BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
NGÔ THỊ NG C CHÂU
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ TẬN TÂM CỦA C N BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC ĐỐI VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈ H ĐỒNG NAI
LUẬN ĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Tp.Hồ Chí M h - Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
NGÔ THỊ NG C CHÂU
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ TẬN TÂM CỦA C N BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC ĐỐI VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈ H ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Quả lý công
Mã số:
340403
LUẬN ĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚ G DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄ HỮU LAM
Tp.Hồ Chí M h- Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Học viên Ngô Thị Ngọc Châu xin cam đoan: “Toàn bộ nội dung của bài
luận văn này là công trình nghiên cứu thật sự của cá nhân, được thực hiện theo đề
cương nghiên cứu. Các số liệu dùng để phân tích, những kết luận nghiên cứu
được trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố ra
ngoài d ới bất
hìn thức nào.
Học viên gô Thị Ngọc Châu xin chịu trách nhiệm về n hiên cứu của mình
Tp. Hồ C í Min , ngày……tháng ….năm 2016
Học viên
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viế tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Tóm tắt luận văn
Chương 1- Giới thiệu – Bối cảnh của vấn đề nghiên cứu .................................... 1
1.1.Giới thiệu ............................................................................................... 1
1.2.Bối cảnh của vấn đề nghiên
u ........................................................... 1
1.3.Mục tiêu nghiên c u.............................................................................. 4
1.4.Đối tượng và p m vi nghiên cứu ........................................................ 4
1.5.Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 5
1.6.Ý nghĩa t
c tiễn của đ tà .................................................................. 6
1.7.Kết cấu của đ tà .................................................................................. 7
Chương 2 - Tổng quan cơ sở lý thu ế và các bài nghiên cứu trước ............... 10
2.1. Giới thiệu ............................................................................................. 10
2.1.1.Tổng quan về tình hình nghiên cứu ............................................ 10
2.1.2. Các nghiên cứu trong nước ....................................................... 10
2.1.3. Các nghiên c u trên thế giới ..................................................... 13
2.1.4.Định vị cho nghiên cứu của Luận v
........................................ 18
2.2. Cơ sở lý thuyết ..................................................................................... 19
2.2.1. Các khái ni m ............................................................................. 19
2.2.1.1. Khái ni m về sự gắn kết công việc (WE) ....................... 19
2.2.1.2.Khái ni m sự tận tâm với tổ chức (OC) ........................... 20
2.2.2. Một số lý thuyết liên quan đến sự tận tâm của người lao động đối
với tổ chức ................................................................................................................ 20
2.2.2.1.Các thuyết nghiên cứu về nhu cầu con người .......................... 20
2.2.2.2. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Mos ow (1943) .......................... 21
2.2.2.3. Thuyết về nhu cầu của David Mc. Clelland ........................... 21
2.2.2.4. Thuyết về ERG của Cl yton Alderfer (1969) ......................... 22
2.2.2.5. Thuyết về sự công bằng của John Stacy Adams .................... 23
2.2.2.6.Các thuyết động viên ................................................................ 26
2.2.2.7. Mô hình mườ yếu tố ạo động lực của Kovac ..................... 27
2.2.2.8. Các ảnh hưởng của độ trách nhiệm ......................................... 28
2.3. Lậ luậ giả thiế cho mô hình nghiên cứu .......................................... 29
2.4. Mô hì h nghiên cứu đề xuất ................................................................... 38
Chương 3- Thiết kế nghiên cứu ......................................................................... 41
3.1. Giới thiệu............................................................................................. 41
3.2. Khái quát đối tượ g nghiên cứu .......................................................... 41
3.3. Thiết kế nghiên
u ............................................................................. 41
3.3.1. Phương pháp nghiên cứu .......................................................... 41
3.3.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................... 42
3.4. Xây dựng thang đo .............................................................................. 44
3.4.1. Thang đo yếu t lương, thưởng và các chính sách đãi ng ....... 44
3.4.2. Thang đo yếu t kiến th c chuyên môn và năng lực bản thân...44
3.4.3.Thang đo yếu tố môi trường làm việc ....................................... 45
3.4.4. Thang đo yếu t cơ hội thăng tiế ............................................ 45
3.4.5. Thang đo yếu t quan hệ với cấp tr
...................................... 45
3.4.6. Thang đo yếu t mối quan hệ với đồn nghiệ ........................ 46
3.4.7. Thang đo yếu tố cảm nhận về sự phát triển bền vững của tổ
chức ............................................................................................................ 46
3.4.8. Thang đo yếu t cam nhận rủi ro nếu
yển việ ................... 46
3.4.9. Thang đo yếu tố sự tận tâm của cán bộ công chức viên chức với
tổ chức ........................................................................................................ 46
3.4.10. Thang đo các yếu tố nhân khẩu họ ....................................... 47
3.5. Thiết kế
ẫu ........................................................................................ 47
3.5.1. Xác định đối t ợng khảo sát .................................................... 47
3.5.2.Xác định kích t ước
ẫu .......................................................... 47
3.5.3. Kỹ thuật lấy mẫu ...................................................................... 48
3.6. Phương pháp x lý và phân tích d liệ .............................................. 48
3.6.1. Phân tích mô tả ......................................................................... 48
3.6.2. Phương pháp đ nh giá độ tin c y của hang đo ........................ 48
3.6.3. Phân tích nhân tố khá
phá (EFA .......................................... 49
3.6.4. Phân tích hồi quy bội ................................................................ 49
3.6.5. Kiểm định mô hìn ................................................................... 50
Chương 4- Kế quả nghiên cứu ............................................................................. 52
4.1 Giới thiệu ................................................................................................. 52
4.2. Thông tin mẫu nghiên cứu ...................................................................... 52
4.2.1.Tỷ lệ trả lờ ................................................................................... 52
4.2.2. Thống kê mẫu khảo sát ............................................................... 52
4.2.3.Thống kê mô tả cá biến khả sát ................................................ 54
4.3. Kiểm định thang đo ................................................................................. 55
4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................................... 55
4.4.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA với các biến độc lập ............. 55
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA với các biến phụ thuộc ........ 56
4.5. Kiểm định mô hình nghiên cứu .............................................................. 58
4.5.1. Kiểm định hệ số tương quan Pearson ........................................ 58
4.5.2. Kiểm định giả thuyế nghiên cứu ............................................... 59
4.5.3. Kiểm định vi phạm giả định trong hồi qui tuyến tính ............... 61
4.5.4. Tổng kết kết quả kiểm định các giả thuyế ................................ 62
4.6. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm yếu tố nhân khẩu học với sự tân
tâm của CBCCVC .................................................................................................... 63
4.6.1. Kiểm định mối liên hệ gi a giới tính và sự tận t m .................... 63
4.6.2. Kiểm định mối liên hệ gi a giới tính và sự tận t m ................... 63
4.6.3. Kiểm định mối liên hệ gi a Trì h độ học vấn và s tận tâm ...... 63
4.6.4. Kiểm định mối liên hệ giữa Chức danh/Vị trí công tác với sự tận
tâm. ................................................................................................................. 63
4.6.5. Kiểm định mối liên hệ giữa Thâm niên công tác với sự tận
tâm………………………………………………………………….……….64
4.6.6. Kiểm định mối liên hệ giữa Tình trạn hôn nhân với sự tậ
tâm………………………………………………………………………….64
4.6.7. Kiểm định mối liên hệ giữa Thu nhập trung bình/ háng với sự tận
tâm……….……………………………………………………...…………..64
Chương 5 – Kết luận và khuyến nghị ................................................................ 66
5.1. Giới thiệu ............................................................................................ 66
5.2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu……...……………………………………66
5.3. Hàm ý chính sách nhằm nâng cao mức độ tận tâm của CBCCVC với tổ
chức và khuyến nghị ................................................................................................. 68
5.4. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết quả nghiê cứu định tính hình t ành bảng âu hỏ
Phụ lục 2: Khái quát về cơ quan QLNN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Phụ lục 3: Thống kê mô tả
Phụ lục 4: Kiểm định độ tin cậy của thang đo.
Phụ lục 5: Phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Phụ lục 6: Phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính.
Phụ lục 7: Kiểm định sự khác biệ giữa các nhóm yếu tố nhân khẩu học với
sự tân tâm của CBCCVC.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
PSM
Public service motivation
Động lực phụng sự công
WE
Work engagement
Sự gắn kết với công việc
OC
Organization Commitment
Sự tận tâm với tổ ch c
Analysis Of Variance
Phân tích phương sai
EFA
Exploratory Factor Analysis
Phân tích nhân tố khám phá
KMO
Kaiser – Meyer – Olkin
Hệ số kiểm định sự phù
hợp của mô hình
JDI
Job Descriptive Index
Chỉ số mô tả công việc
OCQ
Organization Commitment Questionnaire
Bảng câu hỏi về sự tận tâm
với tổ chức
SPSS
Statistical Package for Social Sciences
Phần mềm xử lý thống kê
dùng trong các ngành khoa
học xã hội
ANOVA
TNHH
CBCCVC
Trách nhiệm hữu hạn
Cán bộ, công chức, viên
chức
CCVC
Công chức, viên chức
UBND
Ủy ban nhân dân
QLNN
Quản lý nhà n ớ
CNHHĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại
hó
DANH MUC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Tỷ lệ trả lời ............................................................................................... 52
Bảng 4.2. Thống kê các yếu tố nhân khẩu học của mẫu khảo sát ........................... 53
Bảng 4.3.Kết quả k m định các giả th yết mô hìn .............................................. 61
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Mô ình n hiên cứu đề xuất .................................................................... 40
Hình 3.1. Q y trình nghiên cứu ............................................................................... 43
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là nhằm khám phá ra các nhân tố ảnh
hưởng đến sự tận tâm của CBCCVC đối với cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai. Mẫu điều tra được thực hiện ở 300 CBCCVC đang làm việc
trong cơ quan nhà nước. Dựa trên các cơ sở lý thuyết có sẵn, kết quả nghiên
cứu đã hình thành một mô hình nghiên cứu phản ánh mối quan hệ giữa một số
nhân tố với sự tận tâm của CBCCVC đối với cơ quan, cũng như mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đó. Từ đó, tác giả cũng đã đưa ra một số hàm ý về việc
“duy trì” nhân tài trong cơ quan nhà nước.
Kết quả nghiên cứu còn góp phần hoàn thiện mô hình sự tận tâm của
CBCCVC trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nói riêng và của CBCCVC đối với các cơ
quan quản lý nhà nước nói chung./.
-1-
CHƯƠNG 1: GIỚI HIỆU – BỐI ẢNH CỦA V N ĐỀ GHIÊN CỨ
1.1. Giới thiệu
Nhằm xây dựng được cơ sở để định hướng cho quá trình thực hiện đề tài, nên
Chương này tập trung khái quát một cách tổng quan về lý do, mục tiêu, đối tượng,
phạm vi và phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài. Nội
dung từng mục được triển khai như sau:
1.2. Bối c nh của vấn đề nghi n cứ
Đất nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, hội nhập quốc tế, xây dựng, phát triển với quy mô ngày càng lớn. Thực tiễn
cho thấy, sự phát triển kinh tế - xã hội phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhưng điều kiện
chủ yếu nhất vẫn phụ thuộc vào nguồn lực con người. Hơn bất cứ nguồn lực nào
khác, con người luôn chiếm vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển. Nguồn lực
con người vốn là nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự thành bại của một tổ
chức, đối với sự phát triển của một đất nước. Chính vì thế, xây dựng và duy trì một
nguồn nhân lực trình độ cao chính là chìa khóa của mọi vấn đề. Trong khu vực nhà
nước trong những năm qua, chúng ta đặc biệt quan tâm đến việc xây dựng một đội
ngũ CBCCVC chính quy, chuyên nghiệp và có năng lực, đáp ứng yêu cầu của công
cuộc cải cách hành chính nói riêng, sự công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nói
chung. Đội ngũ CBCCVC là những người trong bộ máy lãnh đạo, quản lý, điều
hành đất nước, những người có trọng trách đặc biệt quan trọng trong việc hoạch
định các đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật về kinh tế, xã hội theo chủ
trương, đường lối lãnh đạo của Đảng và phù hợp với yêu cầu phát triển của đất
nước đồng thời là những người thực thi các chủ trương, chính sách pháp luật vào
hoạt động hàng ngày của mọi tổ chức, cá nhân làm cho nền kinh tế vận hành nhịp
nhàng, đồng bộ như một cỗ máy hoàn hảo. Thời gian gần đây, có tình trạng
CBCCVC xin thôi việc ở các cơ quan nhà nước để đi làm ở các công ty, tổ chức bên
ngoài. Hiện tượng này diễn ra ngày càng nhiều thu hút sự quan tâm chú ý của cả dư
luận lẫn các nhà quản lý.
-2-
Theo Báo cáo tình hình thanh niên năm 2012 của Viện Nghiên cứu Thanh
Niên thì có khoảng 50% thanh niên - những người đang là CBCCVC, cho rằng môi
trường làm việc tại cơ quan không phù hợp, thiếu điều kiện tạo động lực phát triển
khiến thanh niên lo lắng và muốn chuyển sang khu vực ngoài nhà nước.
Thật ra, tình trạng CBCCVC bỏ việc đã diễn ra khá lâu, từ khi nền kinh tế
chuyển đổi, đặc biệt từ năm 1992 khi Luật Công ty ra đời, cùng với quy định mới
mang tính tháo gỡ cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân. Đã có nhiều người ở các
cơ quan quản lý nhà nước, vì nhiều lý do khác nhau, quyết định tìm cho mình một
hướng đi thoát khỏi quỹ đạo công quyền để đến với môi trường làm ăn thông
thoáng hơn. Những cuộc chia tay thầm lặng lúc ấy ít được dư luận quan tâm vì số
người bỏ việc nhà nước chưa nhiều, phần lớn lại không ở vị trí quan trọng hay đầu
đàn.
Thời gian gần đây, dư luận lại xôn xao trước việc UBND thành phố Đà Nẵng
kiện một loạt nhân tài là các công chức được cử đi học ở nước ngoài bằng ngân sách
nhà nước nhưng không chịu trở về làm việc như đã cam kết. Điều này đã gióng lên
hồi chuông cảnh báo về nạn “Chảy máu chất xám” đang diễn ra ngày càng phổ biến
ở khối nhà nước. Tình trạng này ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nguồn nhân lực
của các cơ quan nhà nước, nhất là trong giai đoạn hiện nay. Cải cách hành chính
đang ở giai đoạn hai với bốn nội dung trong đó có nội dung cải cách nguồn nhân
lực. Trong khi đó, hiện tượng CBCCVC bỏ việc ra làm ở ngoài nhà nước là những
người có trình độ, có năng lực khiến cho nhà nước mất đi đội ngũ nhân sự chất
lượng.
Đồng Nai là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam. Tỉnh được xem
là một tỉnh cửa ngõ đi vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ - vùng kinh tế phát triển và
năng động nhất cả nước. Đồng thời, Đồng Nai là một trong ba góc nhọn của tam
giác phát triển Tp. Hồ Chí Minh - Bình Dương - Đồng Nai. Với sự phát triển mạnh
mẽ về kinh tế như hiện nay, khu vực tư nhân luôn có sức hút mạnh mẽ đối với
CBCCVC tỉnh Đồng Nai. Vì vậy, vấn đề đặt ra là các cơ quan nhà nước cần xem
-3-
xét, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự tận tâm của CBCCVC để có hướng đi
phù hợp nhằm duy trì nhân tài phục vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước.
Hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và việc tham gia ngày
càng rộng rãi của các tổ chức xã hội vào các hoạt động xã hội thì các dịch vụ công
do Nhà nước cung cấp vẫn giữ vai trò thiết yếu và quan trọng.
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của yếu tố con người trong việc
đảm bảo hoạt động hiệu quả của cơ quan, Nhà nước ta cần quan tâm đến việc xây
dựng một đội ngũ CBCCVC giỏi và quan tâm thực hiện các chính sách đãi ngộ. Tuy
nhiên vẫn còn nhiều yếu kém trong quản lý và điều hành phát triển nhân lực còn
hạn chế, tiền lương chưa phù hợp, động lực làm việc thấp, đạo đức công vụ chưa
cao, thiếu minh bạch ( Yeow Poon, Nguyễn Khắc Hùng và Đỗ Xuân Trường, 2009).
Để CBCCVC thực hiện công việc đạt hiệu quả cao đòi hỏi mọi CBCCVC phải ý
thực được nhiệm vụ của bản thân là người đại diện nhân dân thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước.
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của yếu tố con người trong việc
đảm bảo hoạt động hiệu quả của cơ quan, Nhà nước ta cần quan tâm đến việc xây
dựng một đội ngũ CBCCVC giỏi và quan tâm thực hiện các chính sách đãi ngộ để
từ đó tạo động lực phụng sự công. Thuyết động lực phụng sự công cho rằng động
lực phụng sự công là tích cực liên quan đến việc thái độ và hành vi (Perry và
Hondeghem, 2008; Perry và Wise, 1990). Động cơ của động lực phụng sự công là
nguồn gốc của hành vi và hành động để đạt được kết quả tốt vì lợi ích công cộng.
Những người ủng hộ lý thuyết động lực phụng sự công cho rằng các cá nhân hài
lòng hơn với việc làm khu vực công cộng của họ và cam kết với các tổ chức áp đặt
vai trò đó với họ (Pandey và Stazyk, 2008; Perry và Wise, 1990).
Srivastava và Bhatnagar (2008) khẳng định “chính sách quản lý người tài tốt
sẽ tăng cường mối liên kết gắn bó của CBCCVC với tổ chức và làm tăng năng suất
lao động”.
-4-
Sự tận tâm của CBCCVC với tổ chức được xem là chìa khóa để thực hiện
quản lý người tài. Vấn đề xây dựng sự tận tâm giữa CBCCVC với tổ chức có ý
nghĩa rất quan trọng bởi sự tận tâm giữa CBCCVC với tổ chức liên quan đến thành
công của từng cá nhân và thành tựu trong công việc. Do đó, vấn đề cấp thiết hiện
nay là làm như thế nào để tạo ra được sự tận tâm của đội ngũ CBCCVC đối với tổ
chức đặc biệt là đối với cơ quan nhà nước. Do vậy, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố
ảnh hưởng đến sự tận tâm của CBCCVC trong cơ quan quản lý nhà nước trên
địa bàn t nh Đồng Nai” làm đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích tìm hiểu, đánh giá sự tận tâm
của CBCCVC đối với cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai hiện nay.
Đồng thời, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến sự tận tâm này. Với dữ liệu nghiên
cứu được có thể giúp cho các nhà quản lý trong cơ quan Nhà nước có các định
hướng, chính sách phù hợp nhằm duy trì những CBCCVC phù hợp mà nhà lãnh
đạo mong muốn họ gắn bó lâu dài với cơ quan nhà nước.
1.3. Mục tiêu nghiên cứ :
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự tận tâm của CBCCVC đối với cơ
quan nhà nước.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự tận tâm của CBCCVC,
từ đó nhận dạng yếu tố ảnh hưởng chủ yếu nhất và cần được quan tâm nhất.
Từ hai mục tiêu trên, tác giả đề xuất một số hàm ý chính sách để nâng cao lòng
trung thành cũng như sự tận tâm của CBCCVC đối với cơ quan nhà nước. Trên cơ sở
đó cơ quan, tổ chức điều chỉnh lại cho phù hợp nhằm hướng đến mục đích là: Khi
CBCCVC tận tâm với cơ quan sẽ toàn tâm toàn ý tập trung vào công việc và ra sức
đóng góp công sức của mình để xây dựng cơ quan.
1.4. Đối tư ng và phạm vi nghiên cứ :
1.4.1. Đối tượng nghiên cứ :
- Đối tượng nghiên cứu: là các nhân tố ảnh hưởng đến sự tận tâm của
CBCCVC đối với cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (cấp tỉnh).
-5-
- Đối tượng khảo sát: CBCCVC đang công tác cơ quan quản lý nhà nước cấp
tỉnh của tỉnh Đồng Nai.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu
+ Thời gian thực hiện: trong vòng 05 tháng, từ tháng 10/2015 đến tháng
02/2016.
+ Không gian thực hiện: các Cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh của tỉnh
Đồng Nai.
1.5. Phương phá nghiên cứ
1.5.1.Số iệu nghiên cứu
- Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ bảng câu hỏi phỏng vấn 300
CBCCVC giữ chức vụ và không giữ chức vụ hiện đang làm việc trong cơ quan
quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Số liệu thứ cấp để phân tích những vấn đề trong đề tài nghiên cứu được
thu thập từ năm 2009 đến năm 2014.
1.5.2.Phương pháp phân tích
* Phương pháp ịnh tính:
Nhằm xây dựng thang đo phù hợp với nền tảng lý thuyết, kết quả nghiên cứu
định tính là bảng hỏi chính thức để tiến hành khảo sát. Gồm các bước:
- Tổng hợp lý thuyết xác định mô hình, thiết kế thang đo nháp:
+ Thông tin được thu thập, tổng hợp từ các giáo trình, sách báo nghiệp vụ
trên Internet, các tài liệu liên quan đến đề tài sự tận tâm tại đơn vị khảo sát cũng
như Internet, và các khoá luận có liên quan trên thư viện, ...
+ Từ các nghiên cứu liên quan đến đề tài sự tận tâm trước đây của các tác
giả trong và ngoài nước để phân tích, đánh giá và đưa ra mô hình phù hợp nhất với
địa bàn nghiên cứu.
- Phỏng vấn chuyên gia:
-6-
Đề tài tiến hành phỏng vấn các chuyên gia. Các chuyên gia dự kiến lựa chọn
phỏng vấn ba chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực
của các Cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Mục đích của việc
sử dụng phương pháp này là để bước đầu thu thập các thông tin cụ thể liên quan
đến chủ đề nghiên cứu và tiến hành thiết lập bảng câu hỏi sơ bộ.
- Phỏng vấn, chạy thử:
Dựa trên lý thuyết và ý kiến của chuyên gia, tác giả tiến hành điều tra thử 30
CBCCVC để kiểm định thử bảng câu hỏi sơ bộ. 30 CBCCVC này được lựa chọn
theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Kết quả thu được sẽ được xử lý bằng phần
mềm SPSS, phát hiện các biến thừa, kiểm định sự phù hợp của thang đo và điều
chỉnh bảng hỏi nháp, xây dựng bảng hỏi chính thức.
Tóm lại, sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính nhằm khái quát những
kiến thức về sự tận tâm và xây dựng mô hình để đo lường các nhân tố ảnh hưởng
đến sự tận tâm của CBCCVC đối với tổ chức, từ đó điều chỉnh các nhân tố cho phù
hợp với thực tế đang áp dụng tại các cơ quan QLNN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
* Phương pháp định lượng:
Thông qua bảng câu hỏi chính thức, tác giả sử dụng bảng câu hỏi để thu
thập thông tin từ các CBCCVC làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai. Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả tiến hành thống kê mô tả chi
tiết thông tin cá nhân và các biến quan sát, kiểm định thang đo (Cronbach’s Alpha),
phân tích các nhân tố khám phá (EFA), phân tích tương quan và hồi quy và cuối
cùng tiến hành kiểm định các giả thuyết đặt ra, kiểm định sự khác biệt giữa các
nhóm nhân tố bằng phần mềm SPSS 20.0.
1.6. Ý n hĩa thự tiễn của đề t
1.6.1.Ý nghĩa lý luận
Vận dụng mô hình của những nghiên cứu ở trong và ngoài nước để xem xét
sự tác động của chúng đến sự tận tâm của CBCCVC đối với tổ chức trong khu
vực công, đồng thời tích hợp thêm biến số mới “Cảm nhận về sự phát triển bền
vững của tổ chức”(Lý Thị Hiền, 2014) và kiểm định mức độ ảnh hưởng của chúng
-7-
trong mô hình. Từ đó có thể tạo ra một mô hình mới hoàn thiện hơn cho các
nghiên cứu sau này về sự tận tâm của CBCCVC đối với một tổ chức nói chung.
1.6.2.Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài giúp hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết về sự tận tâm của CBCCVC
đối với tổ chức.
- Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá nhằm làm rõ
những thang đo mới và mô hình mới tại địa bàn tỉnh Đồng Nai so với mô hình ban
đầu.
- Kết quả nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự tận tâm của
CBCCVC đối với cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Trên cơ sở đó, các
cấp quản lý trong các cơ quan, tổ chức của Nhà nước sẽ tập trung nguồn lực cần
thiết để điều chỉnh hoặc xây dựng các chính sách về nhân sự cho phù hợp. Đồng
thời, đưa ra những phương thức động viên CBCCVC đúng đắn, nhằm duy trì được
nhân tài.
1.7. Kết c u của đề tà
Đề tài bao gồm năm Chương:
Chương 1: Giới thi u – Bối cảnh của ấn đ nghiên cứu
Chương này trình bày sự cần thiết, lý do chọn đề tài, đồng thời trình bày một
cách tổng quát các nội dung như mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm
vi nghiên cứu, và phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan cơ sở lý huyế và các bài nghiên cứu trước
Chương này trình bày tầm quan trọng của việc duy trì CBCCVC trong một
tổ chức, đồng thời cũng trình bày cơ sở lý thuyết có liên quan đến sự tận tâm của
CBCCVC với tổ chức nơi họ làm việc.
Ngoài ra, tác giả cũng sẽ tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến sự tận tâm
của CBCCVC đối với cơ quan từ các nghiên cứu trước có liên quan; xây dựng mô
hình nghiên cứu và đưa ra các giả thuyết mô hình nghiên cứu với tám giả thuyết
tương ứng với tám nhân tố ảnh hưởng đến sự tận tâm của CBCCVC đối với tổ
chức được đưa ra làm cơ sở cho việc thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
-8-
Chương 3: Thiết ế ghiên cứ
Trong chương này, trình bày khái quát về đối tượng được nghiên cứu là
CBCCVC nhà nước và tổng quan về tình hình lực lượng lao động đang làm việc
tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Ngoài ra, tác giả đã trình bày cụ thể về quy trình nghiên cứu, thang đo các
yếu tố trong mô hình nghiên cứu và phương pháp kiểm định thang đo. Nghiên cứu
định lượng với kỹ thuật thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn thông qua bảng câu
hỏi. Bảng câu hỏi sẽ là công cụ dùng để điều tra, thu thập dữ liệu cho các bước
nghiên cứu chính thức. Chương tiếp theo sẽ trình bày kết quả nghiên cứu.
Chương 4: Kết q ả ghiên cứ
Chương này trình bày kết quả nghiên cứu bao gồm: Kiểm định độ tin của
các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha; đánh giá thang đo bằng phân tích
nhân tố khám phá EFA; phân tích tương quan và hồi quy bội các nhân tố ảnh
hưởng đến sự tận tâm của CBCCVC; kiểm định sự khác biệt của các biến nhân
khẩu học. Chương kế tiếp tác giả đưa ra kết luận, thảo luận và một số giải pháp, đề
xuất kiến nghị và trình bày những hạn chế của nghiên cứu cũng như hướng cho
nghiên cứu tiếp theo.
Chương 5: Kết lu n và khuyến ngh
Chương này trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu; đưa ra kết luận về mô hình
nghiên cứu, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự tận tâm của CBCCVC đối với
tổ chức.
Từ đó, đề xuất giải pháp cho các nhà nghiên cứu khoa học hành vi, các nhà
lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan nhà nước trong việc khuyến khích động viên,
duy trì sự tận tâm của CBCCVC với cơ quan. Ngoài ra, phần này còn đề cập đến
các hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, nêu lên ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Xem thêm -