Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý Bồi dưỡng hsg vật lý 9...

Tài liệu Bồi dưỡng hsg vật lý 9

.DOC
21
1185
81

Mô tả:

GV: Quách Thị Hồng Nhung 0904.275.262 CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC VẤN ĐỀ 1: ĐỊNH LUẬT OHM CHỦ ĐỀ 1: ĐỊNH LUẬT OHM 1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. U1 U 2  =...= hằng số I1 I2 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0) 3. Điện trở dây dẫn: là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn. 4. Định luật Ôm: Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây I: Cường độ dòng điện (A) U Công thức: I  U: Hiệu điện thế (V) R R: Điện trở () U I Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở là 12 và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu dây tóc bóng đèn khi đó. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 1A khi nó được mắc vào hiệu điện thế 12V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu? Khi đặt vào 2 đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 2,5A. Nếu cho hiệu điện thế tăng thêm 3,6V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là I1 = 2A khi nó được mắc vào hiệu điện thế U1 = 16V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn giảm đi 0,4A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu? Cho mạch điện có điện trở R1 = 10, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UMN = 12V a/ Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1. b/ Giữ nguyên UMN = 12V, thay R1 bằng điện trở R2 khi đó ampe kế chỉ giá trị I2 = 0,5I1. Tính R2. Đặt vào 2 đầu dây dẫn có điện trở 10 một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua vật dẫn là 3,2A. a/ Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu vật dẫn b/ Muốn cường độ dòng điện qua vật dẫn tăng lên 1,5 lần thì hiệu điện thế đặt vào 2 đầu vật dẫn là bao nhiêu? Đặt vào 2 đầu điện trở R1 một hiệu điện thế U1 = 120V thì cường độ dòng điện qua điện trở là I1 = 4A Đặt vào 2 đầu điện trở R2 một hiệu điện thế cũng bằng U1 thì cường độ dòng điện qua điện trở R2 là I2 = 6A. So sánh R1 và R2. Khi mắc điện trở R vào hiệu điện thế 48V thì dòng điện chạy qua điện trở là I. Khi tăng hiệu điện thế lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua điện trở là 3,6A. Tính R Cho R = 25. Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó là I, còn khi giảm U đi 2 lần thì dòng điện qua điện trở là 1,25A. Tình U Đặt vào 2 đầu điện trở R hiệu điện thế U1 thì cường độ dòng điện qua điện trở là I1. nếu hiệu điện thế này tăng 3 lần thì cường độ dòng điện lúc này là I2 = I1+12 (A). Tính I1. Đặt vào 2 đầu điện trở R hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện là I. Khi tăng hiệu điện thế thêm 10V nữa thì cường độ dòng điện tăng 1,5 lần. Tính U ban đầu. Cho mạch điện: R = 50, cho dòng điện có cường độ 1,8A qua điện trở a/ Tính hiệu điện thế của nguồn điện b/ Thay R bằng R2, khi đó cường độ dòng điện qua R2 giảm 3 lần. Tìm R2. c/ Thay R bằng R3 = 15, khi đó cường độ dòng điện qua R3 là bao nhiêu? Có 2 điện trở, biết R1 = 4R2. Lần lượt đặt vào hai đầu điện trở R1 và R2 một hiệu điện thế U = 16V thì cường độ dòng điện qua 2 điện trở lần lượt là I1 và I2 = I1+6 (A). Tính R1, R2, I1 và I2. Cho 2 điện trở, biết R1 = R2+5. Đặt vào 2 đầu điện trở hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở có mối liên hệ là I2 = 1,5I1. Tính R1 và R2. Từ CT trên ta có: U  IR ; R  Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Bài 5: Bài 6: Bài 7: Bài 8: Bài 9: Bài 10: Bài 11: Bài 12: Bài 13: Bài 14: Các chuyên đề vật lý lớp 9 1 GV: Quách Thị Hồng Nhung 0904.275.262 CHỦ ĐỀ 2: ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG 1/ ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP - Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp: I I1 I 2  I 3 - Hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp: U U1  U 2  U 3 R1 - Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: R tñ  R1  R 2  R 3 - Hệ quả:  Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận với điện trở điện trở đó U R2 R3 U1 R1  U2 R2 Nếu có n điện trở giống nhau có giá trị R0 mắc nối tiếp thì: R = nR0 2/ ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG - Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song song: I I1  I 2  I 3 - Hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song: U U1 U 2 U 3  U 1 1 1 1    - Điện trở tương đương của đoạn mạch song song: R tñ R1 R 2 R 3 R1 - Hệ quả R3   R2 I1 R 2  Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỷ lệ nghịch với điện trở đó: I 2 R1 R1 .R 2 Mạch điện gồm hai điện trở mắc song thì: R tñ  R1  R 2 R1 R2 R3 R1 R2  R1 R3  R2 R3  Nếu có 3 điện trở mắc song song thì: R =  Nếu có n điện trở bằng nhau có giá trị R0 mắc song song với nhau thì: R = * Trường hợp đoạn mạch mắc hỗn hợp đơn giản. a. R1 nt (R2 //R3) I II11 I = I1 = I2 + I3 UAB = U1 + U2 = U1 + U3. R AB  R AC  RCB b. I1 I = I1 + I3 = I2 + I3 I2 U = U 1 + U2 = U3 Bài 1: Bài 2: B I3 R .R  R1  2 3 R2  R3 ( R1  R2 ).R3 ( R1  R2 )  R3 R2 R3 C (R1 nt R2) // R3 R I2 R1 A R0 n R2 R1 I I3 B R3 Tính điện trở tương đương của mạch điện gồm các điện trở mắc nối tiếp sau: a/ R1 12W; R2 23W; R3 5W; b/ R1  3; R2  12 Tính điện trở tương đương của mạch điện gồm các điện trở mắc song song sau: a/ R1 4W; R2 6W b/ R1 5W; R2 20W c/ R1 R2  R3 60W d/ R1  20; R2  100; R3  400; Các chuyên đề vật lý lớp 9 2 GV: Quách Thị Hồng Nhung Bài 3: Bài 4: Bài 5: Bài 6: Bài 7: Bài 8: Bài 9: Bài 10: Bài 11: Bài 12: Bài 13: Bài 14: Bài 15: Bài 16: Bài 1: 0904.275.262 e/ R1 18W; R2 3W; R3 6W Có 3 điện trở giống nhau mắc song song. Tính điện trở của từng mạch rẽ biết điện trở tương đương là 12. Điện trở tương đương của 2 điện trở R1 và R2 mắc song song là 12. Tính R2 biết R1 = 18. Cho mạch điện: [R1 nối tiếp (R2 song song R3)]. Biết: R1 2W; R2 6W; R3 4W a/ Vẽ hình mạch điện. b/ Tính Rtđ Cho mạch điện: [(R1 nối tiếp R2) song song R3]. Biết: R1 2W; R2 4W; R3 6W a/ Vẽ hình mạch điện. b/ Tính Rtđ Cho mạch điện: {R1 nối tiếp [(R2 nối tiếp R3) song song R4] nối tiếp (R5 song song R6)}. Biết R1 7,5W; R2 11W; R3 4W; R5 15W; R6 10W a/ Vẽ hình mạch điện. b/ Tính Rtđ Cho mạch điện: {R1 nối tiếp [(R2 nối tiếp R3) song song R4] nối tiếp (R5 song song R6)}. Biết R1  1; R2  10; R3  5; R5  15; R6  30 a/ Vẽ hình mạch điện. b/ Tính Rtđ Cho mạch điện: [(R1 song song R2) nối tiếp (R3 song song R4)]. Biết R1  12; R2  6; R3  24 a/ Vẽ hình mạch điện. b/ Tính R4 biết Rtđ = 10 Cho mạch điện: {R1 nối tiếp [(R2 nối tiếp R3) song song R4)]}. Biết R1 10W; R2 2W; R4 5W a/ Vẽ hình mạch điện. b/ Tính R3 biết Rtđ = 12,5 Cho mạch điện: [(R1 song song R2) nối tiếp R3 nối tiếp (R4 song song R5)]. Biết R1 2W; R3 3,5W; R4 4W; R5 4W R3 R2 a/ Vẽ hình mạch điện. R1 b/ Tính R2 biết Rtđ = 7 Cho mạch điện như hình vẽ. R5 R4 Trong đó: R1 = R2 = 4 ; R3 = 6 ; R4 = 5 ; R5 = R6 = 10 ; R6 Tính điện trở tương đương toàn mạch ? Có 2 điện trở 2 và 5. Hỏi phải dùng bao nhiêu điện trở mỗi loại để khi ghép chúng nối tiếp nhau thì ta có điện trở tương đương là 30. Có 2 điện trở 20 và 40. Hỏi phải dùng bao nhiêu điện trở mỗi loại để khi ghép chúng song song nhau thì ta có điện trở tương đương là 10. Có 2 điện trở 20 và 30. Hỏi phải dùng bao nhiêu điện trở để khi ghép chúng: a/ Nối tiếp nhau thì ta có điện trở tương đương là 200. b/ Song song nhau thì ta có điện trở tương đương là 5. Có 100 điện trở loại 5, 3 và 1/3. Hỏi phải dùng bao nhiêu điện trở mỗi loại để khi ghép chúng nối tiếp nhau thì ta có điện trở tương đương là 100. CHỦ ĐỀ 3: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP – ĐOẠN MẠCH SONG SONG Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế là 18V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0.9A. Nếu hiệu điện thế tăng thêm 6V thì cường độ dòng điện có giá trị bao nhiêu? Bài 2: Có 3 điện trở như nhau được mắc với nhau, mỗi cái có điện trở R. Có thể mắc chúng theo bao nhiêu cách khác nhau để tạo thành một đoạn mạch ? Tính điện trở của từng đoạn mạch đó? Bài 3: Một mạch điện được mắc như hình vẽ. Trong đó R1 = 35 , R2 = 60 . Ampe kế A1 chỉ 2.4A. a/ Tính cường độ dòng điện chạy qua R2 ? b/ Số chỉ của Vôn kế là bao nhiêu? R1 A A1 R2 V Các chuyên đề vật lý lớp 9 3 GV: Quách Thị Hồng Nhung 0904.275.262 c/ Số chỉ của Ampe kế A là bao nhiêu? Bài 4: Bài 5: Bài 6: Bài 7: Bài 8: Bài 9: Ba điện trở R1 = 24 ; R2 = 6 ; R3 = 8  được mắc thành một đoạn mạch song song. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 4A. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? R2 b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi đoạn mạch rẽ? R1 A B C Cho mạch điện như hình vẽ. R3 Cho biết: UAB = 70V; R1 =15  ; R2 = 30 ; R3 = 60  a/ Tính điện trở tương đương của toàn mạch điện ? b/ Tính cường độ dòng điện qua các điện ? Có ba điện trở R1 = 4 ; R2 = 8 ; R3 = 24  được mắc vào hai điểm A, B có hiệu điện thế 12V. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? A b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở ? c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 và R2? Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 45  Ampe kế A1 chỉ 1.2A, Ampe kế A chỉ 2.8A A a/ Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch? b/ Tính điện trở R2? R2 R1 B R3 A1 R1 R2 R1 Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 20 , số chỉ của các Ampe kế A và A2 lần lượt là 4A và 2,2A. a/ Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và giá trị điện trở R2 ? b/ Giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, thay R1 bằng điện trở R3 thì thấy Ampe kế A chỉ 5,2A. Số chỉ của Ampe kế A2 khi đó là bao nhiêu ? Tính điện trở R3. R2 A2 A Mắc hai điện trở R1, R2 vào hai điểm A, B có hiệu điện thế 90V. Nếu mắc R1 và R2 nối tiếp thì dòng điện của mạch là 1A.Nếu mắc R1 vầ R2 song song thì dòng điện qua mạch chính là 4,5A. Hãy R1 xác định điện trở R1 và R2 ? A M A Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết Vôn kế chỉ 84V, Ampe kế A chỉ 4,2A, điện trở R1 = 52,5 . Tìm số chỉ của các ampe kế A1, A2 và tính điện trở R2. Các chuyên đề vật lý lớp 9 R2 A2 V Bài 11: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UMN = 60V. Biết R1 = 3R2 và R3 =8 . Số chỉ của Ampe kế A là 4A. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở R1 và R2 và giá trị các điện trở R1 và R2. Bài 12: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1= 4 , R2 = 10 , R3 = 15, hiệu điện thế UCB = 5,4V. a/ Tính điện trở tương đương RAB của đoạn mạch. b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và số chỉ của Ampe kế A. N 1 R1 R3 R2 R1 C M R2 A N R3 A A A B 4 GV: Quách Thị Hồng Nhung 0904.275.262 Bài 13: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 4 , R2 = 6 , R3 = 15 . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 36V. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b/ Tìm số chỉ của Ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1, R2. R1 R2 R3 A A B Bài 14: Cho mạch điện như hình vẽ. R1 R2 Biết R1 =12 , R2 = 18 , R3 = 20, Rx có thể thay đổi được. B Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 45V. A R R a/ Cho Rx = 25. Tính điện trở tương đương của mạch x 3 và cường độ dòng điện trong mạch chính. b/ Định giá trị Rx để cho cường độ dòng điện qua Rx nhỏ hơn hai lần cường độ dòng điện qua điện trở R1. Bài 15: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: R1 = 15 ; R2 = 3  ; R3 = 7 ; R4 = 10 . Hiệu điện thế UAB = 35V. a/ Tính điện trở tương đương của toàn mạch . b/ Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. c/ Tính các hiệu điện thế UAC và UAD. A Bài 16: Trên hình vẽ là một mạch điện có hai công tắc K1 và K2. Các điện trở R1 = 12,5 , R2 = 4 , R3 = 6 . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UMN = 48,5V. a/ K1 đóng, K2 ngắt. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở. b/ K1 ngắt, K2 đóng. Cường độ dòng điện qua R4 là 1A. Tính R4. c/ K1 và K2 cùng đóng, tính điện trở tương đương của cả mạch, từ đó suy ra cường độ dòng điện trong mạch chính ? Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: R2 D R1 C R3 B R4 P R4 R1 K2 K1 R2 R3 M N BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊNH LUẬT OHM Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua một dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? A. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. B. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. C. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. D. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm. C, Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm bấy nhiêu lần. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lần. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. B. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ . C. Một đường cong đi qua gốc tọa độ. D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Các chuyên đề vật lý lớp 9 5 GV: Quách Thị Hồng Nhung 0904.275.262 Câu 5: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ta tiến hành thí nghiệm A. Đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau. B. Đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với các hiệu điện thế khác nhau đặt vào hai đầu dây dẫn. C. Đo điện trở của dây dẫn với những hiệu điện thế khác nhau. D. Đo điện trở của dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau. Câu 6: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ: A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. C. Chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng. D. Không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Câu 7: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần. B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần. C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần. D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần. Câu 8: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A.Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là: A. 1,5A. B. 2A. C. 3A. D. 1A. Câu 9: Đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó và tính giá trị U/I, ta thấy giá trị U/I A. Càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn. B. Không xác định đối với mỗi dây dẫn. C. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ. D. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn. Câu 10: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây. B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây. C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây. D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây. Câu 11: Nội dung định luật Omh là: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 12: Biểu thức đúng của định luật Ohm là: U U R A. R = . B. I = . C. I = . D. U = I.R. I R U Câu 13: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là: A. 3,6V. B. 36V. C. 0,1V. D. 10V. Câu 14: Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là A. 36A. B. 4A. C.2,5A. D. 0,25A. Câu 15: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A. Dây dẫn ấy có điện trở là A. 3Ω. B. 12Ω. C.0,33Ω. D. 1,2Ω. Câu 16: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau: A. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ B. 1MΩ = 1000kΩ = 1.000.000Ω C. 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ D. 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ Các chuyên đề vật lý lớp 9 6 GV: Quách Thị Hồng Nhung 0904.275.262 Câu 17: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là A. 3A. B. 1A. C. 0,5A. D. 0,25A. Câu 18: Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8A thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là: A. 4,0Ω. B. 4,5Ω. C. 5,0Ω. D. 5,5Ω. Câu 19: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là: A. 0,2A. B. 0,5A. C. 0,9A. D. 0,6A. Câu 20: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 5V thì cường độ dòng điện qua nó là 100mA. Khi hiệu điện thế tăng thêm 20% giá trị ban đầu thì cường độ dòng điện qua nó là: A. 25mA. B. 80mA. C. 110mA. D. 120mA. Câu 21: Công thức nào dưới đây là công thức tính cường độ dòng điện qua mạch khi có hai điện trở mắc song song : I1 R I1 U 2  1 A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. D.  I 2 R2 I 2 U1 Câu 22: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là sai ? A. Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế với dụng cụ cần đo B. Để đo hiệu điện thế hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo C. Để đo điện trở phải mắc oát kế song song với dụng cụ cần đo . (x) D. Để đo điện trở một dụng cụ cần mắc một ampe kế nối tiếp với dụng cụ và một vôn kế song song với dụng cụ đó. Câu 23: Phát biểu nào sau đây là chính xác ? A. Cường độ dòng điện qua các mạch song song luôn bằng nhau. B. Để tăng điện trở của mạch , ta phải mắc một điện trở mới song song với mạch cũ . C. Khi các bóng đèn được mắc song song , nếu bóng đèn này tắt thì các bóng đèn kia vẫn hoạt động . D. Khi mắc song song, mạch có điện trở lớn thì cường độ dòng diện đi qua lớn Câu 24: Chọn câu sai : A. Điện trở tương đương R của n điện trở r mắc nối tiếp : R = n.r B. Điện trở tương đương R của n điện trở r mắc song song : R = Câu 25: Câu 26: Câu 27: Câu 28: r n C. Điện trở tương đương của mạch mắc song song nhỏ hơn điện trở mỗi thành phần D. Trong đoạn mạch mắc song song cường độ dòng điện qua các điện trở là bằng nhau . Công thức nào là đúng khi mạch điện có hai điện trở mắc song song? U1 R U1 I 2  1  A. U = U1 = U2 B. U = U1 + U2 C. D. U 2 R2 U2 I1 Câu phát biểu nào đúng khi nói về cường độ dòng điện trong mạch mắc nối tiếp và song song ? A. Cường độ dòng điện bằng nhau trong các đoạn mạch B. Hiệu điện thế tỉ lệ thuận với điện trở của các đoạn mạch C. Cách mắc thì khác nhau nhưng hiệu điện thế thì như nhau ở các đoạn mạch mắc nối tiếp và song song D. Cường độ dòng điện bằng nhau trong các đoạn mạch nối tiếp , tỉ lệ nghịch với điện trở trong các đoạn mạch mắc song song . Các công thức sau đây công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song ?. R1 R2 1 1 1 1 1  A. R = R1 + R2 B.R= C.   D. R = R1 R2 R R1 R2 R1  R2 Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U . Cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ : I1 = 0,5 A , I2 = 0,5A . Thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : A . 1,5 A B. 1A C. 0,8A D. 0,5A Các chuyên đề vật lý lớp 9 7 GV: Quách Thị Hồng Nhung 0904.275.262 Câu 29: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau . Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R 2 là I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là : A. I1 = 0,5A B. I1 = 0,6A C. I1 = 0,7A D. I1 = 0,8A Câu 30: Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là : A. Rtđ = 2Ω B.Rtđ = 4Ω C.Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω Câu 31: Hai điện trở R1 = 8Ω , R2 = 2Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 3,2V . Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : A. 1A B. 1,5A C. 2,0A D. 2,5A Câu 32: Hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau . Biết R1 = 6Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 3Ω . Thì R2 là : A. R2 = 2 Ω B. R2 = 3,5Ω C. R2 = 4Ω D. R2 = 6Ω Câu 33: Mắc ba điện trở R1 = 2Ω , R2 = 3Ω , R3 = 6Ω song song với nhau vào mạch điện U = 6V . Cường độ dòng điện qua mạch chính là A . 12A B. 6A C. 3A D. 1,8A Câu 34: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai? A. U = U1 + U2 + …+ Un. B. I = I1 = I2 = …= In C. R = R1 = R2 = …= Rn D. R = R1 + R2 + …+ Rn Câu 35: Đại lượng nào không thay đổi trên đoạn mạch mắc nối tiếp? A. Điện trở. B. Hiệu điện thế. C. Cường độ dòng điện. D. Công suất. Câu 36: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là: R1 .R2 R1  R2 A. R1 + R2. B. R1 . R2 C. D. R1  R2 R1. R2 Câu 37: Cho hai điện trở R1= 12 và R2 = 18 được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R 12 của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây: A. R12 = 12 B.R12 = 18 C. R12 = 6 D. R12 = 30 Câu 38: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu mổi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn như sau: U1 R1 U1 R2 U1 U 2 A. = . B. = . C. = . D.A và C đúng U2 R2 U2 R1 R1 R2 Câu 39: Người ta chọn một số điện trở loại 2 và 4 để ghép nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng 16. Trong các phương án sau đây, phương án nào là sai? A. Chỉ dùng 8 điện trở loại 2. B. Chỉ dùng 4 điện trở loại 4. C. Dùng 1 điện trở 4 và 6 điện trở 2. D. Dùng 2 điện trở 4 và 2 điện trở 2. Câu 40: Hai điện trở R1= 5 và R2=10 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R 1 là 4A. Thông tin nào sau đây là sai? A. Điện trở tương đương của cả mạch là 15. B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A. C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V. D. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 20V. Câu 41: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp? A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng nhỏ. B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng lớn. C. Cường độ dòng điện ở bất kì vật dẫn nào mắc nối tiếp với nhau cũng bằng nhau. D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn đó. Câu 42: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, gọi I là cường độ dòng điện trong mạch. U 1 và U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hệ thức nào sau đây là đúng? U1 R1 U A. I = . B. = . R1  R2 U2 R2 C. U1 = I.R1 D. Các phương án trả lời trên đều đúng. Các chuyên đề vật lý lớp 9 8 GV: Quách Thị Hồng Nhung 0904.275.262 Câu 43: Điện trở R1= 10 chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1= 6V. Điện trở R2= 5 chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2= 4V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là: A. 10V. B. 12V. C. 9V. D.8V Câu 44: Điện trở R1= 30 chịu được dòng điện lớn nhất là 2A và điện trở R 2= 10 chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây? A. 40V. B. 70V. C.80V. D. 120V Câu 45: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua một dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? A. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. B. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. C. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. D. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Câu 46: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần. B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần. C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần. D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần. Các chuyên đề vật lý lớp 9 9 GV: Quách Thị Hồng Nhung 0904.275.262 VẤN ĐỀ 2: CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ - BIẾN TRỞ 1. Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn R: điện trở dây dẫn () Công thức: với: l l: chiều dài dây dẫn (m) R  S S: tiết diện của dây (m2) : điện trở suất (.m) 2. Hệ quả: + Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều R1 l1  . dài của mỗi dây. R2 l2 + Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết R1 S2  . diện của mỗi dây. R2 S1 + Tiết diện dây dẫn tròn là: S = d 2 =  r 2 (r là bán kính, d là đường kính) 4 3. Ýnghĩa của điện trở suất + Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m2. + Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt. 4. Biến trở - Được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch. - Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than (chiết áp).Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và dng ®Ĩ ®iỊu chnh cng ® dßng ®iƯn trong m¹ch 5. Điện trở dùng trong kỹ thuật - Điện trở dùng trong kỹ thuật thường có trị số rất lớn. Có hai cách ghi trị số điện trở dùng trong kỹ thuật là: - Trị số được ghi trên điện trở. - Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở. Bài 1: Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. Bài 2: Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1 = 7,5  và cường độ dòng điện chạy qua đèn lúc đó là I = 0,6A. Bóng đèn này mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như hình vẽ + a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường. b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30  với cuộn dây dẫn làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này. Bài 3: Một bóng đèn có điện trở R1 = 600  được mắc song song với đèn thứ hai có điện trở R2 = 900  vào hiệu điện thế UMN = 220V như sơ đồ. Dây nối từ M đến A và từ N đến B là dây đồng có chiều + M dài tổng cộng là l = 200m và có tiết diện S = 0,2 mm2. Bỏ qua điện -N trở của dây nối từ hai bóng đèn đến A và B. a) Tính điện trở của đoạn mạch MN. b) Tính HĐT đặt vào hai đầu mỗi đèn. Các chuyên đề vật lý lớp 9 A R2 R1 B 10 GV: Quách Thị Hồng Nhung Bài 4: Bài 5: Bài 6: Bài 7: Bài 8: Bài 9: Bài 10: Bài 11: Bài 12: Bài 13: Bài 14: Bài 15: Bài 16: 0904.275.262 Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn hình trụ làm bằng đồng có chiều dài 50 m, bán kính tiết diện thẳng là 0,4mm. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8  m, cường độ dòng điện qua nó là 5A. Một dây dẫn hìnhg trụ làm bằng sắt có tiết diện đều 0,49mm2. Khi mắc vào hiệu điện thế 20V thì cường độ dòng điện qua nó là 2,5A. a) Tính chiều dài của dây dẫn. Biết điện trở suất của sắt là 9,8.10-8  m. b) Tính khối lượng dây. Biết khối lượng riêng của sắt là 7,8g/cm3 = 7800kg/m3. Hai dây dẫn hình trụ cùng chất, cùng chiều dài. Tiết diện dây thứ nhất và dây thứ hai lần lượt là 9mm2 và 3mm2. a) Điện trở của dây nào lớn hơn và lớn hơn mấy lần. b) Tính điện trở mỗi dây. Biết tổng của chúng là 9  . Hai dây dẫn có tiết diện đều, một dây bằng nhôm dài 100m có điện trở 5  và một dây làm bằng đồng dài 200m có điện trở 6,8  . a) So sánh tiết diện thẳng của hai dây đó. b) Tính tiết diện của mỗi dây biết hiệu của chúng là 0,06mm2. Điện trở của một dây đồng có khối lượng 178g là 1,36  . Tính chiều dài và tiết diện của day dẫn đó. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,9g/cm3, điện trở suất của đồng là 1,7.10-8  . Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 12V và cường độ dòng điện định mức là 0,5A. Để sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế 20V thì phải mắc đèn với một biến trở có con chạy (tiết diện 0,55mm2, chiều dài 240m). a) Vẽ sơ đồ mạch điện sao cho đèn có thể sáng bình thường. b) Khi đèn sáng bình thường điện trở của phần biến trở tham gia vào mạch điện có điện trở là bao nhiêu?. (Bỏ qua điện trở của dây nối). 2 c) Dây biến trở làm bằng chất gì. Biết khi đèn sáng bình thường thì chỉ biến trở tham gia vào 3 mạch điện. Cho hai bóng đèn trên có ghi: Đ1 (6V - 1A), Đ2 (6V - 0,5A). a) Khi mắc hai bóng đó nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế 12V thì các đèn có sáng bình thường không. Tại sao. b) Muốn các đèn sáng bình thường thì ta phải dùng thêm một biến trở có con chạy. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện có thể có và tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện khi đó. Đ Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Cho UAB = 16,5V. Hỏi giá trị cực đại của biến trở là bao nhiêu. Biết khi đèn R1 R2 -B sáng bình thường hiệu điện thế và điện trở của đèn là 6V +A và 12  , cường độ dòng điện qua R2 là 0,2 A. Trên một biến trở có ghi 25 - 1A. a) Con số 25 - 1A cho biết điều gì ? Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu biến trở là bao nhiêu? b) Biến trở làm bằng nicom có điện trở suất 1.1.10-6m, có chiều dài 24m . Tính tiết diện của dây dẫn dùng làm biến trở ? Một dây dẫn làm bằng Constantan có điện trở suất  = 0.5.10-6 m, có chiều dài l = 20m và có tiết diện đều S = 0.4mm2. a) Con số  = 0.5.10-6 m cho biết điều gì ? b) Tính điện trở của dây dẫn đó. Đặt vào hai đầu một cuộn dây dẫn làm bằng đồng một hiệu điện thế U = 17V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là I = 5A. Biết tiết diện của dây dẫn là 1.5 mm, điện trở suất là 1.7.1-8 m . Tính chiều dài của dây dẫn. Một dây dẫn làm bằng đồng dài 30m, có tiết diện 1.5mm2 được mắc vào hiệu điện thế 30.8V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn này, biết  = 1.7.10-8m Một bóng đèn có ghi 18V - 1A mắc nối tiếp với một biến trở con chạy để sử dụng với hiệu điện thế không đổi 24V. a) Điều chỉnh để biến trở có giá trị Rb = 12. Tính toán và nêu nhận xét về độ sáng của bóng đèn. b) Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Các chuyên đề vật lý lớp 9 11 GV: Quách Thị Hồng Nhung 0904.275.262 Bài 17: Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là U1 = U2 =6V, khi sáng bình thường các bóng đèn có điện trở tương ứng là R1 = 6 và R2= 12 . Cần mắc hai bóng này với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai bóng sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện trên và tính điện trở của biến trở đó. Bài 18: Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 50. Dây điện trở của biến trở là một hợp kim nicrôm có tiết diện 0,11mm2 và được cuốn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2,5cm. a) Tính số vòng dây của biến trở này. b) Biết cường độ dòng điện lớn nhất mà day này có thể chịu được là 1,8A. Hỏi có thể đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để biến trở không bị hỏng. Bài 19: Một bóng đèn có ghi 18V - 1A mắc nối tiếp với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế kkhông đổi 24V. a) Điều chỉnh biến trở đến giá trị Rb = 12. Hãy tính toán và nêu nhận xét về độ sáng của bóng đèn. b) Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị điện trở bao nhiêu để đèn có thể sáng bình thường. Bỏ qua điện trở các dây nối. Bài 20: Có hai bóng đèn mà khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1= 16 và R2 = 12 . Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I = 0,8A . Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một biến trở vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 28,4V. a) Tính điện trở của biến trở để hai đèn sáng bình thường. b) Khi đèn sáng bình thường, số vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua chỉ bằng 75% so với tổng số vòng dây của biến trở. Tính điện trở của biến trở ? Bài 21: Cho mạch điện như hình vẽ. AB là một biến trở có con chạy C. Lúc đầu đẩy con chạy C về điểm A để biến trở có điện trở lớn nhất A B. a) Khi dịch chuyển con chạy C về phía B thì độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào? Giải thích? b) Biết điện trở của bóng đèn là RĐ = 18 . Điện trở toàn phần của biến trở là 42 và con chạy C ở điểm chính giữa AB. Hiệu điện thế do nguồn cung cấp là 46,8V. Tính cường độ dòng điện qua đèn khi đó? Bài 22: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó bóng đèn có hiệu điện thế định mức 24V và cường độ dòng điện định mức 0,6A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 30V. a) Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu? Bỏ qua điện trở ở dây nối. b) Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40 thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm ( %) tổng số vòng dây của biến trở? Bài 23: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là U1= 12V, U2 = 24V, khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 6 và R2 = 4 . Cần mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U = 36V để hai đèn sáng bình thường. a) Vẽ sơ đồ của mạch điện . b) Tính điện trở của biến trở khi đó. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ - BIẾN TRỞ Câu 1: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là A. R’ = 4R . B. R’= R . 4 C. R’= R+4 . D.R’ = R – 4 . Câu 2: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là ( Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện trở là 2 .) A.l = 24m B. l = 18m . C. l = 12m . D. l = 8m . Các chuyên đề vật lý lớp 9 12 GV: Quách Thị Hồng Nhung 0904.275.262 Câu 3: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 5. Dây thứ hai có điện trở 8 .Chiều dài dây thứ hai là: A. 32cm . B.12,5cm . C. 2cm . D. 23 cm . Câu 4: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện : A. R1 l1 = . R2 l2 B. R1 l2 = . R2 l1 C. R1 .R2 =l1 .l2 . D. R1 .l1 = R2 .l2 . Câu 5: Chọn câu trả lời sai : Một dây dẫn có chiều dài l = 3m, điện trở R = 3  , được cắt thành hai dây có Câu 6: Câu 7: Câu 8: Câu 9: Câu 10: Câu 11: Câu 12: Câu 13: Câu 14: Câu 15: Câu 16: chiều dài lần lượt là l1= 1 21 , l2 = và có điện trở tương ứng R1,R2 thỏa: 3 3 A. R1 = 1 . B. Điện trở tương đương của R1 mắc song song với R2 là R SS = 3 . 2 C. R2 =2 . D. Điện trở tương đương của R1 mắc nối tiếp với R2 là Rnt = 3 . Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0.5mm2 và R1 =8,5 . Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5 , có tiết diện S2 là : A. S2 = 0,33 mm2 B. S2 = 0,5 mm2 C. S2 = 15 mm2 D. S2 = 0,033 mm2. Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6 với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là: A. R = 9,6  . B. R = 0,32  . C. R = 288  . D. R = 28,8  . Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l . Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6. Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là: A. 12  . B. 9  . C. 6  . D. 3  . Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài , có tiết diện lần lượt là S1,S2 ,diện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện: R1 R1 S1 S2 R1 S12 R1 S 22   . A. = . B. R = . C. . D. R2 S2 S1 2 R2 S 22 R2 S12 Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 =0,4 mm2 và có điện trở R1 bằng 60 . Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l2= 30m có điện trở R2=30 thì có tiết diện S2 là A. S2 = 0,8mm2 B. S2 = 0,16mm2 C. S2 = 1,6mm2 D. S2 = 0,08 mm2 Biến trở là một linh kiện : A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch . C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch . D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch . Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi : A. Tiết diện dây dẫn của biến trở . B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn C. Chiều dài dây dẫn của biến trở . D. Nhiệt độ của biến trở . Trên một biến trở có ghi 50  - 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là: A.U = 125 V . B. U = 50,5V . C. U= 20V . D. U= 47,5V . Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất  = 1,1.10-6 .m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm,chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là: A. 3,52.10-3  . B. 3,52  . C. 35,2  . D. 352  . Điện trở suất được sắp xếp theo thứ tự: Bạc, đồng, nhôm, Vonfam, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ? A. Vonfam. B. Nhôm. C. Bạc. D. Đồng. Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất  , thì có điện trở R được tính bằng công thức . Các chuyên đề vật lý lớp 9 13 GV: Quách Thị Hồng Nhung 0904.275.262 S l S l . B. R = . C. R = . D. R =  .  .l  .S l S Điện trở suất là điện trở của một dây dẫn hình trụ có: A. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1m2 . B. Chiều dài 1m tiết diện đều 1cm2 . 2 C. Chiều dài 1m tiết diện đều 1mm . D. Chiều dài 1mm tiết diện đều 1mm2. Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ: A. Giảm 16 lần. B. Tăng 16 lần . C. không đổi. D. Tăng 8 lần. Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100cm , tiết diện 2 mm2 ,điện trở suất  =1 ,7.10 -8 m. Điện trở của dây dẫn là : A. 8,5.10 -2 . B. 0,85.10-2. C. 85.10-2 . D. 0,085.10-2. Nhận định nào là không đúng : A. Điện trở suất của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt. B. Chiều dài dây dẫn càng ngắn thì dây đó dẫn điện càng tốt. C. Tiết diện của dây dẫn càng nhỏ thì dây đó dẫn điện càng tốt. D. Tiết diện của dây dẫn càng nhỏ thì dây đó dẫn điện càng kém. Một dây dẫn bằng nhôm hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết diện d = 2 mm, điện trở suất  = 2,8.10-8m , điện trở của dây dẫn là : A. 5,6.10-4 . B. 5,6.10-6. C. 5,6.10-8. D. 5,6.10-2. Hai dây dẫn có cùng chiều dài , cùng tiết diện, điện trở dây thứ nhất lớn hơn điện trở dây thứ hai gấp 2 lần, dây thứ nhất có điện trở suất  = 1,6.10 -8  m , điện trở suất của dây thứ hai là : A. 0,8.10-8m. B. 8.10-8m. C. 0,08.10-8m. D. 80.10-8m. Chọn câu trả lời đúng: A. Điện trở của một dây dẫn ngắn luôn luôn nhỏ hơn điện trở của một dây dẫn dài . B. Một dây nhôm có đường kính lớn sẽ có điện trở nhỏ hơn một sợi dây nhôm có đường kính nhỏ . C. Một dây dẫn bằng bạc luôn luôn có điện trở nhỏ hơn một dây dẫn bằng sắt. D. Nếu người ta so sánh hai dây đồng có cùng tiết diện, dây có chiều dài lớn sẽ có điện trở lớn hơn. Nhận định nào là không đúng? Để giảm điện trở của dây dẫn người ta: A. Giảm tiết diện của dây dẫn và dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ. B. Dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ. C. Tăng tiết diện của dây dẫn và dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ. D. Tăng tiết diện của dây dẫn. A. R =  Câu 17: Câu 18: Câu 19: Câu 20: Câu 21: Câu 22: Câu 23: Câu 24: Các chuyên đề vật lý lớp 9 14 GV: Quách Thị Hồng Nhung 0904.275.262 VẤN ĐỀ 3: CÔNG SUẤT ĐIỆN – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN – ĐỊNH LUẬT JUN-LENXO 1/ Công suất điện Công suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó. P: công suất điện (W) a. Công thức: P = U.I U: hiệu điện thế (V) I: cường độ dòng điện (A) b. Hệ quả: Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức: P = I2.R hoặc P = U2 R c. Chú ý  Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.  Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: giá trị hiệu điện thế định mức và công suất định mức. Ví dụ: Trên một bòng đèn có ghi 220V – 75W nghĩa là: bóng đèn sáng bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua bóng đèn là 75W. 2. Điện năng a. Điện năng là gì? Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng. b. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. Ví dụ: - Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng. - Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng. - Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng. - Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng. c. Hiệu suất sử dụng điện Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng. A Công thức: H  1 .100% A - A1: năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng. - A: điện năng tiêu thụ. 3. Công dòng điện (điện năng tiêu thụ) a. Công dòng điện Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó. b. Công thức: A = P.t = U.I.t với: A: công doàng điện (J) P: công suất điện (W) t: thời gian (s) U: hiệu điện thế (V) I: cường độ dòng điện (A) c. Đo điện năng tiêu thụ Lượng điện năng được sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h). *1 kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ Các chuyên đề vật lý lớp 9 15 GV: Quách Thị Hồng Nhung 0904.275.262 4. Định luật Jun-Lenxơ “Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua” Công thức: Q = I2.R.t với: Q: nhiệt lượng tỏa ra (J) I: cường độ dòng điện (A) R: điện trở ( W ) t: thời gian (s) * Chú ý: nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q  0,24.I 2 .R.t 5. Sử dụng an toàn điện và tiết kiệm điện a. Một số quy tắc an toàn điện: + U < 40V + Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện tốt và phù hợp + Cần mắc cầu chì, cầu dao...cho mỗi dụng cụ điện + Khi tiếp xúc với mạng điện 220V cần cẩn thận, đảm bảo cách điện + Khi sửa chửa các dụng cụ điện cần: Ngắt nguồn điện, phải đảm bảo cách điện b. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng : + Giảm chi tiêu cho gia đình + Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn + Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp bị quá tải + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất + Bảo vệ môi trường + Tiết kiệm ngân sách nhà nước c. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng: + Cần phải lựa chọn các thiết bị có công suất phù hợp + Không sử dụng các thiết bị trong những lúc không cần thiết vì như vậy sẽ gây lãng phí điện Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Bài 5: Trên bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 100W. a. Cho biết ý nghĩa các con số này. b. Tính Iđm của đèn. c. Tính R của đèn khi nó sáng bình thường. d. Nếu mắc bóng đèn này vào HĐT 110V thì công suất điện của đèn lúc đó là bao nhiêu (R của dây tóc không phụ thuộc điện trở). Trên bàn là có ghi 110V - 550W, trên đèn có ghi 110V - 100W. a. Nếu mắc nối tiếp bàn là và đèn vào HĐT 220 thì đèn và bàn là có hoạt động bình thường không. Vì sao. b. Muốn cả đèn và bàn là hoạt động bình thường thì cần mắc thêm 1 điện trở. Hãy vẽ sơ đồ và tính giá trị của điện trở đó. Một gia đình dùng 3 bóng đèn loại 220V - 30W, 1 bóng dèn loại 220V - 100W, 1 nồi cơm điện loại 220V - 1kw, 1 ấm điện loại 220V - 1kw, 1 ti vi loại 220V - 60W, 1 bàn là loại 220V - 1000W. Hãy tính tiền điện phải trả trong 1 tháng(30 ngày, mỗi ngày thời gian dùng điện của: đèn là 4 giờ, nồi cơm điện là 1 giờ, ấm điện là 30 phút, ti vi là 6 giờ, bàn là là 1 giờ). Biết mạng điện thành phố có HĐT 220V, giá tiền là 1000đ/kWh (nếu số điện dùng �100kWh), 1500đ/kWh (từ số điện dùng > 100kWh và < 150kWh). Trên một bóng dèn có ghi 220V - 100W. a. Tính R của đèn. (Giả sử điện trở của đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ). b. Khi sử dụng mạch điện có HĐT 200V thì độ sáng của đèn như thế nào. Khi đó công suất điện của đèn là bao nhiêu. c. Tính điện năng mà đèn sử dụng trong 10 giờ. Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 120V, người ta mắc song song 2 dây kim loại, cường độ dòng điện qua dây thứ nhất là 4A, qua dây thứ hai là 2A. a. Tính I qua mạch chính. b. Tính R của mỗi dây và Rtđ của mạch. Các chuyên đề vật lý lớp 9 16 GV: Quách Thị Hồng Nhung Bài 6: Bài 7: Bài 8: Bài 9: Bài 10: Bài 11: Bài 12: Bài 13: Bài 14: Bài 15: Bài 16: Bài 17: 0904.275.262 c. Tính công suất điện của mạch và điện năng sử dụng trong 5 giờ. d. Để có công suất cả đoạn là 800W, ta phải cắt bớt một đoạn của đoạn dây thứ 2 rồi mắc // lại với dây thứ nhất vào HĐT nói trên. Hãy tính R của đoạn dây bị cắt. Một bếp điện hoạt động ở HĐT 220V. a. Tính nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn trong thời gian 25 phúttheo đơn vị Jun và Calo, biết điện trở suất của nó là 50  . b. Nếu dùng nhiệt lượng đó thì đun sôi được bao nhiêu lít nước từ 200C. Biết nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của nước lần lượt là 4200J/kg.K và 1000kg/3. Người ta đun sôi 5 lít nước từ 200C trong một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 250g mất 40 phút. Tính hiệu suất của ấm. Biết trên ấm có ghi 220V - 1000W, hiệu điện thế của nguồn là 220V. Cho nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200J/kg.K và 880J/kg.K. Có 2 điện trở R1 = 20  , R2 = 60  . Tính Q toả ra trên R1, R2 và cả hai trong thời gian 1 giờ khi: a. Hai điện trở mắc nối tiếp vào nguồn điện có HĐT 220V. b. Hai điện trở mắc song song vào nguồn điện có HĐT 220V. 3. Có nhận xét gì về hai kết quả trên. Dùng một bếp điện có hai dây điện trở R1 và R2 để đun một lượng nước. Nếu chỉ dùng dây thứ nhất thì sau 25 phút nước sôi, nếu chỉ dùng dây thứ hai thì sau 10 phút nước sôi. Hỏi sau bao lâu lượng nước đó sẽ sôi nếu dùng cả hai dây khi: a. Mắc hai điện trở nối tiếp. b. Mắc hai điện trở song song. Coi HĐT U của nguồn là không đổi. Trên một điện trở dùng để đun nước có ghi 220V - 484W. Người ta dùng dây điện trở trên ở HĐT 200V để đun sôi 4 lít nước từ 300C đựng trong một nhiệt lượng kế. a. Tính I qua điện trở lúc đó. b. Sau 25 phút, nước trong nhiệt lượng kế đã sôi chưa. b. Tính lượng nước trong nhiệt lượng để sau 25 phút thì nước sôi. (c của nước là 4200J/kg.K, bỏ qua sự mất nhiệt). Trên một bóng đèn có ghi 6V - 3W. a) Cho biết ý nghĩa các con số này ? b) Tính cường độ dòng điện định mức qua bóng đèn ? c) Tính điện trở của bóng đèn khi nó sáng bình thường ? Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 30V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,75A. a) Tính điện trở và công suất điện của bóng đèn khi đó. b) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây tóc bóng đèn trong thời gian 30 phút ? c) Nếu dùng bóng đèn này với hiệu điện thế 36V thì công suất tiêu thụ của bóng đèn là bao nhiêu? Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V- 100W và một bàn là có ghi 220V - 400W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V ở gia đình. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này. b) Tính cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn b) Hãy chứng tỏ rằng công suất của đoạn mạch bằng tổng công suất của đèn và của bàn là. c) Tính điện năng tiêu thụ của hai thiết bị trên trong thời gian 45 phút? Cho 2 bóng đèn lần lượt có nghi : 120V - 40W và 120V - 60W. Trong hai trường hợp sau, tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn và cho biết đèn nào sáng hơn? a) Hai đèn mắc song song vào mạch điện 120V. b) Hai đèn mắc nối tiếp vào mạch điện 240V. Trên một ấm điện có ghi 220V - 770W. a) Tính cường độ dòng điện định mức của ấm điện. b) Tính điện trở của ấm khi hoạt động bình thường. c) Dùng ấm này để nấu nước trong thời gian 30 phút ở hiệu điện thế 220V . Tính điện năng tiêu thụ của ấm. Trên hai bóng đèn có ghi 110V- 60W và 110V- 75W. a) Biết tằng dây tóc của hai bóng đèn này đều bằng vônfam và có tiết diện bằng nhau. Hỏi dây tóc của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? b) Có thể mắc hai bóng đèn này nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 220V được không? Tại sao? Trên nhãn của một động cơ điện có ghi 220V - 850W. Các chuyên đề vật lý lớp 9 17 GV: Quách Thị Hồng Nhung Bài 18: Bài 19: Bài 20: Bài 21: Bài 22: Bài 23: Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu 5: Câu 6: Câu 7: Câu 8: 0904.275.262 a) Tính công của dòng điện thực hiện trong 45 phút nếu động cơ được dùng ở hiệu điện thế 220V. b) Nếu hiệu điện thế đặt vào động cơ chỉ là 195V thì điện năng tiêu thụ trong 45 phút là bao nhiêu? Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 100W. a) Tính điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp sáng bình thường bóng đèn này mỗi ngày 6 giờ. b) Mắc nối tiếp bóng trên đây với một bóng đèn dây tóc khác có ghhi 220V - 75W và hiệu điện thế 220V. Tính công suất tiêu thụ của mỗi đèn và của cả mạch. Coi điện trở của các bóng đèn là không đổi. Một dây dẫn làm bằng vônfam có p = 5,5. 10-8 .m, đường kính tiết diện d = 1mm và chiều dài là l = 40m, đặt dưới hiệu điện thế U = 24V. a) Tính điện trở của dây. b) Tính nhiệt lượng toả ra trên dây trong thời gian 40 phút theo đơn vị jun và calo. Dây xoắn của một bếp điện dài 12m , tiết diện 0,2mm2 và điện trở suất p = 1,1.10-6 .m. a) Tính điện trở của dây xoắn. b) Tính nhiệt lượng toả ra trong 10 phút khi mắc bếp điện vào hiệu điện thế 220V. c) Trong thời gian 10 phút, bếp này có thể đun sôi bao nhiêu lít nước từ nhiệt độ 25oC. Cho nhiệt dung riêng của nước 4200J / Kg.K. Bỏ qua mọi sự mất mất nhiệt. Một ấm điện có ghi 220V - 600W được sử dụng với hiệu điện thế đúng 220V để đun sôi 2,2lít nước. Từ nhiệt độ ban đầu là 27oC. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng toả vào môi trường. Tính thời gian đun sôi nước. Một bếp điện hoạt động liên tục trong 1 giờ 30 phút ở hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ điện tăng thêm 2 số. Tính điện năng mà bếp điện sử dụng, công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên ? Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 100W. a) Tính điện năng bóng đèn sử dụng trong 30 ngày, mỗi ngày 4 tiếng. b) Mắc nối tiếp bóng đèn trên với một bóng đèn khác có ghi 220V - 75W vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng và của cả mạch. Coi điện trở của các bóng đèn là không đổi. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÔNG SUẤT ĐIỆN – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN – ĐỊNH LUẬT JUN-LENXO Để đảm bảo an tòan khi sử dụng điện, ta cần phải: A. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện. B. sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện. C. rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn. D. làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Cách sử dụng nào sau đây là tiết kiệm điện năng? A. Sử dụng đèn bàn có công suất 100W. B. Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết . C. Sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện . D. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm. Bóng đèn ống 20W sáng hơn bóng đèn dây tóc 60W là do A. Dòng điện qua bóng đèn ống mạnh hơn. B. Hiệu suất bóng đèn ống sáng hơn. C. Ánh sáng tỏa ra từ bóng đèn ống hợp với mắt hơn. D. Dây tóc bóng đèn ống dài hơn. Hai bóng đèn có ghi : 220V – 25W , 220V – 40W . Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện : A. 220V B. 110V C. 40V D. 25V Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành : A Cơ năng. B.Hoá năng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng ánh sáng. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ? A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t Nếu nhiệt lượng Q tính bằng Calo thì phải dùng biểu thức nào trong các biểu thức sau? A. Q = 0,24.I².R.t B. Q = 0,24.I.R².t C. Q = I.U.t D. Q = I².R.t Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun- Lenxơ? A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. Các chuyên đề vật lý lớp 9 18 GV: Quách Thị Hồng Nhung Câu 9: Câu 10: Câu 11: Câu 12: Câu 13: Câu 14: Câu 15: Câu 16: Câu 17: 0904.275.262 B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. Cầu chì là một thiết bị giúp ta sử dụng an toàn về điện. Cầu chì hoạt động dựa vào: A. Hiệu ứng Jun – Lenxơ B. Sự nóng chảy của kim loại. C. Sự nở vì nhiệt. D. A và B đúng. Cho hai điện trở mắc nối tiếp, mối quan hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi dây và điện trở của nó được viết như sau: Q1 R1 Q1 R2 Q1 Q2 A. = . B. = . C. = . D. A và C đúng Q2 R2 Q2 R1 R1 R2 Cho hai điện trở mắc song song, mối quan hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi dây và điện trở của nó được biểu diễn như sau: R1 Q1 Q1 R2 A. = . B. = . C. Q1. R2 = Q2.R1 D. A và C đúng R2 Q2 Q2 R1 Một dây dẫn có điện trở 176 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=220V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là: A. 247.500J. B. 59.400calo C. 59.400J. D. A và B đúng Hai dây đồng chất lần lượt có chiều dài và tiết diện gấp đôi nhau ( l 1 =2l2 ; S1 = 2S2). Nếu cùng mắc chúng vào nguồn điện có cùng hiệu điện thế U trong cùng một khoảng thời gian thì: Q A. Q1 = Q2. B. Q1 = 2Q2. C.Q1 = 4Q2. D. Q1= 2 2 Một bếp điện có hiệu điện thế định mức U = 220V. Nếu sử dụng bếp ở hiệu điện thế U’ = 110V và sử dụng trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra của bếp sẽ: A. Tăng lên 2 lần. B. Tăng lên 4 lần . C. Giảm đi 2 lần. D. Giảm đi 4 lần. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A.. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là: A. 200J. B. 300J. C. 400J. D. 500J. Hai dây dẫn đồng chất được mắc nối tiếp, một dây có chiều dài l1= 2m, tiết diện S1= 0,5mm². Dây kia có chiều dài l2= 1m, tiết diện S2= 1mm². Mối quan hệ của nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi dây dẫn được viết như sau: A. Q1 = Q2. B. 4Q1 = Q2. C. Q1 = 4Q2. D. Q1 = 2Q2. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I. U2 U A. P= U.I. B. P = I . C. P= R . D. P=I 2.R . Câu 18: Công suất điện cho biết : A. Khả năng thực hiện công của dòng điện . B. Năng lượng của dòng điện. C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Câu 19: Trên một bóng đèn có ghi 12 V– 6W . A. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 2A. B. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 0,5A. C. Cường độ dòng điện tối thiểu mà bóng đèn sáng được là 2A.. D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 0,5A. Câu 20: Trên một bóng đèn có ghi 110V-55W . Điện trở của nó là . A. 0,5  . B. 27,5 . C. 2. D. 220. Câu 21: Chọn câu trả lời sai: Một quạt điện có ba nút điều chỉnh tốc độ quay nhanh theo thứ tự tăng dần của các nút (1), (2) và (3).Công suất của quạt khi bật : A. Nút (3) là lớn nhất. B. Nút (1) là lớn nhất. Các chuyên đề vật lý lớp 9 19 GV: Quách Thị Hồng Nhung Câu 22: Câu 23: Câu 24: Câu 25: Câu 26: Câu 27: Câu 28: Câu 29: Câu 30: 0904.275.262 C. Nút (1) nhỏ hơn công suất nút (2). D. Nút (2) nhỏ hơn công suất nút (3). Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết : A. Công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường. B. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường trong thời gian 1 phút . C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường. D. Công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định mức. Hai bóng đèn, một cái có công suất 75W, cái kia có công suất 40W, họat động bình thường dưới hiệu điện thế 120V. Khi so sánh điện trở dây tóc của hai bóng đèn thì : A. Đèn công suất 75W có điện trở lớn hơn. B. Đèn công suất 40W có điện trở lớn hơn. C. Điện trở dây tóc hai đèn như nhau. D. Không so sánh được. Trong công thức P = I2.R nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 4 lần thì công suất: A. Tăng gấp 2 lần. B. Giảm đi 2 lần. C. Tăng gấp 8 lần. D. Giảm đi 8 lần. Hai bóng đèn lần lượt có ghi số 12V- 9W và 12V- 6W được mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V . A. Hai đèn sáng bình thường . B. Đèn thứ nhất sáng yếu hơn bình thường . C. Đèn thứ nhất sáng mạnh hơn bình thường . D. Đèn thứ hai sáng yếu hơn bình thường . Năng lượng của dòng điện gọi là: A. Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Quang năng. D. Điện năng. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Công suất điện mà gia đình sử dụng. C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hoá điện năng thành cơ năng và nhiệt năng? A. Quạt điện. B. Đèn LED. C. Bàn là điện. D. Nồi cơm điện. Một bàn là điện có công suất định mức 1100W và cường độ dòng điện định mức 5A. điện trở suất là 1,1.10-6m và tiết diện của dây là 0,5mm2, chiều dài của dây là : A .10m. B. 20m. C. 40m. D. 50m. Công thức tính công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là: A. A = U.I2.t B. A = U.I.t C. A = U2.I.t D. A = P t Câu 31: Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 giây là: A. 6J B. 60J C. 600J D. 6000J Câu 32: Mỗi ngày công tơ điện của một gia đình đếm 2,5 số. Gia đình đó đã tiêu thụ mỗi ngày một lượng điện năng là: A. 90000J B. 900000J C. 9000000J D. 90000000J Câu 33: Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là: A. 220 KWh B 100 KWh C. 1 KWh D. 0,1 KWh Câu 34: Một đèn loại 220V – 75W và một đèn loại 220V – 25W được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức. Trong cùng thời gian, so sánh điện năng tiêu thụ của hai đèn: 1 A. A1 = A2 B. A1 = 3 A2 C. A1 = A2 D. A1 < A2 3 Câu 35: Một bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế định mức 220V trong 10 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 660KJ. Cường độ dòng điện qua bàn là là: A. 0,5 A B. 0,3A C. 3A D. 5A _ + 12V Câu 36: Một bóng đèn loại 220V – 100W và một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế định mức, mỗi ngày trung bình đèn sử dụng 5 giờ, bếp sử dụng 2 giờ. Giá 1 KWh điện 700 đồng. Tính tiền điện phải trả của 2 thiết bị trên trong Ñ 30 ngày? R A. 52.500 đồng B. 115.500 đồng Các chuyên đề vật lý lớp 9 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan