Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Lớp 12 Bộ đề trắc nghiệm lich sử 12 ôn thi thpt quốc gia có đáp án...

Tài liệu Bộ đề trắc nghiệm lich sử 12 ôn thi thpt quốc gia có đáp án

.PDF
71
5598
80

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ NGHIỆM (Đề thi có 05 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 01 Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1. Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương. C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á. Câu 2. Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên hợp quốc A. được bổ sung, hoàn chỉnh. B. chính thức được công bố. C. chính thức có hiệu lực. D. được chính thức thông qua. Câu 3. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu. B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu. C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. D. tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu. Câu 4. Tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947), Tổng thống Truman đề nghị A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương. C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế. D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì. Câu 5. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước. B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs). D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước. Câu 6. Ngoài việc giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, Kế hoạch Mácsan của Mĩ (1947) còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào A. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa. B. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu. C. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu. D. tổ chức chính trị-quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa. Câu 7. Tháng 12-1989, những người đứng đầu hai nước Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố A. bình thường hóa quan hệ. B. chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. không phổ biến vũ khí hạt nhân. D. cắt giảm vũ khí chiến lược. Câu 8. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới. B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu. C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước. D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Trang 1/5 – Mã đề thi 01 Câu 9. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây? A. Đảng Lập hiến. B. Hội Phục Việt. C. Đảng Thanh niên. D. Việt Nam nghĩa đoàn. Câu 10. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đề ra nhiệm vụ lập chính phủ A. nhân dân. B. công nông. C. công nông binh. D. dân chủ cộng hòa. Câu 11. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp. B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc. C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động. D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. Câu 12. Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) trong bối cảnh nào? A. Những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo. B. Tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa. C. Lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo. D. Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước. Câu 13. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian. (1) Mặt trận Việt Minh được thành lập. (2) Sự ra đời của Khu giải phóng Việt Bắc. (3) Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì được triệu tập. A. (1), (3), (2). B. (3), (1), (2). C. (2), (3), (1). D. (1), (2), (3). Câu 14. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương A. hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc. B. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp. C. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp. D. đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp. Câu 15. “Hỡi đồng bào toàn quốc. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!” là nội dung mở đầu của A. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945). B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946). C. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam (1951). D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (1951). Câu 16. Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954)? A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946. B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947. C. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Trang 2/5 – Mã đề thi 01 Câu 17. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Chiến dịch Đường 14-Phước Long cuối năm 1974 đầu năm 1975. Câu 18. Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào? A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng. C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. Câu 19. Nha Bình dân học vụ được thành lập theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (8-9-1945) là cơ quan chuyên trách về A. xóa nạn mù chữ. B. bổ túc văn hóa. C. chống nạn thất học. D. giáo dục phổ thông. Câu 20. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo. B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất. C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương. D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh. Câu 21. Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa A. quyết định phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ. B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm. C. họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào. D. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. Câu 22. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam? A. Việt Bắc thu-đông năm 1947. B. Biên giới thu-đông năm 1950. C. Trung Lào năm 1953. D. Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 23. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)? A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách. B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới. C. Cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng. D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách. Câu 24. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP). B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển. C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển. D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất. Câu 25. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? Trang 3/5 – Mã đề thi 01 A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu. B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu. C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới. Câu 26. Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. tư sản và tiểu tư sản. B. công nhân và tư sản. C. công nhân và tiểu tư sản. D. địa chủ và tư sản dân tộc. Câu 27. Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở nước ngoài? A. Sự thật. B. Nhân đạo. C. Người cùng khổ. D. Đời sống công nhân. Câu 28. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1936). B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (3-1938). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11-1939). D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941). Câu 29. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa những năm 1950-1953 là A. đại chúng hóa. B. phục vụ dân sinh. C. phát triển xã hội. D. củng cố hậu phương. Câu 30. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc? A. Phát xít Nhật, đế quốc Mĩ. B. Đế quốc Anh, phát xít Nhật. C. Thực dân Pháp, phát xít Nhật. D. Phát xít Nhật, Trung Hoa Dân quốc. Câu 31. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước? A. Quyết định nhất. B. Quyết định trực tiếp. C. Căn cứ địa cách mạng. D. Hậu phương kháng chiến. Câu 32. Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ? A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 33. Ý đồ chiến lược của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương (1945-1954) là gì? A. Khẳng định vị thế của nước Mĩ. B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam. C. Giúp đỡ Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh. D. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương. Câu 34. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào? A. Bắc Phi. B. Đông Phi. C. Đông Bắc Á. D. Đông Nam Á. Trang 4/5 – Mã đề thi 01 Câu 35. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. do bóc lột hệ thống thuộc địa. B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời. C. do giảm chi phí cho quốc phòng. D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm. Câu 36. Bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật và thực dân Pháp. D. thực dân Pháp và tay sai. Câu 37. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động. B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng. C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Câu 38. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. Câu 39. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936). B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935). C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX). D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936). Câu 40. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”? A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. ----------HẾT------------ Trang 5/5 – Mã đề thi 01 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HB TRƯỜNG PTDTNT - THPT TỈNH ĐỀ KIỂM TRA GĐ 1919-1930 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi SỬ Họ và tên:.................................................................... Lớp................ Đáp án: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Câu 1: Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam? A. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở VN D. Để tăng cường sức mạnh kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 2: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần II, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào? A. Công nghiệp chế biến B. Nông nghiệp và khai thác mỏ C. Nông nghiệp và thương nghiệp D. Giao thông vận tải Câu 3: Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam? A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp B. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hoá do Pháp sản xuất C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp D. Biến Việt Nam thành thị trường cung cấp nguyên liệu cho Pháp Câu 4: Tác động của chương trình khai thác lần II đến kinh tế Việt Nam là: A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ B. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp C. Nền kinh tế Việt Nam lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp D. VN trở thành thị trường độc chiếm của Pháp Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là lực lượng nào? A. Công nhân B. Nông dân C. Tiểu tư sản D. Tư sản dân tộc Câu 6: Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của Cách mạng VN? A. Công nhân và tư sản B. Nông dân và địa chủ C. Nhân dân VN với thực dân Pháp D. Địa chủ và tư sản Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác? A. Công hội(bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp Cách mạng Trung Quốc Trang 1/5 - Mã đề thi SỬ VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn? A. Đưa yêu sách đến hội nghị Vecxay B. Nguyễn Ái quốc đọc được luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari Câu 9: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III? A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp C. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam D. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam Câu 10: Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường đi của những người đi trước là: A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước B. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản C. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp đường lối dân tộc với chủ nghĩa xã hội D. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa vô sản Câu 11: Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 1930 là gì? A. Từ chủ nghĩa yêu nước đền với chủ nghĩa Mác - Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn B. Thành lập hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản D. Khởi thảo cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng Câu 12: Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên thành lập vào thời gian nào? Ở đâu? A. Tháng 5 - 1925 ở Quảng Châu (TQ) B. Tháng 6 - 1925 ở Hương Cảng (TQ) C. Tháng 7 - 1925 ở Quảng Châu (TQ) D. Tháng 6 - 1925 ở Quảng Châu (TQ) Câu 13: Cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên là: A. Báo Thanh Niên B. Tác phẩm "Đường Cách Mệnh" C. Bản án chế độ tư bản Pháp D. Báo Người Cùng Khổ Câu 14: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào? A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng còn non yếu C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động D. Đế quốc Pháp còn mạnh Câu 15: Số nhà 5 D phố Đàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện: A. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên B. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng C. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam Câu 16: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng là: A. Báo Nhành Lúa B. Báo Người Nhà Quê C. Báo Búa Liềm D. Báo Tiếng Chuông Rè Câu 17: Từ ngày 06-01-1930 đến ngày 08-02-1930, hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản họp ở đâu? Trang 2/5 - Mã đề thi SỬ VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí A. Quảng Châu (Trung Quốc) B. Ma Cao (Trung Quốc) C. Cửu Long - Hương Cảng (Trung Quốc) D. Hương Cảng (Trung Quốc) Câu 18: Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào? A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn D. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn Câu 19: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là: A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc Câu 20: Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là lực lượng nào? A. Công nhân và nông dân B. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến D. Công nhân và nông dân Câu 21: Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng cộng sản Việt Nam đã họp Hội nghị lần thứ nhất vào thời gian nào? Ở đâu? A. 2 - 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc) B. 10 - 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc) C. 3 - 1930 tại Ma Cao (Trung Quốc) D. 10 - 1930 tại Quảng Châu (Trung Quốc) Câu 22: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào? A. Công nhiệp chê biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ. C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải. Câu 23: Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nòng nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Đánh thuê nặng vào các mặt hàng nông sản.B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân. C. Bắt nông dân đi phu phen tạp dịch. D. Không cho nông dân tham gia sản xuất. Câu 24: Vì sao tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam? A. Việt Nam có trữ lượng than lớn. B. Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quồc. C. Là nguyên liệu thị trường thế giới đang tiêu thụ mạnh D. Vì ở Việt Nam có nhiều mỏ than lộ thiên Câu 25: Để độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp đánh thuế rất nặng vào hàng hóa của các nước nào khi nhập vào thị trường Đông Dương? A. Hàng hóa của Ấn Độ. B. Hàng hóa củaTrung Quốc, Nhật Bản. C. Hàng hóa của Thái Lan, Xin-ga-po. D. Hàng hóa của Triều Tiên, Mông cổ. Câu 26: Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài vì: A. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương. B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài. C. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương. Trang 3/5 - Mã đề thi SỬ VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí D. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển. Câu 27: Trong các điểm sau, chỉ rõ điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10- 1930 là: A. Phương hướng chiến lược của cách mạng. B. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng C. Vai trò lãnh đạo cách mạng. D. Phương pháp cách mạng. Câu 28: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản phân hóa như thế nào? A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp, C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản. D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương. Câu 29: Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai? A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Địa chủ. D. Công nhân Câu 30: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam? A. Bị ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản . B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân. C. Kê thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc. D. Sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới . Câu 31: Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân sau chiến tranh thế giới thứ nhất? A .Giai cấp địa chủ phong kiến. B. Tầng lớp đại địa chủ. C. Tầng lớp tư sản mại bản. D. Giai cấp tư sản dân tộc. Câu 32: Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã: A. Được thực dân Pháp dung dưỡng. B. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. C. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất. D. Được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực cho chúng. Câu 33: Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp đó là đặc điểm của giai cấp nào? A. Giai cấp địa chủ phong kiến. B. Giai cấp tư sản. C. Tầng lớp tư sản dân tộc. D. Tầng lớp tư sản mại bản. Câu 34: Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng đó là gì? A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ. B. Vô sản, kiên định cách mạng. C. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc. D. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung. Câu 35: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ bản nhất? A. Mâu thuần giữa nông dân và địa chủ. B. Mâu thuần giữa công nhân và tư bản. C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. D. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ. Trang 4/5 - Mã đề thi SỬ VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Câu 36: Những sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất? A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917). B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919). C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920). D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế. Câu 37: Văn kiện nào của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu? A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua. B. Luận cương chính trị tháng 10-1930. C. Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (12 - 1930) D. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (3 - 1935) Câu 38: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ? A. Chủ nghía Mác - Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam. B. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn. C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác. D. Ảnh hưởng từ Nhật Bản. Câu 39: Ai là người đứng ra thành lập Đảng Lập hiến ở Việt Nam năm 1923? A. Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu. B. Bùi Quang Chiêu, Phạm Tuấn Tài. C. Nguyễn Khắc Nhu, Bùi Quang Chiêu. D. Bùi Quang Chiêu, Phạm Hồng Thái. Câu 40: Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) có hai sự kiện trong nước tiêu biểu nhất, đó là sự kiện nào? A. Phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son và công nhân Phú Riềng. B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền pháp thả Phan Bội Châu và đám tang Phan Châu Trinh. C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang nổ tại Sa Diện và Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến Hội Nghị Véc-xai. D. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu. --------------------------------------------------------- HẾT ---------- Trang 5/5 - Mã đề thi SỬ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO ĐỀ THI MINH HỌA TRƯỜNG THPT HÀM LONG KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc (8/1967) là: A. Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia. B. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây. C. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia. D. Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia. Câu 2. Kết quả lớn nhất quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên Giới – thu đông 1950 là? A. Đã tiêu diệt nhiều sinh lực địch B. Khai thông biện giới Việt Trung với chiều dài 750km C. Nối liền căn cứ địa việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV D. Ta đã giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ Câu 3: Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong hiệp định Giơ-ne-vơ? A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7 – 1956. C. Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người đã ký kết và những người kế tục D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.. Câu 4: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? A. Có vai trò quan trọng nhất. B. Có vai trò cơ bản nhất. C. Có vai trò quyết định trực tiếp. D. Có vai trò quyết định nhất Câu 5: Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh" ? A. Achentina B. Chi lê C. Nicanagoa D. Cuba Câu 6. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là: A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản. C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. D. Mĩ - Đức - Nhật Bản. Câu 7: “Không thành công thì cũng thành nhân” là câu nói nổi tiếng trong cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Yên Thế B. Khởi nghĩa Hương Khê C. Khởi nghĩa Yên Bái D. Phong trào công nhân Ba Son Câu 8: Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập thời gian nào? A. 3/ 1928 B. 3/1929 C. 4/1929 D. 5/1929 Câu 9: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám là: A. Quân Đồng minh vào VN giải giáp quân Nhật, nhưng lại chống phá Cách mạng B. Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng đến nhân dân ta C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng D. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ra sức phá hoại chống phá Cách mạng Câu 10. “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” Câu văn trên trích trong văn bản nào? A. Tuyên ngôn độc lập B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng D. Hịch Việt Minh Câu 11. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là? A. Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc B. Đưa yêu sách đến Hội nghi Vécxai (18-6-1919) C. Đọc luận cương cùa Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920) D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) Câu 12. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật lần thứ hai. A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. B. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ. C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. D. Đưa con người sang thời kỳ tự động hóa Câu 13. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay: A. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc, B. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới. C. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. D. Có nhiều thành tựu lớn trong công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế. Câu 14. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972. B. Định ước Henxinki năm 1975. C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989) D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991) Câu 15: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng Khởi” là gì? A. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.. B. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960). D. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ. Câu 16: Chiến thắng Ấp Bắc diễn ra vào thời gian nào? A. 01- 01- 1963. B. 01- 02- 1963 C. 02- 01- 1963 D. 03- 01- 1963. Câu 17: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào? A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang B. Điện Biên Phủ, Thakhẹt, Plây-Cu, Luôngphabang C. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plây-Cu, Luôngphabang D. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Pl ây-Cu, Sầm Nưa Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi: A. Năm 1960 "Năm châu Phi". B. Năm 1962 Angiêri giành được độc lập. C. 11/11/1975 nước cộng hòa nhân dân Angôla ra đời. D. Năm 1994 Nen-xơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi Câu 19: “Bất kể trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng Việt Nam cũng là con đường bạo lực”. Câu nói trên được nêu ra trong hội nghị nào? A. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng(01-1959). B. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng(7-1973).. C. Hội nghị Bộ Chính trị ( 30-9 đến 7-10-1973). D. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-01-1975). Câu 20: Mục tiêu Ba chương trình kinh tế “Lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu” được đề ra tại đại hội Đảng nào? A. Đại hội IV B. Đại hội V C. Đại hội VI Câu 21. Thời gian thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa: D. Đại hội VII A. Tháng 10 – 1948 B. Tháng 10 - 1949 C. Tháng 10 – 1950 D. Tháng 10 - 1951. Câu 22. Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ latinh: A. Từ năm 1945 đến năm 1959 B. Từ năm 1959 đến những năm 80 của thế kỷ XX, C. Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỷ XX. D. Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay. Câu 23. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến tranh lạnh là: A. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang để chuẩn bị tiến hành chiến tranh với nhau B. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới. C. Hàng ngàn căn cứ quân sự, các khối quân sự được thiết lập trên toàn cầu D. Các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt Câu 24: Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mỹ và Nhật Bản? A. Mỹ đóng quân tại Nhật Bản. B. Mỹ viện trợ cho Nhật Bản. C. Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật ký kết. D. Mỹ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản. Câu 25. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô): A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. B. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc. C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. Câu 26: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là? A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản C. Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến Câu 27: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai. A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. B. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ. C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng Câu 28: Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1930 là gì? A. Từ chủ nghĩa yêu nước đền với chủ nghĩa Mác - Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn B. Thành lập hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam D. Khởi thảo cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng Câu 29: Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỷ niệm ngày Quốc tế lao động khi nào? A. 1/5/1930 B. 1/5/1931 C. 1/5/1936 D. 1/5/1939 Câu 30: Điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10/1930 là? A. Phương hướng chiến lược cách mạng B. Vai trò lãnh đạo của Đảng C. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng C. Phương pháp cách mạng Câu 31. “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”. Đoạn văn trên được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào? A. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939). B. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau hội nghị trung ương lần thứ 8. D.Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Câu 32. Sau 1945, nước ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, nhưng kẻ thù chủ yếu là? A. Tưởng. B. Anh. C. Pháp D. Nhật Câu 33: Tháng 11 - 1939, tên gọi của Mặt trận ở Đông Dương là gì? A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương B. Mặt trận dân chủ Đông Dương C. Mặt trận phản đế Đông Dương D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương Câu 34: Nội dung cơ bản trong bước 1 của kế hoạch quân sự Nava là gì? A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam. B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc C. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam - Bắc D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam Câu 35: Sau đại thắng mùa xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì? A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục kinh tế. B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước Câu 36: Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng VI là gì? A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. B. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước C. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa Câu 37: Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào” tìm Mỹ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt” ? A. Chiến thắng Vạn Tường B. Chiến thắng Ấp Bắc C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Ba Gia
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan