CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
DÂN SỐ - CƠ CẤU DÂN SỐ - PHÂN BỐ DÂN CƯ – ĐÔ THỊ HÓA
1. So sánh đặc điểm và chức năng của hai loại hình quần cư: quần cư nông thôn và quần cư thành thị
2. Dựa vào tháp dân số Việt Nam (Sách OLP2007/35)
Hãy phân tích sự thay đổi về cơ cấu dân số nước ta. Sự thay đổi đó có tác động gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội
của nước ta.
3. Dựa vào bảng số liệu thống kê (Sách OLP2007/41) Đặc điểm phân bốố dân cư địa câầu (Đơn vị: %)
Khu vực
Khu vực nhiệt đới
Khu vực ôn đới
Khu vực có độ cao dưới 500m so với mặt nước biển
Vùng ven biển và đại dương (16% diện tích đất nổi)
Châu Á, Châu Âu, Châu Phi
Châu Mỹ, Châu Úc
Hãy nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư thế giới theo bảng thống kê trên.
Dân số
40
58
82
50
86,3
17,7
Rút ra kết luận có tính quy luật của sự phân bố dân cư.
4. Sư gia tăng dân số quá nhanh đã và đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng, bằng những kiến thức đã học, hãy
lập sơ đồ về hậu quả gia tăng dân số.
5. Dựa vào bảng sốố liệu, hãy trình bày và giải thích : T ỷ lệ tăng dân sốố và kếốt câốu dân sốố theo gi ới tnh ở m ột sốố
vùng của nước ta dưới đây
Một số vùng lớn
Tỷ lệ tăng dân số
Nam
Nữ
2,82
5,64
2,24
48,9
49,3
47,8
51,1
50,7
52,2
Miền núi trung du phía Bắc
Tây Nguyên
Đồng bằng sông Hồng
6. Nêu các đặc điểm của quá trình đô thị hóa?
7. Quan sát bảng sốố liệu dưới đây:
Năm
1804 1927
Số dân thế giới (tỷ người)
1
2
Nhận xét và giải thích tình hình gia tăng dân số thế giớii
1959
3
1975
4
1987
5
1999
6
Nếu tỷ lệ tăng dân số thế giới là 1,7% và không đổi thì cho biết đến năm nào dân số thế giới sẽ đạt 7 tỷ người?
8. Dựa vào lược đồ phân bố dân cư thế giới, năm 2000 (sách OLY07/88)
Nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới. Giải thích nguyên nhân
9. Sự phát triển dân sốố do những yếốu tốố nào tạo thành và quyếốt đ ịnh? Kếốt câốu dân sốố già và kếốt câốu dân sốố tr ẻ có
những thuận lợi và khó khăn gì trong vi ệc phát tri ển kinh tếố? Cho biếốt cống th ức tnh dân sốố vào năm sau, vào
năm, mười năm sau (cho tỷ lệ tăng dân khống đ ổi)? Điếần vào b ảng dân sốố sau cho hoàn ch ỉnh:
Năm
1990
1991
1992
Dân số (ngàn người)
?
69742
?
Giả sử tỷ lệ gia tăng dân suốt thời kỳ không thay đổi là 1,8%
1996
?
2000
?
10. Giả sử trục Trái Đất thẳng góc với mặt phẳng quỹ đạo và Trái Đất vẫn luôn tự quay quanh trục, khi đó hiện tượng
ngày đêm trên Trái Đất sẽ như thế nào? Tại sao?
Dựa vào bảng sốố liệu dưới đây, hãy nhận xét và giải thích hi ện t ượng ngày đếm ở các vĩ đ ộ
Vĩ độ
Số ngày có ngày dài suốt 24h
66033’B
1
700B
65
750B
103
800B
134
850B
181
900B
186
11. Hãy thiết lập công thức dự báp dân số. Giả sử tỷ suất gia tăng tự nhiên của Ấn Độ là 2% và không thay đổi, hãy
dự báo dân số Ấn Độ năm 2015. Biết rằng dân số năm 1998 là 975 triệu người.
12. Cho bảng số liệu: Phân bốố dân cư theo các khu vực năm 2005
TT
1
2
3
4
5
6
Khu vực
Mật độ
TT
Khu vực
Mật độ
dân số
dân số
2
2
TT
(ng/km )
(ng/km )
Bắc Phi
23
7
Caribê
166
Đông Phi
43
8
Nam Mỹ
21
Nam Phi
20
9
Trung Mỹ
60
Tây Phi
45
10 Đông Á
131
Trung Phi
17
11 Đông Nam Á
124
Bắc Mỹ
17
12 Tây Á
45
Hãy nhận xét tình hình phân bố dân cư trên thế giới hiện nay.
Khu vực
Mật độ
dân số
13
14
15
16
17
18
Trung – Nam Á
Bắc Âu
Đông Âu (trừ LB Nga)
Nam Âu
Tây Âu
Châu Đại Dưong
(ng/km2)
143
55
93
115
169
4
Giải thích vì sao có sự phân bố dân cư như vậy?
13. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời? Hệ quả của sự chuyển động này?
Tại sao ở Việt Nam vào mùa đông (ví dụ tháng giêng), lúc giữa trưa Mặt Trời không bao giờ đứng bóng mà nằm
chếch về phía Nam. Chỉ về mùa hạ mới có Mặt Trời đứng bóng 2 lần?
14. Dựa vào các thống sốố dưới đây vếầ đặc điểm phân bốố dân c ư trến Trái Đâốt:
Khu vực
Khu vực ôn đới
Khu vực nhiệt đới
Khu vực có độ cao 0 – 500m
Khu vực ven biển và đại dương, 16% diện tích đất nổi
Cực lục địa (Châu Âu, Á, Phi), 69% diện tích các châu lục
Tân lục địa (Châu Mỹ, Châu Úc), 31% diện tích các châu lục
Hãy rút ra các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư?
% dân số thế giới
58
40
82
50
86,3
13,7
Hãy nhận xét và phân tích các nhân tốt tác động đến sự phân bố dân cư.
15. Đô thị hóa là gì? Nêu những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hóa. Biện pháp điều khiển quá trình đô
thị hóa hiện nay.
16. Giả sử tỷ lệ gia tăng dân số Việt Nam là 1,7% và không thay đổi trong suốt thời gian từ 1997 – 2001
Trình bày cách tnh và điếần kếốt quả vào bảng sốố li ệu sau:
Năm
1997
1998
1999
Dân số (người)
?
?
76.327.900
Cho biết năm nào dân số nước ta sẽ đạt 81,25 triệu người?
2000
?
2001
?
Năm 20005, dân số Việt Nam 83,3 triệu người, tỷ suất sinh thô trong năm là 190/00, tỷ suất tử thô là 60/00, tính:
Số trẻ em được sinh ra trong năm. Tỷ suất gia tăng tự nhiên.
Trong năm 2005, Việt Nam có thêm bao nhiêu người?
17. Đô thị hóa là gì? Các đặc điểm của quá trình đô thị hóa? Tại sao phải điều khiển quá trình đô thị hóa? Cần phải
làm gì để điều khiển qiá trình này? Ở nước ta quá trình này diễn ra như thế nào?
18. Dựa vào bảng sốố liệu sau: Dân sốố các châu lục thời kỳ 1980 – 2002
Năm
1980
2002
Châu lục
Triệu người
% so với thế giới
Triệu người
% so với thế giới
Châu Á
2642
59,3
3766
60,9
Châu Âu
693
15,6
728
11,7
Châu Phi
476
10,7
839
13,5
Châu Mỹ
610
13,7
850
13,7
Châu Úc
23
0,5
32
0,5
Hãy nhận xét và phân tích xu hướng thay đổi quy mô dân số của các châu lục thời kỳ 1980 – 2002
19. Nêu các loại cơ cấu dân số chủ yếu và ý nghĩa của từng loại
20. Các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư?
Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Diện tch và dân sốố TB của các vùng kinh tếố n ước ta năm 1994
STT
Vùng
1
Cả nước
2
Trung du – miền núi Bắc Bộ
3
Miền núi Bắc Bộ
4
Trung du Bắc Bộ
5
ĐB sông Hồng
6
Bắc Trung Bộ
7
Duyên hải Nam Trung Bộ
8
Tây Nguyên
9
Đông Nam Bộ
10
ĐB sông Cửu Long
Hãy chứng minh rằng dân số nước ta phân bố không đều
Diện tích (km2)
330.991
102.961
87.580
15.381
12.510
51.174
45.192
56.083
23.467
39.568
Dân số (nghìn người)
72.509,5
12.397,9
6.931,4
5.456,5
14.065,4
9.726,6
7.557,6
2.998,7
8.878
15.850,6
Giải thích tại sao lại có sự phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ?
21. Dựa vào bảng số liệu sau đây: đơn vị (%)
Châu lục
1965
1750
1850
Châu Á
53,8
61,5
61,1
Châu Âu
21,5
21,2
24,2
Châu Mỹ
2,8
1,9
5,4
Châu Phi
21,5
15,1
9,1
Châu Đại Dương
0,4
0,3
0,2
Thế giới
100,0
100
100
Nhận xét sự thay đổi về sự phân bố dân cư giữa các chây lục trên thế giới.
2000
60,7
12,0
13,6
13,2
0,5
100
Nêu những nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố dân cư không đều.
ĐỊA LÝ CÔNG NGHIỆP
1. Nêu vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp. So sánh đặc điểm của sản xuất công nghiệp với đặc điểm của sản
xuất nông nghiệp?
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp? Vì sao các khu công
nghiệp có xu hướng di dời ra phía biển? Liên hệ thức tế, cho ví dụ?
3. Tại sao từ một nước đang phát triển đi lên nhưng các nàgnh công nghiệp cơ khí và điện tử - tin học vẫn được
khẳng định là ngành có tiềm năng và có thể trở thành ngành trọng điểm của nước ta?
4. Tại sao ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm lại được phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới?
Đặc biệt ở các nước đang phát triển, trong cơ cấu ngành công nghiệp thì ngành này thường chiếm tỷ lệ cao hơn
các ngành công nghiệp khác?
5. Trình bày các hình thức tổ chức sản xuất xã hội trong công nghiệp, lợi ích của từng hình thức?
Lập sơ đồ hình thức liên hiệp hóa và hợp tác hóa.
6. Ngành công nghiệp điện tử - tin học gồm những ngành nào? Chế tạo ra những sản phẩm gì? Được phân bố sản
xuất ở đâu?
ĐỊA LÝ NÔNG NGHIỆP
1. Lập bảng so sánh những nét khác biệt giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa hiện đại
2. Để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp cần có những điều kiện gì? Trình bày đặc điểm sinh thái và
phân bố của các loại cây: củ cải đường, cà phê, chè, bông vải.
3. Tại sao nói nông nghiệp phục vụ cho nhu cầu tái sản xuất mở rộng của các ngành kinh tế?
4. Nêu vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến ngành sản xuất nông nghiệp. Hãy giải thích tại sao ở các
nước phát triển, nông nghiệp đang mang dần tính công nghiệp?
5. Hãy điếần vào bảng dưới đây các thống tn còn thiếốu vếầ các cây trốầng hi ện nay trến thếố gi ới?
Cây trồng
Bông
Đặc điểm sinh thái
Giá trị kinh tế
Phân bố trên TG
Phân bố ở VN
Brasil, Việt Nam,
Columbia
Ưa nhiệt ẩm, không
chịu được gió mạnh
Lúa gạo
Chủ yếu ở ĐBSCL, DHMT,
ĐBSH.
6. Khi nói về hoạt động sản xuất nông nghiệp, tục ngữ Việt Nam có câu: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”.
Bằng kiến thức địa lý và vốn hiểu biết thực tế, hãy giải thích và phân tích câu tục ngữ trên.
Trong thế giới khoa học và thực tiễn hiện nay, cau tục ngữ đó có còn hoàn toàn đúng như vậy không? Tại sao?
7. Vì sao đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế?
8. Trình bày vai trò, đặc điểm của ngành sản xuất nông nghiệp.
So sánh sự phát triển nông nghiệp ở các nước giàu và các nước nghèo trên thế giới.
Hãy giải thích tại sao ở các nước phát triển, nông nghiệp đang mang dần tính công nghiệp?
Trình bày tầm quan trọng sản xuất nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta hiện nay? Nêu các
vùng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp nước ta hiện nay. (OLP2006/48)
9. Nêu vai trò của ngành chăn nuôi và mối quan hệ giữa ngành chăn nuôi với trồng trọt. Tại sao việc phát triển
ngành chăn nuôi ở các nước đang phát triển là một điều kiện không dễ dàng.
Dựa vào bảng thống kê sau đây, hãy nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành chăn nuôi gia súc, gia
cầm ở nước ta. Đơn vị: triệu con
Năm Trâu
Bò
Lợn
Dê – cừu Gia cầm
1980
2,31
1,66 10,00
0,17
64,60
1990
2,85
3,12 12,26
0,37
107,40
1998
2,93
4,02 18,50
0,52
170,20
10. Hãy phân biệt vai trò và đặc điểm của cây lương thực và cây công nghiệp? Tại sao hiện nay cũng như sau này
không có ngành nào có thể thay thế được sản xuất nông nghiệp?
Dựa vào bảng sốố liệu dưới đây:
Năm
Lương thực quy ra thóc (triệu
tấấn)
Lúa (triệu tấấn)
Dấn sốấ (triệu
người)
1989
21,51
18,99
64,77
1990
21,48
19,22
66,23
1991
21,98
19,62
67,77
1992
24,21
21,59
69,40
1993
25,50
22,83
71,02
1994
26,19
23,52
72,50
1995
27,75
24,96
73,96
1996
29,20
26,39
75,10
a) Vẽ biểu đồ biểu hiện sự gia tăng sản lượng lúa, sản lượng hoa màu quy ra thóc, gia tăng dân số ở
nước ta từ 1989 đến 1996.
b) Nhận xét về vai trò của cây lúa, các cây hoa màu và mối quan hệ giữa dân số và sản lượng lương
thực ở nước ta.
VŨ TRỤ – TRÁI ĐẤT – HỆ MẶT TRỜI
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG QUANH MẶT TRỜI – TÍNH GÓC NHẬP XẠ
1. Cho 3 địa điểm sau đây:
Hà Nội vĩ độ: 21002’B
Huế vĩ độ: 16026’B
TP.HCM vĩ độ: 10047’B
Vào ngày tháng nào trong năm, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở Huế?
Tính góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời ở Hà Nội và TP.HCM khi Mặt Trời lên thiên đỉnh ở Huế.
Xác định phạm vi trên Trái Đất không lặn, không mọc trong ngày Mặt Trời lên thiên đỉnh ở Huế.
2. Quan sát bảng số liệu dưới đây: Bảng phân phối tổng lượng bức xạ Mặt Trời ở các vĩ độ. Đơn vị: cal/cm 2/ngày
Ngày tháng
0
0
trong năm
21/3
672
22/6
577
23/9
663
22/12
616
Cho biết bảng số liệu thuộc bán cầu nào? Vì sao?
10
0
659
649
650
519
Vĩ độ
20
500
700
900
556
728
548
286
132
624
130
0
0
634
0
0
0
367
707
361
66
Nhận xét và giải thích sự phân phối tổng lượng bức xạ Mặt Trời ở các vĩ độ.
3. Tính góc nhập xạ vào các ngày 21/3, 23/9, 22/6, 22/12 của các địa phương sau:
Hà Nội: 21002’B
Đà Lạt: 11057’B
Huế vĩ độ: 16026’B
TP.HCM vĩ độ: 10047’B
4. Hãy điếần sốố giờ chiếốu sáng trong ngày ở một sốố vĩ tuyếốn trong b ảng d ưới đây?
Vĩ tuyến
Số giờ chiếu sáng trong ngày
21/3 22/6 23/9
22/12
66033’B
23027’B
00
0
23 27’N
66033’N
5. Tính ngày Mặt Trời lến thiến đỉnh, góc nhập xạ vào ngày h ạ chí và đống chí
Địa điểm
Vĩ độ
Lần 1
Lần 2
Cách nhau
Độ cao Mặt Trời
Hạ chí
Đông chí
Hà Nội
21002’B
Huế
16026’B
TP.HCM
10047’B
6. Hãy cho biết ngày 01/05, 01/09, 22/11 Mặt Trời lên thiên đỉnh ở những vĩ độ nào? Tại các vĩ độ đó có góc nhập
xạ là bao nhiêu khi Mặt Trời lên thiên đỉnh bào ngày đông chí và hạ chí?
7. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm là gì? Hãy vẽ hình biểu dĩen chuyển động biểu kiến của Mặt Trời
trong năm và giải thích.
8. Xác định tọa độ địa lý của các địa điểm A, B có ngày Mặt Trời lên thiên đỉnh lần 1, lần lượt là ngày 13/6, 25/5 và
có giờ lần lượt là 8h3’12”; 8h10’44”; biết rằng lúc đó giờ ở kinh tuyến gốc là 1 giờ cùng ngày. Tính góc nhập xạ
các địa điểm trên vào các ngày Xuân phân, Hạ chí và ngày Đông chí.
9. Dựa vào hình vẽ a, b, c, d (sách OLP 2007/48) để hoàn thành nội dung sau:
Đặt tên cho hình vẽ. Trình bày nội dung hình vẽ. Nêu kết luận cần thiết về nội dung hình vẽ.
10. Hiện tượng chênh lệch độ dài ngày – đêm trong các ngày 21/3, 22/6, 23/9, 22/12 ở xích đạo, các chí tuyến và các
vòng cực diễn ra như thế nào? Tại sao?
11. Nếu Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không tự quay quanh trục của nó thì sẽ có những
hiện tượng gì xảy ra trên bề mặt Trái Đất?
12. Chuyển động tự quay quanh trục của TĐ đã sinh ra những hệ quả địa lý nào? Hãy trình bày những hệ quả đó.
13. Một điện tích đánh từ Huế lúc 7h ngày 20/4/2006, 1 giờ sau trao cho người nhận ở Washington. Hỏi người nhận
vào thời điểm nào?
14. Một máy bay câốt cánh tại sân bay Tân Sơn Nhâốt lúc 6h ngày 01/03/2006 đếốn London sau 12h bay, máy bay h ạ
cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại London thì t ương ứng là mâốy gi ờ và ngày nào t ại các đi ểm sau:
Vị trí
Tokyo
New Delhi
Sydney
Kinh độ
1350Đ
750Đ
1500Đ
Giờ
?
?
?
Ngày
?
?
?
15. Hãy ghép các góc nhập xạ vào đúng các vĩ độ sau:
Washington
750T
?
?
Los Angeless
1200T
?
?
Vị trí
Góc nhập xạ
1. 10002’B
77045’A
56031’F
2. 10047’B
73034’B
45031’G
0
0
3. 12 15’B
79 13’C
55046’H
0
0
4. 16 26’B
79 58’D
50007’I
0
0
5. 21 02’B
68 58’E
54018’J
16. Tính góc tới của ta sáng Mặt Trời lúc 12h trưa vào các ngày 21/3 và 23/9 ở các đi ểm sau:
Địa điểm
Vĩ độ
Vinh Linh
17000B
Quảng Nam 15053’B
Ninh Hòa
12030’B
Mũi Dinh
11021’B
Bình Định
13055’B
Ý nghĩa của góc tới: (khi góc tới càng gần vuông góc thì lượng ánh sáng và nhiệt đem đến cho mặt đất càng lớn)
Cho biết lượng ánh sáng và lượng nhiệt tới mặt đất. Cho biết độ cao từ Mặt Trời đến mặt đất.
17. Xác định tọa độ hai điểm A và B nằm trong vùng nội chí tuyến . Biết rằng:
+ Điểm A nằm phía trên đường xích đạo và có góc nhập xạ vào giữa trưa ngày 21/3 là 77 034’ và có giờ sớm hơn
giờ GMT là 7h12’
+ Điểm B có góc nhập xạ vào giữa trưa ngày 22/6 là 46 033’ và có giờ là 22h10’ ngày 19/4/2007, cùng lúc đó giờ
GMT (giờ kinh tuyến gốc) là 1h30’ ngày 20/4/2007.
Tính ngày Mặt Trời lên thiên đỉnh ở hai điểm A và B nêu trên
Một người đi từ điểm A đến điểm B (2 điểm nêu trên) khởi hành lúc 5h ngày 20/4/2007 (giờ tại A) và đi mất 18
giờ 30’. Hỏi người đó đến điểm B vào lúc mấy giờ? (tính theo giờ tại điểm B)
18. Nhật ký của một nhà lữ hành có ghi:
Độ cao sao Bắc cực
Hai mốt độ ba ba
Giữa trưa hướng về Bắc
Bóng dài bằng thân ta
Hãy xác định vĩ độ và ngày, tháng lúc người quan sát đã ghi.
19. Trình bày chuyển động của Trái Đất quanh trục. Hệ quả các chuyển động tự quay của Trái Đất.
Cho biết ngày 30/4, 2/9, 20/11, 1/1 Mặt Trời lên thiên đỉnh ở vĩ độ nào? Tại các vĩ độ đó có góc nhập xạ bao
nhiêu khi Mặt Trời lên thiên đỉnh vào ngày xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí.
20. Sách OLP2007/112
Dựa vào lược đồ phân bố lượng mưa theo vĩ độ, hãy trình bày và giải thích tình hình phân bố lượng mưa ở các
khu vực: xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
Dựa vào biểu đồ các kiểu khí hậu, hãy cho biết: tên của 2 kiểu khí hậu đó; so sánh những điểm giống và khác
nhau.
21. Một trận bóng đá giao hữu giữa hai đội Pháp và Brasil diễn ra lúc 19 giờ 45 phút ngày 28 tháng 2 năm 2006 tại
Brasil (kinh độ 450T). Các nước đếầu có truyếần hình trực tếốp tr ận đâốu này, hãy tnh gi ờ truyếần hình tr ực tếốp ở
các nước sau:
Nước
Kinh độ
Việt Nam
1050Đ
Anh
00
LB Nga (Moscow)
450Đ
Hoa Kỳ (Los Angeles)
1200T
0
22. Huế ở vĩ độ 16 26’B. Các em hãy cho biết:
Nước
Achentina (Buenos Aires)
Nam Phi (Johannesburg)
Gambia
Trung Quốc (Bắc Kinh)
Kinh độ
600T
300Đ
150T
1200Đ
Ngày 21/4 Huế có góc nhập xạ lúc giữa trưa bằng bao nhiêu?
Những ngày nào Mặt Trời lên thiên đỉnh tại Huế.
Những ngày nào lúc giữa trưa tại Huế có góc nhập xạ là 82059’
23. Bảng số liệu chưa đúng dưới đây: Độ dài ngày và góc nhập xạ lúc 12h trưa ở ngày Hạ chí c ủa các vĩ độ khác
nhau
Vĩ độ
900B
800B
700B
66033’
600B
500B
400B
300B
23027’B
200B
200B
00
Số giờ ban ngày Góc nhập xạ lúc 12h trưa
Vĩ độ
Số giờ ban ngày
Góc nhập xạ lúc 12h trưa
13 giờ 30’
900
100N
0 giờ
00
24 giờ
73027’
200N
5 giờ 52’
26033’
0
0
12 giờ 07’
23 27’
23 27’N
10 giờ 55’
00
0
0
13 giờ 21’
86 33’
30 N
8 giờ 04’
56033’
15 giờ 01’
66033’
400N
0 giờ
43006’
0
0
24 giờ
46 55’
50 N
9 giờ 20’
00
0
0
0
14 giờ 05’
33 27’
60 N
0 giờ
6 33’
16 giờ 23’
83027’
66033’N
10 giờ 12’
46033’
24 giờ
76033’
700N
11 giờ 32’
00
0
0
18 giờ 53’
43 27’
80 N
0 giờ
16033’
0
0
12 giờ 43’
53 27’
90 N
10 giờ 30’
36033’
24 giờ
63027’
Dựa vào kiến thức đã học về ngày đêm dài ngắn theo mùa và tho vĩ độ cũng như về tính góc nhập xạ, hãy sắp xếp
lại bảng trên cho đúng độ dài ngày và góc nhập xạ lúc 12h trưa ở ngày hạ chí của các vĩ độ khác nhau.
24. Tìm ngày Mặt Trời lên thiên đỉnh tại các vị trí sau:
Hà Nội: 21001’B
TP.HCM: 10040’B
Hãy cho biết góc nhập xạ tại Hà Nội, TP.HCM vào các ngày phân và các ngày chí.
25. Trình bày đặc điểm chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả của nó. Giải thích hiện tượng đêm trắng
và ngày liên tục.
26. Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn thành bảng sau:
Ngày, tháng
Bán cầu ngả về phía MT
Vĩ độ trên TĐ có góc chiếu Bán cầu có lượng nhiệt lớn
sáng 900 lúc 12h trưa
21/3
22/6
23/9
22/12
Giải thích vì sao các địa điểm trên bề mặt Trái Đất lại có góc chiếu sáng và nhận được lượng nhiệt khác nhau.
Đà Nẵng nằm ở 160B. Mỗi năm Mặt Trời qua thiên đỉnh ở Đà Nẵng mấy lần và vào thời điểm nào?
27. Vẽ hình và phân tích hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất vào ngày 22/6 và
ngày 22/12
Câu ca dao:
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Đúng với vùng nào trên Trái Đất? Vì sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau?
28. Vẽ sơ đồ về sự chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Trình bày hệ quả vận động tự quay quanh trục
của Trái Đất.
29. Hãy cho biết khoảng cách tương đối từ vĩ tuyến 2015’B đến vĩ tuyến 58015’B, từ xích đạo đến chí tuyến Bắc
23027’B. Biết rằng chiều dài từ cực Bắc đến cực Nam trung bình là 20.000.000m
Hãy xác định tọa độ địa lý của thành phố A (trong vùng nội chí tuyến), biết rằng độ cao của Mặt Trời lúc chính trưa ở
nơi đó vào ngày 22/12 là 67035’ và giờ thành phố đó nhannh hơn giờ kinh tuyến gốc (GMT) là 4 giờ 02 phút.
Hãy xác định kinh độ của hai điểm A và B khi giờ gốc (GMT) là 10 giờ 30 phút và giờ tại điểm A là 18 giờ 30 phút, ở
điểm B là 8 giờ 30 phút
Cho biết điểm cận nhật và viễn nhật là ngày nào? Vào các ngày này thì Trái Đất cách Mặt Trời là bao nhiêu? Đơn vị
thiên văn dài bao nhiêu?
Giả sử trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo một góc 55 0 (thay vì như hiện nay là 66 033’) thì có những thay
đổi gì về chí tuyến, vòng cực và đới khí hậu?
30. Xích đạo và địa cực có đặc điểm gì?
31. Hãy cho biết phải đánh điện từ Hà Nội (múi giờ số 7) lúc mấy giờ để tất cả các địa phương khác trên thế giới đều
nhận được trong cùng một ngày? Thời gian từ lúc đánh đến lúc nhận trung bình là 5 phút. Có còn giờ nào khác
nữa không, giải thích? Các địa phương khác như Matxcova (múi giờ số 2), Newdelhi (múi giờ số 5), Bắc Kinh
(múi giờ số 8); Tokyo (múi giờ số 9), Newyork (múi giờ số 19) và London (múi giờ số 0) khi đó ở từng địa
phương đó là mấy giờ?
32. Tính góc nhập xạ lúc Mặt Trời lến cao nhâốt (gi ữa tr ưa) vào các ngày xuân phân, h ạ chí, thu phân và đống chí ( ở
nước ta) của các vĩ độ sau:
Vĩ độ
Góc nhập xạ vào các ngày
Hạ chí 22/6 Thu phân 23/9
Xuân phân 21/3
Đông chí 22/12
Cực Bắc
Vòng cực Bắc
Chí tuyến Bắc
Xích đạo
Chí tuyến Nam
Vòng cực Nam
Cực Nam
Xác định tọa độ địa lý của địa điểm A có giờ là 5 giờ 17 phút và cách chí tuyến Bắc 10033’ về phía Bắc. Biết
rằng, cùng lúc độ giờ ở kinh tuyến gốc là 22 giờ 5 phút và địa điểm A ở bán cầu Đông. Tính số giờ ban ngày của
địa điểm A vào ngày 22/6.
33. Tính góc nhập xạ lúc Mặt Trời lến cao nhâốt vào các ngày 21/3, 22/6, 23/9 và 22/12 c ủa các đ ịa đi ểm sau:
Địa điểm
Vĩ độ
Xuân phân (21/3) Hạ chí (22/6) Thu phân (23/9) Đông chí (22/12)
0
Cần Thơ
10 02’B
Đà Nẵng
16002’B
Nha Trang
12015’B
Hà Nội
21002’B
Cho biết ở những địa điểm trên, Mặt Trời sẽ lên thiên đỉnh vào những ngày tháng nào trong năm?
34. Hãy xác định tọa độ địa lý điểm A trong vùng nội chí tuyến, biết răng độ cao MT lúc giữa trưa vào ngày 22/6 là
82036’ và giờ của nơi đó sớm hơn giờ của kinh tuyến gốc là 7 giờ 13 phút. Cho biết điểm A thuộc thành phố nào?
35. Vẽ hình biểu diễn chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm và giải thích?
Tính góc chiếu sáng lúc 12 giờ trưa vào các ngày 22/6 và 22/12 của các địa điểm sau:
Điểm A ở vĩ độ 7015’B
Điểm B ở vĩ độ 18022’N
36. Góc nhập xạ là gì? Tìm góc nhập xạ của các địa điểm d ưới đây vào các ngày xuân phân và h ạ chí?
Địa điểm
Lũng Cú
Hà Nội
Huế
TP.HCM
Xóm Mũi
Vĩ độ
23023’B
21001’B
16024’B
10047’B
8034’B
37. Trình bày cách tính dương lịch hiện nay?
38. Đà Nẵmg ở khoảng vĩ độ 160B. Hãy cho biết:
Ngày 17 tháng 4 ở Đà Nẵng có góc nhập xạ lúc giữa trưa là bao nhiêu?
Những ngày nào ở Đà Nẵng có góc nhập xạ lúc giữa trưa bằng 850?
KHÍ ÁP – GIÓ
1. Phân biệt xoáy thuận, xoáy nghịch. Xoáy thuận, xoáy nghịch có ảnh hưởng như thế nào đến thời tiết và khí hậu
trên Trái Đất?
2. Vẽ hình mô tả gió trong xoáy thuận và xoáy nghịch ở hai bán cầu?
3. Vẽ hình và trình bày sự hoạt động của các đới gió trên địa cầu.
4. Giải thích cơ chế gió Mậu Dịch và gió mùa nhiệt đới?
5. Hãy cho biết tại sao Việt Nam không có hoang mạc như các khu vực cùng nội chí tuyến khác như Bắc Phi, Tây
Nam Á.
6. Vẽ hình và trình bày hoạt động của các đới gió trên địa cầu.
7. Nhà thơi Tố Hữu có câu thơ:
Trường Sơn đông nắng tây mưa
Ai chưa đến đó, như chưa hiểu mình!
Giải thích hiện tượng địa lý tự nhiên trong lời thơ. Hiện tượng trên xảy ra ở đâu, khoảng thời gian nào trong năm?
8. Trình bày sự phân bố các vành đai khí áp và gió bằng hình vẽ. Giải thích vì sao có sự phân bố khí áp như thế. Nêu
nguyên nhân gây ra các hướng gió trên Trái Đất.
9. Dựa vào lược đồ sau đây (sách OLP 2006/21), hãy giải thích cơ chế gió Mậu dịch và gió mùa nhiệt đới?
KHÍ QUYỂN – SỰ PHÂN BỐ NHIỆT TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Quan sát bảng số liệu sau: Sự thay đổi của nhiệt độ trung bình năm và biến độ nhi ệt đ ộ năm theo vĩ đ ộ đ ịa lý ở
bán câầu Băốc.
Vĩ độ
0
20
Nhiệt độ trung bình năm (0C)
24,5
25,0
Biên độ nhiệt độ năm (0C)
1,8
7,4
30
40
50
60
70
20,4
14,0
5,4
-0,6
-10,4
13,3
17,7
23,8
29,0
32,2
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ không khí ở bán cầu Bắc theo vĩ độ
Hãy nhận xét và giải thích:
Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ. Sự thay đổi biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí.
2. Trình bày cấu tạo, thành phần của khí quyển. Phân tích vai trò của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất. Giải
thích những nhân tố ảnh hưởng đến khí quyển và gây hậu quả làm thay đổi khí hậu trên Trái Đất. Nêu các nguồn
gây ô nhiễm khí quyển. Chúng ta nên làm gì đề phòng ngừa nạn ô nhiễm khí quyển.
3. Trình bày sự phân bố nhiệt độ của không khí trên Trái Đất?
4. Trình bày các tác nhân làm ảnh hưởng đến khí quyển và gây hậu quả làm thay đổi khí hậu toàn cầu. Các giải pháp
toàn cầu về bảo vệ môi trường.
5. Các khối khí hình thành như thế nào? Căn cứ nào để người ta chia thành các khối khí khác nhau? Các khối khí đó
hình thành ở đâu và tính chất của chúng? Cho biết tên gọi các khối khí Em, NPc, Tm, TBg
Nhiệt độ không khí do đâu mà có? Nhiệt độ không khí thay đổi do những yếu tố nào?
6. Thế nào là độ ẩm tuệyt đối và độ ẩm tương đối?
Hoàn thành bảng sau:
Địa phương Nhiệt độ không khí Độ ẩm bão hòa (gam) Lượng hơi nước (gam)
Matxcova
0
?
4
Hà Nội
20
?
13
TP.HCM
30
?
25
7. Vẽ sơ đồ cấu tạo của khí quyển và trình bày cấu tạo của khí quyển?
Độ ẩm tương đối (%)
?
?
?
Cho biết vai trò của khí quyển đối với đời sống của sinh vật trên bề mặt Trái Đất?
Nêu các biện pháp bảo vệ khí quyển.
8. Thời tiết là gì? Để nghiên cứu thời tiết cần phải quan sát những yếu tố nào?
9. Nêu nguyên nhân hình thành khí hậu nhiệt đới gió mùa, khu vực hoạt động và đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt
đới gió mùa.
10. Nêu vai trò của khí quyển đối với đời sống
Hãy xác định kiểu khí hậu của các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới dây (sách OLP 2006/113)
NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN – MƯA
1. Bảng số liệu: Lượng mưa trung bình năm ở các đới trến đâốt n ổi (mm)
Các đới theo vĩ độ
0 – 100 10 – 200 20 – 300 30 – 400
Bán cầu Bắc
1677
763
513
501
Bán cầu Nam
1872
1110
607
564
Nhận xét và giải thích sự thay đổi lượng mưa theo vĩ độ.
40 – 500
561
868
50 – 600
510
976
60 – 700
340
100
2. Quan sát bảng số liệu dưới đây, nêu nhận xét và giải thích về sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
Lượng mưa trung bình năm ở các đới trến đâốt n ổi
Bán cầu Bắc
Các đới theo vĩ độ
0 – 100
1 – 20
Lượng mưa (mm)
1677
763
Bán cầu Nam
Các đới theo vĩ độ
0 – 10
10 – 20
Lượng mưa (mm)
1872
1110
70 – 800
194
20 – 30
513
20 – 30
607
30 – 40
501
30 – 40
564
40 – 50
561
40 – 50
868
50 – 60
510
50 – 60
976
60 – 70
340
60 – 90
100
70 – 80
194
3. Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất. nơi có lượng mưa trung bình ít nhất
và nơi có lượng mưa trung bình nhiềt nhất trên Trái Đất.
4. Trình bày các đại lượng đặc trưng của hơi nước trong không khí và mối quan hệ giữa chứng?
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU
1. Dựa vào các bảng số liệu sau, hãy nêu tên và đặc điểm các kiểu khí hậu tại các địa điểm A, B, C
Địa điểm A
Tháng
Nhiệt độ (0C)
Lượng mưa (mm)
I
9
10
II
11
12
III
13
10
IV
15
9
V
19
14
VI
21
30
VII
23
40
VIII
20
30
IX
17
20
X
15
15
XI
12
15
XII
11
10
I
-50
10
II
-30
12
III
-20
10
IV
-10
9
V
5
14
VI
14
30
VII
10
40
VIII
3
30
IX
-7
20
X
-18
15
XI
-35
15
XII
-45
10
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
Nhiệt độ (0C)
23
23
24
24
23
25
24
Lượng mưa (mm)
270 250 200 270 200 270 250
2. Quan sát lược đồ, xác định tên các kiểu khí hậu (Sách Olp2007/22)
VIII
24
300
IX
23
240
X
24
390
XI
23
410
XII
22
400
Địa điểm B
Tháng
Nhiệt độ (0C)
Lượng mưa (mm)
Địa điểm C
3. Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu?
Dựa vào lược đồ Châu Á (sách OLP2007/65), hãy xác định các đới khí hậu (mang ký hiệu I, II, III, IV…). Trong
đới khí hậu IV tại sao lại phân chia thành 2 kiểu khí hậu IV1, IV2.
4. Hãy nêu tên các kiểu khí hậu tại các địa điểm A, B, C, D. Nêu đặc điểm khí hậu của các địa điểm đó.
Địa điểm A
Tháng
Nhiệt độ (0C)
Lượng mưa (mm)
I
9
120
II
11
100
III
13
80
IV
15
60
V
19
40
VI
21
30
VII
23
10
VIII
20
15
IX
17
30
X
15
90
XI
12
110
XII
11
100
Tháng
Nhiệt độ (0C)
Lượng mưa (mm)
Địa điểm C
I
-50
10
II
-30
12
III
-20
10
IV
-10
9
V
5
14
VI
14
30
VII
10
40
VIII
3
30
IX
-7
20
X
-18
15
XI
-35
15
XII
-45
10
Tháng
Nhiệt độ (0C)
Lượng mưa (mm)
Địa điểm D
I
23
270
II
23
250
III
24
200
IV
24
270
V
23
200
VI
25
270
VII
24
250
VIII
24
300
IX
23
240
X
24
390
XI
23
410
XII
22
400
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
Nhiệt độ (0C)
25
25
27
28
28
28
Lượng mưa (mm)
24
11
18
32
131 254
5. Dựa vào các biểu đồ và lược đồ khí hậu (Sách OLP 2006/8)
VII
27
433
VIII
27
420
IX
27
365
X
27
103
XI
25
65
XII
25
65
Địa điểm B
Hãy cho biết tên và đặc điểm các kiểu khí hậu: A, B, C, D, E, G.
Hãy cho biết tên và đặc điểm các kiểu khí hậu: 1, 2, 3
6. Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây (OLP 2007/15) xác định kiểu khí hậu phù hợp và giải thích
7. Dựa vào các biểu đồ khí hậu dưới đây hãy cho biết tên của các kiểu khí hậu A, B, C, D, E, G
Quan sát lược đồ (sách OLP 2006/23) hãy xác định các kiểu khí hậu mang ký hiệu I, II, III, IV, cho biết lượng
mưa trung bình năm và giải thích nguyên nhân gây ra mưa ở các kiểu khí hậu đó.
8. Quan sát biểu đồ dưới đây (sác OLP 2006/30)
Hãy nêu tên của biểu đồ. Nhận xét và giải thích các nội dung của biểu đồ.
9. Dựa vào lược đồ một số kiểu khí hậu (sách OLP 2006/61)
Hãy cho biết tên, đặc điểm các kiểu khí hậu
Giải thích tại sao có sự hình thành đặc điểm của các kiểu khí hậu đó.
10. Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng c ủa các trạm
Tháng
Hà Nội
Huế
0
Nhiệt độ ( C) Lượng mưa (mm)
Nhiệt độ ( C) Lượng mưa (mm)
I
16,4
18
20,0
161
II
17,0
26
20,9
62
III
20,2
44
23,9
47
IV
23,7
90
26,0
51
V
27,3
188
28,3
82
VI
28,8
240
29,3
116
VII
28,9
288
29,4
95
VIII
28,2
318
28,9
104
IX
27,2
265
27,1
473
X
24,6
130
25,1
795
XI
21,4
43
23,1
580
XII
18,2
23
20,8
297
TB Năm
23,5
1676
25,2
2867
Trình bày chế độ nhiệt, chế độ mưa của khu vực Huế, TPHCM.
0
TP.HCM
Nhiệt độ ( C) Lượng mưa (mm)
25,8
14
26,7
4
27,9
10
28,9
50
28,3
218
27,5
312
27,5
294
27,1
270
26,8
327
26,7
267
26,4
116
25,7
48
27,1
1931
0
Giải thích vì sao:
Hà Nội có mùa lạnh, mùa khô không quá khô?
Huế có mưa vào mùa thu – đông, lượng mưa lớn vào tháng 10?
TP.HCM nóng quanh năm, mùa khô sâu sắc?
MÔI TRƯỜNG – TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN – SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1. Các nguyên nhân gây ô nhiệm không khì? Tác hại và những biện pháp phòng ngừa ô nhiễm không khí?
2. Thế nào là môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo? Nêu sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi
trường nhân tạo?
Nêu các chức năng của môi trường. Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường hiện nay?
Thế nào là phát triển bền vững? Những vấn đề môi trường và phát triển bền vững ở các nước phát triển và đang
phát trỉển?
3. Mưa axit là gì? Nêu những nguyên nhân gây ra mưa axot. Mưa axit có tác hại gì
ĐỊA LÝ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI – THÔNG TIN LIÊN LẠC
1. Nêu những điểm giống nhau, khác nhau của kênh đào Xuy-ê và kênh đào Panama.
2. Vì sao nói các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu đến công việc xây dựng, khai thác mạng lưới giao
thông và các phương tiện vận tải?
3. Hãy giải thích tại sao ngành vận tải đường sắt đang bị ngành vận tải ô tô cạnh tranh gay gắt? Liên hệ
thực tế ở Việt Nam.
4. Dựa vào lược đồ thế giới, hãy trả lời các câu hỏi sau: (sách OLP 2007/135)
Cho biết tên những đầu mối giao thông quan trọng trên thế giới dựa vào các ký hiệu từ Đ1 – Đ8
Cho biết tên các cảng có ký hiệu C1, C2, C3, C4.
Tại sao phần lớn các hải cảng lớn nhất thế giới lại phân bố ở hai bờ đối diện của Đại Tây Dương? Tại
sao Rottecdam có thể trở thảnh cảng lớn nhất thế giới.
Sắp xếp các cảng sau đây theo châu lục: Mina Al Ahmadi, Gienoa, Odessa, Balikpapan, Mumbai, Algie,
Odessa, Hambuoc, Houston, Bantimo, Keptao
5. Ngành giao thông vận tải có vai trò quan trọng gì trong nền kinh tế - xã hội? Vời điều kiện tự nhiên của
Việt Nam có thuận lợi và khó khăn gì đến sự phát triển giao thông vận tải? Trong các tuyến giao thông
vận tải nước ta, theo em tuyến nào là quan trọng nhất? Vì sao?
6. Trình bày vai trò của ngành giao thông vận tải. Tại sao nói để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi thì
ngành giao thông vận tải phải đi trước một bước. Cho biết ý nghĩa tuyến đường Hồ Chí Minh ở nước ta
7. Cho bảng số liệu:
Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải của nước ta
năm 1997, chưa tính ngành hàng không
Loại hình
Khối lượng vận chuyển Khối lượng luân chuyển
(nghìn tấn)
(……)
Tổng số
112266,5
34275,7
Đường sắt
4752,0
1533,3
Đường bộ
71912,4
3824,4
Đường sông
25941,1
2759,7
Đường biển
9661,0
26158,3
Hãy nhận xét và giải thích về vai trò của từng loại hình vận tải
8. Trình bày các nhân tố quyết định trong việc phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?
Ở Việt Nam, các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành giao
thông vận tải?
- Xem thêm -