Chuyên đề dao đô n
ô g nhiễu loạn
Lời mở đầu
Trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia những năm gần đây tôi thấy bắt gă ăp mô ăt số bài toán theo
kiểu: Vâ ăt đang chuyển đô ăng ổn định ở quỹ đạo tròn thì có mô ăt tác đô ăng nhỏ làm cho vâ ăt dao đô ăng. Tìm
chu kì dao đô ăng. Qua tìm hiểu tôi thấy các bài toán trên là mô ăt trong các ví dụ liên quan đến lý thuyết
dao đô ăng nhiễu loạn trong lĩnh vực cơ học. Đây là mô ăt lý thuyết rất hay và có rất nhiều ứng dụng trong
thực tế, đă ăc biê ăt là các bài toán liên quan đến chuyển đô ăng của vê ă tinh. Để tìm được chu kì dao đô ăng
nhiễu loạn thường có hai cách: Cách thứ nhất là dựa vào thế năng hiê ău dụng, cách thứ hai dựa vào khai
triển biểu thức của lực nhiễu loạn xung quanh giá trị của lực ứng với trạng thái chuyển đô ăng ổn định của
vâ ăt.
Do thời gian có hạn tôi xin trình bày theo cách thứ hai: tìm chu kì dao đô nă g nhiễu loạn bằng
phương pháp triển biểu thức của lực nhiễu loạn xung quanh giá trị của lực ứng với trạng thái chuyển
đô ăng ổn định của vâ ăt.
Nô ăi dung chuyên đề gồm các phần sau:
Phần 1: Cơ sở lý thuyết nhiễu loạn
Phần 2: Các bài tâ ăp vâ nă dụng với lời giải chi tiết
Phần 3: Các bài tâ ăp ôn luyê ăn và đáp số
Phần 1: Cơ sở lý thuyết
Trong dao đô ăng nhiễu loạn ta hay gă pă bài toán chuyển đô ăng của hạt trong trường xuyên tâm. Vì
vâ ăy ta nhắc lại mô ăt số lý thuyết liên quan.
1. Hê ô tọa đô ô cực
uuuu
r
r
r
OM r.er z.ez
Biểu thức vâ nă tốc trong hê ă tọa đô ă cực:
r r r
r
r
r
r
v vr v vr er v .e r ' er r '.e
Các đạo hàm của vecto đơn vị:
r
r
r
r
e ' ' er ; er ' ' e
Biểu thức gia tốc trong tọa đô ă cực
r r r
r
r
a ar a ar er a .e
r
r
r
r dv d (vr er ) d (v .e )
a
dt
dt
dt
r
r
d (e ) r d (v )
d (er )
r r d (vr )
a er
vr
v
e
dt
dt
dt
dt
r
r
r
r
r
a r ''.er r ' ' e r '2 (er ) e ( ' r ' r '')
r
r
r
a (r '' r '2 ).er (2r ' ' r '')e
2. Phương trình chuyển đô n
ô g của vâ tô trong trường xuyên tâm
Phương trình chuyển đô ăng của vâ ăt trong trường xuyên tâm viết trong trong hê ă tọa đô ă cực
r '' r '2
F (r )
1 dV (r )
.
m
m dt
1 d (r 2 ') Ft
2r ' ' r ''
0
r dt
m
r
( F (r ) là thành phần lực theo phương er )
r
( Ft là thành phần lực theo phương e )
3. Định luâ ôt bảo toàn momen đô n
ô g lượng trong trường xuyên tâm
Từ biểu thức: 2r ' ' r '' 0
1 d (r 2 ')
0
r dt
L r 2 ' C hằng số
(Định luâ ăt bảo toàn momen đô ăng lượng viết trong hê ă tọa đô ă cực )
4. Sơ lược về lý thuyết nhiễu loạn
Trong quá trình phân tích các hê ă thống đô ăng học trên khía cạnh cân bằng và ta phải giải quyết bài
toán về sự nhiễu loạn và các thông số biến đổi. Lý thuyết nhiễu loạn được ứng dụng rô ăng rãi. Chúng ta se
trình bày trong phần này mô ăt vài ý tưởng cơ bản và mô ăt số ứng dụng cho các bài toán về tính chu kì dao
đô ăng nhiễu loạn quanh quỹ đạo ổn định.
Đầu tiên chúng ta xem xét sự khai triển hàm F ( , , ...) quanh giá trị mốc F0 ( 0 , 0 , 0 ...) . Với
0 ; 0 ..... ( , là rất nhỏ). Ta thừa nhâ nă hàm này F ( , , ...) có đạo hàm ở mọi
cấp. Ta có thể viết:
F
F
F F0 F F0
...
0
0
2F
2F
1 2 F
F
2
2
2 ( ) 2 ( )
. ...
2
2!
0
0
0 , 0
0
Bỏ qua số hạng vô cùng nhỏ bâ ăc hai trở đi ta viết:
F
F
F F0 F F0
...
0
0
Trong đó F là lượng thay đổi nhỏ của hàm F quanh giá trị mốc F0 khi các tham số , ... biến đổi
nhỏ. Trong mô ăt số trường hợp , , ... lại là hàm ẩn theo biến số khác (ví dụ theo thời gian).
Phần 2: Bài tâ p
ô vâ n
ô dụng
Bài 1: Mô ăt chất điểm khối lượng m chuyển đô ăng trong trường xuyên tâm O có biểu thức lực xuyên tâm
có dạng F (r ) .
a) Ở quỹ đạo tròn ổn định, hạt có vâ nă tốc v0 và bán kính quỹ đạo tròn là r0 . Tìm liên hê ă giữa v0 , r0
b) Mô ăt tác đô ăng nhỏ làm hạt lê ăch khỏi quỹ đạo ổn định. Tìm điều kiê ăn để hạt dao đô ăng quanh quỹ đạo
ổn định và tìm tần số góc dao đô ăng đó.
Giải
a) Tại quỹ đạo ổn định, lực xuyên tâm F (r ) đóng vai trò lực hướng tâm
m
v02
F r0
r0
b) Phương trình chuyển động theo phương bán kính là:
C2
& 3 (với C r0 v0 là momen động lượng của vật lúc ban đầu)
F r m &
r& r&2 m r&
r
r 2v 2
& 0 3 0
F r m r&
r
Xét sự lê ăch nhỏ so với quỹ đạo tròn, ta viết: r r0 1 t . Khai triển lực F (r ) quanh trị F (r0 ) ta được:
F r0
m
r0 .
F ' r0
m
&
... r0&
Sử dụng kết quả: m
v02
1 3 ...
r0
v02
F r0 ta viết lại biểu thức trên:
r0
3v 2 F ' r0
1 3F r0
&
&& 20
F ' r0 0
0 &
m
m r0
r0
Vậy điều kiện để vật chuyển động trong quỹ đạo ổn định là:
3F r0
r0
F ' r0 0
Tần số góc dao đô ăng của hạt quanh quỹ đạo cân bằng là:
1 3F r0
F ' r0
m r0
Bài 2: Mô ăt chất điểm khối lượng m chuyển đô ăng trong trường xuyên tâm O có biểu thức lực xuyên tâm
có dạng F r
K
. Mô ăt tác đô ăng nhỏ làm hạt lê ăch khỏi quỹ đạo ổn định. Tìm điều kiê ăn để hạt dao
rn
đô ăng quanh quỹ đạo ổn định.
Giải
Các phương trình chuyển động của hạt viết trong hê ă tọa đô ă cực là:
K
m &
r& r&2 n 0 và r 2& h const
r
h2 K
r& 3 n 0
Suy ra m &
r r
Phương trình nhiễu loạn của vật là:
3mh 2 nK
2mh
&
&
m r 4 n 1 r 3 h 0
r
r
r
(1)
Tại quỹ đạo tròn ổn định ta có:
K
mh 2
2
&
mr 3
rn
r
K mh 2 r n 3
3mh 2 mh 2 n
Điều kiện để quỹ đạo ổn định là hê ă số của r phải dương:
4 n3
r4
r
Bài 3: Xét chuyển động của các e trong 1 từ trường đối xứng trục. Giả thiết tại z = 0 (xOy), thành phần
ur
ur
bán kính của từ trường bằng 0 ( B( z 0) Br k ). Các electron tại z = 0 chuyển động tròn bán kính R.
a) Xác định mối quan hệ giữa động lượng và bán kính quỹ đạo.
b) Trong máy Betatron, các e được gia tốc bởi 1 từ trường biến thiên. Lấy Bav là giá trị trung bình của từ
trường trên mặt phẳng quỹ đạo( trong quỹ đạo), từ thông qua quỹ đạo là
B Bav R 2 . Tại bán kính
R, lấy từ trường là B0
b1) Giả thiết Bav thay đổi 1 lượng Bav và B0 , hỏi phải có liên hệ gì giữa Bav và B0 để e
vẫn chuyển động trên quỹ đạo tròn bán kính R khi động lượng của chúng tăng.
b2) Giả thiết thành phần z của từ trường biến thiên theo quy luật Bz ( r )
A
. Tìm tần số dao
rn
động theo phương bán kính (xét sự lệch nhỏ khỏi VTCB theo phương bán kính ). Tìm điều kiện n để có
ổn định
Giải
a)Phương trình chuyển động quay của vật theo phương bán kính:
mV 2
eBV
R
eBR
V
(1)
m
Mômen động lượng của hạt:
L mVR eBR 2
b) Khi Bav thay đổi dBav thi B0 thay đổi dB0
Trên quỹ đạo của hạt e xuất hiện điện trường E tiếp tuyến quỹ đạo:
dBav . R 2
E 2 R
dt
dB R
Edt av
2
Lực điện do E tác dụng lên e gây ra 1 xung lực X:
X Fdt eEdt mdV
eRdBav
dV
2m
Vi phân phương trình trên ta được: dV
eR
dB0
m
eRdBav eR
dB0
2m
m
B
B0 av
2
c)Ở VTCB vật có hạt chuyển đô ăn trên đường tròn bán kính r0
V0
eBr0
eA
m
mr0 n1
Khi vật lệch 1 đoạn rất nhỏ x theo phương bán kính: r r0 x
Bảo toàn mômen đô ăng lượng:
mV0 r0 mVr
V=
V0 r0 V0 r0
r
r0 x
Xét hệ quy chiều gắn với bán kính:
Phương trình chuyển động hướng tâm:
mV 2
eBv mx
r
e 2 A2 1
1
e 2 A2 1
1
mx
m r0 2 n4 (r0 x)3
m r0 n 2 (r0 x ) n1
e 2 A2 1
3x e 2 A2 1
(n+1)x
(1 )
(1
) mx
2 n 1
2 n 1
m r0
r0
m r0
r0
e2 A2 3x (n+1)x
x+ 2 2 n1 (
)0
m r0
r0
r0
x+
e 2 A2
(2 n) x 0
m 2 r0 2 n
eA
2n
2 mr n
Vậy hạt dao động với tần số: f
Điều kiện để hạt có dao động ổn định: n 2
Bài 4: Một vật khối lượng m, điện tích q chỉ có thể dịch chuyển không ma sát trong mặt phẳng trong của
nón có góc mở 2 . Một điện tích –q đặt cố định tại đỉnh nón. Bỏ qua tác dụng trọng lực. Tìm tần số dao
động nhỏ của vâ ăt quanh quỹ đạo tròn.
Giải
r r
Khi chuyển động vật chịu tác dụng của 2 lực: Flt , Fd
Gọi 0 , r0 là vận tốc góc và bán kính quỹ đạo vật tại quỹ đạo tròn ổn định.
Flt Fd
kq 2 sin 2
m02 r0 sin
2
r0
kq 2 sin m02 r03
(1)
Gọi , r là vận tốc góc và bán kính quỹ đạo khi vật lêch khỏi quỹ đạo cân bằng đoạn x nhỏ theo đường
sinh. Ta viết: r r0 x sin
2
2
Bảo toàn momen động lượng: m r m0 r0
0 r02
r2
Phương trình chuyển động của vật theo phương đường sinh:
mx
kq 2 sin 2
m 2 r sin
2
r
kq 2 sin 2
r0 x sin
2
m
kq 2 sin 2
2
x sin
r02 1
r0
02 r04
r0 x sin
m
3
sin
02 r04
3
x sin
r03 1
r0
sin
kq 2 sin 2 r0 x sin
m02 r0 3 x sin sin ( do x << r0 ) (2)
3
r0
Thay (1) vào(2) được:
mx xm02 sin 2
x x02 sin 2
Vậy vật dao động nhỏ với tần số f
0 sin
2
Bài 5: Một hạt chuyển động không ma sát trong vách mô ăt hình đối xứng được cho bởi phương trình
z
b 2
x y 2 với b là hệ số cố định. Hạt đang chuyển động ổn định ở độ cao z = z0 nhưng bị hơi ấn
2
xuống dưới. Tìm tần số góc dao động nhỏ của hạt quanh quỹ đạo tròn ổn định
Giải
b 2
Cắt tiết diện Oxz. Do y = 0 nên z .x
2
2 z0
b
Bán kính quỹ đạo ở vị trí cân bằng z0 .x02 x0
2
b
Hệ số góc tiếp tuyến: tanα0 = b.x0
Chiếu các lực theo phương tiếp tuyến:
mg sin 0 m02 .x0 .cos 0 02 gb
Khi ấn xuống đoạn nhỏ dz << z
z0 2
x0
b
2
Ta có: z0 dz .( x0 dx) 2 ( x0 2 xo .dx) dx dz.
2
x0
2 z0
Bảo toàn momen động lượng có
2dx
2
0 .x02 . x 2 x0 dx x02 2 x0 .dx 0 . 1
x0
Chiếu các lực theo phương tiếp tuyến
mg sin m 2 x.cos
&
mx&
cos
4dx
g sin .cos 02 x.cos 2 1
x&
&
x0
4dx
g tan .cos 2 gbx.cos 2 1
x&
&
x
0
4dx
gbx.cos 2 gbx.cos 2 1
x&
&
x0
gbx.cos 2 0 .
4dx
&
x&(do cos α ≈ cos α0)
x0
2
Suy ra 4 gb cos 0
4 gb
4 gb
2 2
1 b .x0
1 2bz0
Bài 6: Hai chất điểm m1 , m2 nối với nhau bằng một sợi dây dài L đi qua 1 lỗ tròn trên bàn. Dây và chất
điểm m1 chuyển động không ma sát trên mặt bàn, m2 chuyển động theo phương thẳng đứng.
a) Tốc độ m1 bằng bao nhiêu để m2 đứng yên cách bàn d ?
b) Tìm tần số góc dao đô ăng nhỏ của m2 quanh quỹ đạo tròn ổn định.
Giải
a) Phương trình đô ăng lực học của hê ă viết trong hê ă tọa đô ăc cực.
r r2
T
m1
(1)
E
2r
r
m1
( 2)
ở quỹ đạo tròn E 0 ; r 0 ,
r 0
r ro l d
m2 đứng yên T m2 g , v1r 0 thay vào (1) ta có
mg
mg
ro .2 2 2 2 v1 v1
.ro
m1
m1ro
b) Phương trình nhiễu loạn có
m2 g (l d )
m1
, o d
r ro dr
Từ ( 2) 2dr
.
o ro .d 0
d
2 dr .
o ro .
dt
d
Từ (1)
dt
2.dr.
o
ro
(3)
2
r ( ro dr )(
d
o d )
2
2
r ro
d
o 2.ro . o d dr . o
2
r 2.ro .
d
o d dr. o
T
m1
T
m1
T m2 g
m1
m1
2
2 T m2 g
r 4.dr.
Thay (3) vào ta có d
o dr. o
m1
m1
2
r 3.dr.
d
o
T m2 g
m1
m1
m1
m
(m2 g T )
2
d
r 3. 1 dr.
a2 d
r
o
m2
m2
m1
m1 m2
3g
d
r
dr 0
m2
ld
Vậy m2 dao động nhỏ với
3m2 g
(l d )( m1 m2 )
Bài 7: Một vệ tinh khối lượng m lúc đầu chuyển động ở quỹ đạo tròn bán kính 2R đối với Trái Đất. Sau
4
đó vệ tinh chịu một lực đẩy độ lớn 10 mg 0 theo phương e trong khoảng thời gian một vòng quay. Tính
sự thay đổi nhỏ của vận tốc và bán kính quỹ đạo vệ tinh giữa 2 thời điểm bắt đầu và ngừng tác dụng lực
Giải
- Ta có các phương trình chuyển động của vệ tinh:
ar r r 2
Fhd
g R2
02
m
r
a 2r r
(1)
F
m
(2)
- Ở quỹ đạo trong ban đầu: F 0, 0, r 0, r 0 nên: r r0 2 R
g0 R 2 g0
2 R.
4R 2
4
2
0
(3)
g0
v
0 v0
8R 2 R
g0 R
2
4
- Xét sự nhiễu loạn do xuất hiện lực F 10 mg 0 theo phương tiếp tuyến.
Giả sử: r r0 r và 0 . Khi đó các pt (1), (2) trở thành:
(1): r r0 r . 0
2
g0 R 2
r0 r
2
r r0 r . 02 2 0. 2
g0 R 2 2g0 R 2
r
r02
r03
r r0 02 2r00 r. 02 20 r
g0 R 2 2 g0 R 2
r
r02
r03
Bỏ qua số hạng rất nhỏ 2 0 r và thay (3) vào ta được:
r 2r0 0 r. 02
r 2r0 0
2 g0 R 2
r
r03
3g 0
r 0
8R
(4)
(2): 2 r 0 r0 r
F
m
2 r . 0 2 r r0 r . 104 g 0
Bỏ qua số hạng rất bé, ta được:
2 r . 0 r0 104 g 0
Lấy tích phân 2 vế theo thời gian:
2 r. 0 r0 104 g 0t
r0 104 g 0t 2 r. 0
(5)
Thay (5) vào (4) được:
r 2 0 104 g 0t 2 r. 0
r 2 104 g 0t 4 02 r
3g0
r 0
8R
3g0
r 0
8R
Thay (3) vào có:
r
g0
g
r 2 g 0104 t 0 0
8R
8R
Phương trình trên cho nghiệm có dạng:
r A cos t 4 2 g 0 R104 t
Tại t 0 : r A cos 0
r A sin 4 2 g 0 R104 0
4.104 2 g 0 R
,
A
16.104 R
Suy ra:
2
g0
8R
Sau 1 vòng quay t T :
Mặt khác: v r
r
r0
4.104 2 g 0 R .2 8 R
v r
v0
r0 0
2R
g0
16 .104
Từ(5) có: 2
Suy ra:
r 104 g 0t 104 g 0t
r0 0
r0 0
v0
v 104 g 0t r
v0
v0
r0
v
v0
104 g 0 2 8 R
g0 R
g0
16 104 8 10 4 16 10 4 8 10 4
2
Bài 8: Ba hạt cùng khối lượng m được đặt ở 3 đỉnh của 1 tam giác đều cạnh l . Ban đầu truyền cho chúng
vận tốc đầu v0
GM
có phương và chiều như hình ve. Giả sử rẳng chỉ có trọng lực tác dụng. Tính rmin
l
và rmax trong chuyển động tiếp theo của các vật. Tính chu kì chuyển động của hệ.
Giải
- Rõ ràng theo tính đối xứng của hệ ban đầu và vận tốc, 3 hạt se luôn tạo thành 1 tam giác đều. Khoảng
cách l se thay đổi, tốc độ góc &se thay đổi nhưng vẫn bảo toàn động lượng hệ.
- Giờ ta se đi tính năng lượng tổng cộng của hệ:
- Thế năng của hệ ( l r 3 ):
Wt
3Gm 2
3Gm 2
l
r
- Động năng của hệ:
Wd
3 2 3
mv m(r&2 r 2&2 )
2
2
- Bảo toàn năng lượng:
3
3Gm 2 3
Gm 2
m(r&2 r 2&2 )
mv0 2 3
2
r
2
c
Momen động lượng hệ được bảo toàn:
(1)
L 3mr 2&
3
mv0 c
2
(2)
cv0
&
2 3r 2
Khi r đạt cực đại hay cực tiểu, r& 0 , thay vào (1), kết hợp với (2) ta có:
mv0 2 (
c2 3
3 3
) Gm 2 (
)
2
8r
2
r c
Thay giá trị v0 ta nhận:
2c
c2
r 0
12
3
1 1
rmin c ( 3 2 ) 0, 077c
r c( 1 1 ) 1, 077c
max
3 2
r2
- Giờ chúng ta hãy nói đến lực tác dụng lên từng hạt. Các lực này có phương bán kính.
- Gọi Fr là lực tác dụng lên từng vật, ta có:
1 Wt
Gm 2
Fr
3 r
3r 2
- Như vậy mỗi vật chịu 1 lực hấp dẫn tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách từ vật tới tâm O
- Từ lực Fr ta suy ra hệ số hấp dẫn của hệ là:
Gm
3
- Mỗi hạt chuyển động theo quỹ đạo hình elip với bán kính trục lớn:
a
r min rmax
c
2
3
- Từ đó ta tìm được chu kì chuyển động của hệ:
T 2
a3
c3
2
3Gm
Phần III: Bài tâ ôp ôn luyê ôn
Bài 1: Mô ăt dây kim loại cứng mảng được uốn sao cho nếu đă ăt trục Oy thẳng đứng trùng với mô ăt phần
của dây thì phần còn lại của nó trùng với đồ thị hàm số y ax 3 với x > 0. Quay đều dây quanh trục Oy
với tốc đô ă góc . Mô ăt hạt có khối lượng m được đă ăt sao cho có thể chuyển đô ăng không ma sát dọc theo
dây. Tìm tọa đô ă của hạt ở VTCB M (x0, y0) vàytìm chu kì dao đô ăng bé của hạt xung quanh vị trí cân bằng.
O
x
4
2
2
Đáp số: T
9a 2
1
3ag
Bài 2: Mô ăt bánh xe có momen quán tính I có thể quay quanh trục nằm ngang đi qua tâm O. Vâ ăt khối
lượng m có thể trượt tự do dọc theo mô ăt lan hoa, vâ ăt này được gắn với lò xo lồng qua lan hoa, đầu còn
lại lò xo gắn vào tâm O. Cho lò xo có chiều dài tự nhiên là L và đô ă cứng k. Cho bánh xe quay với tốc đô ă
góc 0 . Gọi r0 là khoảng cách từ vâ ăt đến tâm O khi nó nằm cân bằng trong hê ă quy chiếu gắn với bánh
xe. Tìm tần số góc dao đô nă g nhỏ của vâ tă quanh quỹ đạo tròn ổn định.
Đáp số:
k 3mr02 I
m I mr02
2
0
Bài 3: Mô ăt con lắc đơn có chiều dài dây là l quay đều để dây treo quét nên hình nón có góc ở đỉnh 20 .
Tìm tần số dao đô nă g nhỏ của vâ tă nă nă g m khi góc0 lê că h giá trị nhỏ.
Đáp số:
sin 2 0
g
(4cos 0
)
a
cos 0
Bài 4: Mô ăt hạt khối lượng m, điê ăn tích e chuyển đô ăng treo quỹ đạo tròn cân bằng bán kính 0r trong mă ăt
phẳng nằm ngang. Từ trường có phương thẳng đứng và có tính đối xứng trụ. Biết từ trường giảm theo
khoảng cách đến trục theo công thức Bz (r )
A
(với 0 < n <1). Xác định tần số dao đô ăng thẳng đứng z
rn
của hạt trên quỹ đạo cân bằng này trong trường hợp hạt bị lắc nhẹ theo phương ngang.
Đáp số: Z
eBz ( r0 )
n
m
Bài 5: Trong trường xuyên tâm, mô ăt vâ ăt đang chuyển đô ăng theo quỹ đạo elip ổn định thì vâ nă tốc tiếp
tuyến biến thiên mô ăt lượng nhỏ v thì se dẫn đến sự biến đổi nhỏ của bán kính trục lớn (a) và chu kì (T)
như thế nào ?
Đáp số: a
2v
3v
; T ' .T0
'
0
r00
Bài 6: Hai hạt có cùng khối lượng m, được nối với nhau bởi mô ăt thanh cứng nhẹ, dài L. Khối tâm của hệ
thống thanh quay này thuộc vào 1 quỹ đạo tròn bán kính r xung quanh Trái Đất. Hãy tính tần số các dao
động nhỏ của tọa độ φ trong mặt phẳng quỹ đạo. Giả sử l << r và | | << 1.
Đáp số:
3g 0 R 2
r3
- Xem thêm -