CÁC CÔNG THỨC GIẢI NHANH BTTN HOÁ
I. HỮU CƠ:
1) Tính số đồng phân của:
-Ancol no, đơn chức (CnH2n+2O):
-Anđehit đơn chức, no (CnH2nO) :
-Este no, đơn chức (CnH2nO2):
-Ete đơn chức, no (CnH2n+2O):
-Xeton đơn chức, no (CnH2nO):
-Amin đơn chức, no (CnH2n+3N):
2n-2
2n-3
2n-2
1
(n-1)(n-2)
2
1
(n-2)(n-3)
2
2n-1
(1 chọn C
Áp dụng hệ thức (1),ta có: m = 3, 22 +
22, 4
→ Muối sunfat + H2
2. CÔNG THỨC 2. Kim loại + H2SO4 loãng
→ SO 24− + H2
H2SO4
mmuoái sunfat = mKLpöù + 96.nH 2
(2)
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. (Trích đề CĐ – 2008). Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung
dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở
đktc).Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
A.42,6
B.45,5
C.48,8
D.47,1
7,84
.96 = 47,1 gam . Chọn D
22, 4
Bài 2. (Trích đề CĐ – 2008). Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp
HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được
lượng muối khan là
A.38,93
B.103,85
C.25,95
D.77,96
8, 736
.2 = ( 0,5. ( 1 + 0, 28.2 ) ) = 0, 78 , suy ra hh axit vừa hết.
Giải : Vì
22, 4
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (1) và (2),ta có: m = 7,74 + 0,5.( 1.35,5 + 0,28.96) = 38,93 gam => chọn A
Hướng dẫn giải : Áp dụng hệ thức (2),ta có: m = 13,5 +
II. DẠNG 2. Kim loại tác dụng với dd H2SO4 đặc
x
R + H2SO4 → R2(SO4)n + sản phẩm khử S (S, SO2, H2S) + H2O
NHÔ:Ù BAÛN CHAÁT CUÛA PHAÛN ÖÙNG:
+n
+ Kim loại R cho e chuyển thành R (trong muối) . Vậy ikim loaïi = hoùa trị = n.
x
+ Nguyên tố S (trong H2SO4) nhận e để tạo thành sản phẩm khử: S . Vậy iSx = (6 − x )
i
Nhớ: iS = 6; SO
2
= 2; i
=8
H S
2
Vậy, phản ứng luôn có trao đổi giữa kim loại và S:
1. CÔNG THỨC 3. Cách tìm sản phẩm khử:
∑ iKL .nKL = ∑ isp khöû .n
sp khöû
(3)
VD : i A .n A + iB .nB = 6 nS + 2.nSO + 8nH S
2
2
Trong công thức trên, A, B là hai kim loại tham gia phản ứng
2. CÔNG THỨC 4. Cách tìm khối lượng muối:
Chú ý:
→ Muối + sản phẩm khử
R + axit
Khối lượng muối sẽ được tính nhanh như sau:
m
muoái
=m
KL pöù
+ (i R .n R )
M goác axit
hoùa trò goác axit
=m
KL pöù
+
∑ (i
sp khöû
.n sp khöû )
M goác axit
hoùa trò goác axit
→ Muối + sản phẩm khử + H2O
Kim loại + H2SO4
m
muoái
=m
KL pöù
+ (∑i spk .n spk ).
96
2
=m
KL pöù
+ (3.n +n
+4n
). 96
S SO
H S
2
2
3. CÔNG THỨC 5. Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng:
nH SO = ∑ (
2 4
isp khöû .
2
+ soá S/ saûn phaåm khöû).n
sp khöû
VD : nH SO = 4nS + 2.nSO + 5nH S
2 4
2
2
III. DẠNG 3. Kim loại tác dụng với dd HNO3
x
R + HNO3 → R(NO3)n + sản phẩm khử N t (NO, NO2, N2, N2O, NH4NO3) + H2O
(5)
(4)
NHÔ:Ù BAÛN CHAÁT CUÛA PHAÛN ÖÙNG:
+n
+ Kim loại R cho e chuyển thành R (trong muối) . Vậy ikim loaïi = hoùa trị
+5
x
+Nguyên tử N (trong HNO3 ) nhận e để tạo thành sản phẩm khử: N t . Vậy:
i
Nhớ: NO
= 3; i
NO
2
= 1;i
N
2
= 10;i
N O
2
= 8;i
NH NO
4 3
=8
i x = (5 − x).t
Nt
Vậy, phản ứng luôn sự trao đổi giữa kim loại và N:
1. CÔNG THỨC 6. Cách tìm sản phẩm khử:
=n
∑ iKL .nKL = ∑ isp khöû .n
sp khöû
NO3− / taïo muoái
(6)
VD : i A .n A + i B .n B = 3n NO + 1.n NO + 10n N + 8n N O + 8n NH NO
2
2
2
4 3
Trong công thức trên, A, B là hai kim loại tham gia phản ứng
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit H 2SO4 đậm đặc, nóng, dư, thu
được V lít ( đktc) khí SO2 và dd Y ( chỉ chứa hai muối và axit dư). Giá trị của V là
A. 3,36
B. 2,24
C. 5,60
D.4,48
Hướng dẫn giải
Số mol Fe = số mol Cu = 12:( 56+64) = 0,1 (mol)
Suy luận: Fe, Cu cho e, S nhận e chuyển thành SO2
Áp dụng hệ thức (6),ta có:
Số mol SO2 = (3nFe + 2nCu):2 = 0,25 (mol) ⇒ Thể tích SO2 = 5,6 lít.
2. CÔNG THỨC 7. Cách tìm khối lượng muối:
→ Muối + sản phẩm khử + H2O
Kim loại + HNO3
=m
+ (∑ i .n ).62
KL pöù
R R
muoái
=m
+ (3.n
+n
+8n
+10n
+8n
).62
KL pöù
N
NO NO
N O
NH NO
2
2
2
4
3
3. CÔNG THỨC 8. Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng:
m
nHNO = ∑ (isp khöû . + soá N/ saûn phaåm khöû).n
sp khöû
3
VD : nHNO = 4 nNO + 2.n NO + 12n N + 10 n N O + 10 n NH NO
2
3
2
2
4 3
(7)
(8)
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15
mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít.
B. 0,6 lít.
C. 0,8 lít.
D. 1,2 lít.
Hướng dẫn giải :
0,15.2 + 0,15.2
(
).4
Áp dụng hệ thức (6) và (8), ta có: V =
=> Chọn C
3
= 0,8
1
IV. DẠNG TOÁN OXI HOÁ 2 LẦN
1. CÔNG THỨC 9.
+ HNO3
→ Fe(NO3)3 + SPK + H2O
Fe + O2 hoãn hôïp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư)
+ H2SO4
Hoặc: Fe + O2 hoãn hôïp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) →
Fe2(SO4)3 + SPK + H2O
Công thức tính nhanh: m Fe = 0,7 mhhA + 5,6 ne/trao đổi
Suy ra khối lượng muối = (mFe/56). Mmuối
(9)
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. (Câu 12 – đề ĐH khối B – 2007). Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X.
Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của
3
m là (cho O = 16, Fe = 56
A. 2,52.
B. 2,22.
C. 2,62.
D. 2,32.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (9),ta có: m = 0,7.3 + 5,6.3.(0,56:22,4) = 2,52 gam
Bài 2. (Đề ĐH– 2008). Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch
HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch
X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72.
B. 35,50.
C. 49,09.
D. 34,36.
Hướng dẫn giải :
1,344
0, 7.11,36 + 5, 6.3. 22, 4 ÷
÷.242 = 38, 72gam
Áp dụng hệ thức (9),ta có: m =
56
÷
÷
Để m gam bột Fe trong không khí sau một thời gian thu được 19,2 gam hỗn hợp B gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4.
Cho B vào dd HNO3 loãng khuấy kỹ để phản ứng hoàn toàn thấy B tan hết thu được dd X chứa 1 muối và 2,24
lit NO (đktc). Hỏi m có giá trị nào sau đây?
A. 11,2 g
B. 15,12 g
C. 16,8 g
D. 8,4 g
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (9),ta có: m = 0,7.19,2 + 5,6.3.(2,24:22,4) = 15,12 gam
2. CÔNG THỨC 10.
+ HNO3
→ hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư)
→ Cu(NO3)2 + SPK + H2O
Cu + O2
+ H2SO4
→ hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) →
Hoặc: Cu + O2
CuSO4 + SPK + H2O
Công thức tính nhanh: m Cu = 0,8 mhhA + 6,4 ne/trao đổi
Suy ra khối lượng muối = (mCu/56). Mmuối
(10)
V. DẠNG 5. Muối tác dụng với axit
→ Muối clorua + CO2 + H2O
1. CÔNG THỨC 11. Muối cacbonat + ddHCl
→ (Rn+, 2Cl –) + CO2 + H2O
(Rn+, CO32- ) + 2HCl
∆m↑= 11gam→ (R + 71) gam
( R + 60) gam
1 mol
mmuoái clorua = mmuoái cacbonat +11.nCO2
(11)
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2. Sau
một thời gian thu được 3,36 lit CO 2 (đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch
HCl dư, thì thu được ddC và khí D. Phần dung dịch C cô cạn thu 32,5g hỗn hợp muối khan. Cho khí D
thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa. Tính m.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (11),ta có: m = 32,5 – 11. (3,36/22,4 + 15/100) = 29,2 gam.
→ Muối sunfat + CO2 + H2O
2. CÔNG THỨC 12. Muối cacbonat + H2SO4 loãng
→ (Rn+, SO2(Rn+, CO32- ) + H2SO4
4 ) + CO2 + H2O
∆m↑= 36gam→
( R + 60) gam
(R + 96) gam
1 mol
mmuoái sunfat = mmuoái cacbonat + 36.nCO2
(12)
→ Muối clorua + SO2 + H2O
3. CÔNG THỨC 13. Muối sunfit + ddHCl
2
→ (Rn+, 2Cl –) + SO2 + H2O
(Rn+, SO3 ) + 2HCl
∆m↓= 9gam→ (R + 71) gam
( R + 80) gam
1 mol
mmuoái clorua = mmuoái sunfit − 9.nSO2
(13)
→ Muối sunfat + SO2 + H2O
4. CÔNG THỨC 14. Muối sunfit + ddH2SO4 loãng
2
−
2
→ (Rn+, SO 4 ) + SO2 + H2O
(Rn+, SO3 ) + H2SO4
∆m↑= 16gam→ (R + 96) gam
( R + 80) gam
1 mol
mmuoái sunfat = mmuoái sunfit +16.nSO2
(14)
VI. DẠNG 6. Oxit tác dụng với axit tạo muối + H2O
* Chú ý : Ta có thể xem phản ứng như sau: [O]+ 2[H]→ H2O
⇒
nO / oxit = nO / H 2O =
1
nH
2
Oxit + 2 HCl → Muoi.Cl − + H 2O
Oxit + H 2 SO4 → Muoi.SO42− + H 2O
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. ( Trích đề ĐH – 2008). Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 (trong đó số
mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23.
B. 0,18.
C. 0,08.
D. 0,16.
Hướng dẫn giải:
2,32
.4.2 = 0, 08 => Chọn C
Áp dụng hệ thức công thức trên ta có: V =
232
Bài 1. ( Trích đề ĐH – 2008). Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng
hoàn toàn với
oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản
ứng hết với Y là
A. 57 ml.
B. 50 ml.
C. 75 ml.
D. 90 ml.
Hướng dẫn giải:
3,33 − 2,13 1
.2. = 0, 075lÝt = 75ml => Chọn C
Áp dụng hệ thức công thức trên ta có: V =
16
2
→ Muối sunfat + H2O
1. CÔNG THỨC 15. Oxit + ddH2SO4 loãng
2
−
→ (Rn+, SO4 ) + H2O
(Rn+, O2- ) + H2SO4
∆m↑= 80gam→ (R + 96) gam
→ 1 mol H2O hoặc 1 mol H2SO4
( R + 16) gam
hoặc 1 mol O2-
mmuoái sunfat = moxit + 80.nH 2 SO4
(15)
* Chú ý: Áp dụng đúng công thức trên khi kim loại không thay đổi hoá trị.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. (Câu 45 – TSĐH – khối A – 2007 – mã đề 182): Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3,
MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn
dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 g
B. 4,81 g
C. 3,81 g
D. 5,81 g
Hướng dẫn giải:
Số mol H2SO4 là 0,05 mol
Áp dụng hệ thức (15),ta có: mmuối sunfat = 2,81+0,05.80 = 6,81 g
Đáp án: A
→ Muối clorua + H2O
2. CÔNG THỨC 16. Oxit + ddHCl
→ (Rn+, 2Cl- ) + H2O
(Rn+, O2- ) + 2HCl
∆m↑= 55gam→ (R + 71) gam
→ 1 mol H2O hoặc 2 mol HCl
( R + 16) gam
hoặc 1 mol O2-
mmuoái clorua = moxit +55.nH 2O = moxit + 27, 5.nHCl
(16)
VII. DẠNG 7. Oxit tác dụng với chất khử
TH 1. Oxit + CO :
PTHH TQ: RxOy + yCO → xR + yCO2 (1)
R là những kim loại sau Al.
Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO → CO2
Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit
TH 2. Oxit + H2 :
PTHH TQ: RxOy + yH2 → xR + yH2O (2)
R là những kim loại sau Al.
Chú ý : Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2 → H2O
Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit
TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) :
PTHH TQ: 3RxOy + 2yAl → 3xR + yAl2O3 (3)
Chú ý : Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]oxit + 2Al → Al2O3
Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit
VẬY cả 3 trường hợp có CT chung:
n[O]/oxit = nCO = nH2 = nCO2 = nH2 O
mR = moxit - m[O]/oxit
(17)
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO(đktc). Khối lượng Fe
thu được sau phản ứng là:
A. 15g.
B. 16g.
C. 18g.
D. 15,3g.
⇒
Áp dụng hệ thức (17),ta có: m = 17,6 – 0,1.16 = 16 gam
Đáp án B.
Bài 2. ( Trích đề ĐH – 2008). Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư
hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn
giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,112.
C. 0,224.
D. 0,560.
Hướng dẫn giải :
0,32
.22, 4 = 0, 448 => Chọn A
Áp dụng hệ thức (17),ta có: V =
16
Bài 3. ( Trích đề CĐ – 2008). Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn
gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí
X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A.1,12
Hướng dẫn giải :
B.0,896
Áp dụng hệ thức (17),ta có V =
C.0,448
D.0,224
4
.22, 4 = 0,896lÝt => Chọn B
100
VIII. DẠNG 8. kim loại + H2O hoặc axit hoặc dd kiềm hoặc dd NH3 giải
phóng khí H2
a. nKL = 2 nH2
(18)
Ví dụ:
→ 2H2
3 Al
+ ddNH
+ ddNH
2 Zn → 2H2 hay Zn → H2
+ ddNaOH
3
3
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. (Đề ĐH khối B – 2007). Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA
(phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H (ở đktc). Hai kim loại
đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.
Hướng dẫn giải :
1, 67.22, 4
= 55, 67 => Chọn D
Áp dụng hệ thức (18),ta có: M =
0, 672
Bài 2. (Đề ĐH– 2008).Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 5,4.
C. 7,8.
D. 43,2.
Hướng dẫn giải :
8,96 1
.2. .27 = 5, 4gam => chọn B
Áp dụng hệ thức (18),ta có: m =
22, 4 4
2
CÁC CÔNG THỨC VIẾT ĐỒNG PHÂN
1. CÔNG THỨC 19. Số đồng phân ancol no đơn chức, mạch hở CnH2n+2O
Số ancol = 2n – 2 với n n〈6
2. CÔNG THỨC 20. Số đồng phân andehitl no đơn chức, mạch hở CnH2nO
Số andehit = 2n – 3 với n n〈7
3. CÔNG THỨC 21. Số đồng phân axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở CnH2nO2
Số axit = 2n – 3 với n n〈7
4. CÔNG THỨC 22. Số đồng phân este no đơn chức, mạch hở CnH2nO2
Số este = 2n – 2 với n n〈5
5. CÔNG THỨC 23. Số đồng phân ete no đơn chức, mạch hở CnH2n+2O
(n − 1).(n − 2)
Số ete =
với n 2〈 n〈5
2
6. CÔNG THỨC 24. Số đồng phân xeton no đơn chức, mạch hở CnH2nO
(n − 2).(n − 3)
Số xeton =
với n 3〈 n〈7
2
7. CÔNG THỨC 25. Số đồng phân amin no đơn chức, mạch hở CnH2n+3N
Số amin= 2n – 1 với n n〈5
8. CÔNG THỨC 26. Số đồng phân trieste tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axit béo
n 2 .(n + 1)
Số trieste=
2
- Xem thêm -