Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần ...

Tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại việt nam

.PDF
103
6
145

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  TRƯƠNG MỸ KIM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT VIỆT NAM Chuyên ngành: Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.THÂN THỊ THU THỦY TP.Hồ Chí Minh – Năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  TRƯƠNG MỸ KIM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT VIỆT NAM Chuyên ngành: Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.THÂN THỊ THU THỦY TP.Hồ Chí Minh – Năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là: Trương Mỹ Kim Sinh ngày: 04/11/1989 Quê quán: Long An à học viên cao học lớp Cao học Ngân hàng Đêm 2 khoá 22 Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết Việt Nam. Người hướng dẫn khoa học: TS.Thân Thị Thu Thuỷ. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học là TS.Thân Thị Thu Thủy. Các số liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TP. Hồ Chí Minh, ngày ..... tháng ..... năm 2016 Tác giả Trương Mỹ Kim MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục bảng biểu LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Lý do thực hiện đề tài ...........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................1 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ....................................................2 4. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................................2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................2 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..................................................................................3 7. Kết cấu của luận văn .............................................................................................3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT.............................................................................................................................4 1.1 Ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết .........................................................4 1.2 Tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết .........................4 1.2.1 Khái niệm ...........................................................................................................4 1.2.2 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return On Assets - ROA) ............................5 1.2.3 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity - ROE) ......................6 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết.............................................................................................................8 1.3.1 Các nhân tố vi mô ..............................................................................................8 1.3.2 Các nhân tố vĩ mô ............................................................................................11 1.4 Sự cần thiết nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết ..............................................................13 1.5 Các nghiên cứu trên thế giới về các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thƣơng mại ................................................................................15 1.5.1 Fadzlan Sufian và Royfaizal Razali Chong (2008)..........................................15 1.5.2 Fadzlan Sufian và Muzafar Shah Habibullah (2009) .......................................16 1.5.3 Sufian, F. (2011) ..............................................................................................17 1.5.4 Deger Alper và Adem Anbar (2011)................................................................17 1.5.5 Andrew Munthopa Lipunga (2014) .................................................................18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................18 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT VIỆT NAM ..............................................................................................................20 2.1 Giới thiệu về các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết Việt Nam .........20 2.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết Việt Nam ...................................................................................................21 2.2.1 Hoạt động huy động vốn ..................................................................................21 2.2.2 Hoạt động cho vay ...........................................................................................22 2.2.3 Hoạt động khác ................................................................................................24 2.3 Thực trạng tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết Việt Nam...................................................................................................................25 2.3.1 Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản .......................................................25 2.3.2 Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu .................................................27 2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết Việt Nam ....................................................................................28 2.4.1 Quy mô ngân hàng ...........................................................................................28 2.4.2 Vốn chủ sở hữu ................................................................................................30 2.4.3 Tính thanh khoản..............................................................................................32 2.4.4 Cho vay khách hàng .........................................................................................33 2.4.5 Tiền gửi khách hàng .........................................................................................34 2.4.6 Cấu trúc thu nhập chi phí .................................................................................36 2.4.7 Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội thực............................................37 2.4.8 Tỷ lệ lạm phát (INF) ........................................................................................38 2.4.9 Lãi suất thực .....................................................................................................39 2.4.10 Khủng hoảng tài chính ...................................................................................40 2.5 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết Việt Nam................................................................42 2.5.1 Mô hình nghiên cứu .........................................................................................42 2.5.2 Dữ liệu nghiên cứu ...........................................................................................47 2.5.3 Phân tích tương quan........................................................................................49 2.5.4 Kết quả hồi quy ................................................................................................52 2.5.5 Kiểm định sự phù hợp của mô hình .................................................................59 2.6 Đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết Việt Nam.............................................60 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................62 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT HUY CÁC NHÂN TỐ TÍCH CỰC NHẰM NÂNG CAO TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT VIỆT NAM ......................................................................63 3.1 Giải pháp phát huy các nhân tố tích cực nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết Việt Nam ......................................63 3.1.1 Gia tăng quy mô tổng tài sản ...........................................................................63 3.1.2 Tăng trưởng tín dụng........................................................................................64 3.1.3 Nâng cao chất lượng tín dụng ..........................................................................64 3.1.4 Tăng cường hiệu quả hoạt động cung ứng các dịch vụ ngoài lãi .....................68 3.1.5 Tăng quy mô vốn chủ sở hữu ...........................................................................68 3.1.6 Duy trì thanh khoản hợp lý ..............................................................................70 3.1.7 Tăng cường huy động vốn thông qua tiền gửi khách hàng ..............................71 3.1.8 Hạn chế ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính đối với tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam...................................................................................72 3.2 Các giải pháp hỗ trợ ..........................................................................................75 3.2.1 Đối với Chính phủ ............................................................................................75 3.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ..........................................................................76 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................77 KẾT LUẬN ..............................................................................................................78 Tài liệu tham khảo Phụ lục ảng 2.16: Kết quả hồi quy FEM đối với ROE ........................................................56 ảng 2.17: Kết quả hồi quy REM đối với ROE .......................................................57 ảng 2.18: Kết quả kiểm định Hausman ..................................................................59 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ROA : Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROE : Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu TCTD : Tổ chức tín dụng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng Thương mại cổ phần TTCK : Thị trường chứng khoán SGDCK : Sở giao dịch chứng khoán HOSE : Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM HNX : Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội UBCKNN : Ủy ban chứng khoán Nhà nước UBND : Ủy ban nhân dân WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới Sacombank : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Vietcombank : Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu SHB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Eximbank : Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam MBB : Ngân hàng TMCP Quân Đội NCB : Ngân hàng TMCP Quốc Dân FEM : Mô hình tác động cố định REM : Mô hình tác động ngẫu nhiên DANH MỤC BẢNG ảng 2.1: Các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam ........................................20 ảng 2.2: Nguồn vốn huy động tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2004 - 2015 ...............................................................................................................21 ảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2004-2015 .........................................................................................................22 ảng 2.4: Dư nợ cho vay tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2004-2015 ...................................................................................................................................23 ảng 2.5: Thu nhập ngoài lãi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 20042015 ...........................................................................................................................24 ảng 2.6 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2004-2015 .........................................................................................................25 ảng 2.7: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2004-2015 ..................................................................................................27 ảng 2.8: Tỷ lệ thu nhập từ lãi (NIM) và tỷ lệ thu nhập ngoài lãi (NII) bình quân của các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam ...................................................36 ảng 2.9: Bảng mô tả các biến sử dụng trong mô hình nghiên cứu .........................46 ảng 2.10: Thống kê mô tả các biến ROA, ROE, SIZE, CA, LA, LQD, DP, NIM, NII, RGDP, INF, RI ..................................................................................................47 ảng 2.11: Phân tích tương quan giữa các biến ROA, SIZE, CA, LA, LQD, DP, NIM, NII, RGDP, INF, RI ........................................................................................49 ảng 2.12: Phân tích tương quan giữa các biến ROE, SIZE, CA, LA, LQD, DP, NIM, NII, RGDP, INF, RI ........................................................................................50 ảng 2.13: Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................51 ảng 2.14: Kết quả hồi quy FEM đối với ROA .......................................................52 ảng 2.15: Kết quả hồi quy REM đối với ROA .......................................................54 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2004-2015 ...................................................................................................................................29 Biểu đồ 2.2: Vốn chủ sở hữu tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 20042015 ...........................................................................................................................31 Biểu đồ 2.3: Giá trị tài sản thanh khoản tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2004-2015 .........................................................................................................32 Biểu đồ 2.4: Giá trị tài sản cho vay khách hàng tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2004-2015 .........................................................................................33 Biểu đồ 2.5: Giá trị tiền gửi khách hàng tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2004-2015 .........................................................................................................35 Biểu đồ 2.6: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội thực của Việt Nam giai đoạn 2004-2015 .........................................................................................................37 Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ lạm phát tại Việt Nam giai đoạn 2004-2015 ...............................38 Biểu đồ 2.8: Lãi suất thực của Việt Nam giai đoạn 2004-2015 ................................39 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do thực hiện đề tài Trong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế Việt Nam mở cửa và hướng tới mục tiêu toàn cầu hóa, cơ hội đầu tư kinh doanh trong nhiều lĩnh vực ngày càng rộng mở. Là kênh luân chuyển vốn quan trọng của nền kinh tế, hệ thống NHTM đóng vai trò đáp ứng phần lớn nhu cầu về nguồn vốn tín dụng của nền kinh tế. Để các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế có thể luân chuyển, phân bổ và sử dụng thông suốt, góp phần kích thích nền kinh tế tăng trưởng, hệ thống NHTM cần không ngừng cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trong xu thế thu hút vốn đầu tư ngày càng mạnh ở Việt Nam, ngân hàng là một trong những hình thức thu hút vốn đầu tư gián tiếp có hiệu quả từ nước ngoài. Sự phát triển của thị trường tài chính, nhất là TTCK có sự góp sức khá mạnh của hệ thống ngân hàng ở tất cả các góc độ. Vì vậy có thể nói, hiệu quả hoạt động các NHTMCP niêm yết là một trong những nhân tố quyết định đối với sự phát triển bền vững của hệ thống ngành ngân hàng. Đây là nhân tố then chốt để các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam có thể nâng cao vị thế cạnh tranh và đóng góp tích cực vào sự ổn định của ngành ngân hàng cũng như hệ thống tài chính quốc gia. Các nghiên cứu trên thế giới và trong nước về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTMCP niêm yết trước nay vẫn là đề tài nghiên cứu vô cùng cần thiết. Trong đó, biến phụ thuộc thường được sử dụng làm đại diện trong các nghiên cứu là ROA và ROE. Đối với biến độc lập, các mô hình nghiên cứu sử dụng đồng thời biến độc lập đại diện cho các đặc điểm nội tại của ngân hàng như quy mô ngân hàng, vốn chủ sở hữu, cho vay khách hàng, tiền gửi khách hàng, tính thanh khoản, cấu trúc chi phí - thu nhập, ... và biến độc lập đại diện cho nhân tố vĩ mô nền kinh tế như tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội thực, lạm phát, lãi suất thực, khủng hoảng tài chính... Xuất phát từ thực tế đó, tác giả lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố nội tại và nhân tố vĩ mô của nền kinh tế đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. Đặc biệt, xem xét ảnh 2 hưởng của khủng hoảng tài chính 2008-2010 đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố nội tại và nhân tố vĩ mô của nền kinh tế đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. Bên cạnh đó, còn xác định mức độ ảnh hưởng của trước khủng hoảng tài chính, trong khủng hoảng tài chính và sau khủng hoảng tài chính 2008-2010 đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam  Phạm vi nghiên cứu: Các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam, bao gồm: NHTMCP Sài Gòn Thương Tín, NHTMCP Á Châu, NHTMCP Sài Gòn - Hà Nội, NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, NHTMCP Công thương Việt Nam, NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, NHTMCP Quốc Dân, NHTMCP Quân Đội, NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Thời gian nghiên cứu: từ năm 2004 đến 2015. 4. Dữ liệu nghiên cứu Dữ liệu phân tích được lấy từ các nguồn báo cáo tài chính của các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam, các báo cáo của NHNN Việt Nam, website của các NHTM Việt Nam, Tổng cục thống kê Việt Nam,… 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp hai phương pháp: Phương pháp định tính: sử dụng bảng số liệu, đồ thị thu thập từ các BCTC của các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam để thực hiện các phân tích thống kê, so sánh và mô tả để phân tích sự biến động của tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. Phương pháp định lượng: sử dụng dữ liệu bảng (panel data) với hai mô hình hồi quy là mô hình tác động cố định (Fixed Effect Model – FEM) và mô hình tác 3 động ngẫu nhiên (Random Effect Model – REM) để đánh giá mức độ tác động của các nhân tố và khủng hoảng tài chính 2008-2010 đối với tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài nghiên cứu phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. Từ đó cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà quản trị các NHTMCP niêm yết Việt Nam đề ra các quyết định về chính sách quản lý thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTMCP niêm yết Việt Nam. Ngoài ra, đề tài góp phần cung cấp cho nhà đầu tư các thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng. Đây cũng là một căn cứ để các nhà đầu tư đưa ra quyết định về việc đầu tư vào cổ phiếu ngân hàng. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn kết cấu thành ba chương: Chương 1: Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết. Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết Việt Nam. Chương 3: Giải pháp phát huy các nhân tố ảnh hưởng tích cực nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết Việt Nam. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT 1.1 Ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết NHTM hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống NHTM đã có tác động rất quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế. Theo sự vận động phát triển của nền kinh tế, NHTM cũng dần được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu của nền kinh tế. Theo Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM: “NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các TCTD và các quy định khác của pháp luật”. NHTM dựa theo hình thức sở hữu có thể được phân thành loại thành NHTM quốc doanh, NHTMCP, ngân hàng liên doanh, chi nhánh của ngân hàng nước ngoài, ngân hàng 100% vốn nước ngoài. NHTMCP là NHTM được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần, trong đó một cá nhân hay pháp nhân chỉ được sở hữu một số cổ phần nhất định theo qui định của NHNN Việt Nam và quy định pháp luật hiện hành. NHTMCP niêm yết là NHTMCP đưa các chứng khoán có đủ tiêu chuẩn vào đăng ký và giao dịch tại thị trường giao dịch chứng khoán tập trung nhằm tận dụng các lợi thế của TTCK như nâng cao tính thanh khoản, hấp dẫn nhà đầu tư và tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc mua bán chứng khoán niêm yết trên TTCK, góp phần tăng lợi nhuận của các NHTM. 1.2 Tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết 1.2.1 Khái niệm Cũng như NHTM, NHTMCP niêm yết hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng,... vì mục tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận của ngân hàng trong năm tài chính được xác định là khoản chênh lệch giữa tổng thu nhập trừ tổng chi phí hợp lý, hợp lệ. Bên cạnh đó, lợi nhuận của ngân hàng còn thể hiện kết quả kinh doanh của ngân hàng, là cơ sở để xác định hiệu quả hoạt động của ngân 5 hàng, thông qua tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng. Tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng nói chung và các NHTMCP niêm yết nói riêng được dùng để đánh giá hiệu quả trong công tác quản lý, sử dụng vốn của mỗi ngân hàng qua việc so sánh lợi nhuận với các nhân tố tạo ra lợi nhuận như doanh thu, tổng tài sản, vốn cổ phần. Tùy vào đại lượng được dùng để so sánh, sẽ có các tỷ số đo lường khác nhau. Mỗi tỷ số cho thấy hiệu quả hoạt động của một ngân hàng trong việc tạo ra lợi nhuận dựa trên một tiêu chí nhất định. Đối với hầu hết các tỷ số, giá trị cao hơn là điều mong muốn của các nhà quản trị và nhà đầu tư. Một giá trị cao hơn có nghĩa là các ngân hàng đem lại lợi nhuận, doanh thu và dòng tiền tốt hơn cho ngân hàng. Tuy nhiên, tỷ suất sinh lợi chỉ có ý nghĩa đánh giá khi được phân tích với các đối thủ cạnh tranh hoặc so với các giai đoạn trước đó. Vì vậy, phân tích xu hướng và phân tích ngành là cần thiết để rút ra kết luận có ý nghĩa về tỷ suất sinh lợi của một ngân hàng. Ngoài ra, để phân tích chính xác tỷ suất sinh lợi cần phải nắm được một số đặc điểm, đặc thù về môi trường kinh doanh, tính thời vụ, chu kỳ, mục tiêu kinh doanh, đối tượng khách hàng, ... của ngân hàng. Thông thường hoạt động cho vay của các ngân hàng phụ thuộc chu kỳ phát triển kinh tế hay mỗi ngân hàng sẽ có lĩnh vực thế mạnh riêng nên sẽ có sự phân phối lợi nhuận khác nhau trong cơ cấu thu nhập. Để đo lường tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng nói chung và các NHTMCP niêm yết nói riêng, các nhà nghiên cứu trước đây thường sử dụng tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu. 1.2.2 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return On Assets - ROA)  Khái niệm Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản là một tỷ số sinh lợi của ngân hàng. ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của ngân hàng trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời. ROA được xác định như sau: ROA ợi nhuận sau thuế ình quân tổng tài sản 1.1)  Ý nghĩa của tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROA được dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của ngân hàng. Tỷ số này là một thông số chủ yếu về tính hiệu quả quản lý, cho thấy 6 khả năng của hội đồng quản trị ngân hàng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng (Peter S. Rose, Commercial bank management, 1998) Tài sản của ngân hàng bao gồm cả nợ và vốn chủ sở hữu. Cả hai loại tài chính được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. ROA cho thấy hiệu quả chuyển đổi hai loại tài sản này thành thu nhập ròng. ROA càng cao thì hiệu quả sử dụng các loại tài sản của ngân hàng càng cao. Trong quản lý, việc quan trọng nhất là lựa chọn phương án phân bổ nguồn lực tốt nhất vì nguồn lực là hạn chế. Ai cũng có thể tạo ra lợi nhuận với vốn đầu tư lớn, nhưng nhà quản lý xuất sắc là người tạo ra lợi nhuận lớn với sự đầu tư ít. Ngoài ra, ROA có thể thay đổi đáng kể và sẽ phụ thuộc nhiều vào lĩnh vực kinh doanh, loại hình ngân hàng,... Đây là lý do tại sao nên sử dụng ROA như một biện pháp so sánh, tốt nhất là để so sánh với số ROA trước đó hoặc ROA của một ngân hàng tương tự.  Phương pháp phân tích ROA Trong phân tích tài chính, ROA được chia thành hai bộ phận là lợi nhuận trên doanh thu và vòng quay tài sản: Lợi nhuận ròng Tổng tài sản = Lợi nhuận ròng Doanh thu X Doanh thu Tổng tài sản Thông qua đánh giá hai thành phần này, nhà quản trị sẽ xác định được nguyên nhân tăng giảm của tỷ suất sinh lợi, từ đó đưa ra các giải pháp để cải thiện ROA. Chẳng hạn, để cải thiện ROA, nhà quản lý có thể áp dụng biện pháp tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh so với doanh thu như cắt giảm chi phí hoặc quản lý có hiệu quả các tài sản để tăng vòng quay tổng tài sản hoặc kết hợp cả hai giải pháp. 1.2.3 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity - ROE)  Khái niệm Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu là một tỷ số khác cũng dùng để đánh giá tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng nhưng sử dụng vốn chủ sở hữu làm đại lượng so sánh với lợi nhuận, tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường. ROE được xác định như sau: ROE ợi nhuận sau thuế ình quân vốn cổ phần ố ủ ở ữ ) 1.2) 7  Ý nghĩa của ROE ROE thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vào ngân hàng (Peter S. Rose, Commercial bank management, 1998). Sự khác nhau giữa hai tỷ số ROA và ROE là do đặc điểm của ngân hàng phải sử dụng nợ để hoạt động, do đó về mặt lý thuyết nếu một tổ chức kinh tế không sử dụng nợ, chỉ sử dụng vốn chủ sở hữu để hoạt động thì hai tỷ số này sẽ bằng nhau. Tuy nhiên, do đặc thù của ngành ngân hàng là kinh doanh tiền tệ, nguồn vốn hoạt động chủ yếu là tiền gửi của khách hàng nên hai tỷ số này sẽ khác nhau. Tương tự như ROA, phương pháp đánh giá ROE tốt nhất cần so sánh với ROE trước đó hoặc ROE của một ngân hàng tương tự. ROE phản ánh trong một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào ngân hàng thì tạo ra bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu. Đây là tỷ số tài chính quan trọng nhất đối với chủ sở hữu.  Phương pháp phân tích ROE Kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích ROE là mô hình phân tích tài chính Dupont. Mô hình Dupont được phát minh bởi F.Donaldson Brown, một kỹ sư điện, người đã gia nhập bộ phận tài chính của công ty hóa học khổng lồ DuPont de Nemours & Co. Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào ROA. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau: Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu Nói cách khác, ROE = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản X Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu ROA x Đòn bẩy tài chính. Căn cứ phương pháp phân tích ROA, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành: Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận ròng Doanh thu X Doanh thu Tổng tài sản X Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Như vậy, ROE phụ thuộc ba nhân tố là lợi nhuận trên doanh thu, vòng quay tài sản và đòn bẩy tài chính. Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, để tăng ROE có thể sử dụng các biện pháp như sau: 8 - Tăng hiệu suất sử dụng tài sản: nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản. - Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của ngân hàng. - Tác động tới cơ cấu tài chính thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động. Tuy nhiên, đặc trưng của hoạt động ngành ngân hàng là kinh doanh tiền tệ. Trong đó, nguồn vốn chủ yếu là tiền gửi khách hàng còn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ không lớn trên nguồn vốn. Nói cách khác, tỷ số này luôn đạt mức khá cao nên nếu tăng tỷ số này sẽ tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động của ngân hàng. 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết 1.3.1 Các nhân tố vi mô  Quy mô ngân hàng (SIZE) Khi đánh giá tỷ suất sinh lợi trong hoạt động của ngân hàng, quy mô ngân hàng được đo lường bằng tổng tài sản và đóng vai trò hết sức quan trọng. Ngân hàng có quy mô lớn sẽ có lợi thế kinh tế theo quy mô, dẫn đến hoạt động tốt hơn, tỷ suất sinh lợi cao hơn, giảm khả năng thua lỗ hơn các ngân hàng có quy mô nhỏ. Hơn nữa, các hoạt động kinh doanh của ngân hàng có quy mô lớn sẽ giảm rủi ro hơn do danh mục đầu tư được đa dạng hoá tốt trong các thị trường khác nhau và có nhiều công cụ hạn chế rủi ro hơn. Trong các nghiên cứu liên quan, quy mô ngân hàng có mối tương quan thuận với ROA, ROE tại ngân hàng (Andrew Munthopa Lipunga, 2014; Shrimal Perera, Michael Skully, Zahida Chaudhry, 2013; Deger Alper và Adem Anbar, 2011). Tuy nhiên, cũng có nghiên cứu cho thấy mối tương quan nghịch với tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng (Fadzlan Sufian và Royfaizal Razali Chong, 2008).  Vốn chủ sở hữu (Equity) Vốn chủ sở hữu là vấn đề đáng lưu tâm nhất của hệ thống ngân hàng. Vốn chủ sở hữu là nguồn tiền đóng góp bởi người chủ ngân hàng - cổ đông, bao gồm chủ yếu là cổ phiếu, các khoản dự trữ và lợi nhuận giữ lại. Vốn chủ sở hữu đóng vai 9 trò sống còn trong việc duy trì hoạt động và đảm bảo khả năng phát triển lâu dài của ngân hàng và là tấm đệm giúp chống lại rủi ro phá sản, tạo niềm tin cho người gửi tiền, là sự đảm bảo với chủ nợ qua đó giảm chi phí huy động, lãi vay và là phương tiện điều tiết sự tăng trưởng, đảm bảo ngân hàng có được sự tăng trưởng ổn định, lâu dài từ đó tỷ suất sinh lợi cũng sẽ tăng lên. Các nghiên cứu liên quan cho thấy kết quả khác nhau như vốn chủ sở hữu có mối tương quan tỷ lệ thuận với tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng (Anna P. I. Vong và Hoi Si Chan, 2009) hay tương quan thuận với ROA nhưng tương quan nghịch với ROE (Fadzlan Sufian và Muzafar Shah Habibullah, 2009)  Tính thanh khoản (Liquidity) Thanh khoản là khả năng chuyển đổi thành tiền với chi phí thấp nhất. Nắm giữ quá nhiều tài sản thanh khoản sẽ khiến chi phí cơ hội tăng cao do các tài sản thanh khoản có tỷ suất sinh lợi rất thấp hoặc không có khả năng sinh lợi. Tuy nhiên, thiếu hụt thanh khoản là một trong lý do quan trọng của sự thua lỗ tại ngân hàng đặc biệt với các ngân hàng còn non trẻ, chưa chuyên nghiệp trong quản lý, còn ẩn chứa nhiều rủi ro. Đồng thời tâm lý của các nhà đầu tư, người dân cũng chưa vững vàng, dễ bị ảnh hưởng bởi tâm lý đám đông trong việc ra quyết định. Theo nghiên cứu của Andrew Munthopa Lipunga (2014) cho rằng thanh khoản có mối tương quan thuận với tỷ suất sinh lợi, trong khi kết quả nghiên cứu của Deger Alper và Adem Anbar (2011) thì tính thanh khoản không có ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng.  Cho vay khách hàng (Loans) Cho vay khách hàng là chức năng cơ bản của ngành ngân hàng. Đối với nền kinh kế, cho vay thể hiện chức năng kinh tế hàng đầu của ngân hàng là luân chuyển vốn trong thị trường tài chính, có mối quan hệ mật thiết đến tình hình phát triển kinh tế. Đối với ngân hàng đó là một trong những nguồn tạo ra lợi nhuận chính. Do đó, chỉ số này là một trong các thước đo nguồn sinh lợi của ngân hàng. Tuy nhiên, bản thân các ngân hàng luôn thận trọng trong việc đẩy mạnh cho vay. Dù cho vay càng nhiều thì ngân hàng có thể có lợi nhuận cao nhưng mặt khác các ngân hàng lại đối mặt hai loại rủi ro ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ suất sinh lợi là rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng. Một trong các ví dụ rõ nét nhất là cuộc khủng hoảng tài chính
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan