và thâm hụt trên GDP. Từ khóa: Mô hình ARDL-Bound Test, Các nhân tố xác định tỷ giá hối đoái thực. 2 CHƢƠNG 1. 1.1. GIỚI THIỆU Vấn đề nghiên cứu: Tỷ giá hối đoái ngày càng có có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của toàn thế giới. Cũng giống nhƣ giá cả, tỷ giá hối đoái có tác động quan trọng tới những biến động của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Nó có thể làm thay đổi vị thế kinh tế và lợi ích của các nƣớc trong quan hệ kinh tế quốc tế. Từ đó cho thấy sự biến động tỷ giá hối đoái luôn đóng một vai trò then chốt trong việc quyết định đến tình trạng ổn định kinh tế mỗi quốc gia, nó không những tác động đến sự cân bằng trong cán cân thanh toán của một nƣớc, mà còn có thể kích thích hay hạn chế hoạt động xuất khẩu. Để tỷ giá hối đoái thực là công cụ hữu ích cho việc quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô, cần phải biết các nhân tố nào tác động đến tỷ giá thực, và tác động của các nhân tố này đến tỷ giá thực nhƣ thế nào. Lý do chọn đề tài: Dựa trên nghiên cứu “Determinants of the real exchange rate in a small open economy: Evidence from Canada” của tác giả Amir Kia năm 2013. Ông đã phát triển một mô hình tiền tệ về các yếu tố xác định tỷ giá hối đoái thực, trong đó bao gồm các biến tài khóa và biến tiền tệ trong cơ chế xác định tỷ giá thực bao gồm: cung tiền, chỉ số giá, thu nhập thực, lãi suất trong nƣớc, chi tiêu chỉnh phủ, thâm hụt ngân sách, nợ nƣớc ngoài trên GDP, nợ Chính phủ trên GDP. Trong bài tác giả cũng đã đƣa các biến khủng hoảng kinh tế, tham gia tổ chức thƣơng mại thế giới là các biến giả trong ngắn hạn. Theo hiểu biết của tác giả, chƣa có một nghiên cứu hoàn chỉnh về toàn bộ các nhân tố tác động đến tỷ giá thực tại Việt Nam. Nghiên cứu của Amir Kia (2013) đã đóng góp một mô hình có thể nói là hoàn chỉnh trong việc xác nhận các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái thực, đặc biệt là ở các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Biến động tỷ 3 giá tại các nƣớc đang phát triển, đang trong quá trình hội nhập là rất lớn, và quản lý tỷ giá luôn là một bài toán quản lý khó cho Ngân hàng Trung Ƣơng cũng nhƣ Chính phủ của các nƣớc. Do đó, việc xác định mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái là rất quan trọng. Bên cạnh đó, luận văn cũng đƣa vào mô hình các biến đại diện cho cuộc khủng hoảng tài chính 1997, khủng hoảng kinh tế 2008 và việc gia nhập tổ chức thƣơng mại quốc tế WTO của Việt Nam năm 2007 nhƣ là các động lực ngắn hạn lên tỷ giá hối đoái thực. Đóng góp trên trên phần nào nói lên đƣợc lý do vì sao tác giả chọn đề tài này. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn sẽ xác định nhân tố nào tác động đến tỷ giá hối đoái thực và sau đó sẽ kiểm định mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái thực và các nhân tố tác động trong ngắn hạn và dài hạn. Để đạt đƣợc mục tiên nêu trên, luận văn sẽ phải trả lời các câu hỏi sau: - Có bao nhiêu nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái thực trong dài hạn và các nhân tố này tác động đến tỷ giá hối đoái thực trong dài hạn nhƣ thế nào? - Có bao nhiêu nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái thực trong ngắn hạn và các nhân tố nào tác động đến tỷ giá hối đoái thực trong ngắn hạn nhƣ thế nào? 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích định lƣợng, bằng cách sử dụng phƣơng pháp phân phối trễ tự hồi quy (ARDL). Phƣơng pháp này nhằm mục đích kiểm định mối quan hệ giữa các nhân tố xác định tỷ giá hối đoái thực và tỷ giá hối đoái thực cả trong ngắn hạn và dài hạn. 1.4. Bố cục bài nghiên cứu 4 Bài nghiên cứu gồm năm chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu Chƣơng 2: Khung lý thuyết và các mô hình thực tế Luận văn sẽ trình bày khung lý thuyết và các công trình nghiên cứu đã có trƣớc đây. Chƣơng 3: Phƣơng pháp kỹ thuật Dựa trên cơ sở các biến đã đƣợc xác định theo mô hình của Amir Kia (2013), luận văn sẽ tiến hành thu thập dữ liệu cho nghiên cứu tại Việt Nam, mô tả cách thức lấy dữ liệu và cách tính toán các số liệu đƣa vào mô hình. Do hạn chế trong việc công bố thông tin về các dữ liệu tại Việt Nam nên luận văn không thể thu thập đƣợc chuỗi dữ liệu về nợ công của Việt Nam trong giai đoạn từ Quý 1/1995 đến Q1/2014. Các biến khủng hoảng tài chính 1997, khủng hoảng kinh tế năm 2008 và cột mốc khi Việt Nam gia nhập WTO năm 2007 là các biến giả đại diện cho các động lực ngắn hạn của mô hình. Chƣơng 4: Nội dung và kết quả nghiên cứu Phần này, luận văn sẽ tập trung đi vào trình bày kết quả kiểm định mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái thực và các yếu tố xác định tỷ giá hối đoái thực tại Việt Nam dựa trên mô hình ARDL-Bound Test. Kết quả cho thấy có mối quan hệ trong dài hạn giữa tỷ giá hối đoái thực và các nhân tố tác động. Phần tiếp theo luận văn sẽ trình bày kết quả chạy hồi quy mô hình ECM cho mối quan hệ trong ngắn hạn của tỷ giá hối đoái thực và các nhân tố tác động. Kết hợp với các phân tích hàm phản ứng đẩy IRF và phân tích phân rã phƣơng sai để xem các nhân tố thực sự tác động trong ngắn hạn đến RER. Chƣơng 5: Kết luận Cuối cùng là kết luận về các kết quả kiểm định xem có trả lời đƣợc câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra. Đồng thời cũng trình bày về những hạn chế và hƣớng nghiên cứu sau này cho luận văn. 5 CHƢƠNG 2. KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY 2.1. Khung lý thuyết 2.1.1. Khái niệm tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái giữa hai nƣớc là mức giá tại đó đồng tiền của một nƣớc có thể biểu hiện qua đồng tiền của nƣớc khác. Tỷ giá hối đoái là tƣơng quan sức mua giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ. Tỷ giá hối đoái một mặt nó phản ánh sức mua của đồng nội tệ, mặt khác nó thể hiện quan hệ cung cầu ngoại hối. 2.1.2. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là tỷ giá đƣợc sử dụng hàng ngày trong giao dịch trên thị trƣờng ngoại hối, nó chính là giá của một đồng tiền đƣợc biểu thị thông qua đồng tiền khác mà chƣa đề cập đến tƣơng quan sức mua hàng hóa và dịch vụ giữa chúng. 2.1.2.1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phƣơng Là giá cả của một đồng tiền so với một đồng tiền khác mà chƣa đề cập đến chênh lệch lạm phát giữa hai nƣớc. 2.1.2.2. Tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng (NEER–Nominal Efective Exchange rate) NEER nó là một chỉ số đƣợc tính bằng cách chọn ra một số loại ngoại tệ đặc trƣng (rổ tiền tệ) và tính tỷ giá trung bình các tỷ giá danh nghĩa của các đồng tiền có tham gia vào rổ tiền tệ với tỷ trọng tỷ giá tƣơng ứng. Tỷ trọng của tỷ giá song phƣơng có thể lấy tỷ trọng thƣơng mại của nƣớc có đồng nội tệ đem tính NEER so các nƣớc có đồng tiền trong rổ đƣợc chọn. Gọi t = 0 là kỳ gốc, (t = 0,1,2, …i) là các thời kỳ nghiên cứu. 6 E01, E02…E0n, là tỷ giá danh nghĩa của đồng nội tệ với đồng ngoại tệ thứ n trong rổ tiền tệ tại thời điểm t = 0 (kỳ gốc). Ei1, Ei2…Ein , tỷ giá danh nghĩa của đồng nội tệ với đồng ngoại tệ thứ n trong rổ tiền tệ tại thời điểm t = i. w1i, w2i, ….wni là tỷ trọng thƣơng mại của đồng tiền các nƣớc trong rổ tiền tệ tại thời điểm t = i. Nếu so sánh tỷ giá danh nghĩa so với kỳ gốc, ta có: - Tại thời kỳ t=0: Chỉ số tỷ giá danh nghĩa của đồng nội tệ với ngoại tệ thứ n là e0n = E0/ E0n. - Tại thời kỳ t=i: Chỉ số tỷ giá danh nghĩa của đồng nội tệ với ngoại tệ thứ n là ein = Ei/ Ein. ∑ Trong đó: wj là tỷ trọng thƣơng mại giữa nƣớc có đồng nội tệ đem tính NEER và đối tác thƣơng mại j tại thời kỳ i 2.1.3. Tỷ giá hối đoái thực Tỷ giá hối đoái thực là tỷ giá danh nghĩa đƣợc điều chỉnh bởi tƣơng quan giá cả trong nƣớc và ngoài nƣớc. Khi tỷ giá danh nghĩa tăng hay giảm không nhất thiết phải đồng nghĩa với sự gia tăng hay giảm sức cạnh tranh thƣơng mại quốc tế. 2.1.3.1. Tỷ giá hối đoái thực song phƣơng (RER) Là tỷ giá danh nghĩa đã đƣợc điều chỉnh theo mức chênh lệch lạm phát giữa hai nƣớc, nó là chỉ số thể hiện sức mua của đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ. Vì thế có thể xem tỷ giá thực là thƣớc đo sức cạnh tranh trong mậu dịch quốc tế của một quốc gia so với một quốc gia khác.  Tỷ giá hối đoái thực song phƣơng ở trạng thái tĩnh 7 Tỷ giá hối đoái thực song phƣơng đƣợc xét tại một thời điểm. Ta có công thức tính nhƣ sau: Trong đó: E : Tỷ giá hối đoái danh nghĩa tính bằng số đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ. Ph : Mức giá trong nƣớc. Pf : Mức giá nƣớc ngoài.  Tỷ giá hối đoái thực song phƣơng ở trạng thái động Hiện nay không có quốc gia nào công bố giá của một rổ hàng hóa, cho nên tỷ giá hối đoái thực ở trạng thái tĩnh chỉ mang ý nghĩa lý thuyết. Vì vậy, ngƣời ta sử dụng tỷ giá ở trạng thái động để tính toán sự vận động của tỷ giá thực từ thời kỳ này sang thời kỳ khác thông qua việc điều chỉnh tỷ giá danh nghĩa với chênh lệch lạm phát giữa hai quốc gia có đồng tiền đem so sánh. Tỷ giá thực song phƣơng (RER) đƣợc tính dựa theo: - Một năm cơ sở; - Chỉ số tỷ giá danh nghĩa; - Chỉ số giá cả theo CPI; Với RER0rt : là tỷ giá hối đoái thực song phƣơng tại thời điểm t et : là chỉ số tỷ giá danh nghĩa điều chỉnh tại thời điểm t CPI0ft : là chỉ số giá điều chỉnh của đối tác thƣơng mại thời điểm t CPI0ht : là chỉ số giá điều chỉnh của nƣớc có đồng tiền tính RER tại thời điểm t 8 Chỉ số CPI điều chỉnh tại thời điểm t đƣợc tính theo công thức Trong đó: CPI0t : là chỉ số CPI điều chỉnh thời điểm t CPIt : là chỉ số CPI thực tế tại thời điểm t CPI0 : là chỉ số CPI thực tế thời kỳ gốc Tiếp theo là điều chỉnh tỷ giá của nƣớc có đồng tiền tính RER và đối tác thƣơng mại về cùng kỳ gốc, tƣơng tự nhƣ cách điều chỉnh chỉ số CPI tính theo công thức sau: ejbase : tỷ giá giữa nƣớc có đồng tiền tính RER và đồng tiền của đối tác thƣơng mại kỳ cơ sở hay kỳ gốc; ejt : tỷ giá giữa nƣớc có đồng tiền tính RER và đồng tiền của đối tác thƣơng mại kỳ t. - Nếu RERr = 1, ta nói rằng đồng tiền trong nƣớc và đồng ngoại tệ có ngang giá sức mua. - Nếu RERr >1, đồng nội tệ đƣợc định giá thấp. Khi đồng nội tệ định giá thấp, về lý thuyết sẽ khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu. - Nếu RERr <1, đồng nội tệ đƣợc định giá cao, giá hàng hóa trong nƣớc sẽ cao hơn giá hàng hóa ở nƣớc ngoài. Do đó, ngƣợc lại với trƣờng hợp trên, đồng nội tệ định giá cao sẽ hạn chế xuất khẩu và tăng nhập khẩu 2.1.3.2. Tỷ giá hối đoái thực đa phƣơng hay tỷ giá thực hiệu lực (REER) Tỷ giá hối đoái thực song phƣơng chỉ cho chúng ta biết đƣợc sự lên giá hay xuống giá của đồng nội tệ so với một đồng ngoại tệ. Ngày nay, quan hệ thƣơng mại là 9 đa phƣơng, một nƣớc có quan hệ buôn bán với rất nhiều nƣớc trên thế giới. Vấn đề đƣợc đặt ra là tại một thời điểm nhất định làm sao có thể biết đƣợc đồng nội tệ lên giá hay giảm giá so với các đồng tiền của các quốc gia khác có quan hệ mậu dịch, hay nói cách khác là làm sao để có thể biết đƣợc tƣơng quan sức mua hàng hóa của đồng nội tệ với các đồng ngoại tệ để làm cơ sở đánh giá tác động của tỷ giá đối với cán cân thƣơng mại của quốc gia? Để có cái nhìn toàn diện hơn về vị thế cạnh tranh của hàng hóa trong nƣớc với các đối tác thƣơng mại khác ngƣời ta dùng tỷ giá thực đa phƣơng . Tỷ giá thực đa phƣơng đƣợc tính toán để định ra giá trị thực của đồng nội tệ so với các ngoại tệ (rổ ngoại tệ). Bằng cách điều chỉnh tỷ giá theo chênh lệch lạm phát quốc nội so với lạm phát các đối tác tác thƣơng mại, ta sẽ có tỷ giá thực song phƣơng với từng đồng ngoại tệ. Sau đó xác định quyền số chính là mức độ ảnh hƣởng đối với tỷ giá thực thông qua tỷ trọng thƣơng mại của từng đối tác với quốc gia có đồng tiền tính REER. REER thể hiện mức độ biến thiên của giá trị thực của đồng nội tệ so với năm cơ sở, đồng thời là tỷ giá mục tiêu cho năm (t) nhằm đảm bảo khả năng cạnh tranh nhƣ là năm gốc, chỉ số này đƣợc tính dựa theo: - Một năm cơ sở; - Chỉ số tỷ giá danh nghĩa; - Chỉ số giá cả theo CPI; - Tỷ trọng thƣơng mại của các đối tác thƣơng mại. Công thức đƣợc viết nhƣ sau: Trong đó: ∑
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan