Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Địa lý Bộ 16 đề giáo viên giỏi bậc THPT môn Địa lý (có đáp án và biểu điểm...

Tài liệu Bộ 16 đề giáo viên giỏi bậc THPT môn Địa lý (có đáp án và biểu điểm)

.PDF
73
375
99

Mô tả:

Bộ 16 đề giáo viên giỏi bậc THPT môn Địa lý (có đáp án và biểu điểm)
9 1|Page , 2017 - Kho - - https://goo.gl/ugRPcH https://goo.gl/nuhrQ4 https://goo.gl/Ske5VP https://goo.gl/WDUUcX https://goo.gl/VbUcTg https://goo.gl/MkHW80 https://goo.gl/MXRmQU https://goo.gl/wGmkzO https://goo.gl/lOjzjJ -L https://goo.gl/NTfnsk https://goo.gl/uy5zKJ https://goo.gl/bmIkcn https://goo.gl/YPzAgn https://goo.gl/3dP8Xo https://goo.gl/Yu6rGy https://goo.gl/rNMVqE https://goo.gl/8ytG46 https://goo.gl/ipoFYL https://goo.gl/lmtM3y https://goo.gl/2oJtUV https://goo.gl/ZosvFJ 2|Page SỞ GD&ĐT NGHỆ AN Đề thi chính thức HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI BẬC THPT CHU KỲ 2011 – 2015 Môn thi: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài 180 phút ( Không kể thời gian giao đề) Câu I. (4,0 điểm) Từ thực tiễn dạy học, theo anh (chị): 1. Tại sao dạy học phải bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng bộ môn? Đối với giáo viên, dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng cần những yêu cầu gì ? 2. Khi biên soạn ma trận đề kiểm tra, cần tiến hành những thao tác nào ? Câu II. (3,5 điểm) 1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố lượng mưa trên Trái Đất. 2. Tại sao từ giữa mùa hạ, khối khí từ áp cao cận chí tuyến Nam Bán Cầu di chuyển theo hướng đông nam, khi vượt qua xích đạo chuyển hướng tây nam ? 3. Nguyên nhân tạo nên quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý ? 4. Hãy giải thích: Ở các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi thường chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp. Câu III. (2,0 điểm) 1. Trình bày các mục tiêu chính của tổ chức ASEAN. 2. HDI là gì ? Tại sao ở các nước đang phát triển chỉ số HDI thấp ? Câu IV. (6,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và thực tiễn giảng dạy, anh (chị) hãy: 1. Nêu đặc điểm chung địa hình Việt Nam. Ảnh hưởng của địa hình chủ yếu đồi núi thấp đến cảnh quan thiên nhiên nước ta ? 2. Chứng minh miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ khí hậu có sự phân hóa đa dạng. 3. Phân tích biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần sông ngòi. Câu V. (4,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Sản lượng thủy hải sản của cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2005 (Đơn vị: tấn) Sản lượng Cả nước Đồng bằng sông Cửu Long Tổng sản lượng thủy hải sản 3 465 915 1 845 821 - Sản lượng cá biển 1 367 500 529 100 - Sản lượng cá nuôi 971 179 652 262 - Sản lượng tôm nuôi 327 194 265 761 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB thống kê, Hà Nội năm 2005). 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu sản lượng thủy hải sản Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2005. 2. Nhận xét vai trò của Đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất thủy hải sản nước ta. Giải thích nguyên nhân. (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, NXB GD 2010) ---Hết---- Họ và tên: ………………………………………………….SBD…………………………… SỞ GD&ĐT NGHỆ AN Hướng dẫn chính thức Câu Ý 1 I 2 HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI BẬC THPT CHU KỲ 2011 – 2015 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÝ (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Nội dung Điểm Phải dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng bộ môn. Vì chuẩn kiến 1,50 thức thức kỹ năng là căn cứ: - Biên soạn SGK và các tài liệu hướng dẫn dạy học kiểm tra đánh giá, đổi 0,50 mới phương pháp dạy học, đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá,… - Chỉ đạo quản lý, thanh tra kiểm tra việc thực hiện dạy học. Kiểm tra đánh giá sinh hoạt chuyên môn, đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý và cán 0,50 bộ giáo viên,… - Xác đinh mục tiêu của mỗi giờ học, mục tiêu của quá trình dạy học, đảm 0,25 bảo chất lượng giáo dục,… - Xác định mục tiêu kiểm tra đánh giá đối với từng bài kiểm tra, bài thi. 0,25 Đánh giá kết quả từng môn học, lớp học, cấp học,… Các các yêu cầu đối với giáo viên trong dạy học bám sát chuẩn kiến 1,25 thức, kỹ năng. - Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng để thiết kế bài giảng với mục tiêu đạt 0,25 các yêu cầu cơ bản tối thiểu về kiến thức,… - Thiết kế tổ chức hướng dẫn học sinh thực hiện các hoạt động học tập với 0,25 các hình thức đa dạng phong phú,…. - Động viên khuyến khích tạo cơ hội và điều kiện cho học sinh được tham 0,25 gia một cách tích cực chủ động sáng tạo,… - Thiết kế và hướng dẫn học sinh thực hiện các dạng câu hỏi, bài tập phát 0,25 triển tư duy và rèn luyện kỹ năng,…. - Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học một cách hợp 0,25 lý, hiệu quả, linh hoạt,… Các thao tác khi xây dựng ma trận đề kiểm tra. 1,25 1. Liệt kê các chủ đề, nội dung, chương trình kiểm tra. 0,25 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy. 0,25 3. Tính chuẩn cho bài kiểm tra và các ô của ma trận. + Quyết định tổng số điểm cho toàn bài kiểm tra + Quyết định % điểm và điểm số cho các chủ đề cần kiểm tra. 0,50 + Quyết định % điểm và điểm số cho các mức độ nhận thức ở mỗi chủ đề. 4. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần. 0,25 (Nếu giáo viên trình bày theo 9 thao tác mà đầy đủ các ý thì vẫn cho điểm tối đa) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố lượng mưa trên Trái Đất. II 1 Khí áp: Khu vực áp thấp thường có mưa nhiều, khu vực có áp cao thường ít mưa. Front:Miền có front, dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều. Gió: Vùng nằm sâu trong lục địa, không có tác động của gió thổi từ đại dương: mưa ít. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió tín phong: mưa ít Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa: mưa nhiều. 1 1,25 0,25 0,25 0,25 2 3 4 1 III 2 IV 1 Dòng biển: Dòng biến nóng chảy qua: mưa nhiều; dòng biển lạnh chảy qua: mưa ít Địa hình: Sườn đón gió: mưa nhiều; sườn khuất gió: mưa ít. Cùng sườn đón gió: Càng lên cao càng mưa nhiều (Đến một độ cao nhất định thì không còn mưa) Nguyên nhân: Do tác động của lực Coriolit làm lệch hướng gió. (BCB vật chuyển động lệch bên phải, NBC vật chuyển động lệch bên trái) Nguyên nhân: - Các thành phần của lớp vỏ địa lý đồng thời chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của nội lực và ngoại lực. - Các thành phần luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng,.. Nguyên nhân: - Ở các nước đang phát triển, nông nghiệp là ngành sản xuất chính, do dân số đông, vấn đề lương thực được quan tâm hàng đầu nên ngành trồng trọt được quan tâm hơn ngành chăn nuôi. - Cơ sở thức ăn cho ngành chăn nuôi chưa ổn định: thiếu lương thực, CN chế biến thức ăn chưa phát triển,… - CSVC còn lạc hậu: hệ thống chuồng trại, CN chế biến,... - Dịch vụ thú y, cung cấp giống,…còn hạn chế. - Thiếu vốn đầu tư cho chăn nuôi. Mục tiêu của tổ chức ASEAN. - Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên. - Xây dựng ĐNA thành một khu vực hòa bình, ổn định có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển. - Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước hoặc các tổ chức quốc tế khác. (Nếu thí sinh trình bày thêm ý: “Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình ổn định cùng phát triển” thì thưởng 0,25 điểm, nhưng điểm của câu III.1 không quá 0,75) HDI, .... - HDI là chỉ số phát triển con người - HDI được cấu thành bởi 3 bộ phận: +GDP/người +Tuổi thọ trung bình +Chỉ số phát triển giáo dục. Ở các nước đang phát triển chỉ số HDI thấp, vì: - Kinh tế kém phát triển, dân số đông, tăng nhanh, GDP/người thấp,…. - Đời sống y tế, giáo dục kém phát triển, phúc lợi xã hội thấp,…do vậy tuổi thọ TB thấp. Địa hình Việt Nam Đặc điểm chung địa hình,... - Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp,… - Cấu trúc địa hình khá đa dạng,… - Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa,… - Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người,… Ảnh hưởng của địa hình đến cảnh quan,... 2 0,25 0,25 0,50 0,50 0,25 0,25 1,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,75 0,25 0,25 0,25 1,25 0,25 0,25 0,50 0,25 2,00 0,25 0,25 0,25 0,25 2 3 V 1 Địa hình chủ yếu đồi núi thấp có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam + Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa và đất feralit chiếm ưu thế,... + Do phần lớn địa hình là đồi núi thấp nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta được bảo tồn ở đai 600-700m ở miền Bắc và 900-1000m ở miền Nam + Miền núi nước ta có nhiều đai cao nhưng đai nhiệt đới chân núi chiếm diện tích rộng nhất. Sự phân hóa đa dạng khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ - Xác định vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ,…. - Do ảnh hưởng của địa hình, hình dạng lãnh thổ, vị trí địa lý, gió mùa,… nên khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có sự phân hóa đa dạng. - Phân hóa bắc-nam: Từ bắc đến nam nhiệt độ tăng dần, biên độ nhiệt giảm. (Dẫn chứng qua trạm Đà Nẵng, Cà Mau) +Do càng vào nam góc nhập xạ tăng, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc suy yếu. - Phân hóa đông–tây: Thể hiện rõ rệt về sự lệch pha về mùa mưa, mùa khô của khu vực duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên +Do ảnh hưởng của địa hình kết hợp với gió mùa và gió tín phong. Dẫn chứng: * Tây Nguyên: Đà Lạt mưa về mùa hạ (tháng 5 – 10) * Duyên hải Nam Trung Bộ: Đà Nẵng mưa mùa thu-đông (tháng 9 – 12) - Phân hóa theo độ cao: Do ảnh hưởng của quy luật đai cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, độ ẩm tăng (đến một độ cao nhất định). Dẫn chứng: * Đà Lạt (>1500m): Nhiệt độ trung bình năm < 200C, mưa 2000 – 2400 mm/năm. * Nha Trang: Nhiệt độ trung bình >250C, lượng mưa 1600 – 2000mm/ năm Phân tích biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần sông ngòi. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc (dẫn chứng). - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa (dẫn chứng). - Chế độ nước phân hóa theo mùa (dẫn chứng). - Sông ngòi mang tính chất nhiệt đới, chảy quanh năm. Giải thích: - Do khí hậu nước ta có lượng mưa lớn, địa hình đồi núi bị cắt xẻ mạnh, với tính chất nhiệt đới ẩm, một số vùng nham thạch dễ bị phong hóa. - Mưa phân hóa theo mùa. Mùa mưa chiếm 70 – 80% lượng nước cả năm. - Một số hệ thống sông có lưu vực bên ngoài lãnh thổ lớn. - Do khí hậu mang tính chất nhiệt đới, nền nhiệt cao, nóng quanh năm. Vẽ biểu đồ 3 0,25 0,50 0,25 2,00 0,25 0,25 0,50 0,50 0,50 2,00 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2,00 2 Xử lí số liệu * Tính cơ cấu: Đơn vị: % Sản lượng Cả nước ĐBSCL Tổng sản lượng thủy hải sản 100 100 - Sản lượng cá biển 39,5 28,7 - Sản lượng cá nuôi 28,0 35,3 - Sản lượng tôm nuôi 9,4 14,4 - Sản lượng thủy sản khác 23,1 21,6 * Tính quy mô. R ĐBSCL = 1,0 đvbk R cả nước = 1,4 đvbk Vẽ 2 biểu đồ hình tròn: Chính xác, trực quan, mỹ thuật. Vai trò và giải thích,.... Vai trò: ĐBSCL có vai trò quan trọng nhất trong sản xuất thủy hải sản của nước ta, chiếm 53,2% tổng sản lượng. Trong đó: Chiếm 37% sản lượng cá biển cả nước 67,7% sản lượng cá nuôi 81,2% sản lượng tôm nuôi Giải thích - Có vùng biển rộng, thềm lục địa nông, có nhiều ngư trường trọng điểm, nhiều tôm cá,… - Có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước (rừng ngập mặn, đầm lầy, sông suôi, kênh rạch,…) - Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, ít bão và nhiễu loạn thời tiết. - Dân cư có truyền thống đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản. - Cơ sở vật chất có nhiều tiến bộ: Công nghiệp chế biến, trạm giống, dịch vụ thú y, thức ăn,… - Thị trường tiêu thụ lớn và đang được mở rộng. - Nhà nước có nhiều chính sách phát triển: khuyến ngư, đẩy mạnh xuất khẩu, chuyển dịch cơ cấu,.… - Nguyên nhân khác: Nguồn thức ăn tự nhiên phong phú, lao động năng động,… ---- Hết ---- 4 0,50 0,50 1,00 2,50 0,50 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN Hướng dẫn chính thức Câu Ý 1 I 2 HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI BẬC THPT CHU KỲ 2011 – 2015 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÝ (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Nội dung Điểm Phải dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng bộ môn. Vì chuẩn kiến 1,50 thức thức kỹ năng là căn cứ: - Biên soạn SGK và các tài liệu hướng dẫn dạy học kiểm tra đánh giá, đổi 0,50 mới phương pháp dạy học, đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá,… - Chỉ đạo quản lý, thanh tra kiểm tra việc thực hiện dạy học. Kiểm tra đánh giá sinh hoạt chuyên môn, đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý và cán 0,50 bộ giáo viên,… - Xác đinh mục tiêu của mỗi giờ học, mục tiêu của quá trình dạy học, đảm 0,25 bảo chất lượng giáo dục,… - Xác định mục tiêu kiểm tra đánh giá đối với từng bài kiểm tra, bài thi. 0,25 Đánh giá kết quả từng môn học, lớp học, cấp học,… Các các yêu cầu đối với giáo viên trong dạy học bám sát chuẩn kiến 1,25 thức, kỹ năng. - Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng để thiết kế bài giảng với mục tiêu đạt 0,25 các yêu cầu cơ bản tối thiểu về kiến thức,… - Thiết kế tổ chức hướng dẫn học sinh thực hiện các hoạt động học tập với 0,25 các hình thức đa dạng phong phú,…. - Động viên khuyến khích tạo cơ hội và điều kiện cho học sinh được tham 0,25 gia một cách tích cực chủ động sáng tạo,… - Thiết kế và hướng dẫn học sinh thực hiện các dạng câu hỏi, bài tập phát 0,25 triển tư duy và rèn luyện kỹ năng,…. - Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học một cách hợp 0,25 lý, hiệu quả, linh hoạt,… Các thao tác khi xây dựng ma trận đề kiểm tra. 1,25 1. Liệt kê các chủ đề, nội dung, chương trình kiểm tra. 0,25 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy. 0,25 3. Tính chuẩn cho bài kiểm tra và các ô của ma trận. + Quyết định tổng số điểm cho toàn bài kiểm tra + Quyết định % điểm và điểm số cho các chủ đề cần kiểm tra. 0,50 + Quyết định % điểm và điểm số cho các mức độ nhận thức ở mỗi chủ đề. 4. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần. 0,25 (Nếu giáo viên trình bày theo 9 thao tác mà đầy đủ các ý thì vẫn cho điểm tối đa) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố lượng mưa trên Trái Đất. II 1 Khí áp: Khu vực áp thấp thường có mưa nhiều, khu vực có áp cao thường ít mưa. Front:Miền có front, dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều. Gió: Vùng nằm sâu trong lục địa, không có tác động của gió thổi từ đại dương: mưa ít. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió tín phong: mưa ít Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa: mưa nhiều. 1 1,25 0,25 0,25 0,25 2 3 4 1 III 2 IV 1 Dòng biển: Dòng biến nóng chảy qua: mưa nhiều; dòng biển lạnh chảy qua: mưa ít Địa hình: Sườn đón gió: mưa nhiều; sườn khuất gió: mưa ít. Cùng sườn đón gió: Càng lên cao càng mưa nhiều (Đến một độ cao nhất định thì không còn mưa) Nguyên nhân: Do tác động của lực Coriolit làm lệch hướng gió. (BCB vật chuyển động lệch bên phải, NBC vật chuyển động lệch bên trái) Nguyên nhân: - Các thành phần của lớp vỏ địa lý đồng thời chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của nội lực và ngoại lực. - Các thành phần luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng,.. Nguyên nhân: - Ở các nước đang phát triển, nông nghiệp là ngành sản xuất chính, do dân số đông, vấn đề lương thực được quan tâm hàng đầu nên ngành trồng trọt được quan tâm hơn ngành chăn nuôi. - Cơ sở thức ăn cho ngành chăn nuôi chưa ổn định: thiếu lương thực, CN chế biến thức ăn chưa phát triển,… - CSVC còn lạc hậu: hệ thống chuồng trại, CN chế biến,... - Dịch vụ thú y, cung cấp giống,…còn hạn chế. - Thiếu vốn đầu tư cho chăn nuôi. Mục tiêu của tổ chức ASEAN. - Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên. - Xây dựng ĐNA thành một khu vực hòa bình, ổn định có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển. - Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước hoặc các tổ chức quốc tế khác. (Nếu thí sinh trình bày thêm ý: “Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình ổn định cùng phát triển” thì thưởng 0,25 điểm, nhưng điểm của câu III.1 không quá 0,75) HDI, .... - HDI là chỉ số phát triển con người - HDI được cấu thành bởi 3 bộ phận: +GDP/người +Tuổi thọ trung bình +Chỉ số phát triển giáo dục. Ở các nước đang phát triển chỉ số HDI thấp, vì: - Kinh tế kém phát triển, dân số đông, tăng nhanh, GDP/người thấp,…. - Đời sống y tế, giáo dục kém phát triển, phúc lợi xã hội thấp,…do vậy tuổi thọ TB thấp. Địa hình Việt Nam Đặc điểm chung địa hình,... - Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp,… - Cấu trúc địa hình khá đa dạng,… - Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa,… - Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người,… Ảnh hưởng của địa hình đến cảnh quan,... 2 0,25 0,25 0,50 0,50 0,25 0,25 1,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,75 0,25 0,25 0,25 1,25 0,25 0,25 0,50 0,25 2,00 0,25 0,25 0,25 0,25 2 3 V 1 Địa hình chủ yếu đồi núi thấp có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam + Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa và đất feralit chiếm ưu thế,... + Do phần lớn địa hình là đồi núi thấp nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta được bảo tồn ở đai 600-700m ở miền Bắc và 900-1000m ở miền Nam + Miền núi nước ta có nhiều đai cao nhưng đai nhiệt đới chân núi chiếm diện tích rộng nhất. Sự phân hóa đa dạng khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ - Xác định vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ,…. - Do ảnh hưởng của địa hình, hình dạng lãnh thổ, vị trí địa lý, gió mùa,… nên khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có sự phân hóa đa dạng. - Phân hóa bắc-nam: Từ bắc đến nam nhiệt độ tăng dần, biên độ nhiệt giảm. (Dẫn chứng qua trạm Đà Nẵng, Cà Mau) +Do càng vào nam góc nhập xạ tăng, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc suy yếu. - Phân hóa đông–tây: Thể hiện rõ rệt về sự lệch pha về mùa mưa, mùa khô của khu vực duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên +Do ảnh hưởng của địa hình kết hợp với gió mùa và gió tín phong. Dẫn chứng: * Tây Nguyên: Đà Lạt mưa về mùa hạ (tháng 5 – 10) * Duyên hải Nam Trung Bộ: Đà Nẵng mưa mùa thu-đông (tháng 9 – 12) - Phân hóa theo độ cao: Do ảnh hưởng của quy luật đai cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, độ ẩm tăng (đến một độ cao nhất định). Dẫn chứng: * Đà Lạt (>1500m): Nhiệt độ trung bình năm < 200C, mưa 2000 – 2400 mm/năm. * Nha Trang: Nhiệt độ trung bình >25 0C, lượng mưa 1600 – 2000mm/ năm Phân tích biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần sông ngòi. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc (dẫn chứng). - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa (dẫn chứng). - Chế độ nước phân hóa theo mùa (dẫn chứng). - Sông ngòi mang tính chất nhiệt đới, chảy quanh năm. Giải thích: - Do khí hậu nước ta có lượng mưa lớn, địa hình đồi núi bị cắt xẻ mạnh, với tính chất nhiệt đới ẩm, một số vùng nham thạch dễ bị phong hóa. - Mưa phân hóa theo mùa. Mùa mưa chiếm 70 – 80% lượng nước cả năm. - Một số hệ thống sông có lưu vực bên ngoài lãnh thổ lớn. - Do khí hậu mang tính chất nhiệt đới, nền nhiệt cao, nóng quanh năm. Vẽ biểu đồ 3 0,25 0,50 0,25 2,00 0,25 0,25 0,50 0,50 0,50 2,00 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2,00 2 Xử lí số liệu * Tính cơ cấu: Đơn vị: % Sản lượng Cả nước ĐBSCL Tổng sản lượng thủy hải sản 100 100 - Sản lượng cá biển 39,5 28,7 - Sản lượng cá nuôi 28,0 35,3 - Sản lượng tôm nuôi 9,4 14,4 - Sản lượng thủy sản khác 23,1 21,6 * Tính quy mô. R ĐBSCL = 1,0 đvbk R cả nước = 1,4 đvbk Vẽ 2 biểu đồ hình tròn: Chính xác, trực quan, mỹ thuật. Vai trò và giải thích,.... Vai trò: ĐBSCL có vai trò quan trọng nhất trong sản xuất thủy hải sản của nước ta, chiếm 53,2% tổng sản lượng. Trong đó: Chiếm 37% sản lượng cá biển cả nước 67,7% sản lượng cá nuôi 81,2% sản lượng tôm nuôi Giải thích - Có vùng biển rộng, thềm lục địa nông, có nhiều ngư trường trọng điểm, nhiều tôm cá,… - Có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước (rừng ngập mặn, đầm lầy, sông suôi, kênh rạch,…) - Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, ít bão và nhiễu loạn thời tiết. - Dân cư có truyền thống đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản. - Cơ sở vật chất có nhiều tiến bộ: Công nghiệp chế biến, trạm giống, dịch vụ thú y, thức ăn,… - Thị trường tiêu thụ lớn và đang được mở rộng. - Nhà nước có nhiều chính sách phát triển: khuyến ngư, đẩy mạnh xuất khẩu, chuyển dịch cơ cấu,.… - Nguyên nhân khác: Nguồn thức ăn tự nhiên phong phú, lao động năng động,… ---- Hết ---- 4 0,50 0,50 1,00 2,50 0,50 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 3 KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TRƯỜNG NĂM HỌC 2010 – 2011 Đề chính thức Đề thi năng lực môn: Địa lý (Đề gồm có 01 trang) Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2 điểm) 1/ Vẽ đường biểu diễn chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm. 2/ Trình bày và giải thích hiện tượng mùa trong năm ở Bắc Bán Cầu. Câu 2: (1,5 điểm) Cho bảng số liệu về chế độ mưa ở các địa điểm sau: Mùa khô Mùa mưa Lượng mưa (mm) Tháng mưa Huế 2411 8-1 TP HCM 1851 5-11 Địa điểm Tháng mưa nhiều 10 (795mm) 9 (338mm) Lượng mưa (mm) Tháng khô 455 2-7 128 12-4 Tháng mưa ít (mm) 3 (47 mm) 2 (3 mm) Hãy nhận xét và giải thích về chế độ mưa ở hai địa điểm trên. Câu 3: (2,5 điểm) Khí hậu là thành phần quan trọng của thiên nhiên Việt Nam và ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế đất nước. Anh (Chị) hãy: 1/ Trình bày đặc điểm của khí hậu nước ta. 2/ Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp. Câu 4: (2 điểm) 1/ Tài nguyên thiên nhiên của Cộng Hòa Liên Bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế. 2/ Giải thích vì sao sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở Miền Đông. Câu 5: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Số dân, tỷ lệ phát triển dân số nước ta. Năm Số dân nông thôn (nghìn người) Số dân thành thị ( nghìn người) Tốc độ gia tăng dân số (%) 1995 2000 2003 2005 57,1 58,8 60,0 61,7 14,9 18,8 20,9 22,5 1,65 1,36 1,47 1,32 1/ Vẽ loại biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số . 2/ Nhận xét bảng số liệu và giải thích tại sao tỷ lệ gia tăng dân số nước ta giảm dần nhưng quy mô dân số vẫn tăng. …………Hết…………… HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ (Năm học: 2010-2011) Câu I(2,0) Ý 1/ 2/ II(1,5) III ( 2,5) 1/ Nội Dung Đường biểu diễn chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm. I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Hiện tượng mùa trong năm ở BCB. . Mùa là một phần thời gian của năm nhưng có đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.. . Ở BCB một năm có 4 mùa: + Từ 21/3 đến 23/9 BCB ngả về phía Mặt Trời do vậy ở BCB góc chiếu sáng lớn…đó là thời điểm mùa xuân và mùa hạ ở BBC.. + Từ 23/9 đến 21/3: BCN ngả về phía Mặt Trời góc chiếu sáng ở BCB nhỏ.. đó là thời điểm mùa thu và đông ở BCB. . Nguyên nhân: Trong quá trình chuyển động trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo cua Trái Đất và không đổi phương…nên có thời kỳ BCB ngả về phía MT đó là thời điểm của mùa xuân và mùa hạ.. Nhận xét và giải thích về chế độ mưa ở các địa điểm.. + Nhận xét: .Cả 2 địa điểm đều có chế độ mưa theo mùa nhưng khác nhau về lượng mưa, thời gian bắt đầu và kết thúc mùa mưa… - Huế: . Có lượng mưa lớn hơn… . Mùa mưa bắt đầu từ tháng 8 và kết thúc khoảng tháng 1 năm sau…d/c. .Tháng mưa lớn nhất là tháng 10 (d/c)…lượng mưa lớn hơn 2 lần tháng mưa nhiều ở Thành Phố Hồ Chí Minh… . Mùa khô từ tháng 2 đến tháng 7 nhưng không rõ rệt.. vẫn có mưa ít (d/c)… - Thành phố Hồ chí Minh: Lượng mưa ít hơn… . Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11 trong năm..tháng mưa nhiều nhất là tháng 9: 328mm…mùa mưa chiếm hơn 90% lượng mưa cả năm… . Mùa khô điển hình mưa rất ít…đặc biệt là tháng 2( chỉ có 3 mm)…lượng mưa các tháng mùa khô chỉ chiếm khoảng 10% cả năm… . Thành phố Hồ Chí Minh phân hóa thành 2 mùa mưa, khô rõ rệt… + Nguyên nhân: . Huế mưa nhiều và kéo dài về thu- đông vì: Gió mùa ĐB hoạt động mạnh gặp dãy núi Bạch mã chặn lại ở sườn đón gió ..còn Thành phố Hồ Chí Minh mùa mưa trùng với thời kỳ hoạt động của gió mùa Tây nam… . Thành phố Hồ Chí Minh có một mùa khô điển hình là do thời điểm này thành phố chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong Bắc bán cầu… Đặc điểm của khí hậu Việt Nam là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa… + Tính nhiệt đới: Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến BBC…nên nhiệt độ TB năm lớn > 200C, tổng lượng bức xạ lớn,cán cân bức xạ > 0, số giờ nắng từ 1400-3000 giờ… + Mưa lớn, độ ẩm cao: Lượng mưa TB năm từ 1500-2000mm (có nơi lớn hơn…), độ ẩm TB > 80%, cân bằng ẩm > 0… + Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong BBC và gió mùa Châu á với 2 hướng, 2 mùa trái ngược nhau…d/c. . Gió mùa mùa đông: nguồn gốc, hướng, thời gian hoạt động, tính chất, ảnh hưởng… . Gió mùa mùa hạ………d/c.. Điểm 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2/ IV ( 2,0) 1/ 2/ 3/ V ( 2,0) 1/ 2/ Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa đến sản xuất nông nghiệp: + Thuận lợi: Nền nhiệt cao, mưa lớn, độ ẩm lớn…sản xuất nông nghiệp phát triển quanh năm… . Có thể thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất cây trồng, vật nuôi… . Đa dạng sản phẩm…nông nghiệp nhiệt đới…ôn đới, cận nhiệt… . Sản phẩm nhiệt đới là cơ bản..d/c.. + Khó khăn: Do khí hậu phân mùa, do tính thất thường của khí hậu… . Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lụt, hạn hán trên diện rộng… . Khô hạn kéo dài gây ra hiện tượng thiếu nước, cháy rừng… . Sự thất thường của khí hậu còn biểu hiện ở hiện tượng: rét sớm, muộn, rét đậm, sương muối, sâu bệnh…gây khó khăn cho tính kế hoạch thời vụ, hình thành cơ cấu nông nghiệp, vấn đề phòng chống thiên tai… Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế của CHLB Nga. + Thuận lợi: Nga có diện tích rộng lớn và thiên nhiên đa dạng là cơ sở để phát triển nền kinh tế nhiều ngành..thể hiện: . Tài nguyên khoáng sản nhiều loại với trữ lượng lớn như: Than đá, dầu mỏ, hơi đốt, săt vàng kim cương.. . Sông ngòi dài chảy qua nhiều miền của địa hình có giá trị lớn về thủy điện.. . Tài nguyên biển phong phú..diện tích rừng còn nhiều, dễ khai thác là điều kiện để phát triển lâm ngư nghiệp.. . Đồng bằng rộng với nhiều loại đất tốt , khí hậu ôn đới..là cơ sở để phát triên các ngành nông nghiệp.. . Ngoài ra với diện tích rộng tiếp giáp nhiều nước là cơ sở để mở rộng quan hệ buôn bán phát triển về giao thông.. + Khó khăn: . Do quá rộng lớn nên tốn kém trong việc bảo vệ đất nước.. . Khí hậu khắc nghiệt: nhiều vùng quá lạnh, có vùng khô hạn, băng giá..thiên tai nhiều, tài nguyên chủ yếu ở vùng khó khai thác Sản xuất nông nghiệp ở Trung Quốc chủ yếu tập trung ở Miền Đông là vì: .Là nơi có địa hình chủ yếu là đồng bằng, phẳng,diện tích rộng đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương mưa nhiều..thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.. . Miền đông là nơi tập trung đông dân của Trung Quốc, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, nhu cầu tiêu thụ lớn.. . Miền đông là nơi phát triển mạnh về khoa học công nghệ, công nghiệp và dịch vụ do vậy tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển..là nơi tập tung các hải cảng lớn đê xuất , nhập khẩu nông sản và các nguyên liệu phục vụ cho nông nghiệp.. Feralit la loại đất chính ở nước ta vì: . Địa hình với ¾ diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp… . Nước ta nằm trong vành đai nhiệt đới quá trình hình thành đất feralit diễn ra mạnh mẽ… Vẽ biểu đồ: . Dạng thích hợp nhất: Biểu đồ cột chồng kết hợp đường biểu diễn…4 cột chồng thê hiện dân số thành thị , nông thôn và một đường biểu diễn tốc độ phát triên dân số. . Yêu cầu : Vẽ đúng, đẹp, có đầy đủ các ký hiệu, tên biểu đồ…( Nếu vẽ đúng mà điền thiếu các ký hiệu, không ghi tên biểu đồ..thì trừ mỗi ý 0,25 điểm.) . Vẽ dạng khác không cho điểm. - Nhận xét: + Dân số nước ta tăng nhanh cả ở nông thôn và thành thị..d/c.. + Tốc độ gia tăng dân số giảm dần nhưng còn chậm..d/c - Tỷ ệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng vì: nước ta có số dân lớn, tỷ lệ gia tăng dân số giảm dần nhưng vẫn cao và luôn dương..do vậy quy mô dân số vẫn tăng nhanh. 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 1,25 0,5 0,25 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 3 KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TRƯỜNG NĂM HỌC 2010 – 2011 Đề chính thức Đề thi năng lực môn: Địa lý (Đề gồm có 01 trang) Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2 điểm) 1/ Vẽ đường biểu diễn chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm. 2/ Trình bày và giải thích hiện tượng mùa trong năm ở Bắc Bán Cầu. Câu 2: (1,5 điểm) Cho bảng số liệu về chế độ mưa ở các địa điểm sau: Mùa khô Mùa mưa Lượng mưa (mm) Tháng mưa Huế 2411 8-1 TP HCM 1851 5-11 Địa điểm Tháng mưa nhiều 10 (795mm) 9 (338mm) Lượng mưa (mm) Tháng khô 455 2-7 128 12-4 Tháng mưa ít (mm) 3 (47 mm) 2 (3 mm) Hãy nhận xét và giải thích về chế độ mưa ở hai địa điểm trên. Câu 3: (2,5 điểm) Khí hậu là thành phần quan trọng của thiên nhiên Việt Nam và ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế đất nước. Anh (Chị) hãy: 1/ Trình bày đặc điểm của khí hậu nước ta. 2/ Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp. Câu 4: (2 điểm) 1/ Tài nguyên thiên nhiên của Cộng Hòa Liên Bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế. 2/ Giải thích vì sao sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở Miền Đông. Câu 5: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Số dân, tỷ lệ phát triển dân số nước ta. Năm Số dân nông thôn (nghìn người) Số dân thành thị ( nghìn người) Tốc độ gia tăng dân số (%) 1995 2000 2003 2005 57,1 58,8 60,0 61,7 14,9 18,8 20,9 22,5 1,65 1,36 1,47 1,32 1/ Vẽ loại biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số . 2/ Nhận xét bảng số liệu và giải thích tại sao tỷ lệ gia tăng dân số nước ta giảm dần nhưng quy mô dân số vẫn tăng. …………Hết…………… HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ (Năm học: 2010-2011) Câu I(2,0) Ý 1/ 2/ II(1,5) Nội Dung Điểm Đường biểu diễn chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong 1,0 một năm. I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Hiện tượng mùa trong năm ở BCB. . Mùa là một phần thời gian của năm nhưng có đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.. . Ở BCB một năm có 4 mùa: + Từ 21/3 đến 23/9 BCB ngả về phía Mặt Trời do vậy ở BCB góc chiếu sáng lớn…đó là thời điểm mùa xuân và mùa hạ ở BBC.. + Từ 23/9 đến 21/3: BCN ngả về phía Mặt Trời góc chiếu sáng ở BCB nhỏ.. đó là thời điểm mùa thu và đông ở BCB. . Nguyên nhân: Trong quá trình chuyển động trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo cua Trái Đất và không đổi phương…nên có thời kỳ BCB ngả về phía MT đó là thời điểm của mùa xuân và mùa hạ.. Nhận xét và giải thích về chế độ mưa ở các địa điểm.. + Nhận xét: .Cả 2 địa điểm đều có chế độ mưa theo mùa nhưng khác nhau về lượng mưa, thời gian bắt đầu và kết thúc mùa mưa… - Huế: . Có lượng mưa lớn hơn… . Mùa mưa bắt đầu từ tháng 8 và kết thúc khoảng tháng 1 năm sau…d/c. .Tháng mưa lớn nhất là tháng 10 (d/c)…lượng mưa lớn hơn 2 lần tháng mưa nhiều ở Thành Phố Hồ Chí Minh… . Mùa khô từ tháng 2 đến tháng 7 nhưng không rõ rệt.. vẫn có mưa ít (d/c)… - Thành phố Hồ chí Minh: Lượng mưa ít hơn… . Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11 trong năm..tháng mưa nhiều nhất là tháng 9: 328mm…mùa mưa chiếm hơn 90% lượng mưa cả năm… . Mùa khô điển hình mưa rất ít…đặc biệt là tháng 2( chỉ có 3 mm)…lượng mưa các tháng mùa khô chỉ chiếm khoảng 10% cả năm… . Thành phố Hồ Chí Minh phân hóa thành 2 mùa mưa, khô rõ rệt… + Nguyên nhân: 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 III ( 2,5) 1/ 2/ IV ( 2,0) 1/ . Huế mưa nhiều và kéo dài về thu- đông vì: Gió mùa ĐB hoạt động mạnh gặp dãy núi Bạch mã chặn lại ở sườn đón gió ..còn Thành phố Hồ Chí Minh mùa mưa trùng với thời kỳ hoạt động của gió mùa Tây nam… . Thành phố Hồ Chí Minh có một mùa khô điển hình là do thời điểm này thành phố chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong Bắc bán cầu… Đặc điểm của khí hậu Việt Nam là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa… + Tính nhiệt đới: Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến BBC…nên nhiệt độ TB năm lớn > 200C, tổng lượng bức xạ lớn,cán cân bức xạ > 0, số giờ nắng từ 1400-3000 giờ… + Mưa lớn, độ ẩm cao: Lượng mưa TB năm từ 1500-2000mm (có nơi lớn hơn…), độ ẩm TB > 80%, cân bằng ẩm > 0… + Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong BBC và gió mùa Châu á với 2 hướng, 2 mùa trái ngược nhau…d/c. . Gió mùa mùa đông: nguồn gốc, hướng, thời gian hoạt động, tính chất, ảnh hưởng… . Gió mùa mùa hạ………d/c.. Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa đến sản xuất nông nghiệp: + Thuận lợi: Nền nhiệt cao, mưa lớn, độ ẩm lớn…sản xuất nông nghiệp phát triển quanh năm… . Có thể thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất cây trồng, vật nuôi… . Đa dạng sản phẩm…nông nghiệp nhiệt đới…ôn đới, cận nhiệt… . Sản phẩm nhiệt đới là cơ bản..d/c.. + Khó khăn: Do khí hậu phân mùa, do tính thất thường của khí hậu… . Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lụt, hạn hán trên diện rộng… . Khô hạn kéo dài gây ra hiện tượng thiếu nước, cháy rừng… . Sự thất thường của khí hậu còn biểu hiện ở hiện tượng: rét sớm, muộn, rét đậm, sương muối, sâu bệnh…gây khó khăn cho tính kế hoạch thời vụ, hình thành cơ cấu nông nghiệp, vấn đề phòng chống thiên tai… Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế của CHLB Nga. + Thuận lợi: Nga có diện tích rộng lớn và thiên nhiên đa dạng là cơ sở để phát triển nền kinh tế nhiều ngành..thể hiện: . Tài nguyên khoáng sản nhiều loại với trữ lượng lớn như: Than đá, dầu mỏ, hơi đốt, săt vàng kim cương.. . Sông ngòi dài chảy qua nhiều miền của địa hình có giá trị lớn 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 2/ 3/ V/ 1/ ( 2,0) 2/ về thủy điện.. . Tài nguyên biển phong phú..diện tích rừng còn nhiều, dễ khai thác là điều kiện để phát triển lâm ngư nghiệp.. . Đồng bằng rộng với nhiều loại đất tốt , khí hậu ôn đới..là cơ sở để phát triên các ngành nông nghiệp.. . Ngoài ra với diện tích rộng tiếp giáp nhiều nước là cơ sở để mở rộng quan hệ buôn bán phát triển về giao thông.. + Khó khăn: . Do quá rộng lớn nên tốn kém trong việc bảo vệ đất nước.. . Khí hậu khắc nghiệt: nhiều vùng quá lạnh, có vùng khô hạn, băng giá..thiên tai nhiều, tài nguyên chủ yếu ở vùng khó khai thác Sản xuất nông nghiệp ở Trung Quốc chủ yếu tập trung ở Miền Đông là vì: .Là nơi có địa hình chủ yếu là đồng bằng, phẳng,diện tích rộng đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương mưa nhiều..thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.. . Miền đông là nơi tập trung đông dân của Trung Quốc, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, nhu cầu tiêu thụ lớn.. . Miền đông là nơi phát triển mạnh về khoa học công nghệ, công nghiệp và dịch vụ do vậy tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển..là nơi tập tung các hải cảng lớn đê xuất , nhập khẩu nông sản và các nguyên liệu phục vụ cho nông nghiệp.. Feralit la loại đất chính ở nước ta vì: . Địa hình với ¾ diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp… . Nước ta nằm trong vành đai nhiệt đới quá trình hình thành đất feralit diễn ra mạnh mẽ… Vẽ biểu đồ: . Dạng thích hợp nhất: Biểu đồ cột chồng kết hợp đường biểu diễn…4 cột chồng thê hiện dân số thành thị , nông thôn và một đường biểu diễn tốc độ phát triên dân số. . Yêu cầu : Vẽ đúng, đẹp, có đầy đủ các ký hiệu, tên biểu đồ…( Nếu vẽ đúng mà điền thiếu các ký hiệu, không ghi tên biểu đồ..thì trừ mỗi ý 0,25 điểm.) . Vẽ dạng khác không cho điểm. - Nhận xét: + Dân số nước ta tăng nhanh cả ở nông thôn và thành thị..d/c.. + Tốc độ gia tăng dân số giảm dần nhưng còn chậm..d/c - Tỷ ệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng vì: nước ta có số dân lớn, tỷ lệ gia tăng dân số giảm dần nhưng vẫn cao và luôn dương..do vậy quy mô dân số vẫn tăng nhanh. 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 1,25 0,5 0,25 Sở GD&ĐT Hải Phòng Trường THPT Lê Quy Đôn MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KÌ II Môn Địa lí 12 – Năm học 2014-2015 (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ 1 Nội dung Nhận biết Địa lí dân cư Nêu các biện pháp giải quyết tình trạng dân số đông và tăng nhanh, phân bố chư hợp lí. Các mức đánh giá Thông hiểu Vận dụng thấp Phân tích ảnh hưởng tích cực của đặc điểm nguồn LĐ đến sự phát triển KTXH nước ta. Tổng Vận dụng điểm cao ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.---------------------- Số câu: 1 Tỉ lệ%:30% tổng số điểm Số điểm: 3,0 Vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp. 66,7% điểm số = 2,0 Trình bày hiện trạng SX và phân bố lúa. 33,3% điểm số = 1,0 3,0 Tại sao nói nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiêt đới. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.---------------------- Số câu: 1 Tỉ lệ%: 30% Số điểm: 3,0 Vấn đề phát triển thương mại, du lịch 66,7% số điểm = 2,0 33,3% điểm số = 1,0 3,0 Nêu nhận xét Vẽ BĐ thể tình hình pt du hiện tình hình lịch ở nước ta và pt du lịch ở giải thích. nước ta ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.---------------------Số câu: 1 Số điểm: 4,0 50% điểm số 50% điểm số Tỉ lệ%: 40% =2, =2,0 4,0 Năng lực -Năng lực sáng tạo, giải quyết các vấn đề -Năng lực tính toán,sử dụng số liệu thống kê, sử dụng bản đồ. Tổng số câu: Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ%: 100% 40% 30% 20% 10% 100% Sở GD&ĐT Hải Phòng Trường THPT Lê Quy Đôn ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KÌ II Môn Địa lí 12 – Năm học 2014-2015 (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ 1 Câu 1: (3,0 điểm) a. Nêu các biện pháp giải quyết tình trạng dân số đông và tăng nhanh, phân bố chưa hợp lí của nước ta. (2,0đ) b. Phân tích ảnh hưởng tích cực của đặc điểm nguồn LĐ đến sự phát triển KT-XH nước ta. (1,0điểm) Câu 2: (3,0 điểm) a. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Trình bày hiện trạng SX và phân bố lúa ở nước ta. (2,0 điểm) b. Tại sao nói nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiêt đới (1,0 điểm) Câu 3: 4,0 điểm) Cho bảng số liệu; Tình hình phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2000-2012 Năm Khách (triệu lượt khách) Doanh thu (nghìn tỉ đồng) Quốc tế Nội địa 2000 2,1 11,2 17,0 2005 3,5 16,0 30,3 2009 3,8 24,9 70,0 2012 7,0 33,0 130,0 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình phát triển du lịch nước ta giai đoạn 2000-2012. (2,0 điểm) b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét và giải thích.(2,0 điểm) (*Ghi chú : Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam) ------Hết------
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan