Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty tnhh đ...

Tài liệu Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty tnhh đầu tư và phát tiển công nghệ an đình

.DOCX
125
23
63

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn tốt nghiệp Bùi Thị Hà SV: Bùi Thị Hà i Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................vi DANH MỤC BẢNG...............................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................1 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA DN......................4 1.1.............................................Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh 4 1.1.1 Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh....................................4 1.1.2 Thành phần của vốn kinh doanh.......................................................5 1.1.2.1 Phân loại theo kết quả của hoạt động đầu tư.................................5 1.1.2.2 Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển của vốn...................................6 1.1.3 Nguồn hình thành vốn kinh doanh...................................................7 1.1.3.1 Dựa vào quan hệ sở hữu vốn.........................................................7 1.1.3.2 Dựa vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn......................8 1.1.3.3 Dựa vào phạm vi huy động vốn.....................................................9 1.2............................................Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp 11 1.2.1...................................Khái niệm và mục tiêu quả trị vốn kinh doanh 11 1.2.2.......................................................Nội dung quản trị vốn kinh doanh 11 1.2.2.1.........................................Tổ chức đảm bảo nguồn vốn kinh doanh 11 1.2.2.2.........................................Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp 15 SV: Bùi Thị Hà ii Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.2.2.3............................................Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp 18 1.2.3. . .Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp.......................................................................................................... 22 1.2.3.1.....................Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động 22 1.2.3.3..............Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất và hiệu quả sử dụng VKD 25 1.2.4.........Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp.......................................................................................................... 27 1.2.4.1..............................................................................Nhân tố chủ quan 27 1.2.4.2..........................................................................Nhân tố khách quan 28 CHƯƠNG 2.............................................................................................30 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ AN ĐÌNH.............30 2.1 Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ An Đình.........................30 2.1.1............................................Quá trình thành lập và phát triển công ty 30 2.1.1.1.............................................................Giới thiệu chung về công ty 30 2.1.1.2....................................................Quá trình hình thành và phát triển 31 SV: Bùi Thị Hà iii Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 2.1.2......................................Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 32 2.1.2.1................................Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh 32 2.1.2.2.......................................................Tổ chức bộ máy quản lý công ty 34 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy quản lý...........................................................34 2.1.2.3........................................Tổ chức bộ máy quản lý tài chính kế toán 36 2.1.2.4.......................................................Đặc điểm hoạt động kinh doanh 38 2.1.3..............................................Tình hình tài chính chủ yếu của công ty 41 2.2.Thực trạng quản trị VKD tại công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ An Đình trong thời gian qua...........................................................44 2.2.1..........................Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh 44 2.2.1.1.................................Tình hình vốn kinh doanh trong thời gian qua 47 2.2.1.2......................Tình hình nguồn vốn kinh doanh trong thời gian qua 49 2.2.1.3.......................................................Mô hình tài trợ vốn của công ty 50 2.2.2......Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ An Đình.................................................................54 2.2.2.1.......Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ An Đình.................................................................54 SV: Bùi Thị Hà iv Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 2.2.2.2.......................................................Thực trạng quản trị vốn cố định 84 2.2.2.3..............................Hiệu suất và hiệu quả sử dụng VKD tại công ty 93 2.2.3.....Đánh giá chung về tình hình quản trị vốn kinh doanh của công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ An Đình......................................97 2.2.3.1...................................................................Những kết quả đạt được 97 2.2.3.2...........................................Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân 98 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ AN ĐÌNH......................................................................100 3.1. .Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty TNHH đầu tư và phát triển An Đình.........................................................................................100 3.1.1........................................................................Bối cảnh kinh tế xã hội 100 3.1.1.1....................................................Tình hình kinh tế - xã hội thế giới 100 3.1.1.2.................................................Tình hình kinh tế xã hội trong nước 101 3.1.2..........................................Mục tiêu và định hướng phát triển công ty 102 3.2....Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư và phát triển An Đình........................................103 3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết của công ty cho năm kế hoạch..................................................................................103 SV: Bùi Thị Hà v Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 3.2.2...Xác định lượng vốn bằng tiền hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán.............................................................................................................. 106 3.2.3....Quản lý chặt chẽ hơn chính sách bán chịu, tăng thu hồi các khoản phải thu của khách hàng........................................................................107 3.2.4Tăng cường đầu tư mở rộng thị trường, đẩy mạnh công tác bán hàng ................................................................................................................ 110 3.3..........................................................Điều kiện thực hiện các giải pháp 111 3.3.1................................................................................Đối với Nhà nước 111 3.3.2...............................................................................Đối với ngân hàng 112 KẾT LUẬN...........................................................................................114 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................115 SV: Bùi Thị Hà vi Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BEP Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản DN Doanh nghiệp HTK Hàng tồn kho HĐKD Hoạt động kinh doanh NWC Nguồn vốn lưu động thường xuyên ROA Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh ROE Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động VLĐ Vốn lưu động VCĐ Vốn cố định VCSH Vố chủ sở hữu VKD Vốn kinh doanh LNTT Lợi nhuận trước thuế LNST Lợi nhuận sau thuế SV: Bùi Thị Hà vii Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC BẢNG Hình 1.1: Mô hình tài trợ vốn thứ nhất Hình 1.2: Mô hình tài trợ vốn thứ hai Hình 3.1: Vận chuyển sản phẩm tới thị trường tiêu thụ Sơ đồ3.2: Cơ cấu bộ máy kế toán Sơ đồ3.3: Quy trình sản xuất gạo Bảng2.1: Tình hình lao động tại công ty trong 3 năm 2013-2015 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá tỷ suất sinh lời Bảng 2.3: Khái quát cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của công ty Bảng 2.4: Mô hình tài trợ vốn kinh doanh của doanh nghiệp Bảng 2.5: Nhu cầu vốn lưu động của công ty năm 2015 Bảng 2.6: Kết cấu VLĐ của Công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ An Đình Bảng 2.7: Cơ cấu vốn bằng tiền của công ty TNHH An Đình Bảng 2.8: Các hệ số thanh toán của công ty năm 2015 Bảng 2.9: Cơ cấu và sự biến động nợ phải thu của công ty Bảng 2.10: Tình hình quản lý các khoản phải thu Bảng 2.11: So sánh vốn đi chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng của công ty Bảng2.12: Cơ cấu và sự biến động của hàng tồn kho. Bảng 2.13: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình hàng tồn kho qua các năm 2014-2015 Bảng 2.14: Hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty Bảng 2.15: Cơ cấu TSCĐ Bảng 2.16: Tình trạng hao mòn và khấu hao Bảng 2.17: Hiệu suất và hiệu quả sử dụng VCĐ và TSCĐ Bảng 2.18: Hiệu suất và hiệu quả sử dụng VKD SV: Bùi Thị Hà viii Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Hà Học viện Tài chính ix Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Nền kinh tế Việt Nam trong thời gian qua đã có sự chuyển biến mạnh mẽ theo cơ chế của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Với sự phát triển nhanh của thị trường chứng khoán đã tạo ra nhiều kênh huy động vốn và đầu tư vốn hơn cho các doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Tuy nhiên, sự biến động thăng trầm của nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng trong thời gian gần đây đã khiến không ít doanh nghiệp trong nước lúng túng, làm ăn thua lỗ, doanh thu không bù đắp nổi chí phí bỏ ra, tình trạng lãi giả lỗ thật, rồi lâm vào tình trạng phá sản mà một trong những nguyên nhân chính đó là do công tác quản trị tài chính của doanh nghiệp chưa thực sự được quan tâm đúng mức. Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác quản trị tài chính trong doanh nghiệp mà trước tiên là công tác quản trị vốn kinh doanh,trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát tiển công nghệ An Đình, được tìm hiểu thực tế tình hình doanh nghiệp cùng với kiến thức đã được học tại học viện, em quyết định chọn đề tài : “Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát tiển công nghệ An Đình” cho luận văn cuối khóa của mình. 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu ở đây là vốn kinh doanh với những lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Mục tiêu nghiên cứu luận văn tốt nghiệp là đi sâu vào nghiên cứu tình hình sử dụng vốn kinh doanh tại công ty qua các năm 2014, 2015. Mục đích nghiên cứu là đề xuất ra những giải pháp tăng cường công tác quản trị vốn kinh doanh tại công ty. SV: Bùi Thị Hà Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 3. Phạm vi nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu là Công ty TNHH Đầu tư và Phát tiển công nghệ An Đình. Về thời gian nghiên cứu chính là thời gian thực tập tại công ty từ ngày 25/1/2016 đến ngày 24/4/2016 Về nguồn số liệu: Lấy từ báo cáo tài chính năm 2014, 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn bao gồm:  Phương pháp thu thập số liệu từ báo cáo tài chính, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên của công ty, thu thập các giấy tờ, tài liệu,chứng từ liên quan.  Phương pháp so sánh, đối chiếu, liên hệ để thấy được xu hướng biến động của các chỉ tiêu tài chính, tìm hiểu và đánh giá những biến động bất thường.  Phương pháp đánh giá: từ những số liệu phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị VKD của công ty. 5. Kết cấu của luận văn. Nội dung chính của luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn kinh doanh và quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát tiển công nghệ An Đình trong thời gian qua. Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát tiển công nghệ An Đình. Qua thời gian học tập nghiên cứu tại học viện và thực tập tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát tiển công nghệ An Đình, được sự hướng dẫn tận tình SV: Bùi Thị Hà Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính của thầy giáo PGS.TS Bùi Văn Vần cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các chị phòng tài chính kế toán của Công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ An Đình đã giúp em hoàn thành bài luận văn cuối khóa của mình. Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu, học hỏi nhưng do kiến thức còn hạn hẹp nên khó tránh khỏi những thiếu sót trong bài luận văn cuối khóa của mình. Vì vậy, em rất mong nhận được đóng góp ý kiến để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơ SV: Bùi Thị Hà Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA DN 1.1 Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh 1.1.1 Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp, dù lớn hay nhỏ đều cần một số vốn nhất định để hình thành nên những tài sản cần thiết. Vốn là tiền đề, có tính chất quyết định đến quy mô và hoạt động của doanh nghiệp. Vậy có thể nói, “vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh, vốn kinh doanh của doanh nghiệp không ngừng vận động, chuyển đổi hình thái biểu hiện. Từ hình thái vốn bằng tiền tệ ban đầu sang hình thái vốn vật tư, hàng hóa và cuối cùng là trở về hính thái vốn tiền tệ. Quá trình này được diễn ra liên tục, thường xuyên lặp lại sau chuỗi chu kỳ kinh doanh và được gọi là quá trình tuần hòa, chu chuyển vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, quá trình này nhanh hay chậm lại phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của từng ngành kinh doanh, trình độ tổ chức sản xuất của từng doanh nghiệp. Để nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, cần phải nhận thức đầy đủ về các đặc trưng của vốn: - Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định, nghĩa là vốn phải được thể hiện bằng giá trị của những tài sản có thực ( hữu hình hoặc vô hình) - Vốn phải luôn được vận động để sinh lời, và có giá trị về mặt thời gian. SV: Bùi Thị Hà Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính - Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định chứ không thể có đồng vốn vô chủ. Khi gắn với chủ sở hữu nhất định, thì vốn mới được sử dụng hợp lý và có hiệu quả. - Vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. 1.1.2 Thành phần của vốn kinh doanh Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có nhiều loại, để phục vụ cho yêu cầu quản lý, sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả và tiết kiệm, người ta thường phân loại chúng theo các tiêu thức nhất định. 1.1.2.1 Phân loại theo kết quả của hoạt động đầu tư Theo tiêu thức này, vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành: vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản lưu động, tài sản cố định và tài sản tài chính của doanh nghiệp. - VKD đầu tư vào TSLĐ là số vốn đầu tư để hình thành các tài sản lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các loại vốn bằng tiền, vốn vật tư, hàng hóa,… - VKD đầu tư vào TSCĐ là số vốn đầu tư để hình thành tài sản cố định hữu hình và vô hình, như nhà xưởng, máy móc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu sản phẩm độc quyền,… - VKD đầu tư vào tài sản chính là số vốn doanh nghiệp đầu tư vào các TSTC như cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu chính phủ, chứng chỉ quỹ đầu tư và các giấy tờ có giá khác. Đối với mỗi doanh nghiệp, cơ cấu vốn đầu tư vào các tài sản thường không giống nhau do sự khác nhau về đặc điểm ngành sản xuất kinh doanh. Do đó, cách phân loại này tỏ ra hữu hiệu khi giúp doanh nghiệp có thể lựa chọn được cơ cấu tài sản đầu tư hợp lý, hiệu quả. Tuy nhiên, nhìn chung, muốn đạt được hiệu quả kinh doanh cao, thông thường các doanh nghiệp phải SV: Bùi Thị Hà Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính chú trọng đảm bảo sự đồng bộ, cân đối về năng lực sản xuất giữa các tài sản đầu tư, vừa đảm bảo tính thanh khoản, khả năng phân tán rủi ro của tài sản đầu tư doanh nghiệp. 1.1.2.2 Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển của vốn Theo đặc điểm luân chuyển, VKD được chia làm vốn cố định và vốn lưu động. a) Vốn cố định Vốn cố định là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc điểm luân chuyển của vốn cố định bị chi phối bởi đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của TSCĐ trong doanh nghiệp. Do TSCĐ của doanh nghiệp được sử dụng nhiều năm, tuy hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu không thay đổi nhưng giá trị của nó bị hao mòn và được chuyển dịch dần dần vào giá trị của sản phẩm sản xuất ra nên vốn cố định cũng có những đặc điểm cơ bản: + Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh + Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn cố định được luân chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm. + Sau nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Vốn cố định là một bộ phận quan trọng trong tổng vốn kinh doanh, tăng vốn cố định tác động lớn đến việc tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp. Do đó, đặc điểm luân chuyển của vốn cố định cũng chi phối mạnh đến nội dung, biện pháp quản lý sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp. b) Vốn lưu động Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. SV: Bùi Thị Hà Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính VLĐ của doanh nghiệp thường xuyên vận động, chuyển hóa lần lượt qua nhiều hình thái khác nhau. Quá trình hoạt động của doanh nghiệp diễn ra liên tục không ngừng, nên sự tuần hoàn của vốn lưu động cũng diến ra liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của VLĐ. Vốn lưu động có những đặc điểm khác với vốn cố định: + VLĐ trong quá trình luân chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện + VLĐ chuyển dịch toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh. + VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ kinh doanh. 1.1.3 Nguồn hình thành vốn kinh doanh Vốn là một yếu tố và là tiền đề cần thiết cho việc hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để biến những ý tưởng và kế hoạch kinh doanh thành hiện thực, đòi hỏi phải có một lượng vốn nhằm hình thành nên những tài sản cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu đề ra. Do vậy, đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức tốt nguồn vốn. Để làm được điều đó, trước tiên cần phải có sự phân loại nguồn vốn. Thông thường trong công tác quản lý, thường sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau: 1.1.3.1 Dựa vào quan hệ sở hữu vốn Dựa vào tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp thành 2 loại: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. - Vốn chủ sở hữu: là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, bao gồm số vốn chủ sở hữu bỏ ra và phần bổ sung từ kết quả kinh doanh. Vốn chủ sở hữu tại một thời điểm có thể được xác định bằng công thức sau: Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản – Nợ phải trả SV: Bùi Thị Hà Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính - Nợ phải trả: là biểu hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế khác như nợ vay, các khoản phải trả cho người bán, cho Nhà nước,… Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, thông thường một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Sự kết hợp giữa hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp hoạt động, tùy thuộc vào quyết định của người quản lý trên cơ sở xem xét tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp. 1.1.3.2 Dựa vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn Căn cứ vào tiêu thức này có thể chia nguồn vón của doanh nghiệp ra làm hai loại: nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời. Nguồn vốn thường xuyên là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp = Vốn chủa sở hữu + Nợ dài hạn Hoặc Nguồn vốn thường xuyên = Giá trị tổng tài sản – Nợ ngắn hạn Trên cơ sở xác định nguồn vốn thường xuyên của DN còn có thể xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên của DN. Nguồn vốn lưu động thường xuyên là nguồn vốn ổn định, có tính chất dài hạn hay tài trợ tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của DN. Nguồn vốn lưu động thường xuyên Hoặc = Tổng nguồn vốn thường xuyên - Giá trị còn lại của TSCĐ và các TS dài hạn khác Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn SV: Bùi Thị Hà Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguồn vốn lưu động thường xuyên tạo ra mức độ an toàn cho doanh nghiệp trong kinh doanh, làm cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp được đảm bảo vững chắc hơn. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp sử dụng nguồn vốn lưu động thường xuyên để đảm bảo cho việc hình thành TSLĐ thì doanh nghiệp phải chi phí cao hơn cho việc sử dụng vốn. Do vậy, đòi hỏi người quản lý DN phải xem xét tình hình thực tế của DN để có quyết định phù hợp trong việc tổ chức vốn. Nguồn vốn tạm thời: là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn ( dưới 1 năm) mà DN có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3.3 Dựa vào phạm vi huy động vốn Căn cứ vào phạm vi huy động các nguồn vốn cảu DN có thể chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài. Nguồn vốn bên trong: là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư từ chính hoạt động của bản thân DN tạo ra. Nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự tài trợ của DN. Nguồn vốn bên trong của DN bao gồm: - Lợi nhuận giữu lại để tái đầu tư - Khoản khấu hao TSCĐ - Tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dùng hoặc thanh lý TSCĐ Nguồn vốn bên trong của DN có những ưu điểm cơ bản sau: + Giúp DN chủ động đáp ứng nhu cầu vốn, nắm bắt kịp thời các thời cơ trong kinh doanh + Tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn + Giữ được quyền kiểm soát DN + Tránh được áp lực phải thanh toán đúng kỳ hạn. Tuy nhiên nguồn vốn bên trong lại có những hạn chế sau đây: SV: Bùi Thị Hà Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp + Hiệu quả sử dụng thường không cao + Sự giới hạn về mặt quy mô nguồn vốn. Học viện Tài chính Nguồn vốn bên ngoài: Việc huy động nguồn vốn từ bên ngoài DN để tăng thêm nguồn tài trợ cho hoạt động kinh doanh là vấn đề hết sức quan trọng đối với một DN. Nguồn vốn từ bên ngoài bao hàm một số nguồn vốn chủ yếu sau đây: - Vay ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác: đây là nguồn tài trợ quan trọng cho nhu cầu VKD của DN. - Vay người thân: Những người thân như gia đình, bạn bè, đồng nghiệp… chính là nguồn vốn dồi dào của doanh nghiệp, đó có thể là những khoản tiền họ chưa có ý định đầu tư, khoản tiết kiệm, khoản thừa hưởng hay ngoại hối. - Huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán: Thị trường chứng khoán luôn là nơi huy động hiệu quả nhất trong các phương thức huy động vốn. Nguồn vốn này dài hạn và đủ sức phục vụ cho các kế hoạch đầu tư lâu dài. - Gọi góp vốn liên doanh liên kết: giúp DN có thêm vốn đầu tư để tổ chức và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận; có điều kiện áp dụng các công nghệ kỹ thuật tiên tiến của doanh nghiệp đối tác. - Tín dụng thương mại của nhà cung cấp: là khoản vốn chiếm dụng trong ngắn hạn. - Thuê tài sản: Đây là một phương pháp giúp DN có thêm nguồn vốn trung và dài hạn. - Sử dụng vốn của đối tác, khách hàng. SV: Bùi Thị Hà Lớp: CQ50/11.05 Luận văn tốt nghiệp 1.2 Học viện Tài chính Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm và mục tiêu quả trị vốn kinh doanh Vốn là tiền đề và là điều kiện tiên quyết cho mọi hoạt động của DN. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt hiện nay đòi hỏi DN phải tối đa hóa hiệu quả sử dụng vốn. Vì vậy vấn đề cấp thiết đặt ra cho mối DN là nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh. Vậy, quản trị vốn kinh doanh là gì? Quản trị vốn kinh doanh là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định huy động vốn, sử dụng vốn nhằm đặt được các mục tiêu hoạt động của DN. Mục tiêu hoạt động của DN, nhìn ở góc đổ sản xuất kinh doanh thì tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu phù hợp, nhưng xét ở góc độ tài chính thì phải là tối đa hóa giá trị hay tối đa hóa lợi ích cho chủ sở hữu, nghĩa là phải tính tới giá trị thời gian của tiền và mức độ rủi ro của khoản đầu tư. Như vậy, mục tiêu cuối cùng của quản trị VKD là nhằm tối đa hóa giá trị của chủ sở hữu hay tối đa hóa giá cổ phiếu trên thị trường. Để đạt được mục tiêu này chúng ta cần đặt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận kết hợp với việc xử lý yếu tố thời gian và rủi ro trong môi trường kinh doanh đầy biến động. 1.2.2 Nội dung quản trị vốn kinh doanh 1.2.2.1 Tổ chức đảm bảo nguồn vốn kinh doanh Tổ chức đảm bảo nguồn VKD thực chất là việc tìm nguồn để đáp ứng nhu cầu VKD phát sinh. Theo như phần nguồn hình thành VKD ở trên, ta thấy VKD có thể được hình thành từ nhiều loại nguồn khác nhau tùy theo cách phân loại, ở đây ta sẽ đi xem xét việc tổ chức đảm bảo nguồn VKD dựa vào cách phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn. Theo đó, để hình thành nên VKD, DN có thể lấy từ 2 nguồn: nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời. Đặc điểm của 2 loại này đã được phân SV: Bùi Thị Hà Lớp: CQ50/11.05
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan