Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng tại công ty c...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng tại công ty cổ phần LILAMA 7

.DOC
44
255
112

Mô tả:

Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết MỤC LỤC MỤC LỤC.....................................................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................................iv LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC.....................................................................................................................2 1.1. NGUỒN NHÂN LỰC............................................................................................................2 1.1.1. Khái niệm............................................................................................................................2 1.1.2. Vai trò nguồn nhân lực........................................................................................................2 1.2. TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC.................................................................................3 1.2.1. Khái niệm, vai trò của tuyển dụng nguồn nhân lực.............................................................3 1.2.1.1. Khái niệm.........................................................................................................................3 1.2.1.2. Vai trò của tuyển dụng nhân sự. Khái niệm tuyển mộ......................................................3 1.2.2. Ý nghĩa của tuyển dụng nhân lực........................................................................................4 1.2.3. Quy trình tuyển dụng...........................................................................................................4 1.2.3.1. Định dạng công việc.........................................................................................................4 1.2.3.2. Thông báo tuyển dụng......................................................................................................4 1.2.3.3. Thu nhận và xử lý hồ sơ...................................................................................................5 1.2.3.4. Phỏng vấn các ứng viên....................................................................................................5 1.2.3.5. Đánh giá các ứng viên......................................................................................................5 1.2.3.6. Quyết định tuyển dụng.....................................................................................................6 1.2.3.7. Hội nhập nhân viên mới...................................................................................................6 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tuyển dụng nhân lực.................................................................6 1.2.4.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp..................................................................................7 1.2.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp...............................................................................7 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA7....................................................................................................................................9 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần LiLaMa 7..............................................................................9 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................................................9 2.1.3. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty......................................................................................9 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty..........................................................................13 2.2.1.Tình hình nhân sự...............................................................................................................13 2.2.2.Tình hình tài chính.............................................................................................................15 2.2.3.Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty........................................................................18 SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang i Lớp: QTDN2-10 Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết 2.3. Thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty.........................................................................19 2.3.1 Tình hình biến động nhân sự của Công ty trong những năm gần đây................................19 2.3.2. Công tác lập kế hoạch về nhân sự - Kế hoạch tuyển dụng................................................23 2.3.3. Qui trình tuyển dụng tại Công ty.......................................................................................23 2.3.3.1. Định dạng công việc.......................................................................................................23 2.3.3.2. Thông báo tuyển dụng....................................................................................................24 2.3.3.3. Thu nhận và xử lý hồ sơ.................................................................................................24 - xử lý hồ sơ.................................................................................................................................24 2.3.4.4. Phỏng vấn các ứng viên..................................................................................................25 2.3.3.5. Đánh giá các ứng viên....................................................................................................25 2.3.3.6. Ra quyết định tuyển dụng...............................................................................................26 2.3.3.7. Hội nhập nhân viên mới.................................................................................................26 CHƯƠNG III:HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CỒNG TY..................................................................................................................................27 3.1. Đánh giá về công tác tuyển dụng tại Công ty.......................................................................27 3.1.1. Kết quả đạt được trong công tác tuyển dụng của Công ty.................................................27 3.1.2. Hạn chế trong công tác tuyển dụng của Công ty...............................................................27 3.2. Hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty..............................................28 3.2.1. Thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá nguồn nhân lực.......................................................28 3.2.2. Cụ thể hoá kế hoạch tuyển dụng.......................................................................................28 3.2.3. Các giải pháp hỗ trợ..........................................................................................................28 3.2.3.1. Sự quan tâm hơn nữa của Ban lãnh đạo Công ty...........................................................28 3.2.3.2. Cải tiến nội dung của bảng quảng cáo tuyển dụng.........................................................29 3.2.3.3. Tiếp tục khuyến khích sinh viên thực tập.......................................................................29 3.2.4. Các giải pháp trong công tác tuyển dụng..........................................................................29 3.2.4.1. Lập tiêu chuẩn tuyển chọn cụ thể hơn cho từng vị trí công việc....................................29 3.2.4.2. Điều chỉnh các bước trong tuyển dụng...........................................................................30 3.2.4.3. Thiết lập bản theo dõi đánh giá tuyển dụng...................................................................32 Bảng 3.1: ĐỀ XUẤT BẢN ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP..............................................................32 3.2.4.4. Hoàn hiện bản mô tả công việc......................................................................................34 3.2.4.5. Sự tham gia trực tiếp của lãnh đạo công ty....................................................................34 3.2.4.6. Kết hợp chặt chẽ với các công tác khác trong quản lý nhân sự.....................................34 3.2.4.7 Xem xét , đánh giá hiệu quả kênh tuyển dụng................................................................35 3.2.4.9. Nâng cao trình độ cán bộ phụ trách tuyển dụng.............................................................35 3.2.4.10. Xây dựng chính sách tốt đối với cán bộ công nhân viên..............................................36 KẾT LUẬN................................................................................................................................37 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................38 SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang ii Lớp: QTDN2-10 Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TSCĐ : Tài sản cố định CBCNV : Cán bộ công nhân viên LD : Liên Doanh TS : Tài Sản QLDN : Quản lý doanh nghiệp VND : Việt Nam đồng SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang iii Lớp: QTDN2-10 Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1. Tình hình nhân sự theo giới tinh Bảng 2.2. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn của công ty năm 2010-2012 Bảng 2.3. Thống kê lao động và thu nhập bình quân Bảng 2.4. Bảng cân đối kế toán Bảng 2.5. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 14 14 14 16 18 Bảng 2.6. Tình hình nhân sự của công ty trong những năm gần đây Bảng 2.7. Đề xuất, đánh giá tổng hợp 19 33 SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang iv Lớp: QTDN2-10 Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết LỜI MỞ ĐẦU Trong thời đại xã hội ngày nay, tính cạnh tranh là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp.Với sự bùng nổ phát triển của khoa học kỹ thuật thì sự ứng dụng của khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh ngày càng mạnh mẽ hơn.Điều này đòi hỏi phải có lượng chất xám cao hơn nghĩa là phải làm sao để có nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu công việc là đòi hỏi cấp thiết hơn bao giờ hết. Mặt khác, trong xu thế toàn cầu hoá cùng với hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực đang diễn ra manh mẽ thì nguồn nhân lực chất lượng cao là điều kiện quan trọng giúp doanh nghiệp tồn tại , đứng vững và phát triển. Đối với mỗi doanh nghiệp thì sự thành công đòi hỏi rất nhiều yếu tố trong đó yếu tố nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng hàng đầu.Mỗi tổ chức dù có nguồn tài chính dồi dào, cơ sở vật chất hiện đại đến đâu mà chất lượng lao động kém thì sản xuất cũng không hiệu quả.Thế nhưng các doanh nghiệp đôi khi tuyển nhân viên lại dựa vào những hồ sơ, câu trả lời phỏng vấn của người xin việc. Điều này có thể gây hậu quả là nhân viên được tuyển dung không đáp ứng được yêu cầu mong muốn của công việc. Do đó, việc tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo, điều động nhân sự trong tổ chức nhằm đạt hiệu quả tối ưu là vấn đề phải được quan tâm hàng đầu và quá trình tuyển dụng nhân lực là một quá trình quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của tổ chức trong việc sử dụng nguồn lao động. Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần LiLaMa7 cùngvới những kiến thức đã được học trong trường và sự cần thiết của vấn đề tuyển dụng nhân lực của công ty nên em đã quyết định chọn đề tài “Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Cổ Phần LiLaMa7” làm đề tài chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình với hi vọng có thể vận dụng những kiến thức đã được học trong nhà trường vào trong thực tiễn, không những thế chính bản thân em cũng trau dồi, nâng cao được kiến thức cũng như sự hiểu biết và có thể giúp được phần nào cho công ty trong việc tuyển dụng nhân lực của công ty. SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang 1 Lớp: QTDN2-10 Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC. 1.1. NGUỒN NHÂN LỰC. 1.1.1. Khái niệm. Ngày nay, khi vai trò của nguồn nhân lực đang ngày càng được thừa nhận như một yếu tố quan trọng bên cạnh vốn và công nghệ cho mọi sự tăng trưởng thì một trong những yêu cầu để hoà nhập vào nền kinh tế khu vực cũng như thế giới là phải có được một nguồn nhân lực có đủ sức đáp ứng được những yêu cầu của trình độ phát triển của khu vực, của thế giới và của thời Nguồn nhân lực là toàn bộ những người lao động đang có khả năng tham gia vào các quá trình lao động và các thế hệ nối tiếp sẽ phục vụ cho xã hội. Nguồn nhân lực với tư cách là một yếu tố của sự phát triển kinh tế - xã hội là khả năng lao động cả xã hội được hiểu theo nghĩa hẹp hơn, bao gồm nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng lao động. Với cách hiểu này nguồn nhân lực tương đương với nguồn lao động. Nguồn nhân lực còn có thể hiểu là tổng hợp cá nhân những con người cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể chất và tinh thần được huy động vào quá trình lao động. Với cách hiểu này nguồn nhân lực bao gồm những người từ giới hạn dưới độ tuổi lao động trở lên. Nguồn nhân lực được xem xét trên giác độ số lượng và chất lượng. Số lượng nguồn nhân lực được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng nguồn nhân lực. Các chỉ tiêu này có quan hệ mật thiết với chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng dân số. Quy mô dân số càng lớn, tốc độ tăng dân số càng cao thì dẫn đến quy mô và tốc độ tăng nguồn nhân lực càng lớn và ngược lại. Tuy nhiên, mối quan hệ dân số và nguồn nhân lực được biểu hiện sau một thời gian nhất định (vì đến lúc đó con người muốn phát triển đầy đủ, mới có khả năng lao động). Khi tham gia vào các quá trình phát triển kinh tế - xã hội, con người đóng vai trò chủ động, là chủ thể sáng tạo và chi phối toàn bộ quá trình đó, hướng nó tới mục tiêu nhất định. Vì vậy, nguồn nhân lực không chỉ đơn thuần là số lượng lao động đã có và sẽ có mà nó còn phải bao gồm một tổng thể các yếu tố thể lực, trí lực, kỹ năng làm việc, thái độ và phong cách làm việc... tất cả các yếu tố đó ngày nay đều thuộc về chất lượng nguồn nhân lực và được đánh giá là một chỉ tiêu tổng hợp là văn hoá lao động. Ngoài ra, khi xem xét nguồn nhân lực, cơ cấu của lao động bao gồm cả cơ cấu đào tạo và cơ cấu ngành nghề cũng là một chỉ tiêu rất quan trọng. 1.1.2. Vai trò nguồn nhân lực. Cũng giống như các nguồn lực khác, số lượng và đặc biệt là chất lượng nguồn nhân lực đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang 2 Lớp: QTDN2-10 Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết 1.2. TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC. 1.2.1. Khái niệm, vai trò của tuyển dụng nguồn nhân lực. 1.2.1.1. Khái niệm. Tuyển dụng là quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng bên trong tổ chức và đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào các yêu cầu của công việc để tìm được những người phù hợp với các yêu cầu đặt ra.Qúa trình tuyển dụng bao gồm hai giai đoạn là tuyển mộ và tuyển chọn: Là quá trình thu hút người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lượng bên trong tổ chức để các nhà tuyển dụng lựa chọn và sang lọc những người đủ diều kiện vào làm việc tại một vị trí nào đó trong tổ chức. Khái niệm tuyển chọn Là quá trình nhà tuyển dụng sử dụng các biện pháp khác nhau để đánh giá và tim ra ứng viên phù hợp nhất với tổ chức trong số những người tuyển mộ. 1.2.1.2. Vai trò của tuyển dụng nhân sự. Khái niệm tuyển mộ Tuyển dụng nhân sự có tác động trực tiếp đến doanh nghiệp, người lao động và xa hơn, còn tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội của doanh nghiệp. A. Đối với doanh nghiệp. Bổ sung nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Giúp cho doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu kinh doanh hiệu quả nhất: mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh; phát triển đội ngũ đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh trong điều kiện toàn cầu hóa kinh tế. Năng lực cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp phụ thuộc vào chất lượng đội ngũ nhân lực vì vậy, tuyển dụng nhân sự tốt góp phần quan trọng vào việc tạo ra “đầu vào” chất lượng để đáp ứng đòi hỏi về nhân sự của doanh nghiệp, doanh nghiệp không những có được những người lao động phù hợp với yêu cầu làm việc mà người được tuyển cũng sẽ thành công trong công việc. Tuyển dụng được nhân sự tốt cho phép hoàn thành kế hoạch kinh doanh đã định, giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và sử dụng có hiều quả nguồn ngân sách của doanh nghiệp. B. Đối với người lao động. Làm cho người lao động trong doanh nghiệp hiểu rõ thêm về triết lý, quan điểm của giới quản trị và qua đó định hướng cho họ. Tạo ra không khí thi đua, tinh thần cạnh tranh trong nội bộ những người lao động của doanh nghiệp. SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang 3 Lớp: QTDN2-10 Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết C. Đối với xã hội. Việc tuyển dụng nhân sự của doanh nghiệp giúp cho việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội: người lao động có việc làm, có thu nhập, giảm bớt gánh nặng xã hội như thất nghiệp và các tệ nạn xã hội khác. Tóm lại: tuyển dụng nhân sự là công việc quan trọng, nhà quản trị giỏi phải trực tiếp theo dõi và thực hiện công đoạn quan trọng của quy trình tuyển dụng nhân sự. 1.2.2. Ý nghĩa của tuyển dụng nhân lực. Công tác tuyển dụng là một hoạt động quan trọng của quản trị nhân lực, có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với chất lượng và số lượng người lao động của một doanh nghiệp hay một tổ chức. Trong sự cạnh tranh gay gắt hiện nay công tác tuyển dụng sẽ đảm bảo được tính cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. 1.2.3. Quy trình tuyển dụng. 1.2.3.1. Định dạng công việc. Định dạng công việc nhằm xác định đúng nhu cầu nhân sự trước mắt và lâu dài cho doanh nghiệp, nhà quản trị cần biết rõ rằng họ cần đúng số lượng và loại nhân sự ở các vị trí công việc hay không, yêu cầu và trình độ chuyên môn của nhân sự như thế nào. 1.2.3.2. Thông báo tuyển dụng. Mục đích của thông báo tuyển dụng là thu hút được nhiều nhất ứng viên từ các nguồn khác nhau giúp cho việc lựa chọn thuận lợi và đạt kết quả mong muốn. Để đạt được mục tiêu này, cần tiến hành 3 bước: - Thiết kế thông báo. - Xác định đích cần thông tin. - Triển khai thông báo thông tin tuyển dụng. Thiết kế nội dung và hình thức thông báo là bước quan trọng để đảm bảo thu hút sự quan tâm của các ứng viên. Trong các thông báo cần cung cấp một cách đầy đủ, rỏ ràng và chi tiết các thông tin về: tên và địa chỉ của doanh nghiệp, cách thức liên hệ, nội dung công việc, các yêu cầu về tiêu chuẩn điều kiện làm việc, chế độ đãi ngộ… công việc này doanh nghiệp có thể tự làm hoặc thuê chuyên gia. Các hình thức thông báo tuyển dụng: - Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng. - Niêm yết các bảng thông báo tại trụ sở doanh nghiệp ở nơi động người qua lại. - Gửi thông báo đến các trường đào tạo chuyên ngành nhờ giới thiệu các ứng viên phù hợp. - Kết hợp với các trung tâm tư vấn giới thiệu việc làm. - Thông báo trên mạng internet. SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang 4 Lớp: QTDN2-10 Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết 1.2.3.3. Thu nhận và xử lý hồ sơ. Thu nhận và xử lý hồ sơ nhằm kiểm tra sự phù hợp về các tiêu chuẩn của các ứng viên tham gia tuyển dụng đồng thời cũng loại bỏ những ứng viên không đủ hoặc không phù hợp để giảm bớt chi phí cho doanh nghiệp và ứng viên. Tất cả các hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ xin việc, có phân loại chi tiết để tiện cho việc sử dụng sau này. Việc nghiêm cứu và xử lý hồ sơ nhằm loại bỏ các ứng viên không đáp ứng các yêu cầu cơ bản của doanh nghiệp. Khâu này đặc biệt quan trọng khi doanh nghiệp có số ứng viên dự tuyển lớn. Nghiêm cứu hồ sơ của ứng viên được bắt đầu bằng việc nghiêm cứu lý lịch, hồ sơ cá nhân và đơn xin việc, so sánh với bảng tiêu chuẩn công việc để đảm bảo ứng viên phù hợp với yêu cầu. 1.2.3.4. Phỏng vấn các ứng viên. Phỏng vấn là cơ hội của doanh nghiệp và các ứng viên tìm hiểu thêm về nhau và qua đó, người phỏng vấn sẽ kiểm tra trực tiếp ứng viên thực tế có đủ kiến thức và trình độ so với yêu cầu công việc không, đồng thời đánh giá trực tiếp về diện mạo, vóc dáng, khả năng ứng xử của ứng viên. Thành viên hội đồng phỏng vấn quan sát các ứng viên với những câu hỏi và khả năng giao tiếp cá nhân, khả năng diển đạt, ứng viên có thể hiểu biết hơn về doanh nghiệp và vị trí công việc. Nguời phỏng vấn trước khi phỏng vấn, cần nghiêm cứu kĩ lý lịch của các ứng viên, trên cơ sở đó phát hiện các “dấu hiệu” cần lưu ý và dự kiến trước được các nội dung cần phỏng vấn. Trong quá trình phỏng vấn cần chú ý đến các điểm sau: Nội dung của từng cuộc phỏng vấn cần được định trước, nhưng cũng phải chủ động thay đổi nội dung của cuộc phỏng vấn theo các câu trả lời của từng ứng viên. Phải ghi lại các ghi chú cần thiết về từng ứng viên. Không đặt các câu hỏi buộc ứng viên trả lời “có” hoặc “không”. Phải chú ý lắng nghe tôn trọng các ứng viên trong một không khí thân mật, tin cậy và cởi mở. Tạo ra các cơ hội cho phép ứng viên tranh luận hỏi lại mình. 1.2.3.5. Đánh giá các ứng viên. Người lao động trong doanh nghiệp cần có đủ các điều kiện về chuyên môn, đạo đức, lý tưởng và thể lực. Thông qua thi tuyển có thể đánh giá các ứng viên về chuyên môn theo các tiêu chí cho điểm. Thể lực con người cũng không kém phần quan trọng vì nó giúp cho họ làm việc có hiệu quả. Bởi vậy, các ứng viên phải qua cuộc kiểm tra sức khỏe so với yêu cầu công việc cần tuyển dụng. Một ứng viên hội đủ các tiêu chuẩn và điều kiện cần thiết vẫn có thể không được tuyển chọn nếu không đủ sức khỏe để đảm nhận công việc được giao. SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang 5 Lớp: QTDN2-10 Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết 1.2.3.6. Quyết định tuyển dụng. Mọi bước trong quá trình tuyển dụng đều rất quan trọng, nhưng bước quan trọng nhất vẫn là ra quyết định tuyển dụng hoặc loại bỏ ứng viên. Để nâng cao mức độ chính xác của các quá trình tuyển dụng, cần xem xét một cách có hệ thống các thông tin về ứng viên, phát triển bảng tóm tắt về ứng viên. Khả năng thực hiện công việc của ứng viên bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng có thể làm việc và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng muốn làm việc của con người. Cả hai nhóm yếu tố này ảnh hưởng quan trọng đến kết quả thực hiện công việc của nhân viên. Những ứng viên có thể làm việc tốt nhưng yếu tố muốn làm tốt cũng sẽ thực hiện công việc không tốt. Trong quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động cần ghi rỏ về chức vụ, lương bổng, thời gian thử việc, nghĩa vụ và quyền lợi của các bên tham gia ký kết hợp đồng… 1.2.3.7. Hội nhập nhân viên mới. Hội nhập nhân viên mới giúp cho người được tuyển dụng nhanh chóng tiếp cận công việc và hòa nhập với tập thể. Những nhân viên tuyển dụng từ nguồn bên ngoài doanh nghiệp sẽ hội nhập với môi trường doanh nghiệp và công việc của doanh nghiệp. - Hội nhập với doanh nghiệp. Khi được nhận vào làm việc trong doanh nghiệp nhân viên mới sẽ được giới thiệu với người phụ trách và các đồng nghiệp khác. Doanh nghiệp sẽ thực hiện hình thức hướng dẫn về công việc và giới thiệu về doanh nghiệp cho nhân viên. Nghiên cứu vấn đề nhân viên mới cho thấy trong những ngày đầu ở nơi làm việc các nhân viên mới thường có tâm lý e ngại, lo sợ, thậm chí có thể chán nản, thất vọng do các nguyên nhân: + Nhân viên mới thường có nhiều mong đợi không thực tế, mong ước của họ thường cao hơn so với những điểm thuận lợi trong công việc và do đó họ có thể sẽ bị thất vọng. + Nhân viên mới thường lo lắng, hồi hộp do chưa quen nơi làm việc mới, với điều kiện làm việc môi trường mới, phong cách sinh hoạt mới và các mối quan hệ mới. Do đó, sự quan tâm, giúp đỡ của người phụ trách và các đồng nghiệp đối với người mới là điều rất cần thiết, giúp họ mau chóng thích nghi và cảm thấy tin tưởng, thoải mái với môi trường làm việc mới. - Hội nhập công việc. Việc hội nhập công việc có thể áp dụng đối với cả nhân viên tuyển từ nguồn bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Việc hội nhập nhân viên mới vào môi trường làm việc của doanh nghiệp được nhiều doanh nghiệp hàng đầu thế giới áp dụng. Thông qua công việc doanh nghiệp cũng đánh giá được khả năng thích nghi, hướng phát triển của nhân viên mới, từ đó có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nhân viên nhằm phát huy tối đa được khả năng sáng tạo và tiềm năng của người lao động. 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tuyển dụng nhân lực. Công tác tuyển dụng nhân lực của doanh nghiệp có rất nhiều nhân tó tác động đến. Nếu tác động tích cực sẽ làm cho quá trình tuyển dụng diển ra theo ý muốn của doanh SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang 6 Lớp: QTDN2-10 Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết nghiệp, giúp doanh nghiệp lựa chọn ra những ứng viên hội tụ đầy đủ phẩm chất, kĩ năng nghiệp vụ cần thiết cho công việc cần tuyển. Ngược lại những tác động tiêu cực sẽ làm trở ngại cho công tác tuyển dụng, doanh nghiệp không tuyển được những ứng viên đáp ứng được điều kiện của công việc, điều kiện này sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng lao động và kết qủa kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp cần lưu ý đến sự tác động của các yếu tố bên trong doanh nghiệp cũng như các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp. 1.2.4.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp. Có nhiều nhân tố bên trong có thể ảnh hưởng đến kết quả thu hút, tuyển chọn ứng viên cho công việc của doanh nghiệp. Bao gồm các nhân tố sau: - Mục tiêu phát triển của doanh nghiệp: trong thực tế khi tiến hành mọi hoạt động của doanh nghiệp nói chung và đối với việc tuyển dụng nói riêng thì nhà quản trị phải căn cứ vào mục tiêu phát triển, chiến lược của doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp đều có một sứ mệnh, một mục tiêu riêng và tất cả hoạt động đều được tiến hành để theo đuổi mục tiêu đó. - Uy tín của tổ chức trên thị trường: tổ chức càng có uy tín thì càng dể thu hút người lao động. Người lao động khi đi xin việc thì họ luôn mong đợi xin vào làm việc tại các doanh nghiệp có uy tín, có truyền thống lâu năm. - Khả năng tài chính của doanh nghiệp: đây là yếu tố quan trọng tác động đến hoạt động tuyển dụng vì khi tổ chức một chương trình tuyển dụng rất tốn kém về kinh phí. - Nhu cầu nhân lực các cán bộ: việc tuyển dụng các nhân viên cũng ảnh hưởng rất nhiều bởi nhu cầu nhân lực của các bộ phận hoặc tính chất từng công việc. Tùy từng giai đoạn mà mỗi bộ phận có nhu cầu nhân lực khác nhau và cũng tùy từng bộ phận mà có nhu cầu tuyển dụng khác nhau. - Thái độ của nhà quản trị: thái độ của nhà quản trị ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của công tác tuyển dụng nhân lực của doanh nghiệp. Đây là yếu tố quyết định thắng lợi của tuyển dụng. - Các yếu tố khác như văn hóa doanh nghiệp, phong cách người lãnh đạo, điều kiện làm việc. Người lao động luôn mong muốn được làm việc trong một môi trường có sự gắn kết chặt chẽ các thành viên, có đầy đủ mọi điều kiện để thực hiện công việc được khuyến khích sáng tạo và được các thành viên trong môi trường đó quý mến giúp đỡ… Khi các điều kiện trên là hợp lý thì đều thu hút được người lao động đến và làm việc lâu dài với doanh nghiệp. 1.2.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. - Yếu tố kinh tế - chính trị: khi một quốc gia có tình hình chính trị ổn định, nền kinh tế sẽ có điều kiện phát triển bền vững, thu nhập của người lao động được cải thiện, do vậy đời sống của người lao động ngày càng được nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần. Đây là điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, hoàn thiện SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang 7 Lớp: QTDN2-10 Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết công tác của mình và mở rộng quy mô. Điều này phải đòi hỏi doanh nghiệp phải tuyển dụng thêm lao động mới. - Quan hệ cung cầu trên thị trường lao động: khi doanh nghiệp có nhu cầu về lao động thì cung về lao động là vấn đề được doanh nghiệp quan tâm. Qua đó doanh nghiệp sẽ biết được cung về lao động sẽ đáp ứng đến đâu so với nhu cầu lao động của doanh nghiệp về số lượng và chất lượng. Yếu tố này có ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp và công tác tuyển dụng. - Quan niệm về nghề ngiệp công việc: ở các thời gian khác nhau thì quan niệm về nghề nghiệp, công việc là khác nhau. Nếu các vị trí công việc cần tuyển dụng, các công việc của tổ chức đang là các công việc của nhiều người yêu thích thì doanh nghiệp sẽ thu hút được nhiều lao động hơn. - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ dẫn tới sự thay đổi về cơ cấu lao động trong toàn bộ nền kinh tế vì vậy nó có tác động đến việc ngành này hay ngành khác có tuyển được lao động hay không. - Môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp: đó là sự cạnh tranh của các tổ chức, các doanh nghiệp trong công tác tuyển dụng. Cạnh tranh là một yếu tố ảnh hưởng tới việc tiến hành tuyển dụng và chất lượng công tác tuyển dụng. Khi môi trường cạnh tranh gay gắt thì doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh cao sẽ thu hút được nhiều lao động trên thị trường và ngược lại. - Hệ thống pháp luật và các chính sách, quy định của Nhà nước về công tác tuyển dụng: các chính sách và pháp luật hiện hành của Nhà nước củng ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng. Các doanh nghiệp có những phương pháp tuyển dụng khác nhau, nhưng áp dụng phương pháp nào thì cũng phải chấp hành luật lao động. Doanh nghiệp phải chấp hành các quy định về đối tượng chính sách, đối tượng ưu tiên của Nhà nước trong tuyển dụng. - Trình độ khoa học kỹ thuật: chúng ta đang sống trong thời đại bùng nổ công nghệ, để đủ sức cạnh tranh trên thị trường thì các công ty phải cải tiến kỹ thuật, cải tiến trang thiết bị. Sự thay đổi của khoa học kỹ thuật cũng đồng nghĩa với sự kiện là chỉ cần ít nhân lực hơn. SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang 8 Lớp: QTDN2-10 Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA7. 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần LiLaMa 7 2.1.1.Giới thiệu chung về công ty Tên Công ty: Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 7. Tên tiếng Anh: LILAMA 7 JOINT STOCK COMPANY. Tên viết tắt: LILAMA 7. JSC. Địa chỉ : 332 Đường 2/9, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng. Trụ sở chính : Thành phố Đà Nẵng. Điện thoại : (0511).3621731 Fax : ( 0511).3621722 Website : www.lilama7.com.vn Email : [email protected] Biểu tượng Công ty : Tài khoản : 4311.01.01.0203 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn- Đà Nẵng. Mã số thuế: 0400100986. Giấy CNĐKKD: Số 3203001431 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp lần đầu ngày 18/05/2007; Đăng ký thay đổi lần thứ 01 ngày 01/02/2008. Vốn điều lệ: Khi mới thành lập: 8.000.000.000 (Tám tỷ đồng). Hiện tại: 50.000.000.000 (Năm mươi tỷ đồng). 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần Lilama 7 tiền thân là Xí nghiệp lắp máy số 7 được thành lập vào tháng 12 năm 1977. Năm 1993, Bộ xây dựng có quyết định thành lập lại Xí nghiệp lắp máy số 7 thành doanh nghiệp nhà nước và đến ngày 02/01/1996 Bộ xây dựng ra quyết định đổi tên doanh nghiệp thành Công ty lắp máy và xây dựng số 7 trực thuộc Tổng công ty lắp máy Việt Nam. Ngày 04/04/2005, Bộ trưởng Bộ xây dựng ra quyết định thực hiện sắp xếp, đổi mới, phát triển các Tổng công ty nhà nước và doanh nghiệp nhà nước độc lập thuộc Bộ Xây dựng theo hướng cổ phần hóa. Công ty lắp máy và xây dựng số 7 chính thức chuyển đổi thành Công ty cổ phần Lilama 7 từ ngày 01/06/2007 theo giấy đăng ký kinh doanh số 3203001431 ngày 18/05/2007 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp và đăng ký thay đổi lần đầu ngày 01/02/2008 2.1.3. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang 9 Lớp: QTDN2-10 Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC Nguyễn Văn Kiên PHÓ TGĐ KỸ THUẬT THI CÔNG PHÓ TGĐ TÀI CHÍNH PHÓ TGĐ NỘI CHÍNH PHÓ TGĐ KỸ THUẬT THI CÔNG PHÓ TGĐ KỸ THUẬT THI CÔNG Vũ Anh Tuấn Lê Văn Bảo (Đang BP Tcty) Nguyễn Hồng Thái PHÒNG TC-HC PHÒNG CƯ - VT PHÒNG TC-KT PHÒNG QLM PHÒNG KT-KT BAN ĐIỀU HÀNH VŨNG ÁNG NHÀ MÁY CTCK LILAMA7 ĐỘI LẮP MÁY I ĐỘI LẮP MÁY II SVTH: Nhan Thị Cảnh ĐỘI LẮP MÁY III ĐỘI LẮP MÁY IV ĐỘI LẮP MÁY V Trang 10 ĐỘI XÂY DỰNG ĐỘI SƠN ĐỘI ĐIỆN Lớp: QTDN2-10 ĐỘI CƠ GIỚI SỬA CHỮA Chuyên đề thực tập Ghi chú: GVHD: Nguyễn Thị Tuyết Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng -. Ban lãnh đạo. Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền quyết định tỷ lệ trả cổ tức hằng năm; phê chuẩn báo cáo tài chính hàng năm; bầu và bãi miễn HĐQT, BKS; bổ sung và sửa đổi điều lệ; quyết định loại và số lượng cổ phần phát hành; sát nhập hoặc chuyển đổi Công ty; tổ chức lại và giải thể Công ty… - Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về ĐHĐCĐ. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng giám đốc điều hành và những người quản lý khác.Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và Điều lệ công ty, các quy chế nội bộ của Công ty quy định. HĐQT của Công ty có 05 thành viên, mỗi nhiệm kỳ của từng thành viên là 05 năm. Chủ tịch HĐQT do HĐQT bầu ra. - Ban kiểm soát. Ban kiểm soát là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra và thay mặt ĐHĐCĐ giám sát mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, báo cáo trực tiếp ĐHĐCĐ. Ban kiểm soát của Công ty có 03 thành viên với nhiệm kỳ là 05 năm. - Ban Tổng giám đốc. * Tổng giám đốc Công ty. Tổng giám đốc Công ty là người đại diện của Công ty trong việc điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng giám đốc Công ty do Hội đồng quản trị đề cử Tổng giám đốc công ty mẹ là Tổng công ty lắp máy Việt Nam bổ nhiệm và miễn nhiệm. Tổng giám đốc Công ty chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. * Phó Tổng giám đốc Công ty. Các Phó Tổng giám đốc Công ty giúp việc cho Tổng giám đốc điều hành mọi hoạt động của Công ty trong các lĩnh vực theo sự phân công và ủy quyền của Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Công ty và pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền. * Kế toán trưởng Công ty. Kế toán trưởng của Công ty giúp Tổng giám đốc Công ty chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác kế toán, tài chính của Công ty theo quy định của pháp luật. b. Các phòng, ban chức năng. * Phòng Kinh tế- Kỹ thuật - Chủ trì công tác khai thác và mở rộng thị trường, các công việc liên quan đến đấu thầu, thương thảo với khách hàng, dự thảo và rà soát các hợp đồng kinh tế SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang 11 Lớp: QTDN2-10 Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết - Cùng các phòng ban liên quan kiểm soát việc thực hiện các hợp đồng kinh tế đồng thời tổng hợp các số liệu từ các phòng ban và báo cáo định kỳ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty - Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của Công ty trên cơ sở năng lực, thiết bị nguồn vốn và kế choạch phát triển dài hạn của Công ty - Tham gia xây dựng tiến độ thi công chi tiết và biện pháp thi công; kiểm soát các nhà thầu và đội thi công của Công ty về việc thực hiện đúng tiến độ, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật. - Tập hợp, lưu trữ và phổ biến các tài liệu kỹ thuật; nghiên cứu cải tiến kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. * Phòng Tài chính- Kế toán. - Đảm bảo các hoạt động kế toán trong toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng luật kế toán của Nhà nước và các quy chế Công ty ban hành. - Theo dõi, kiểm soát toàn bộ các khoản chi phí và doanh thu liên quan đến từng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và chiến lược phát triển Công ty. * Phòng Kế hoạch- Đầu tư. -Lập kế hoạch về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty; Kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch của các đơn vị trực thuộc, tìm nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải quyết. - Định hướng và lập kế hoạch trung và dài hạn về đầu tư mở rộng và phát triển theo chiều sâu phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh của toàn Công ty trước và sau Đại hội cổ đông. - Chủ trì phối hợp các phòng ban liên quan lập kế hoạch kiểm tra định kỳ theo quý, cho các dự án đầu tư và các hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty. * Phòng Tổ chức- Hành chính. - Lập kế hoạch tuyển dụng, quản lý, điều phối và đào tạo nhân lực theo nhu cầu sản xuất kinh doanh trong toàn công ty. - Chịu trách nhiệm quản lý trụ sở Văn phòng công ty, trang thiết bị văn phòng tại Công ty và các đơn vị sản xuất, các dụng cụ hành chính toàn công ty. - Tiếp nhận thông tin, xây dựng lịch công tác, lịch giao ban, lịch hội họp sinh hoạt định kỳ và bất thường. * Phòng Cung ứng- Vật tư. - Lập kế hoạch mua vật tư, sản phẩm cho các công trình, dự án của Công ty. Tham gia đánh giám, khảo sát giá cả để chọn nhà thầu cung cấp vật tư, sản phẩm trình Tổng giám đốc Công ty phê duyệt. - Thực hiện các quy định về sắp xếp, bảo quản, cấp phát thanh quyết toán vật tư, dụng cụ và thu hồi vật tư, dụng cụ từ các công trình. Thực hiện các quy trình kiểm soát vật tư, sản phẩm mua vào do khách hàng cung cấp. SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang 12 Lớp: QTDN2-10 Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết * Phòng Quản lý máy. - Đảm bảo toàn bộ máy móc, thiết bị, dụng cụ của công ty sẵn sàng hoạt động. Định kỳ kiểm tra tình trạng máy móc thiết bị tại các công trình. - Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty để lập kế hoạch và mua sắm phụ tùng thay thế, vật tư cần thiết nhằm đảm bảo toàn bộ máy móc thiết bị luôn sẵn sang hoạt động đầy đủ với tính năng thiết kế; Đưa ra biện pháp quản lý phù hợp thực tế sao cho hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị được tối ưu nhất. * Ban an toàn lao động. - Xây dựng quy chế an toàn lao động của công ty theo quy định của pháp lệnh an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh công nghiệp. - Lập kế hoạch trang bị bảo hộ lao động, mua sắm và tổ chức cấp phát đúng đối tượng, tiêu chuẩn và thời hạn quy định.Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy phạm về an toàn lao động trong vận hành máy móc thiết bị, đặc biệt là thiết bị đòi hỏi cao về an toàn. 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2.2.1.Tình hình nhân sự Bảng 2. 1. Tình hình nhân sự theo giới tính của công ty năm 2010-2012 Năm Giới tính Nam Nữ Tổng 2010 Số lượng 617 18 635 2011 Tỷ lệ Số (%) lượng 97,16% 561 2,834% 17 100% 578 2012 Tỷ lệ Số lượng (%) 582 97,32% 16 2,68% 598 100% (nguồn: phòng nhân sự) Bảng 2.2. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn của công ty năm 2010-2012 Năm 2010 Số lượng 2 123 17 Trình độ chuyên môn Thạc sĩ Đại học Cao đẳng Trung cấp chuyên nghiệp 65 Lao động phổ thông 425 Tổng cộng 635 Tỷ lệ (%) 97,05% 2,5% 100% 2011 Tỷ lệ Số (%) lượng 0.31 2 19.37 126 2,67 15 2012 Tỷ lệ Số (%) lượng 0.31 4 21.8 126 2,6 20 Tỷ lệ (%) 0.67 21 3,34 10,22 67,39 100 9 67,46 100 8,35 66,53 100 45 390 578 50 398 598 (nguồn: phòng nhân sự) Bảng 2. 3. Thống kê lao động và thu nhập bình quân SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang 13 Lớp: QTDN2-10 Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết Năm 2010 635 Lao động(người) Thu nhập bình quân 3.2 (triệu đồng/người) 2011 2012 578 598 3.3 triệu 3.8 triệu (nguồn: phòng nhân sự) Qua các bảng số liệu trên ta nhận thấy được số lượng lao động của công ty tăng qua các năm do đơn hàng tăng và mở rộng quy mô sản xuất. Thu nhập bình quân ngày càng tăng, đặc biệt năm 2012 tăng gần gấp đôi năm 2011 (4072000/2295000). Trình độ chuyên môn của người lao động ngày càng được nâng cao, là tín hiệu tốt cho hoạt động sản xuất của công ty. Tỷ lệ lao động có trình độ cao đẳng và lao động phổ thông tăng-> tạo điều kiện cho hoạt động lắp giáp tại các công trường hiệu quả hơn vì người lao động có kiến thức và kỹ năng, nhanh chóng bắt kịp công việc. Trình độ chuyên môn đa dạng về hình thức, bởi loại hình doanh nghiệp sản xuất nên lao động trình độ trung cấp nghề chiếm tỉ lệ khá cao. Bởi tính chất công việc trong ngành lắp máy phải đi theo công trình nên đa số lao động của công ty là nam. Một ưu điểm lớn nhất của lao động nam đó là có sức khỏe và có thể đi theo công trình tuy nhiên do tính chất công việc làm theo công trình nên cần rất nhiều lao động có tay nghề. Như vậy hoạt động tuyển dụng cũng phải thay đổi để mà có thể chiêu mộ và sử dụng họ một cách có lợi nhất. SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang 14 Lớp: QTDN2-10 Chuyên đề thực tập GVHD: Nguyễn Thị Tuyết 2.2.2.Tình hình tài chính Bảng 2.4 Bảng cân đối kế toán Đvt:vnđ Năm TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1. Tiền II. Các khoản phải thu ngắn hạn 1. Phải thu khách hàng 2. Trả trước cho người bán 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 5. Các khoản phải thu khác III. Hàng tồn kho 1. Hàng tồn kho IV. Tài sản ngắn hạn khác 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 2. Tài sản ngắn hạn khác B. TÀI SẢN DÀI HẠN I. Tài sản cố định 1. TSCĐ hữu hình Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế 2. TSCĐ thuê tài chính Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế SVTH: Nhan Thị Cảnh 2010 2011 2012 SỐ CUỐI NĂM 19700072918 1432867792 1432867792 11078188512 1440845737 2447086625 7080914704 SỐ ĐẦU NĂM 19700072918 1432867792 1432867792 11078188512 1440845737 2447086625 7080914704 SỐ CUỐI NĂM 21079078022 1533168537 1533168537 11853661708 1541704939 2618382689 7576578733 SỐ ĐẦU NĂM 21079078022 1533168537 1533168537 11853661708 1541704939 2618382689 7576578733 109341446 4404203464 4404203464 2784813150 464425248 2320387902 6805670616 6592353178 6596085310 10508484994 -3912399684 -3732132 1312654280 -1316386412 109341446 4404203464 4404203464 2784813150 464425248 2320387902 3039381388 2826063950 2829796082 10508484994 -7678688912 -3732132 1312654280 -1316386412 116995347.2 4712497706 4712497706 2979750071 496935015.4 2482815055 7282067559 7053817900 7057811282 11244078944 -4186267662 -3993381.24 1404540080 -1408533461 116995347.2 125185021.5 125185021.5 4712497706 5042372546 5395338624 4712497706 5042372546 5395338624 2979750071 3188332575 3188332575 496935015.4 531720466.4 531720466.4 2482815055 2656612109 2656612109 3252138085 7791812288 3479787751 3023888427 7547585153 3235560616 3027881808 7551858071 3239833534 11244078944 12031164470 12031164470 -8216197136 -4479306398 -8791330935 -3993381.24 -4272917.927 -4272917.927 1404540080 1502857885 1502857885 -1408533461 -1507130803 -1507130803 Trang 15 Lớp: QTDN2-10 SỐ CUỐI NĂM 22554613484 1640490335 1640490335 12683418027 1649624284 2801669477 8106939245 SỐ ĐẦU NĂM 22907579562 1640490335 1640490335 12683418027 1649624284 2801669477 8106939245 Chuyên đề thực tập V. Tài sản dài hạn khác 1. Chi phí trả trươc dài hạn TỒNG CỘNG TÀI SẢN NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ I. Nợ ngắn hạn 1. Vay và nợ ngắn hạn 2. Phải trả cho người bán 3. Người mua trả tiền trước 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 5. Phải trả người lao động 6. Chi phí phải trả 7. Phải trả nội bộ 8. Các khoản phải trả, phải nộp khác II. Nợ dài hạn 1. Vay và nợ dài hạn B. VỐN CHỦ SỞ HỮU I. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn cỏ phần 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối TỒNG CỘNG NGUỒN VỐN CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GVHD: Nguyễn Thị Tuyết 213317438 213317438 26505743534 213317438 213317438 22739454306 228249658.7 228249658.7 28361145581 228249658.7 228249658.7 24331216107 244227134.8 244227134.8 30346425772 244227134.8 244227134.8 26387367313 25605506215 24604256215 7157267015 994902261 10030287820 545757201 141025460 295686996 5203872207 235457255 1001250000 1001250000 4193665943 4193665943 4208420000 -14754057 29799172158 25605506215 24604256215 7157267015 994902261 10030287820 545757201 141025460 295686996 5203872207 235457255 1001250000 1001250000 4193665943 4193665943 4208420000 -14754057 29799172158 27397891650 26326554150 7658275706 1064545419 10732407967 583960205.1 150897242.2 316385085.7 5568143261 251939262.9 1071337500 1071337500 4487222559 4487222559 4503009400 -15786840.99 31885114209 27397891650 29315744066 26326554150 28169412941 7658275706 8194355005 1064545419 1139063599 10732407967 11483676525 583960205.1 624837419.4 150897242.2 161460049.2 316385085.7 338532041.7 5568143261 5957913290 251939262.9 269575011.2 1071337500 1146331125 1071337500 1146331125 4487222559 4801328138 4487222559 4801328138 4503009400 4818220058 -15786841 -16891919.86 31885114209 34117072204 29315744066 28169412941 8194355005 1139063599 11483676525 624837419.4 161460049.2 338532041.7 5957913290 269575011.2 1146331125 1146331125 4801328138 4801328138 4818220058 -16891919.86 34117072204 Nguồn : Phòng kế toán SVTH: Nhan Thị Cảnh Trang 16 Lớp: QTDN2-10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan