SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
Mã số: ……………………
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Người thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Quản lý giáo dục ...........................................
- Phương pháp giảng dạy bộ môn: Tin học .....
- Lĩnh vực khác ................................................
Có đính kèm: Các sản phẩm không thề hiện trong bản in SKKN
Mô hình
Phần mềm
Phim ảnh
Hiện vật khác
Năm học 2016 – 2017
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Họ và tên: VŨ ĐĂNG KHÔI
2. Ngày tháng năm sinh: 24/12/1981
3. Nam, nữ: Nam
4. Địa chỉ: Tổ 10 khu Văn Hải, thị trấn Long Thành, Long Thành, Đồng Nai
5. Điện thoại: 0613.844.281 (CQ); 0918.740.714 (DĐ)
6. Fax:
E-mail:
[email protected]
7. Chức vụ: Tổ trưởng chuyên môn tổ Toán – Tin
8. Nhiệm vụ được giao: giảng dạy môn Tin học lớp 10, 11, 12
9. Đơn vị công tác: trường THPT Long Thành
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Thạc sĩ
- Năm nhận bằng: 2013, 2014
- Chuyên ngành đào tạo: Công nghệ thông tin, Giáo dục học
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Công nghệ thông tin, Giáo dục học
Số năm có kinh nghiệm: 14
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
1) Ứng dụng CNTT trong đổi mới kiểm tra đánh giá môn Tin học THPT.
2) Xây dựng phần mềm máy tính hỗ trợ biên soạn đề và tổ chức kiểm tra
đánh giá môn Tin học THPT.
3) Kiểm tra trắc nghiệm trực tuyến môn Tin học cấp THPT.
4) Sử dụng hiệu quả phòng máy vi tính trong dạy học Tin học ở trường
THPT.
5) Tổ chức dạy học tin học 12 – bài 5 theo định hướng phát triển năng lực
học sinh.
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
MỤC LỤC
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI................................................................................. 1
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .......................................................... 2
1. Trải nghiệm – một phương pháp dạy học hiệu quả ........................................... 2
1.1. Một số cách học tập gắn với thực tế ..................................................................... 2
1.1.1. Học qua thực hành, thực tập .......................................................................... 2
1.1.2. Học qua trải nghiệm ...................................................................................... 2
1.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................................................ 3
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 3
1.2.2. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm sáng tạo............................................... 3
1.3. So sánh hoạt động dạy học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................ 4
1.4. So sánh hoạt động trải nghiệm sáng tạo và hoạt động ngoài giờ lên lớp ............. 6
2. Thực trạng dạy học tin học ở trường THPT: một số hạn chế và nguyên nhân . 7
2.1. Thực trạng............................................................................................................. 7
2.2. Nguyên nhân và giải pháp .................................................................................... 8
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI .............................................................. 9
1. Giải pháp 1: Đề xuất mục tiêu, yêu cầu cần đạt của hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong dạy học Tin học cấp THPT ............................................................ 9
1.1. Mục tiêu ................................................................................................................ 9
1.1.1. Mục tiêu chung của hoạt động TNST ........................................................... 9
1.1.2. Mục tiêu của hoạt động TNST bậc THPT ..................................................... 9
1.1.3. Mục tiêu của hoạt động TNST trong dạy học Tin học bậc THPT ................ 9
1.2. Yêu cầu cần đạt .................................................................................................. 10
1.2.1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất ..................................................................... 10
1.2.2. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung ............................................................. 10
1.2.3. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù môn Tin học ...................................... 11
1.3. Các chỉ số đối với yêu cầu cần đạt của hoạt động TNST trong dạy học Tin học
THPT ......................................................................................................................... 13
2. Giải pháp 2: Đề xuất nội dung chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong dạy học môn Tin học bậc THPT ................................................................ 14
2.1. Trường học ......................................................................................................... 14
2.2. Văn hóa du lịch ................................................................................................... 14
2.3. Giao thông .......................................................................................................... 14
2.4. Kinh tế ................................................................................................................ 15
2.5. Công nghiệp ........................................................................................................ 15
2.6. Y tế ..................................................................................................................... 15
2.7. Khoa học công nghệ ........................................................................................... 15
3. Giải pháp 3: Cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học
Tin học cấp THPT ............................................................................................... 15
3.1. Hình thức tổ chức hoạt động TNST ................................................................... 15
3.1.1. Hình thức có tính khám phá ........................................................................ 16
3.1.2. Hình thức tha gia lâu dài ............................................................................. 16
3.1.3. Hình thức thể nghiệm, tương tác ................................................................. 16
3.1.4. Hình thức cống hiến .................................................................................... 16
3.2. Cách thức tổ chức các hoạt động TNST trong dạy học Tin học ........................ 16
3.2.1. Câu lạc bộ Tin học ....................................................................................... 16
3.2.2. Tổ chức trò chơi .......................................................................................... 18
SKKN năm học 2016-2017
Trang i
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
3.2.3. Tổ chức diễn đàn ......................................................................................... 19
3.2.4. Tham quan dã ngoại .................................................................................... 21
3.2.5. Hoạt động giao lưu ...................................................................................... 21
3.2.6. Các phong trào, hội thi Tin học ................................................................... 21
3.3. Thiết kế và tổ chức triể n khai hoạt động TNST ................................................. 24
4. Giải pháp 4: Đánh giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh
THPT ................................................................................................................... 26
4.1. Xây dựng các tiêu chí cho các năng lực cần đánh giá ........................................ 26
4.1.1. Đánh giá theo năng lực ................................................................................ 26
4.1.2. Xác định tiêu chí chất lượng đánh giá hoạt động ........................................ 28
4.2. Xác định phương pháp và công cụ đánh giá ...................................................... 29
4.2.1. Các hình thức và phương pháp đánh giá năng lực ...................................... 29
4.2.2. Một số công cụ đánh giá .............................................................................. 31
5. Giải pháp 5: Khai thác hiệu quả CNTT trong hoạt động TNST ..................... 32
5.1. Sử dụng Microsoft Powerpoint .......................................................................... 32
5.2. Sử dụng hệ thống trường học ảo ........................................................................ 35
5.3. Cuộc thi Hải ly tin học quốc tế (Bebras contest) ................................................ 35
5.4. Hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và tổ chức kiểm tra trắc
nghiệm trực tuyến ...................................................................................................... 36
5.5. Quản lý lớp học thông minh với ClassDojo ....................................................... 37
6. Giải pháp 6: Một số kinh nghiệm triển khai hoạt động TNST trong dạy học
Tin học ở trường THPT ....................................................................................... 38
6.1. Lập kế hoạch ....................................................................................................... 38
6.2. Thông báo rộng rãi ............................................................................................. 39
6.3. Sắp xếp thời khóa biểu ....................................................................................... 39
6.4. Duy trì hoạt động ................................................................................................ 39
6.5. Tổng kết, đánh giá hoạt động ............................................................................. 39
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 39
1. Kết quả thực hiện ............................................................................................. 39
2. Hiệu quả thực hiện ........................................................................................... 44
V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG ........................... 45
1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo...................................................................... 45
2. Đối với các trường THPT ................................................................................ 45
3. Đối với giáo viên ............................................................................................. 45
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 46
SKKN năm học 2016-2017
Trang ii
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
CNTT
CNTT-TT
GD
GD&ĐT
GV
HĐ
HĐTNST
HS
KT
KTĐG
KTKN
MS
NGLL
SBT
SGK
THCS
THPT
TNST
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin và truyền thông
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo viên
Hoạt động
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Học sinh
Kiểm tra
Kiểm tra đánh giá
Kiến thức kỹ năng
Microsoft
Ngoài giờ lên lớp
Sách bài tập
Sách giáo khoa
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Trải nghiệm sáng tạo
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1. So sánh hoạt động dạy học và hoạt động TNST .................................................... 4
Bảng 2. So sánh hoạt động TNST và hoạt động NGLL ...................................................... 6
Bảng 3. Các chỉ số đối với yêu cầu cần đạt của hoạt động TNST .................................... 13
Bảng 4. Một số khác biệt giữa đánh giá năng lực và đánh giá kiến thức, kỹ năng ........... 27
Bảng 5. Ma trận đánh giá năng lực .................................................................................... 29
Bảng 5. Kết hợp phương pháp đánh giá với công cụ sử dụng .......................................... 30
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 1. Trò chơi “Chiếc nón kỳ diệu”............................................................................... 32
Hình 2. Trò chơi “Ô chữ” .................................................................................................. 33
Hình 3. Trò chơi “Trúc xanh” ........................................................................................... 33
Hình 4. Trò chơi “Ai là triệu phú”..................................................................................... 34
Hình 5. Trò chơi “Chung sức” ........................................................................................... 34
Hình 6. Website trường học kết nối .................................................................................. 35
Hình 7. Website cuộc thi Hải ly Tin học ........................................................................... 36
Hình 8. Hệ thống kiểm tra trắc nghiệm trực tuyến ............................................................ 37
Hình 4. Website quản lý lớp học thông minh ClassDojo.com .......................................... 37
Hình 10. HS trường THPT Long Thành nhận giấy khen trong hội thi Tin học trẻ cấp tỉnh
năm 2016 ........................................................................................................................... 42
Hình 11. Hai nhóm HS và tác giả trong buổi tổng kết trao giải cuộc thi KHKT cấp tỉnh
năm 2016 ........................................................................................................................... 43
Hình 12. Tác giả và các em HS trong buổi sơ kết nửa năm hoạt động của câu lạc bộ Tin
học trẻ ................................................................................................................................ 44
SKKN năm học 2016-2017
Trang iii
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
TÍCH HỢP HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
TRONG DẠY HỌC TIN HỌC Ở TRƯỜNG THPT.
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo
dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan
tâm đến việc học sinh (HS) học được cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng được
cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó, phải thực hiện việc chuyển từ
phương pháp dạy học theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận
dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất; đồng thời
phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm
tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề, coi trọng cả kiểm tra
đánh giá kết quả học tập với kiểm tra đánh giá trong quá trình học tập để có thể tác
động kịp thời nhằm nâng cao chất lượng của các hoạt động dạy học và giáo dục.
Trong dự thảo chương trình giáo dục phổ thông mới có một môn học mới,
xuyên suốt từ lớp 1 đến lớp 12 là “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo”. Hoạt động
trải nghiê ̣m sáng tạo là hoạt động giáo dục, trong đó học sinh dựa trên sự tổng hợp
kiến thức của nhiều lĩnh vực giáo dục và nhóm kỹ năng khác nhau để trải nghiệm
thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình và tham gia hoạt động phục vụ cộng đồng
dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó hình thành những phẩm
chất chủ yếu, năng lực chung và một số năng lực thành phần đặc thù của hoạt động
này như: năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động; năng lực thích ứng với sự biến
động của nghề nghiệp và cuộc sống.
Cũng trong dự thảo này thì môn Tin học là môn học bắt buộc từ lớp 4 đến lớp
10, là môn học tự chọn bắt buộc đối với lớp 11 và 12. Giáo dục tin học có vai trò
chủ đạo trong việc chuẩn bị cho học sinh khả năng chủ động tìm kiếm, tiếp nhận,
mở rộng tri thức và sáng tạo trong thời đại thông tin, kết nối và toàn cầu hóa; là
công cụ hỗ trợ đắc lực cho học sinh tự học và tập nghiên cứu. Giáo dục tin học có
ưu thế trong việc hinh thành và phát triể n hầ u hế t các phẩ m chấ t chủ yếu và năng
̀
lực cốt lõi; góp phần giúp học sinh biết ứng xử có đạo đức, văn hóa, tôn trọng pháp
luật, tránh được mặt tiêu cực, giảm thiểu rủi ro ảnh hưởng đến tính nhân văn và sự
phát triển toàn diện của con người trong môi trường kỹ thuật số. Giáo dục tin học
tạo cơ sở cho việc ứng dụng công nghệ kỹ thuật số và phương thức giáo dục mới
để phát triển nô ̣i dung kiến thức mới, phương pháp da ̣y và ho ̣c, phương pháp và
hình thức tổ chức đánh giá hiện đại cho tấ t cả các môn ho ̣c.
Đề tài “Tích hợp hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Tin học ở
trường trung học phổ thông” nhằm góp phần đổi mới phương pháp giảng dạy
theo định hướng phát triển năng lực học sinh cũng như góp phần làm tăng sự hứng
thú học tập của học sinh khi học môn Tin học. Thông qua đề tài, tác giả mong
muốn được chia sẻ với các đồng nghiệp một vài kinh nghiệm cá nhân trong việc tổ
chức giảng dạy một số nội dung của bộ môn tin học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh, đồng thời tích hợp được một số hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong quá trình dạy học môn Tin học bậc THPT.
SKKN năm học 2016-2017
Trang 1
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1. Trải nghiệm – một phương pháp dạy học hiệu quả1
1.1. Một số cách học tập gắn với thực tế
Mỗi cá nhân sống trong môi trường xã hội luôn thực hiện việc học. Về bản
chất con người luôn học, bởi vì con người luôn tiếp nhận các kích thích từ môi
trường để thích nghi và phát triển. Và việc học này có thể tự phát hoặc tự giác.
Hiệu quả của việc học phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự tích cực của cá nhân,
môi trường giáo dục, vào người dạy, vào đặc điểm sinh học của cá nhân, vào
phương pháp mà cá nhân thực hiện hay được hướng dẫn, …
Con người chúng ta học rất nhiều điều từ cuộc sống, nhiều kiến thức khoa học
từ các lĩnh vực khác nhau cũng nhằm để phát triển trí tuệ và phẩm chất nhân cách
của bản thân.
Con người học bằng nhiều cách. Học qua thầy, qua bạn, qua trường lớp hay tự
học, … Nhưng cho dù học theo cách nào thì con người cũng học bằng hoạt động.
Học có bản chất hoạt động. Hoạt động vừa là điều kiện, vừa là phương thức của
việc học. Khi nói học như là hoạt động chúng ta muốn nói tới việc học luôn phải
có mục đích, phải xác định được cái cần chiếm lĩnh (đối tượng hoạt động), xác
định được các điều kiện thực hiện (động cơ, phương tiện), …
1.1.1. Học qua thực hành, thực tập
Thực hành (practice), thực tập (learning by doing); trải nghiệm (experiencing)
đều là những cách học tập gắn với thực tiễn, là những phương thức học tập hiệu
quả.
Thực hành là việc vận dụng những kiến thức lý luận được học vào một ngữ
cảnh mới của thực tiễn. Thông qua việc thực hành người học chính xác hóa và
củng cố kiến thức thu được, hiểu kiến thức lý luận sâu sắc hơn và đồng thời chiếm
lĩnh được một số kỹ năng thực hiện.
Thực tập (tập làm) là việc chiếm lĩnh tri thức hay hình thành kỳ năng chủ yếu
thông qua các thao tác hành vi, hành động trực tiếp của người học với đối tượng
cần chiếm lĩnh trong một môi trường xác định. Trong quá trình thực tập (tập làm),
người học tự rút ra kinh nghiệm, dần hình thành hiểu biết mới, năng lực mới...
Thực tập, tập làm thường được sử dụng khá đa dạng, nó có thể được sử dụng với
một số nội dung học tập có tính kỹ thuật, (học đi xe, học bơi...); và được sử dụng
khi tập làm nghề sau một thời gian được trang bị tri thức lý luận và kỳ năng cho
một lĩnh vực nhất định (thực tập nghề).
1.1.2. Học qua trải nghiệm
Những kinh nghiệm đã có luôn được bổ sung thường xuyên bởi trải nghiệm
cá nhân. Những trải nghiệm này rất quan trọng đối với việc học, bởi vì, có nhiều
kiến thức, kinh nghiệm con người chỉ có được từ trải nghiệm. Thí dụ, thật khó dạy
Bộ GD&ĐT. Tài liệu tập huấn Kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường học.
Lưu hành nội bộ - 2015
1
SKKN năm học 2016-2017
Trang 2
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
hoặc khó có thể mô tả cho người khác về vị chua thơm của quả chanh tươi, thay vì
nghe kể, người học được nếm, được trải nghiệm với vị chanh tươi, người học sẽ có
kinh nghiệm phân biệt về vị chua của chanh với các vị chua khác. Tuy nhiên, kinh
nghiệm có được từ trải nghiệm bao giờ cũng tản mạn. Điều này có nghĩa là những
kinh nghiệm thu được trong quá trình trải nghiệm còn mang tính rời rạc, cụ thể...
Học từ trải nghiệm thường mang lại cảm xúc cho cá nhân trong quá trình hoạt
động nên những kinh nghiệm có được từ trải nghiệm cũng được lưu giữ lâu hơn
trong trí nhớ. Người dạy cần tổ chức cho người học biết cách khái quát, sắp xếp
những kinh nghiệm rời rạc thành tri thức, thành hiểu biết (chuyển hóa kinh
nghiệm). Vậy, học từ trải nghiệm là quá trình học theo đó kiến thức, năng lực được
tạo ra thông qua việc chuyển hóa kinh nghiệm (theo Kolb, 1984), là quá trình xây
dựng ý nghĩa trực tiếp từ kinh nghiệm.
1.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
1.2.1. Khái niệm
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (TNST) là hoạt động giáo dục, trong đó, từng
cá nhân HS được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong môi trường nhà trường cũng
như môi trường gia đình và xã hội dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục,
qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, phẩm chất nhân cách, các năng lực, …, từ đó
tích lũy kinh nghiệm riêng cũng như phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân.
1.2.2. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
a) Trải nghiệm và sáng tạo là dấu hiệu cơ bản của hoạt động
Hoạt động TNST có khả năng huy động sự tham gia tích cực của HS ở tất cả
các khâu của quá trình hoạt động: từ thiết hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và
đánh giá kết quả hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng của bản
thân, tạo cơ hội cho các em được trải nghiệm, được bày tỏ quan điểm, ý tưởng sáng
tạo, được đánh giá và lựa chọn ý tưởng hoạt động, được thể hiện, tự khẳng định
bản thân, được tự đánh giá và đánh giá kêt quả hoạt động của bản thân, của nhóm
mình và của bạn bè.
b) Nội dung hoạt động trải nghiệm sáng tạo mang tính tích hợp và phân hóa cao
Nội dung hoạt động TNST rất đa dạng và mang tính tích hợp, tổng hợp kiến
thức, kỹ năng của nhiều môn học, nhiều lĩnh vực học tập và giáo dục như: giáo dục
đạo đức, giáo dục trí tuệ, giáo dục kỹ năng sống, giáo dục giá trị sống, giáo dục
thẩm mỹ, giáo dục thể chất, giáo dục lao động, giáo dục an toàn giao thông, giáo
dục môi trường, giáo dục phòng chống ma túy, giáo dục phòng chống HIV/AIDS
và tê nạn xã hội, giáo dục các phẩm chất người lao động, nhà nghiên cứu, …
c) Hoạt động trải nghiệm sáng tạo được thực hiện dưới nhiều hình thức đa
dạng
Hoạt động TNST được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau như: trò chơi,
hội thi, diễn đàn, giao lưu, tham quan du lịch, sân khấu hóa (kịch, thơ, hát, múa rối,
tiểu phẩm, …), thể dục thể thao, câu lạc bộ, tổ chức các ngày hội, các công trình
nghiên cứu khoa học kỹ thuật, …
SKKN năm học 2016-2017
Trang 3
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
d) Hoạt động trải nghiệm sáng tạo đòi hỏi sự phối hợp, liên kết nhiều lực lượng
giáo dục trong và ngoài nhà trường
Hoạt động TNST cần thu hút sự tham gia, phối hợp, liên kết nhiều lực lượng
giáo dục trong và ngoài nhà trường như: giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên bộ
môn, cán bộ Đoàn, tổng phụ trách Đội, ban giám hiệu nhà trường, cha mẹ học sinh,
chính quyền địa phương, hội khuyến học, hội phụ nữ, Đoàn Thanh Niên Cộng Sản
Hồ Chí Minh, hội cựu chiến binh, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa
phương, các nhà hoạt động xã hội, những nghệ nhân, nhữn người lao động tiêu
biểu ở địa phương, những tổ chức kinh tế, …
e) Hoạt động trải nghiệm sáng tạo giúp lĩnh hội những kinh nghiệm mà các
hình thức học tập khác không thực hiện được
Có những kinh nghiệm chỉ có thể lĩnh hội thông qua trải nghiệm thực tiễn.
Thí dụ: phân biệt mùi vị, cảm thụ âm nhạc, tư thế cơ thể trong không gian, niềm
vui sướng hạnh phúc, …
1.3. So sánh hoạt động dạy học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Bảng 1. So sánh hoạt động dạy học và hoạt động TNST2
Tiêu chí so
sánh
Hoạt động dạy học
Hoạt động TNST
Mục đích
Nhằm chủ yếu hình thành: phẩm
Nhằm chủ yếu hình thành:
chất nhân cách, giá trị, kỹ năng
năng lực trí tuệ, kỹ năng trí tuệ
sống
Chức năng
nhiệm vụ
Chức năng trội: chủ yếu nhằm
thực hiện nhiệm vụ giáo dục
trí tuệ
Có thể mạnh về mặt phá triển
trí tuệ, nhận thức: hình thành
các biểu tượng, khái niệm,
định luật, lý thuyết, các kỹ
năng, kỹ xảo, …
Chức năng trội: chủ yếu nhằm
thực hiện các nhiệm vụ giáo dục
Đạo đức, thẩm mĩ, sức khỏe, lao
động, …
Có thể mạnh về mặt xúc cảm, thái
độ: hình thành niềm tin, chuẩn
mực, lý tưởng, động cơ, nguyên
tắc hành vi, lối sống.
Đối tượng
Hệ thống khái niệm.
Hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo được quy định chặt chẽ,
phù hợp logic nhận thức, tuân
theo một chương trình, kế
hoạch dạy học nhằm đạt được
một mục tiêu giáo dục xác
định.
Hệ thống giá trị, chuẩn mực.
Hệ thống các chuẩn mực xã hội
(các định hướng giá trị về đạo
đức, văn hóa, thẩm mĩ), có tính
không chắc chắn, chủ yếu dựa
theo nhu cầu xã hội, nguyện vọng
và hứng thú của đối tượng.
Lĩnh vực
Môn học/khoa học
Chủ đề, chủ điểm, nội dung giáo
Bộ GD&ĐT. Tài liệu tập huấn Kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường học.
Lưu hành nội bộ - 2015
2
SKKN năm học 2016-2017
Trang 4
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
dục (nghĩa hẹp) đa dạng phong
phú
Cơ chế hình
thành
Con đường nghiên cứu khoa Tác động vào cảm xúc, nhiều khi
học, logic cao
phi logic
Thời gian
Chiếm lĩnh nhanh hơn
Lâu dài, bền bỉ hơn
Hình thức
chủ yếu
Lớp/bài
Hệ thống bài lên lớp (theo thời
khóa biểu), xemina, thực
hành, thí nghiệm, …
Nhóm/nội dung GD
Các sinh hoạt tập thể, hoạt động
xã hội, tham quan, lao động công
ích, các sinh hoạt thường nhật …
Phòng học là chủ yếu
Ngoài lớp học thông thường,
trong nhà máy, trong cuộc sống
xã hội …
Không gian
Truyền đạt, phân tích, giảng Trải nghiệm, biểu diễn, chiêm
nghiệm …
Phương thức giải …
Hình thức: chủ yếu cá nhân
Hình thức: chủ yếu HĐ tập thể
Mục đích
trải nghiệm
Chủ yếu để tích lũy kinh nghiệm
Chủ yếu để củng cố kiến thức
quan hệ, hoạt động, ứng xử, giải
khoa học (tích hợp), lý luận
quyết vấn đề … để thích ứng với
thông qua việc giải quyết
sự đa dạng của cuộc sống luôn
nhiệm vụ của thực tiễn
vận động
Kiểm tra
đánh giá
Chủ yếu đánh giá các kiến
thức khoa học học được, đã
được vận dụng như thế nào
vào thực tiễn.
Thường sử dụng đánh giá định
lượng.
Nhấn mạnh đến kinh nghiệm, thái
độ thực hiện, tính trải nghiệm,
cảm xúc, giá trị, niềm tin, thói
quen, …
Thường sử dụng đánh giá định
tính.
Quản lý
Người lãnh đạo quá trình dạy
học chủ yếu là giáo viên bộ
môn.
Quản lý theo chương trình
môn học, thi cử.
Người lãnh đạo là đại diện của tập
thể học sinh, đoàn thể và gia đình,
của giáo viên chủ nhiệm/giáo dục
viên…
Quản lý theo chương trình hoạt
động của tập thể.
SKKN năm học 2016-2017
Trang 5
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
1.4. So sánh hoạt động trải nghiệm sáng tạo và hoạt động ngoài giờ
lên lớp
Bảng 2. So sánh hoạt động TNST và hoạt động NGLL3
Tiêu chí so
sánh
Hoạt động TNST
Hoạt động NGLL
Là một bộ phận của chương
trình; Có quan hệ chặt chẽ với
hoạt động dạy học.
Vị trí, vai trò Gắn lý thuyết với thực tiễn.
Phát triển phẩm chất nhân
cách và năng lực chung và
năng lực đặc thù.
Là một bộ phận của chương trình;
Có quan hệ chặt chẽ với hoạt
động dạy học.
Gắn lý thuyết với thực tiễn.
Phát triển nhân cách toàn diện của
HS.
Được tổ chức ngoài giờ học các
môn văn hóa.
Mục tiêu
Hoạt động TNST nhằm hình
thành và phát triển phẩm chất
nhân cách, các năng lực tâm
lý, xã hội; … giúp HS tích lũy
kinh nghiệm riêng cũng như
phát huy tiềm năng sáng tạo
của cá nhân mình; làm tiền đề
cho mỗi cá nhân tạo dựng
được sự nghiệp và cuộc sống
hạnh phúc sau này.
Kiến thức: củng cố, mở rộng,
khắc sâu kiến thức đã học, nâng
cao hiểu biết về các lĩnh vực của
đời sống xã hội và giá trị truyền
thống và nhân loại.
Kỹ năng: góp phần hình thành
năng lực chủ yếu như tự hoàn
thiện, thích ứng, hợp tác, giao tiếp
ứng xử, có lối sống phù hợp với
các giá trị xã hội.
Thái độ: có ý thức trách nhiệm
với bản thân, gia đình, xã hội; tích
cực tham gia hoạt động tập thể,
lựa chọn nghề nghiệp tương lai…
Nội dung
5 lĩnh vực nội dung:
- Giá trị sống, kỹ năng sống;
- Quê hương đấ nước và hòa
bình thế giới;
- Gia đình và nhà trường;
- Nghề nghiệp;
- Khoa học và nghệ thuật.
Được thể hiện qua các chủ đề
đa dạng, phong phú vừa đảm
bảo yêu cầu chung và vừa phù
hợp với đặc điểm của từng
6 mạch nội dung:
- Giáo dục truyền thống;
- Ý thức học tập;
- Tổ quốc, Đảng Đoàn,…;
- Tình bạn, tình yêu, gia đình;
- Hòa bình, hữu nghị và hợp tác;
- Tình nguyện.
Được thể hiện trong 9 hoặc 10
chủ đề theo tháng.
Bộ GD&ĐT. Tài liệu tập huấn Kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường học.
Lưu hành nội bộ - 2015
3
SKKN năm học 2016-2017
Trang 6
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
trường, địa phương.
Song song hai chương trình:
Chương
chương trình bắt buộc đối với Một chương trình chung cho tất
trình tự chọn
100% HS và chương trình tự cả.
hay bắt buộc
chọn
Hình thức giống nhau.
Phương
pháp và hình Phương pháp: thiết kế nhiệm
thức tổ chức vụ rõ ràng hướng tới mục tiêu
hình thành các năng lực cụ thể
Hình thức giống nhau.
Hướng dẫn hoạt động chung, phát
huy vai trò chủ thể của HS trong
hoạt động.
Đánh giá năng lực cụ thể
thông qua các chỉ số hành vi
và tiêu chí chất lượng.
Thông qua các công cụ cho
mỗi hình thức.
Đánh giá quá trình và kết quả
hoạt động trên từng cá nhân và
xác định được vị trí của mỗi
HS trên đường phát triển năng
lực.
Minh chứng: bộ hồ sơ hoạt
động của HS.
Đánh giá sự phát triển về nhận
thức, kỹ năng, thái độ;
Thực hiện bằng nhiều con đường;
tự nhận xét; nhận xét của tập thể,
của các giáo viên, qua quan sát
hoạt động, trò chuyện, qua sản
phẩm.
Đánh giá
Để báo cáo kết quả hoạt động
của HS cho các bên liên quan.
Điều chỉnh các yếu tố giúp HS
nâng cao mức độ năng lực trên
Góp phần vào đánh giá hạnh
Sử dụng kết đường phát triển.
kiểm; nâng cao chất lượng giáo
quả đánh giá Là điều kiện cần của đánh giá
dục toàn diện.
xếp loại toàn diện HS để xét
lên lớp, chuyển cấp và xét
tuyển cho những hoạt động
đặc thù…
2. Thực trạng dạy học tin học ở trường THPT: một số hạn chế và
nguyên nhân
2.1. Thực trạng
Từ năm học 2006-2007 môn Tin học bậc THPT được chính thức đưa vào
giảng dạy như một môn học chính khóa với thời lượng 02/tuần đối với lớp 10 và
1,5 tiết/tuần đối với lớp 11 và 12.
Chương trình Tin học THPT chủ yếu đề cập đến các nguyên lý chung và giới
thiệu một vài phần mềm tiêu biểu trong khi khả năng ứng dụng của CNTT là vô
cùng rộng rãi. Mặt khác thời lượng bố trí cho các tiết học thực hành trên máy tính
SKKN năm học 2016-2017
Trang 7
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
còn quá ít, chưa đủ để người học có thể khai thác và sử dụng thành thạo một phần
mềm cụ thể.
Thực trạng thường thấy ở các trường THPT khi dạy học môn tin học là:
Bố trí giáo viên không đúng chuyên ngành: vì không đủ giáo viên chuyên
ngành Tin học nên các trường phải bố trí thêm giáo viên bộ môn khác giảng dạy.
Điều này gây ra sự khó khăn cho giáo viên được phân công, từ đó chất lượng giảng
dạy môn Tin học cũng không được đảm bảo.
Học nhưng không được hành: vì không đủ số lượng phòng máy và số lượng
máy nên nhiều trường chỉ cho HS học lý thuyết mà rất ít khi được thực hành trên
máy. Điều này không đúng với đặc trưng môn Tin học là gắn liền với việc khai
thác và sử dụng máy tính.
Coi nhẹ môn Tin học: cả nhà trường, giáo viên và học sinh đều có tâm lý coi
nhẹ môn Tin học. Điều này sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả và chất lượng dạy học môn
học này.
2.2. Nguyên nhân và giải pháp
Môn Tin học, với tư cách là một môn học chính khóa và đồng thời cũng là
một năng lực vô cùng quan trọng của công dân trong thế kỷ 21, lại chưa thực sự
được cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh quan tâm, đầu tư đúng mức. Một trong
những nguyên nhân chủ yếu là do tâm lý coi trọng các môn học chính, các môn
học có liên quan trực tiếp đến việc thi cử tốt nghiệp, đại học hay THPT quốc gia.
Ngoài ra, một nguyên nhân khác là sự thiếu thốn về cơ sở hạ tầng, vật chất để phục
vụ cho việc dạy và học môn tin học, cụ thể là còn rất nhiều trường còn chưa được
trang bị đầy đủ về phòng máy vi tính, hệ thống mạng, các thiết bị hỗ trợ dạy học.
Mặt khác, nội dung chương trình Tin học được biên soạn từ năm 2006 đến
nay đã trở nên lỗi thời, không theo kịp với xu hướng phát triển rất nhanh chóng của
CNTT, của các thiết bị công nghệ như máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy
tính bảng, điện thoại thông minh, … và sự phát triển rất nhanh chóng của phần
mềm. Những phần mềm được giới thiệu trong chương trình Tin học THPT đã hầu
như không còn dùng được đối với các dòng máy tính hiện nay. Điều này gây khó
khăn rất lớn cho việc dạy và học môn Tin học.
Từ những thực trạng nêu trên và nhằm góp phần từng bước đổi mới phương
pháp dạy học môn tin học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tác giả đề
xuất một số giải pháp cụ thể chia sẻ đến các đồng nghiệp trong việc tích hợp một
số hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học và kiểm tra đánh giá năng lực học
sinh khi dạy và học tin học thông qua đề tài “Tích hợp hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong dạy học Tin học ở trường THPT”.
Các giải pháp được đề xuất trong đề tài này là các giải pháp hoàn toàn mới, đã
được tác giả áp dụng thành công tại đơn vị đang công tác (trường THPT Long
Thành) từ năm học 2014-2015 đến nay, chưa từng được giới thiệu và áp dụng tại
các trường THPT trong phạm vi huyện Long Thành.
SKKN năm học 2016-2017
Trang 8
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Giải pháp 1: Đề xuất mục tiêu, yêu cầu cần đạt của hoạt động
trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Tin học cấp THPT
1.1. Mục tiêu
1.1.1. Mục tiêu chung của hoạt động TNST
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm hình thành và phát triển phẩm chất nhân
cách, các năng lực tâm lý – xã hội...; giúp học sinh tích lũy kinh nghiệm riêng cũng
như phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình, làm tiền đề cho mỗi cá nhân
tạo dựng được sự nghiệp và cuộc sống hạnh phúc sau này.
1.1.2. Mục tiêu của hoạt động TNST bậc THPT
Ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (tức là giai đoạn THPT), bên
cạnh việc tiếp tục phát triển thành tựu của giai đoạn trước (giai đoạn tiểu học và
THCS), chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm phát triển các phẩm
chất và năng lực liên quan đến người lao động; phát triển năng lực sở trường, hứng
thú của cá nhân trong lĩnh vực nào đó, năng lực đánh giá nhu cầu xã hội và yêu cầu
của thị trường lao động…, từ đó có thể định hướng lựa chọn nhóm nghề/nghề phù
hợp với bản thân.
1.1.3. Mục tiêu của hoạt động TNST trong dạy học Tin học bậc THPT
a) Làm tăng hứng thú học tập của HS đối với môn Tin học
Việc tích hợp hoạt động TNST trong dạy học Tin học phải góp phần làm cho
HS yêu thích và học tập môn Tin học một cách tích cực, hiệu quả hơn.
b) Nâng cao năng lực CNTT
Nếu như trước đây, việc học môn Tin học cũng như các môn học khác, GV và
HS chỉ tập trung chủ yếu vào chương trình, sách giáo khoa để dạy và học thì giờ
đây việc học Tin học còn góp phần nâng cao năng lực CNTT, một trong những
năng lực quan trọng của một công dân trong thế kỷ 21 này.
c) Rèn luyện kỹ năng mềm cho HS
Cá nhân sống trong xã hội hiện đại ngày nay cần trang bị cho mình không chỉ
những kiến thức chuyên môn mà còn cần trang bị những kỹ năng nhất định, đó là
các kỹ năng mềm như: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng lãnh
đạo, kỹ năng tư duy sáng tạo, … Các chuyên gia và những người thành đạt đã chỉ
ra rằng, sự thành công trong công việc được quyết định bởi phần lớn là những kỹ
năng mềm (chiếm khoảng 75%) và kỹ năng chuyên môn (chỉ chiếm khoảng 15%).
Việc tích hợp hoạt động TNST trong dạy học Tin học phải góp phần trang bị
cho HS một số kỹ năng mềm, làm hành trang sau này cho HS.
SKKN năm học 2016-2017
Trang 9
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
1.2. Yêu cầu cần đạt
1.2.1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất4
- Sống yêu thương: thể hiện ở sự sẵn sàng tham gia các hoạt động giữ gìn,
bảo vệ đất nước, phát huy truyền thống gia đình Việt Nam, các giá trị di sản văn hoá
của quê hương, đất nước; tôn trọng các nền văn hoá trên thế giới, yêu thương con
người, biết khoan dung và thể hiện yêu thiên nhiên, cuộc sống…
- Sống tự chủ: là sống với lòng tự trọng, trung thực, luôn tự lực, vượt khó
khăn và biết hoàn thiện bản thân.
- Sống trách nhiệm: quan tâm đến sự phát triển hoàn thiện bản thân, tham gia
hoạt động cộng đồng, đóng góp cho việc giữ gìn và phát triển của cộng đồng, đất
nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. Luôn biết tuân thủ, chấp hành kỷ cương,
quy định, hiến pháp và pháp luật và sống theo giá trị chuẩn mực đạo đức xã hội.
1.2.2. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung5
- Năng lực tự học: là khả năng xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự
giác, chủ động; tự đặt được mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực
hiện; Lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, nền nếp; thực hiện các
phương pháp học tập hiệu quả; điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi
thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua tự đánh giá hoặc lời góp ý của giáo viên,
bạn bè; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: là khả năng nhận diện vấn đề, thiết
lập không gian vấn đề, xác định được các phương pháp khác nhau từ đó lựa chọn
và đánh giá được cách giải quyết vấn đề làm cơ sở cho việc hiệu chỉnh cần thiết.
- Năng lực thẩm mỹ: nhận diện và cảm thụ cái đẹp, biết thể hiện được cái đẹp
trong hành vi, trong lời nói, trong sản phẩm… và biết sáng tạo ra cái đẹp.
- Năng lực thể chất: là khả năng sống thích ứng và hài hòa với môi trường;
biết rèn luyện sức khoẻ thể lực và nâng cao sức khoẻ tinh thần.
- Năng lực giao tiếp: là khả năng lựa chọn nội dung, cách thức, thái độ giao
tiếp để đạt được mục đích giao tiếp và mang lại sự thỏa mãn cho các bên tham gia
giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: là khả năng cùng làm việc giữa hai hay nhiều người để
giải quyết những vấn đề nhằm mang lại lợi ích cho tất cả các bên.
- Năng lực tính toán: là khả năng sử dụng các phép tính và đo lường, công cụ
toán học để giải quyết những vấn đề trong học tập và cuộc sống.
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT): là khả năng sử dụng
thiết bị kỹ thuật số, máy tính, phần mềm… để tìm kiếm thông tin phục vụ tích cực
Tham khảo từ: Bộ GD&ĐT. Tài liệu tập huấn Kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong trường học. Lưu hành nội bộ - 2015
5
Tham khảo từ: Bộ GD&ĐT. Tài liệu tập huấn Kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong trường học. Lưu hành nội bộ - 2015
4
SKKN năm học 2016-2017
Trang 10
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
và hiệu quả cho học tập và cuộc sống; là khả năng sàng lọc và tham gia truyền
thông trên môi trường mạng một cách có văn hóa.
1.2.3. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù môn Tin học
Năng lực Tin học (hay năng lực CNTT-TT) được coi là một trong những năng
lực chung, cốt lõi là hoàn toàn phù hợp với xu thế của thế giới cũng như đòi hỏi
thực tiễn của xã hội.
Năng lực CNTT-TT là bắt buộc và tất cả HS phải đạt được trước khi hoàn
thành giai đoạn giáo dục cơ bản (theo dự thảo chương trình giáo dục phổ thông
mới).
Một số yêu cầu cần đạt về năng lực CNTT-TT:
a) Năng lực CNTT-TT mức cơ bản
(i) Nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT-TT
- Nhận biết một số thiết bị CNTT-TT cơ bản, phổ dụng.
- Thực hiện đúng quy trình thao tác khởi động, tắt máy tính và thiết bị CNTTTT liên quan, mở/đóng phần mềm.
(ii) Sử dụng CNTT-TT hỗ trợ học tập
- Sử dụng máy tính để học tập (có hướng dẫn của người lớn); Sử dụng tài
nguyên máy tính (sách điện tử, phần mềm giáo dục, bách khoa toàn thư trực
tuyến...) để hỗ trợ học tập.
- Sử dụng đa phương tiện để minh họa, trình bày nội dung học tập với sự hỗ
trợ của GV, người thân hoặc bạn học.
- Sử dụng công cụ phù hợp (ví dụ, phần mềm xử lí văn bản, máy ảnh kỹ thuật
số, phần mềm vẽ) để thể hiện ý tưởng, trình bày suy nghĩ và minh họa câu chuyện.
- Truy cập web để lấy thông tin; Tìm kiếm, thu thập thông tin để hỗ trợ học tập với
sự hỗ trợ của GV, người thân.
Sử dụng CNTT-TT trong giao tiếp
- Sử dụng thuật ngữ CNTT-TT phù hợp trong giao tiếp.
- Liên lạc, giao tiếp trên mạng với sự hỗ trợ của GV, người thân.
(iii) Đạo đức, hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT-TT
- Thể hiện hành vi đạo đức và xã hội tích cực khi sử dụng CNTT-TT.
- Hợp tác, cộng tác với bạn học, GV và những người khác khi sử dụng CNTTTT.
b) Năng lực CNTT-TT mức nâng cao
(i) Kĩ năng, hiểu biết về phần mềm, thiết bị CNTT-TT
- Sử dụng thành thạo, đúng quy định các thiết bị vào/ra; Gõ phím đúng quy
cách.
SKKN năm học 2016-2017
Trang 11
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
- Có khả năng xác định và giải quyết các vấn đề đơn giản thường xảy ra đối
với phần cứng, phần mềm trong sử dụng hàng ngày.
- Hiểu đơn vị đo lường cơ bản trong tin học (kích thước và tốc độ); Hiểu các
thuộc tính cơ bản của tập tin kỹ thuật số, tập tin văn bản, âm thanh, hình ảnh và
video.
(ii) Sử dụng CNTT-TT trong học tập và công việc của bản thân
- Cá nhân hóa công cụ, thiết bị, phần mềm để hỗ trợ thuận lợi cho công việc
của bản thân, bao gồm cả việc học tập, nghiên cứu. Sử dụng phương tiện, thiết bị
đa phương tiện để học tập và phục vụ cho các công việc khác nhau của bản nhân.
- Sử dụng internet hiệu quả (không có sự hỗ trợ của người lớn) để truy cập
thông tin, hỗ trợ học tập hoặc theo đuổi những sở thích cá nhân;
- Biết cách bảo mật và chống gian lận; Tôn trọng sự riêng tư của người khác
và bảo vệ sự riêng tư của chính mình với các công cụ CNTT.
- Tìm kiếm, xác định được công nghệ nào là hữu ích và lựa chọn công cụ,
công nghệ thích hợp cho các công việc khác nhau.
- Tìm kiếm, sao chép và lưu trữ thông tin trên máy tính; Tổ chức, sắp xếp tập
tin theo các thư mục thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng lại khi cần và sao lưu
thông tin.
- Thận trọng và áp dụng tư duy phê phán, đánh giá với những thông tin thu
thập trên Internet; Đánh giá tính chính xác, xác đáng, sự thích hợp, sự dễ hiểu và
sự thiên lệch xảy ra trong các nguồn thông tin điện tử; Chọn lọc được các tài liệu
phù hợp.
(iii) Sử dụng CNTT-TT trong giao tiếp
- Sử dụng phương tiện giao tiếp trên mạng (ví dụ như e-mail, forum, chat,
mạng xã hội) để tham gia các hoạt động cộng tác, cùng hoàn thành sản phẩm hoặc
tìm giải pháp cho vấn đề đặt ra.
- Sử dụng thuật ngữ CNTT-TT chính xác, đa dạng trong giao tiếp.
(iv) Đạo đức, hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT-TT
- Thể hiện những hành vi phù hợp đạo đức, đúng pháp luật khi sử dụng thông
tin, công nghệ và thể hiện sự hiểu biết về những hậu quả nếu vi phạm.
- Thể hiện hiểu biết về những thay đổi hiện tại của CNTT-TT và tác động của
những thay đổi này đến môi trường làm việc và xã hội.
- Sử dụng thông tin tìm thấy trên Internet đúng quy định và phù hợp với đạo
đức cho công việc của bản thân, phân biệt được giữa sao chép, sử dụng hợp pháp
và đạo văn.
- Phân biệt giữa thế giới thực tế và thế giới ảo.
SKKN năm học 2016-2017
Trang 12
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
1.3. Các chỉ số đối với yêu cầu cần đạt của hoạt động TNST trong
dạy học Tin học THPT
Áp dụng các chỉ số về yêu cầu cần đạt của hoạt động TNST vào thực tế dạy
học môn Tin học, tác giả đề xuất một số mức độ yêu cầu cần đạt đối với hoạt động
TNST trong dạy học môn Tin học như sau:
Bảng 3. Các chỉ số đối với yêu cầu cần đạt của hoạt động TNST
TT
Phẩm chất/năng lực
Yêu cầu cần đạt
Sống trách nhiệm
Thực hiện được các nhiệm vụ được giao; biết
giúp đỡ các bạn trong hoạt động; thể hiện sự
quan tâm lo lắng tới kết quả của hoạt động...
2
Năng lực tự học
Có thái độ học hỏi thầy cô và các bạn trong quá
trình hoạt động và có những kỹ năng học tập
như: quan sát, ghi chép, tổng hợp, báo cáo...
những gì thu được từ hoạt động...
3
Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng
Năng lực giải quyết vấn đề tạo, hiệu quả nảy sinh trong quá trình hoạt động
và sáng tạo
về nội dung hoạt động cũng như quan hệ giữa
các cá nhân và vấn đề của chính bản thân...
4
Năng lực giao tiếp
Thể hiện kỹ năng giao tiếp phù hợp với mọi
người trong quá trình tác nghiệp hay tương tác;
có kỹ năng thuyết phục, thương thuyết, trình
bày... theo mục đích, đối tượng và nội dung
hoạt động.
Năng lực hợp tác
Phối hợp với các bạn cùng chuẩn bị, xây dựng
kế hoạch, tổ chức triển khai hoạt động và giải
quyết vấn đề. Thể hiện sự giúp đỡ, hỗ trợ, chia
sẻ nguồn lực... để hoàn thành nhiệm vụ chung.
Năng lực tính toán
Lập được kế hoạch hoạt động, định lượng thời
gian cho hoạt động, xây dựng kế hoạch kinh
phí, xác định nguồn lực, đánh giá... cho hoạt
động.
Năng lực CNTT và truyền
thông
Sử dụng CNTT-TT trong tìm kiếm thông tin,
trình bày thông tin và phục vụ cho hoạt động
trải nghiệm, cho định hướng nghề nghiệp... Có
kỹ năng truyền thông hiệu quả trong hoạt động
và về hoạt động.
Năng lực hoạt động và tổ
chức hoa ̣t đô ̣ng
Tham gia hoạt động: Tham gia tích cực; Hiệu
quả đóng góp; Mức độ tuân thủ; Tinh thần
trách nhiệm; Tinh thần hợp tác
Tổ chức hoạt động: Thiết kế hoạt động; Quản
1
5
6
7
8
SKKN năm học 2016-2017
Trang 13
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
lý thời gian; Quản lý công việc; Xử lý tình
huống; Đánh giá hoạt động; Lãnh đạo
9
Đánh giá năng lực và phẩm chất cá nhân
trong mối tương quan với nghề nghiệp: Hiểu
biết thế giới nghề nghiệp yêu cầu của nghề;
Đánh giá được năng lực và phẩm chất của bản
thân; Đánh giá nhu cầu thị trường lao động;
Xác định hướng lựa chọn nghề
Năng lực đinh hướng nghề
̣
Hoàn thiện năng lực và phẩm chất theo yêu
nghiê ̣p
cầu nghề nghiệp đã định hướng hoặc lựa
chọn: Lập kế hoạch phát triển bản thân; Tham
gia các hoạt động phát triển bản thân; Tìm
kiếm các nguồn lực hỗ trợ phát triển năng lực
cho nghề nghiệp; Đánh giá được sự tiến bộ của
bản thânl; Di chuyển nghề nghiệp
2. Giải pháp 2: Đề xuất nội dung chương trình hoạt động trải
nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tin học bậc THPT
Hoạt động TNST rất đa dạng, phong phú, trải rộng trên nhiều lĩnh vực. Sau
đây là một số lĩnh vực hoạt động TNST có thể tích hợp được với môn Tin học:
2.1. Trường học
Một số nội dung đề xuất:
Viết bài dự thi “Tìm hiểu giá trị Văn hóa - Lịch sử Đồng Nai”;
Thiết kế bài dự thi “Kể chuyện gương sáng học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh”;
Thi thực hành nghề Tin học văn phòng;
Tham gia cuộc thi “Vô địch tin học văn phòng thế giới”;
Thiết kế Website “Tư vấn chọn trường, chọn ngành cho học sinh 12”;
…
2.2. Văn hóa du lịch
Một số nội dung đề xuất:
Làm video phóng sự về khu du lịch Bửu Long;
Làm video phóng sự về Văn miếu Trấn Biên; …
Thiết kế Poster và giới thiệu về du lịch sinh thái Bò Cạp Vàng;
Thiết kế Website “Khám phá đất nước Việt Nam: Du lịch và Ẩm thực”;
…
2.3. Giao thông
Một số nội dung đề xuất:
SKKN năm học 2016-2017
Trang 14
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi
Sở GD-ĐT Đồng Nai
Trường THPT Long Thành
Thiết kế Website tham gia cuộc thi tìm hiểu “Kiến thức an toàn giao
thông đường bộ”;
Thiết kế Website “Hỗ trợ học và thi giấy phép lái xe”; …
2.4. Kinh tế
Một số nội dung đề xuất:
Lập gian hàng trên mạng xã hội;
Thiết kế Website mua bán hàng qua mạng;
Thiết kế Website “Câu lạc bộ kinh doanh hướng nghiệp:
Viết phần mềm “Lập kế hoạch chi tiêu trong gia đình”;…
2.5. Công nghiệp
Một số nội dung đề xuất:
Thực hành lắp ráp và cài đặt hoàn chỉnh một máy vi tính để bàn;
Thực hành sửa chữa linh kiện đơn giản của máy vi tính; …
2.6. Y tế
Một số nội dung đề xuất:
Thiết kế Website “Tuyên truyền về sức khỏe sinh sản vị thành niên”;
Thiết kế Website “Tư vấn và khám sức khỏe trực tuyến”; …
2.7. Khoa học công nghệ
Một số nội dung đề xuất:
Tham gia cuộc thi chế tạo Robocon;
Viết phần mềm tham gia hội thi Tin học trẻ hàng năm;
Tham gia cuộc thi khoa học kỹ thuật hàng năm;
Tham gia cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng hàng năm;
Trải nghiệm qua hoạt động nghề phổ thông; …
3. Giải pháp 3: Cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong dạy học Tin học cấp THPT
3.1. Hình thức tổ chức hoạt động TNST
Hoạt động TNST được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau như: hoạt
động câu lạc bộ, tổ chức trò chơi, diễn đàn, sân khấu tương tác, tham quan dã
ngoại, các hội thi, hoạt động giao lưu, hoạt động nhân đạo, hoạt động tình nguyện,
hoạt động cộng đồng, sinh hoạt tập thể, lao động công ích, sân khấu hóa, thể dục
thể thao, tổ chức các ngày hội, …
Các hình thức tổ chức hoạt động TNST được phân thành các nhóm sau:
SKKN năm học 2016-2017
Trang 15
Thực hiện: Vũ Đăng Khôi