Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp Kế toán khoản phải thu khách hàng tại doanh nghiệp tư nhân Dũ...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp Kế toán khoản phải thu khách hàng tại doanh nghiệp tư nhân Dũng Hoà Đà Nẵng

.DOC
30
194
135

Mô tả:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế ngày càng phát triển, các doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động của mình để thu hút nhiều khách hàng và tăng lợi nhuận. Cùng với sự phát triển của đất nước là sự xuất hiện ngày càng nhiều doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường thì doanh nghiệp cần có những giải pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm. Chính vì thế mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng xây dựng cho mình một kế hoạch hoạt động có hiệu quả nhất trong đó có sự đóng góp không nhỏ của bộ phận kế toán. Trong quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp thường phát sinh quan hệ mua, bán với nhiều khách hàng. Vì vậy kế toán các khoản thanh toán cũng thường xuyên xảy ra. Đối với các đơn vị hoạt động trong ngành sản xuất, quan hệ thanh toán với người mua hàng và người cung cấp gắn liền với mối quan hệ của doanh nghiệp trong quá trình mua nguyên vật liệu và tiêu thụ hàng hoá. Việc thanh toán liên quan trực tiếp đến một số khoản mục thuộc vốn bằng tiền, khoản phải thu,nợ phải trả…nên có ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Những thay đổi có thể nói là liên tục phát triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với người mua và người bán, ảnh hưởng của nó là không nhỏ tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp. Việc tổ chức hạch toán các khoản phải thu và phải trả tạo điều kiện quay vòng vốn nhanh, giúp doanh nghiệp theo dõi chặt chẽ tình hình tăng, giảm nguồn vốn của doanh nghiệp đồng thời có biện pháp kịp thời những rủi ro không may xảy ra với doanh nghiệp. Tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả,quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Với việc chuyển biến của đất nước theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp và sự tồn tại Nợ - Có trong kinh doanh là điều tất yếu, nhưng doanh nghiệp phải biết sử dụng đồng vốn của mình như thế nào để phát huy thế mạnh cho doanh nghiệp. Xét trên khả năng thanh toán và tình hình công nợ của doanh nghiệp sẽ phản ánh rõ nét về chất lượng công tác quản lý tài chính nói chung, công tác hoạt động và sử dụng vốn lưu động nói riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán,cùng với sự mong muốn tìm hiểu vấn đề này, em chọn đề tài: “Kế toán khoản phải thu khách hàng” tại Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa Đà Nẵng để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình. Nội dung đề tài gồm 3 chương chính: CHƯƠNG 1: Những vấn đề lý luận chung khoản phải thu khách hàng trong doanh nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Trang 1 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền CHƯƠNG 2: Thực trạng về công tác kế toán phải thu khách hàng tại doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa CHƯƠNG 3: Hoàn thiện công tác kế toán phải thu khách hàng tại doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa Với những kiến thức có hạn,nhận thức còn mang tính lý thuyết và tìm hiểu thực tế tại doanh nghiệp trong một thời gian ngắn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Bản thân em rất mong nhận được sự đóng góp,chỉ bảo của thầy cô và các anh, chị phòng kế toán để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Thanh Huyền là giáo viên đã trực tiếp hướng dẫn cho em trong suốt quá trình thực hiện để tài này. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị trong Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa. Đặc biệt các anh, chị trong phòng kế toán đã tạo diều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt đề tài này. Đà Nẵng, ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hoài SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Trang 2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.TỔNG QUÁT VỀ PHẢI THU KHÁCH HÀNG 1.1.1.Khái niệm về khoản phải thu khách hàng 1.1.1.1.Khái niệm phải thu khách hàng  Khoản phải thu khách hàng là giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ mà khách hàng còn nợ doanh nghiệp. Khoản phải thu tồn tại một cách tất yếu trong doanh nghiệp, thường phát sinh nhiều nhất, chiếm tỉ trọng cao nhất và cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất nên mọi doanh nghiệp đều muốn hạn chế độ lớn của khoản phải thu.Tuy nhiên, khoản phải thu của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: thời gian, tốc độ thu hồi nợ cũ và tạo ra nợ mới cũng như sự tác động kinh tế nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp.  Để hạch toán khoản thu khách hàng kế toán sử dụng “TK 131- Phải thu của khách hàng”. Tài khoản này phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ...  Tài khoản này theo dõi chi tiết cho từng khách hàng, trong đó kế toán phân ra khách hàng trả đúng hạn và khách hàng có vấn đề về tài chính để có căn cứ xác định mức dự phòng và qua đó có biện pháp xử lý kịp thời. 1.1.2.Ý nghĩa khoản phải thu khách hàng Là một phần tài sản của công ty bị các tổ chức, cá nhân khác chiếm dụng và doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Trong kinh doanh khả năng tài chính của khách hàng mua chịu ảnh hưởng lớn đến mức độ thu hồi nợ nên công ty có trách nhiệm tìm hiểu, xem xét kỹ đến mức độ khả năng thanh toán của khách hàng trước khi bán chịu, kế toán mở sổ chi tiết theo dõi từng khách hàng và từng bộ phận trong những lần thanh toán. 1.1.3.Nhiệm vụ hạch toán các khoản phải thu khách hàng Kế toán theo dõi, ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác các khoản phải thu, phải trả trong công ty và tình hình thanh toán các khoản nợ đó nhằm giám sát tình hình quản lý và sử dụng tài sản trong công ty, từ cơ sở đó phát hiện và ngăn ngừa kịp thời tình trạng chiếm dụng vốn, cung cấp kịp thời những thông tin về tình hình các khoản phải thu, phải trả cho nhà lãnh đạo, nhà quản lý của công ty làm căn cứ cho việc đề ra những quyết định trong kinh doanh, quản lý tài sản của công ty. SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Trang 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền 1.2.PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG 1.2.1.Phương pháp hạch toán phải thu khách hàng 1.2.1.1.Nguyên tắc hạch toán phải thu khách hàng Phải thu khách hàng cần được theo dõi chặt chẽ chi tiết từng đối tượng phải thu, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu dài hạn, phải thu ngắn hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối với khách hàng quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn thì đầu kỳ hoặc cuối tháng doanh nghiệp tiến hành kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi và số còn nợ. Trường hợp khách hàng thanh toán nợ bằng hàng hoặc bù trừ giữa nợ phải thu phải trả thì cần có đủ chứng từ hợp pháp hợp lệ. Không phản ánh vào tài khoản phải thu khách hàng các nghiệp vụ bán hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay. Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa đã giao, dịch vụ cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thù người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. Phản ánh chính xác, kịp thời các khoản phải thu phát sinh trong đơn vị, theo dõi chi tiết cho từng khách hàng. Thường xuyên đối chiếu với khách nợ và những người có liên quan về các khoản nợ phải thu, nếu có chênh lệch xử lý kịp thời. Kiểm tra đôn đốc việc thu hồi nợ để hạn chế việc phát sinh công nợ dây dưu khó đòi, lập dự phòng các khoản nợ khó đòi. 1.2.1.2.Chứng từ sổ sách sử dụng trong hạch toán phải thu khách hàng - Hoá đơn giá trị gia tăng Công dụng: hoá đơn giá trị gia tăng là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp khấu trừ, bán hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn. Hoá đơn do người bán lập khi bán hàng hoá hay cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền. Hoá đơn là căn cứ để người bán ghi vào sổ doanh thu và các sổ kế toán có liên quan và là chứng từ cho người mua vận chuyển hàng hoá trên đường, lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền mua hàng. - Phiếu thu: Công dụng: Phiếu thu dùng để phản ánh các nghiệp vụ kế toán thu tiền vào quỹ. - Uỷ nhiệm thu 1.2.1.3.Tài khoản sử dụng trong kế toán phải thu khách hàng TK 131: “ Phải thu khách hàng” SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Trang 4 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh, theo dõi các khoản nợ phải thu khách hàng về số tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện và tình hình thanh toán các khoản phải thu. Kết cấu và nội dung: TK 131”phải thu khách hàng” +Các khoản phải thu từ khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và được xác định là đã bán trong kỳ. +Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. SD: khoản còn phải thu khách hàng + Khách hàng thanh toán nợ cho doanh nghiệp + Số tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp. SD: số tiền khách hàng ứng trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu 1.2.1.4.Phương pháp hạch toán kế toán phải thu khách hàng SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Trang 5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền - Sơ đồ 1.1. Phương pháp hạch toán phải thu khách hàng Tk 511 TK131 Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ TK3331 Thuế GTGT đầu ra TK635 Chiết khấu thanh toán TK521, 531, 532 Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại TK333 TK711 Thuế Thu nhập khác chưa thu tiền TK111, 112, 113 TK111, 112 Chi hộ cho người mua về chi phí vận chuyển, bốc vác TK413 Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền TK152, 153, 156 Khách hàng thanh toán bàng hàng TK133 Chênh lệch tỷ giá tăng Thuế TK331 Chênh lệch tỷ giá giảm Bù trừ nợ SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Trang 6 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN DŨNG HÒA 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN DŨNG HÒA Tên công ty: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa Vốn đầu tư : 15.400.000.000 đồng Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng- Liên Chiểu -Đà Nẵng Điện thoại: (0511)3845126 Giám đốc công ty: Nguyễn Trí Dũng Ngành nghề hoạt động chính : Vận tải hàng hóa bằng đường bộ Mã số thuế: 0400445331 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa 2.1.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa là doanh nhân Đỗ Trí Dũng hiện là chủ doanh nghiệp. Doanh nghiêp tư nhân Dũng Hòa được thành lập ngày 24 tháng 04 năm 2003 và được Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 16 tháng 12 năm 2004. Từ ngày ra đời cho đến nay doanh nghiệp vẫn giữ tên là doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa , Dũng Hòa là tên các thành viên trong gia đình hợp thành. Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa là đơn vị thuộc ngành vận tải ra đời trong cơ chế thị trường với chức năng là một Doanh Nghiệp tư nhân với ngành nghề chính là vận tải hàng hóa bằng đường bộ, nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa của thị trường thuộc địa bàn Đà Nẵng và thị trường các vùng lân cận. Từ khi thành lập cho đến nay, trong quá trình hoạt động doanh nghiệp đã xây dựng kế hoạch kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao, đã từng bước sắp xếp được tổ chức, đổi mới cơ chế quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh theo hướng phát triển của nền kinh tế thị trường luôn đáp ứng đủ nhu cầu cho xây dựng, đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ cho Nhà nước và tạo công ăn việc làm cho lao động, chấp hành đầy đủ các chính sách hiện hành. 2.1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp  Chức năng: - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ ( chi tiết Dịch vụ vận tải hàng hóa ) - Ngành nghề kinh doanh phụ : Buôn bán vật liệu , thiết bị lắp đặt khác trong doanh nghiệp , buôn bán vật liệu xây dựng , xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng , sữa chữa cơ giới , kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng ...... SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Trang 7 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền  Nhiệm vụ: - Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký, chịu trách nhiệm trước trước pháp luật về mọi hoạt động. - Bảo tồn và phát triển nguồn vốn được giao. - Thực hiên các nhiệm vụ và nghĩa vụ của Nhà nước giao. - Bảo vệ tài sản, môi trường, giữ gìn an ninh trật tự chính trị an toàn xã hội khu vực doanh nghiệp. -Tuân thủ pháp luật và chế độ hạch toán, báo cáo theo quy định của nhà nước. -Nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học để không ngừng nâng cao năng lực quản lý,chất lượng hàng hóa. 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị Tổ chức bộ máy của doanh nghiệp dưới sự chỉ đạo trực tiếp của chủ doanh nghiệp. Bộ máy của doanh nghiệp được chia thành nhiều bộ phận và mỗi bộ phận giữ một chức vụ và trách nhiệm khác nhau nhưng đề có chung mục đích là phải quản lý chặt chẽ, chính xác và đem lại hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp Sơ đồ 2.1a CHỦ DOANH NGHIỆP GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC BỘ PHẬN KỶ THUẬT BỘ PHẬNKẾ TOÁN TÀI VỤ Tổ sữa chữa Ghi chú: Tổ thi công Kho vật tư Kho hàng hóa BỘ PHẬN KINH DOANH VẬN TẢI Tổ điều hành vận tải Tổ xe Tổ kế hoạch : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Trang 8 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty.  Chủ doanh nghiệp : Là người đứng đầu doanh nghiệp, có quyền quyết định và bổ nhiệm chức vụ của các thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp , có quyền kiểm tra mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bất cứ lúc nào.  Giám đốc. Chịu trách nhiệm chung của từng bộ phận trong doanh nghiệp, Giám đốc ra trách nhiệm trực tiếp với phòng kế toán.  Phó giám đốc. Chịu sự lãnh đạo của giám đốc, nhiệm vụ của phó giám đốc là điều hành trực tiếp công việc mua bán hàng hóa, ngoài ra Phó giám đốc còn thay mặt giám đốc giải quyết các công việc chung khi giám đốc đi vắng.  Bộ phận Kế toán –Tài vụ Chịu trách nhiệm trước giám đốc về Tài chính - Kế toán, theo dõi, đối chiếu, giải quyết các vấn đề liên quan đến số liệu, bộ phận này còn tham mưu cho giám đốc về quản lý vốn khấu hao, vốn lưu động, phương thức vay vốn và thu chi trong toàn doanh nghiệp.  Bộ phận kỹ thuật Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tham mưu cho lãnh đạo trong công tác chỉ đạo cân đối kế toán, thi công quy mô hầm mỏ, nghiên cứu ứng dụng các nước tiêu hao nguyên vật liệu, quản lý công tác kỹ thuật an toàn lao động, điều động các phương tiện phục vụ hàng ngày cho từng thành viên trong tổ, theo dõi sữa chữa máy móc, thiết bị, ứng dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật. Bộ phận kỹ thuật do Phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo và điều hành.  Bộ phận kinh doanh vận tải Là bộ phận đảm nhận việc tiêu thụ hàng hóa, tìm kiếm thị trường và tìm kiếm các đối tác kinh doanh. Bộ phận này rất quan trọng đòi hỏi nhân viên trong bộ phận phải có kỹ năng về kinh doanh và Marketting, bộ phận này chịu giám sát chặt chẽ của giám đốc và trưởng phòng bộ phận. 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán Để phù hợp với yêu cầu quản lý bộ máy kế toán của doanh nghiệp, bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung. Do đó toàn bộ công tác doanh nghiệp đều tập trung về phòng kế toán trung tâm. SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Trang 9 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền Sơ đồ bộ máy kế toán: sơ đồ 2.1b KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ THỦ TOÁN QUỸ KHO HÀNG HÓA - Bộ máy kế toán của doanh nghiệp gồm: Một kế toán trưởng, một kế toán tổng hợp, một kế toán thanh toán, một kế toán kho hàng hóa và một thủ quỹ. - Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán: Kế toán trưởng: Có trách nhiệm phụ trách công tác kế toán chung, tổ chức khoa học và hợp lý công tác kế toán ở doanh nghiệp, tạo điều kiện đảm bảo cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho quản lý, phục vụ cho lãnh đạo trong sản xuất kinh doanh, đảm bảo cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ hạch toán doanh nghiệp. Kiểm tra báo cáo kế toán, ngoài ra còn tham gia xây dựng định mức giá cả tiêu thụ, giá thành và ký kết hợp đồng. Kế toán tổng hợp: Theo dõi tình hình biến động Tài sản cố định, lập khấu hao tài sản cố định, tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm, theo dõi tình hình nhập xuất - tồn kho vật liệu, hàng hóa, thành phẩm, tổng hợp số liệu trên sổ sách, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, lên bảng cân đối kế toán và lập báo cáo tài chính. Kế toán thanh toán: Theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, công nợ hay kế toán thanh toán có nhiệm vụ thanh toán với ngân hàng, với khách hàng. Ngoài ra kế toán thanh toán có nhiệm vụ tính lương, thưởng và trợ cấp Bảo hiểm xã hội trả cho người lao động. Kế toán hàng hóa: Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn hàng hóa, tham gia cùng hoạt động nghiệm thu của doanh nghiệp . Phản ánh đầy đủ tình hình tiêu thụ hàng hóa, cuối tháng gửi cho phòng kế toán tổng hợp. Thủ quỹ: Theo dõi thu chi, bảo quản tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng, phát lương, ghi sổ và báo cáo quỹ hàng ngày. SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Trang 10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền 2.1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh, địa bàn hoạt động tương đối rộng, để phù hợp với quy trình sản xuất, thuận lợi cho việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, dễ dàng kiểm tra đối chiếu. Doanh nghiệp áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để thuận tiện cho việc tổ chức công tác hạch toán kế toán. Kỳ hạch toán của doanh nghiệp là năm dương lịch. Hệ thống sổ sách bao gồm: - Sổ quỹ tiền mặt, sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng - Sổ chi tiết vật tư - Các chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Bảng tổng hợp chi tiết - Bảng cân đối phát sinh - Các báo cáo kế toán Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa: Sơ đồ 2.1c - SỔ QUỸ TIỀN MẶT - SỔ ĐKCTGS CHỨNG TỪ GỐC SỔ CHI TIẾT CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Ghi chú: BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT Ghi hàng ngày BẢNG CÂN Đối chiếu số liệu ĐỐI KẾ TOÁN Ghi cuối tháng SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Trang 11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền 2.2. Thực trạng về công tác kế toán phải thu khách hàng tại doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa 2.2.1. Kế toán phải thu khách hàng 2.2.1.1. Kế toán chi tiết 2.2.1.1.1. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT). - Phiếu thu. - Uỷ nhiệm thu. 2.2.1.1.2. Sổ kế toán chi tiết: - Bảng đối chiếu công nợ - Bảng tổng hợp chi tiết - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 131 2.2.1.2. Trình tự hạch toán Căn cứ vào chứng từ gốc (hóa đơn chưa thanh toán, phiếu thu, giấy báo Có), kế toán ghi vào sổ chi tiết khách hàng. Định kỳ, tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng. Cuối kỳ, lập bảng tổng hợp chi tiết nợ phải thu khách hàng. Sơ đồ trình tự ghi sổ: Bảng đối chiếu công nợ Hóa đơn GTGT Sổ cái Sổ chi tiết thanh Bảng tổng hợp chi tiết Phiếu thu (TK 131) toán TK 131 Chứng từ ghi sổ Giấy báo Có - Sổ chi tiết thanh toán với người mua được mở chi tiết cho từng khách hàng. - Bảng tổng hợp chi tiết: được lập cho mỗi quý dựa vào số liệu tổng hợp trên từng sổ chi tiết. Bảng tổng hợp chi tiết thể hiện tất cả các khách hàng mua hàng tại doanh nghiệp. Trên sổ phản ánh đầy đủ số dư đầu kỳ, số phát sinh, số dư cuối kỳ nhằm giúp cho kế toán theo dõi một cách tổng quát các khoản phải thu khách hàng của doanh nghiệp. - Bảng đối chiếu công nợ: được lập để cuối quý tổng hợp số tiền mua hàng trong quý đã thu hồi được bao nhiêu và số còn chưa thanh toán là bao nhiêu để đối chiếu với khách hàng và yêu cầu khách hàng thanh toán. - Chứng từ ghi sổ: Sau đây là một vài trường hợp phát sinh nghiệp vụ bán hàng tại doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa Qúy IV/2013: SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Trang 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền  Khi bán chịu: Xuất kho hàng hóa Hóa đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1: Lưu tại cùi hóa đơn Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Lưu để thanh toán nội bộ Kế toán lập hóa đơn bán hàng HÓA ĐƠN( GTGT) Liên 1: lưu Khách hàng Mẫu số : 01GTKT3/001 Ký hiệu: DH/13P Số: 0000212 Ngày 01 tháng 10 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng –Q.Liên Chiểu – TP.Đà Nẵng Số tài khoản: Điện thoại : (0511) 3845126 MST: 0400445331 Họ và tên người mua hàng: Công ty cổ phần COSEVCO 19 Địa chỉ: QL 14B xã Hòa Khương –Hòa Vang-TP.Đà Nẵng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá A 01 B C Tấn 1 172.146 2 213636,84 Vận chuyển đá hđ 212 Thuế suất thuế VAT: 10% Cộng tiền hàng: Tiền thuế VAT: Thành tiền 3= 2 x 1 36.776.727 36.776.727 3.677.673 Tổng cộng tiền thanh toán 40.454.400 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi triệu bốn trăm năm tư nghìn bốn trăm đồng y Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người viết hóa đơn (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Trang 13 Báo cáo thực tập tốt nghiệp - GVHD: Lê Thị Thanh Huyền Trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán lập Phiếu thu Ngày 20 tháng 10 năm 2013 kế toán lập phiếu thu về việc Công ty cổ phần coseveco 19 thanh toán tiền còn nợ doanh nghiệp bằng tiền mặt : Đơn chỉ: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa Mẫu số: 01 – TT Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng – Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 20 tháng 10 năm 2013 Quyển số: 03 Số:15/12 Nợ: TK 111 Có: TK 131 Họ và tên người nộp tiền: Lê Anh Nam Địa chỉ: Công ty cổ phần COSEVCO 19 Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng Số tiền: 40.454.400 (viết bằng chữ) Bốn mươi triệu bốn trăm năm tư nghìn bốn trăm đồng y Kèm theo 01 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Thủ Qũy Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ). Bốn mươi triệu bốn trăm năm tư nghìn bốn trăm đồng y + Tỷ giá ngoại tệ( Vàng, bạc, đá quý) + Số tiền quy đổi SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Trang 14 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền HÓA ĐƠN( GTGT) Liên 1: lưu Mẫu số : 01GTKT3/001 Ký hiệu: DH/13P Số: 0000156 Ngày 03 tháng 10 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng –Q.Liên Chiểu – TP.Đà Nẵng Số tài khoản: Điện thoại : (0511) 3845126 MST: 0400445331 Họ và tên người mua hàng: Công ty cổ phần Xi Măng VICEM Hải Vân Địa chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - P.Hòa Hiệp Bắc – Q.Liên Chiểu – TP.Đà Nẵng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MST:0400101235 STT A 01 Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị tính B Vận chuyển clinke từ nhà máy Xi Măng Vạn Ninh – Quảng Ninh – Quảng Bình về kho cty CP Xi Măng VICEM Hải Vân –Liên Chiểu – Đà Nẵng và đổ hàng xuống kho . C Số lượng Tấn 1 350,41 Đơn giá 2 213636,36 Thành tiền 3= 2 x 1 74.860.318 Cộng tiền hàng: 74.860.318 Thuế suất thuế VAT: 10% Tiền thuế VAT: 7.486.032 Tổng cộng tiền thanh toán: 82.346.350 Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi hai triệu ba trăm bốn mươi sáu ngàn ba trăm năm mươi đồng y. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người viết hóa đơn (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)  Khi khách hàng thanh toán SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Trang 15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp - GVHD: Lê Thị Thanh Huyền Trường hợp khách hàng thanh toán qua chuyển khoản theo thời hạn đã ký hợp đồng, kế toán lập Uỷ nhiệm thu gửi ngân hàng Ngày 25 tháng 10 năm 2013 nhận đươc giấy báo có số 15 của ngân hàng BIDV Đà Nẵng về việc Công ty cổ phần Xi Măng VICEM HẢI VÂN chuyển khoản trả tiền hàng ngày 03 tháng 10 năm 2013 LỆNH CHUYỂN CÓ Sổ chi tiết giao dịch Ngày : 25/10/2013 Tên TK ghi có : DNTN DUNG HOA thời gian : 02:48:43 Ghi co tai khoan so : 560-10-00-004684-8 Seq: 51 So tien ghi co : 82.346.350.00(VND) Ghi chú : TFR A/C:53210000191381 : CTY CP XI MANG VICEM HAI VAN CT Chi nhánh giao dịch : 560 1321 CA BRANCH TRANSFER 15:09:21 53255006 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN DŨNG HÒA 25/10/2013 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Trang 16 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền BẢN ĐỐI CHIẾU CHIẾU CÔNG NỢ (Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013) Kính gửi: - Công ty cổ phần Xi Măng VICEM Hải Vân - Phòng kế toán Trước hết chúng tôi xin cảm ơn quý công ty đã mua hàng của doanh nghiệp chúng tôi trong thời gian qua. Sau đây là chi tiết công nợ mua hàng của quý công ty như sau: Ngày Số hóa đơn Nội dung bán hàng 01/12/2013 22/12/2013 26/12/2013 Số dư đầu kỳ 0000102 Thu tiền VC 0000109 Thu tiền VC 0000111 Thu tiền VC 03/12/2013 0000120 Tổng số tiền Đã thanh toán Chưa thanh toán 297.847.500 33.953.000 434.997.000 85.499.330 Thu tiền VC 230.863.623 1.690.051.620 1.613.102.770 374.796.350 Tổng cộng Như vậy, đến ngày 31/12 Công ty cổ phần Xi Măng VICEM Hải Vân còn nợ công ty chúng tôi với số tiền như sau: 374.796.350đồng Bằng chữ: ( Ba trăm bảy tư triệu bảy trăm chín sáu nghìn ba trăm năm mươi đồng y.) Đềnghịkhách hàng thanh toán số tiền trên vào tài khoản của doanh nghiệpchúng tôi. Rất mong nhận được sự hợp tác của quý đơn vị. Mọi chi tiết trao đổi xin vui lòng liên hệ SĐT: (0511)3845126 cho doanh nghiệp chúng tôi. Xin chân thành cảm ơn! Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa Công ty Cổ phần XM VICEM Hải Vân Kế toán Kế toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Trang 17 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền Mẫu số S32 –DN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính) Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng –Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN) Từ ngày 01/ 12/2013 đến ngày 31/12/2013 Tài khoản: 131 – phải thu khách hàng Đối tượng: Công ty cổ phần COSEVCO 19 Ngày ghi sổ Chứng từ Số Ngày 01/10/13 01/10/13 20/10/13 0000212 0000212 PT155 01/10/13 01/10/13 20/10/13 … 22/12/13 … 0000222 … 22/12/13 22/12/13 27/12/13 27/12/13 31/12/13 0000222 0000245 0000245 CK01-20 22/12/13 27/12/13 27/12/13 31/12/13 Diễn giải Số dư đầu kỳ Vận chuyển đá hđ 212 Thuế GTGT phải nộp Thu tiền Công ty cổ phần CosevCo 19 … Vận chuyển đá Long Thọ hđ 222 Thuế GTGT phải nộp Vận chuyển đá hđ 245 Thuế GTGT phải nộp Thu tiền vận chuyển Cộng phát sinh Số dư cuồi kỳ Sổ này có 01 trang, đánh số từ từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: 01/10/2013 Người ghi sổ (ký, họ tên) Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng –Đà Nẵng SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Tk đối ứng Loại tiền:VNĐ Số phát sinh Nợ Có 511 3331 111 36.776.727 3.677.673 … 511 … 60.757.818 3331 511 3331 1121 BIDV 6.075.782 166.893.091 16.689.309 Số dư Nợ có 40.454.400 … … 183.582.400 290.870.400 290.870.400 Ngày 31/12/2013 Kế toán trưởng (ký, họ tên) Mẫu số S32 –DN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính) Trang 18 … Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN) Từ tháng 10/2013 đến tháng 12/2013 Tài khoản: 131 – phải thu khách hàng Đối tượng: Công ty cổ phần Xi Măng VICEM Hải Vân Ngày ghi sổ Chứng từ Số Ngày 03/10/13 0000156 03/10/13 03/10/13 25/10/13 0000156 CK01-07 03/10/13 25/10/13 … 27/11/13 … 0000182 … 27/11/13 27/11/13 28/12/13 0000182 0000189 27/11/13 28/12/13 28/12/13 31/12/13 0000189 PT121 28/12/13 31/12/13 Diễn giải Số dư đầu kỳ Vận chuyển đá phụ gia hđ156 Thuế GTGT phải nộp Công ty Hải Vân chuyển tiền … Vận chuyển clinker hđ182 Thuế GTGT phải nộp Vận chuyển đá hđ 189 Thuế GTGT phải nộp Thu tiền vận chuyển Cộng phát sinh Tk đối ứng Số phát sinh Nợ 511 74.860.318 3331 1121 BIDV … 511 7.486.032 … 314.544.318 3331 511 31.454.432 355.690.819 3331 111 35.569.081 Nợ 297.847.500 có 82.346.350 1.690.051.62 0 … … 450.000.000 1.613.102.77 0 374.796.35 0 Ngày 31/12/2013 Kế toán trưởng (ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 Số dư Có Số dư cuồi kỳ Sổ này có 01 trang, đánh số từ từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: 01/10/2013 Người ghi sổ Loại tiền:VNĐ (ký, họ tên) Trang 19 … Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Thanh Huyền Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng –Đà Nẵng Mẫu số S32 – DN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN Từ ngày 01/10/2013 đến ngày31/12/2013 Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng STT 01 02 03 04 05 ... 14 Tên người mua CN Cty TNHH MTV ĐTXD Vạn Tường – XN 309 Công ty cổ phần Coseveco 19 Công ty CP quản lý đường bộ và xây dựng công trình TT Huế Công ty cổ phần Đông Bắc Công ty cổ phần Xi Măng VICEM Hải Vân ... Công ty Vinaconex Tổng cộng Số dư đầu kỳ Nợ Có 34.800.000 Số phát sinh trong kỳ Nợ Có 439.468.000 474.268.000 Số dư cuối kỳ Nợ Có 24.741.700 0 35.000.000 290.870.400 496.465.800 290.870.400 414.546.150 0 81.919.650 363.879519 297.847.500 1.852.379.172 1.690.051.620 2.144.108.887 1.613.102.770 72.149.804 374.796.350 … 575.745.062 8.030.646.515 … 340.000.000 9.195.033.470 … 235.745.062 1.057.240.135 … 0 2.221.627.090 SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11 … Trang 20 …
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan