HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC
DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
….….
HỘI THẢO LẦN THỨ VIII
CHUYÊN ĐỀ
CÂY QUẢN LÝ ĐOẠN
MÔN: TIN HỌC
TÁC GIẢ: TRẦN VĂN THUẬN
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT-QUẢNG NGÃI
1 11/2015
Hải Phòng,
CÂY QUẢN LÝ ĐOẠN
Segment trees là một cấu trúc dữ liệu ban đầu được thiết kế cho các ứng dụng
hình học. Cấu trúc này khá phức tạp và được sử dụng để trả lời nhiều loại truy vấn
khó. Segment trees thường được so sánh với interval trees là một dạng cấu trúc dữ
liệu khác cũng cung cấp các chức năng tương đương.
Trong mục này, ta đơn giản hóa cấu trúc segment trees để giải quyết bài toán truy vấn
phạm vi. Điều này làm cho cây quản lý đoạn chỉ giống với segment trees ở hình ảnh
biểu diễn còn các thuộc tính và phương thức trở nên đơn giản và “yếu” hơn nhiều so
với cấu trúc nguyên thủy, theo nghĩa không trả lời được những truy vấn khó như cấu
trúc nguyên thủy.
Trên các diễn đàn thảo luận về thuật toán, đôi khi tên gọi interval trees hoặc segment
trees vẫn được dùng để gọi tên cấu trúc này. Các bài giảng thuật toán cũng chỉ dùng
tên gọi interval trees và segment trees để đề cập tới hai cấu trúc dữ liệu trong hình học
tính toán. Cấu trúc cây quản lý đoạn, chỉ là một hạn chế của interval trees hay
segment trees trong trường hợp cụ thể.
Cấu trúc cây quản lý đoạn cung cấp một cách quản lý mới thông qua các đoạn sơ cấp,
ngoài ra việc cài đặt dễ dàng cũng là một ưu điểm của cấu trúc dữ liệu này.
1. Cấu trúc cây quản lý đoạn
Cây quản lý đoạn là một cây nhị phân đầy đủ (full binary trees) có cấu trúc như sau:
- Mỗi nút quản lý một dãy các đối tượng liên tiếp, trong nút chứa thông tin tổng
hợp từ các đối tượng mà nó quản lý.
- Nút gốc quản lý các đối tượng từ 1 tới n.
- Nếu một nút quản lý dãy các đối tượng từ l tới r (lr) then exit;
{nếu k là nút lá}
if ( l = r) then
begin
T[k] := a[l]
exit;
End;
{nếu k không là nút lá}
Build(2*k, l, (l+r) div 2);
Build(2*k + 1, (l+r) div 2 + 1, r);
4
T[k] := T[2 * k] + T[2 * k + 1];
end;
Thủ tục khởi tạo cây quản lý đoạn sẽ được thực hiện bằng lời gọi Build(1,1,n).
Cập nhật thông tin cho đoạn
Mỗi khi có sự thay đổi giá trị phần tử ta cần phải cập nhật lại cây. Khi một phần
tử ai bị thay đổi, ta nhảy tới nút k là nút lá trực tiếp quản lý ai, thay T[k] = ai và cập
nhật lại thông tin tổng T[ ] cho tất cả các nút chứa phần tử ai trong phạm vi quản lý.
procedure Update(k,l,r: longint; i,v: longint);
var x: longint;
begin
if (l>r) or (l>i) or(rr) (j < l ) or ( r < i) then Exit(0);
if (i <= l ) and ( r <=j ) then Exit(T[k]);
mid := (l+r) div 2;
q1:= Query(2 * k, l, mid, i,j);
q2:= Query(2 * k+1,mid+1, r, i,j);
exit(q1+q2);
end;
Thủ tục truy vấn thông tin của đoạn sẽ được thực hiện bằng lời gọi Query(1,1,n,i,j).
3.1 Trường hợp biến đổi một dãy phần tử
Trong trường hợp này chúng ta không cập nhật từ nút lá lên nút gốc mà cập
nhật từ nút gốc xuống nút lá. Do đó khi cập nhật thông tin cho một nút k ta phải cập
nhật thông tin lại cho tất cả các nút là hậu duệ của k mà việc làm này rất tốn thời gian
và ảnh hưởng đến tốc độ của thuật toán.
Để đảm bào thời gian thực hiện thuật toán là tối ưu đối với phép cập nhật khi có
sự biến đổi trên một dãy phần tử thì người ta sử dụng phương pháp truyền lười (Lazy
Propagation). Trong phương pháp truyền lười sử dụng cờ Lazy để ghi nhớ thông tin
cần cập nhật của một nút. Lazy[k] ghi nhớ thông tin cần cập nhật của nút k.
Ý tưởng của phương pháp truyền lười như sau:
Phép toán cập nhật thông tin cho nút k, Update(k):
- Cập nhật thông tin Lazy[k] cho nút k, không cập nhật thông tin Lazy[k]
cho cac nút là hậu duệ của k nhưng phải ghi nhớ thông tin Lazy[k] qua 2
cờ Lazy[2*k] và Lazy[2*k+1] để cập nhật lại cho cac nút là hậu duệ của
k ở phép toán Query.
- Nếu nút k quản lý đoạn nằm trong đoạn cần cập nhật thì cũng chỉ cập
nhật thông tin cho nút k, không cập nhật cho cac nút là hậu duệ của k
nhưng phải ghi nhớ thông tin cập nhật qua 2 cờ Lazy[2*k] và
Lazy[2*k+1] để cập nhật lại cho cac nút là hậu duệ của k ở phép toán
Query.
Chính vì không cập nhật cho cac nút là hậu duệ của k đã làm giảm đáng kể thời
gian thực hiện của phép toán Update.
Phép toán truy vấn thông tin của nút k, Query(k):
- Cập nhật thông tin Lazy[k] cho nút k
- Truy vấn thông tin nút k
Ví dụ:
6
Cho một dãy gồm n số nguyên A=(a1, a2, ..., an).
Xét hai phép biến đổi:
- Phép cập nhật Update(i,j, v): Tăng các phần tử từ ai đến aj thêm giá trị v
- Phép truy vấn Query(i,j): Trả về tổng các phần tử từ ai tới aj
Yêu cầu: Cho dãy thao tác thực hiện tuần tự, hãy trả lời tất cả các truy vấn
Query
Input
- Dòng 1 chứa 2 số nguyên dương n, k ≤ 105
- Dòng 2 chứa n số nguyên a1, a2, ..., an
- n dòng tiếp, mỗi dòng cho thông tin về một phép biến đổi. Mỗi dòng
bắt đầu bởi một ký tự {U,Q}
+ Nếu ký tự đầu dòng là “U” thì tiếp theo là hai số nguyên i, v
tương ứng với phép cập nhật Update(i,v) (v ≤ 105)
+ Nếu ký tự đầu dòng là “Q” thì tiếp theo là hai số nguyên i, j
tương ứng với phép truy vấn Query(i,j) (i < j)
Output
Trả lời tất cả các truy vấn , với mỗi truy vấn in ra câu trả lời trên 1 dòng
Ví dụ:
Input
Output
95
32
1 2 3 4 5 6 7 8 75
9
U125
U356
Q14
U891
Q19
Sử dụng mảng T lưu trữ cây quản lý đoạn. T[k] là tổng giá trị của đoạn mà nút k quản
lý.
Sử dụng mảng Lazy ghi nhớ thông tin cần cập nhật. Lazy[k] là thông tin cần cập nhật
của nút k.
Xây dựng cây quản lý đoạn
procedure Build(k: longint; l,r: longint);
begin
if ( l>r) then exit;
{nếu k là nút lá}
if ( l = r) then
begin
T[k] := a[l]
7
exit;
End;
{nếu k không là nút lá}
Build(2*k, l, (l+r) div 2);
Build(2*k + 1, (l+r) div 2 + 1, r);
T[k] := (T[2 * k] + T[2 * k + 1]);
end;
Thủ tục khởi tạo cây quản lý đoạn sẽ được thực hiện bằng lời gọi Build(1,1,n).
Cập nhật thông tin cho đoạn
procedure update(k, l, r:longint; i, j, x:longint);
var mid:longint;
begin
if (lazy[k]<>0) then
begin
t[k]:=t[k]+lazy[k]*(r-l +1);
if (l<>r) then
begin
lazy[2*k]:= lazy[2*k]+lazy[k];
lazy[2*k +1]:= lazy[2*k +1]+lazy[k];
end;
lazy[k]:=0;
end;
if ( l> r) or(l>j) or(rr) then
begin
lazy[2*k]:= lazy[2*k]+x;
lazy[2*k +1]:= lazy[2*k +1]+x;
end;
exit;
end;
mid:=(l+r) div 2;
update(2*k, l, mid, i, j, x);
update(2*k+1, mid+1,r, i, j, x);
t[k]:= t[2*k] + t[2*k+1];
8
end;
Thủ tục cập nhật thông tin cho đoạn sẽ được thực hiện bằng lời gọi
Update(1,1,n,i,j,x).
Truy vấn thông tin của đoạn
function query(k,L,R:longint; i,j:longint):longint;
var q1,q2,mid:longint;
begin
if (lazy[k]<>0) then
begin
t[k]:=t[k]+lazy[k] *(r-l +1);
if (l<>r) then
begin
lazy[2*k]:= lazy[2*k]+lazy[k];
lazy[2*k +1]:= lazy[2*k +1]+lazy[k];
end;
lazy[k]:=0;
end;
if (l>r)or(L>j) or (r=b then exit(a);
exit(b);
end;
function min(a,b: longint): longint;
begin
if a<=b then exit(a);
exit(b)
end;
procedure build(k,l,r: longint);
10
var m: longint;
begin
if(l>r) then exit;
if l=r then
begin
Tmax[k]:=a[l];
Tmin[k]:=a[l];
exit;
end;
m:=(l+r) div 2;
build(2*k,l,m);
build(2*k+1,m+1,r);
Tmax[k]:=max(Tmax[2*k],Tmax[2*k+1]);
Tmin[k]:=min(Tmin[2*k],Tmin[2*k+1]);
end;
procedure Query(k,l,r:longint; i,j: longint; var maxx,minn: longint);
var qma1,qma2,qmi1,qmi2, mid:longint;
begin
if(l>r) or (l>j) or(rb.g then exit(a)
else exit(b);
end;
procedure Build(x,l,r: longint);
var g: longint;
begin
if l>r then exit;
if l=r then
begin
t[k].g:=a[l];
t[k].id:=l;
exit;
end;
13
g:=(l+r) div 2;
Build(2*k,l,g);
Build(2*k+1,g+1,r);
t[k]:=max(t[2*k],t[2*k+1]);
end;
procedure update(k,l,r:longint; i,x: longint);
var g: longint;
begin
if (l>r) or (ri) then exit;
if (l=i) and (r=i) then
begin
t[k].g:=x;
exit;
end;
g:=(l+r) div 2;
update(2*k,l,g,i,x);
update(2*x+1,g+1,r,i,x);
t[k]:=max(t[2*k],t[2*k+1]);
end;
function Query(k,l,r:longint; i,j: longint): nut;
var g: longint;
q1,q2:nut;
begin
if (l>r) or (rj) then exit(vc);
if (i<=l) and (r<=j) then exit(t[k]);
g:=(l+r) div 2;
q1:=Query(2*k,l,g,i,j);
q2:=Query(2*k+1,g+1,r,i,j)
exit(max(q1,q2));
end;
procedure xuly;
var
kq,x,y,i: longint;
c: char;
nhi,nhat,q1,q2:nut;
begin
assign(f,fi); reset(f);
assign(g,fo); rewrite(g);
readln(f,n);
14
for i:=1 to n do read(f,a[i]);
Build(1,1,n);
vc.g:=-vcc;
vc.id:=0;
readln(f,m);
for i:=1 to m do
Begin
readln(f,c,x,y);
if c='U' then update(1,1,n,x,y)
else
begin
nhat:=Query(1,1,n,x,y);
q1:=Query(1,1,n,x,kq.id-1);
q2:=Query(1,1,n,kq.id+1,y);
nhi:=max(q1,q2);
kq:=nhat.g + nhi.g;
writeln(g,kq);
end;
end;
close(f);
close(g);
end;
BEGIN
xuly
END.
Bài 3. Giá trị lớn nhất (QMAX)
Cho một dãy gồm n phần tử có giá trị ban đầu bằng 0.
Cho m phép biến đổi, mỗi phép có dạng (u, v, k): tăng mỗi phần tử từ vị trí u
đến vị trí v lên k đơn vị.
Cho q câu hỏi, mỗi câu có dạng (u, v): cho biết phần tử có giá trị lớn nhất thuộc
đoạn [u, v]
Giới hạn
n, m, q <= 50000
k>0
Giá trị của một phần tử luôn không vượt quá 231-1
Input
- Dòng 1: n, m
- m dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa u, v, k cho biết một phép biến đổi
15
- Dòng thứ m+2: q
- q dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa u, v cho biết một câu hỏi
Output
Gồm q dòng chứa kết quả tương ứng cho từng câu hỏi.
Ví dụ:
Input Output
62
3
132
463
1
34
Code chương trình tham khảo
CONST
FI=''; FO=''; MAXN=50000;
VAR
A:ARRAY[1..MAXN+1] of longint;
T:array[1..4*maxn] of longint;
Lazy:array[1..4*maxn] of longint;
n,m,p:longint;
f,g:text;
function max(a,b:longint):longint;
begin
if a>b then exit(a) else exit(b);
end;
procedure update(k, l, r:longint; i, j, x:longint);
var mid:longint;
begin
if (lazy[k]<>0) then
begin
t[k]:=t[k]+lazy[k];
if (l<>r) then
begin
lazy[2*k]:= lazy[2*k]+lazy[k];
lazy[2*k +1]:= lazy[2*k +1]+lazy[k];
end;
lazy[k]:=0;
16
end;
if ( l> r) or(l>j) or(rr) then
begin
lazy[2*k]:= lazy[2*k]+x;
lazy[2*k +1]:= lazy[2*k +1]+x;
end;
exit;
end;
mid:=(l+r) div 2;
update(2*k, l, mid, i, j, x);
update(2*k+1, mid+1,r, i, j, x);
t[k]:= max(t[2*k],t[2*k+1]);
end;
function query(k,L,R:long; i,j:longint):longint;
var q1,q2,mid:longint;
begin
if (lazy[k]<>0) then
begin
t[k]:=t[k]+lazy[k];
if (l<>r) then
begin
lazy[2*k]:= lazy[2*k]+lazy[k];
lazy[2*k +1]:= lazy[2*k +1]+lazy[k];
end;
lazy[k]:=0;
end;
if (l>r)or(L>j) or (rb then exit(a)
else exit(b);
end;
procedure update(k, l, r:longint; i, j, x:longint);
var mid:longint;
begin
if (lazy[k]<>0) then
begin
t[k]:=t[k]+lazy[k];
if (l<>r) then
begin
lazy[2*k]:= lazy[2*k]+lazy[k];
lazy[2*k +1]:= lazy[2*k +1]+lazy[k];
end;
lazy[k]:=0;
end;
19
if ( l> r) or(l>j) or(rr) then
begin
lazy[2*k]:= lazy[2*k]+x;
lazy[2*k +1]:= lazy[2*k +1]+x;
end;
exit;
end;
mid:=(l+r) div 2;
update(2*k, l, mid, i, j, x);
update(2*k+1, mid+1,r, i, j, x);
t[k]:= max(t[2*k],t[2*k+1]);
end;
function query(k,L,R:longint; i,j:longint):int64;
var
mid:longint;
q1,q2:int64;
begin
if (lazy[k]<>0) then
begin
t[k]:=t[k]+lazy[k];
if (l<>r) then
begin
lazy[2*k]:= lazy[2*k]+lazy[k];
lazy[2*k +1]:= lazy[2*k +1]+lazy[k];
end;
lazy[k]:=0;
end;
if (l>r)or(L>j) or (r
- Xem thêm -