Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUÂâN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIÊ âP2
1.1 Khái niê m
â ........................................................................................................................2
1.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiê âp............................................................................2
1.2.1 Tài khoản sử dụng........................................................................................................2
1.2.2 Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiê âp...........................................3
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIÊâP TẠI CÔNG TY TNHH MTV TRANG TRÍ NÔâI THẤT VẠN THÁI..6
2.1 Giới thiê uâ khái quát về công ty TNHH MTV trang trí nô âi thất Vạn Thái.....................6
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................................................6
2.1.2 Tổ chức bô â máy quản lý của công ty...........................................................................7
2.1.2.1 Mối quan hê â giữa các bô â phâ ân..................................................................................8
2.1.2.2 Nhiê âm vụ của các bô â phâ n.â .......................................................................................8
2.1.3 Tổ chức bô â máy công tác kế toán.................................................................................9
2.1.3.1 Tổ chức công tác kế toán...........................................................................................9
2.1.3.2 Mối quan hê â và nhiê âm vụ của các bô â phâ............................................................10
nâ
2.1.4 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH MTV trang trí nô iâ thất Vạn Thái......11
2.1.4.1 Kế toán thủ công:.....................................................................................................11
2.1.4.2 Kế toán máy:...........................................................................................................12
2.2 Thực trạng kế toán về công tác kế toán chi phí quản lý doanh nghiê âp tại công ty......13
2.2.1 Những vấn đề chung liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiêp tai công ty TNHH
MTV trang trí nô iâ thất Vạn Thái.........................................................................................13
2.2.1.1 Nô âi dung chi phí quản lý doanh nghiê âp tại công ty................................................13
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng....................................................................................................14
2.2.1.3 Kế toán chi tiết........................................................................................................14
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV TRANG
TRÍ NÔâI THẤT VẠN THÁI...............................................................................................33
3.1 Nhâ nâ xét về công tác kế toán chi phí quản lý doanh nghiê âp tại công ty......................33
SVTH: Võ Thị Thùy Trang
Trang
1
Lớp:KTTH8-11
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
3.1.1 Đánh giá chung về tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV
trang trí nô iâ thất Vạn Thái...................................................................................................33
3.1.2. Những ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại
công ty TNHH MTV trang trí nô âi thất Vạn Thái................................................................34
3.1.2.1. Ưu điểm..................................................................................................................34
3.1.2.2. Hạn chế...................................................................................................................35
3.2 Một số ý kiến đóng góp để hoàn thiện công tác kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
tại công ty TNHH MTV trang trí nô âi thất Vạn Thái...........................................................35
KẾT LUÂâN.........................................................................................................................37
SVTH: Võ Thị Thùy Trang
Trang
2
Lớp:KTTH8-11
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
LỜI MỞ ĐẦU
Quá trình chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã
hô âi chủ nghĩa ở nước ta đã, đang và sẽ thường xuyên đă ât ra những thử thách cùng nhiều
cơ hô âi phát triển cho tất cả các doanh nghiê âp. Khi nước ta đã là thành viên của tổ chức
WTO các cơ hô iâ và thách thức đă ât ra càng nhiều hơn với các doanh nghiê âp. Doanh
nghiê âp không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiê âp trong nước mà còn cạnh tranh với các
doanh nghiê âp nước khác. Do vâ yâ , các doanh nghiê âp phải đă ât ra cho mình mục tiêu để
tồn tại và phát triển và nâng cao khả năng cạnh tranh, tối đa hóa lợi nhuâ nâ . Để đạt được
những điều đó, vấn đề tiết kiê m
â chi phí luôn là mục tiêu mà doanh nghiê âp phải phấn đấu
đạt được. Tiết kiê âm được chi phí là cơ sở để hạ thấp giá thành sản phẩm và tăng khả
năng cạnh tranh về giá bán của doanh nghiê pâ với các doanh nghiê pâ khác.
Vấn đề dă ât ra cho người quản lý doanh nghiê âp là phải kiểm soát được tình hình chi
phí, phat hiê ân những tồn tại của viê âc sử dụng chi phí từ đó có những biê ân pháp thích
hợp tránh tình trạng lãng phí chi phí và đô âng viên mọi khả năng tiềm tàng trong doanh
nghiê âp để không ngừng giảm bớt chi phí tăng lợi nhuâ nâ nhằm đáp ứng yêu cầu mở rô âng
và cải thiê nâ đời sông công nhân viên trong doanh nghiê âp.
Trong thời gian thực tâ âp ở công ty TNHH Mô ât thành viên trang trí nô âi thất Vạn Thái
em đã tìm hiểu và còn thấy nhiều tồn tại về công tác quản lý và tình hình sử dụng chi phí
đă âc biê ât là chi phí quản lý doanh nghiê âp. Nhâ ân thức được tầm quan trọng của viê âc tiết
kiê âm chi phí quản lý, chính vì vâ ây em đã chọn đề tài “ kế toán chi phí quản lý doanh
nghiê âp” tại công ty TNHH Mô ât thành viên trang trí nô âi thất Vạn Thái để làm báo cáo
thực tâ âp của mình.
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUÂÂN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIÊÂP
1.1
Khái niê Âm
Chi phí: là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức
các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoă âc phát sinh các khoản nợ dẫn đến
làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông vốn chủ sở hữu
Chi phí kinh doanh: là biểu hiê ân bằng tiền của toàn bô â hoa phí về lao đô âng
sống, lao đô âng vâ ât hóa mà doanh nghiê âp đã bỏ ra trong quá trình đưa hàng hóa từ nơi
sản xuất đến nơi tiêu dùng như: giá vốn hàng bán, chi phí lãi vay và những chi phí khác
có liên quan…. Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương
tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc thiết bị…
Chi phí quản lý doanh nghiêp:
ê là những khoản chi phí có liên quan đến toàn bô â
của cả doanh nghiê âp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ mô ât hoạt đô âng nào. Chi
phí quản lý doanh nghiê pâ bao nhiều loại như chi phí quản lý doanh nghiê pâ ; quản lý
hành chính và chi phí quản lý chung khác.
Xét về bản chất là chi phí phục vụ gián tiếp cho hoạt đô nâ g sản xuất kinh doanh. Nó
đảm bảo cho quá trình hoạt đô âng sản xuất kinh doanh của doanh nghiê âp đươcj tiến hành
mô ât cách bình thường. Đây là chi phí tương đối ổn định.
1.2
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiê Âp
1.2.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642- chi phí quản lý doanh nghiê pâ để tâ âp hợp các khoản chi phí
thuô âc loại này trong kỳ.
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
Bên Nợ:
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Bên Có:
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642- chi phí quản lý doanh nghiê âp có 8 tài khoản cấp 2
Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán
bộ quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoạn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của
doanh nghiệp.
Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho
công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm. . . vật liệu sử dụng cho việc sửa
chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,. . . (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi jphí dựng cụ, đồ dùng
văn phòng dùng cho công tác quản lý (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng
chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến
trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,. . .
Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như:
thuế môn bài, tiền thuê đất,. . . và các khoản phí, lệ phí khác.
Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài
liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,. . . (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo
phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả
cho nhà thầu phụ.
Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý
chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách,
công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,. . .
1.2.2 Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiêpê
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
Sơ đồ 1.1: sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiê âp
(1): Chi phí nhân viên quản lý .
(2): Chi phí vật liệu.
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
(3): Chi phí đồ dùng văn phòng.
(4): Phân bổ chi phí trả trước.
(5): Chi phí khấu hao TSCĐ
(6): Thuế phí và lệ phí
(7): Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
(8): Chi phí dự phòng.
(9): Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
(10): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
(11): Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
(12): Chi phí chờ kết chuyển
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
QUẢN LÝ DOANH NGHIÊÂP TẠI CÔNG TY TNHH MTV TRANG
TRÍ NÔÂI THẤT VẠN THÁI
2.1 Giới thiê Âu khái quát về công ty TNHH MTV trang trí nô Âi thất Vạn Thái
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: công ty TNHH MTV trang trí nô iâ thất Vạn Thái
Tên tiếng anh: Van Thai Interior décor company limted
Trụ sở chính: 32B, Đồng Xoài, Phường 13, quâ nâ Tân Bình, thành phố Hồ Chí
Minh, Viê ât Nam
Điê nâ thoại: 08.38104478 - 38121218
Fax : 39717239
Email :
[email protected] /
[email protected]
Giấy phép kinh doanh: 0305992119
Ngày cấp: 27/10/2011
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
Ngày thành lâ âp: 01/10/2008
Mã số thuế: 0305992119
Tên giám đốc: Hàng Hữu Quý
Lĩnh vực kinh doanh:
Kinh doanh
Sản xuất hàng may sẵn (trừ tẩy nhô m
â , hồ, in, gia công hàng đã qua sử dụng
tại trụ sở). Sản xuất giường, tủ, bàn ghế ( trừ tái chế phế thi, xi mạ điê ân, gia công cơ khí,
chế biến gỗ, sản xuất.
Công ty Vạn Thái là nhà sản xuất và kinh doanh các loại màn sáo cao cấp mang
thương hiệu Star-Blinds, trên 15 năm kinh nghiệm về sản xuất và kinh doanh các loại
sản phẩm màn sáo cao cấp. Vạn Thái là nhà cung cấp cho nhiều công trình như các
cao ốc văn phòng, khu chế xuất, khu công nghiệp, nhà phố, biệt thự, và trụ sở các cơ
quan nhà nước.
Vạn Thái hiện có ba xưởng sản xuất đặt tại TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng và Thủ
đô Hà Nội, với đội ngũ trên 160 công nhân lành nghề, nhân viên quản lý chuyên
nghiệp, cùng với dây chuyền sản xuất hiện đại. Vạn Thái có khả năng sản xuất và cung
cấp cho thị trường trên 2000m2/ngày sản phẩm màn sáo các loại.
Ngoài ra, Vạn Thái đã hận hạnh đón nhận chứng chỉ ISO 9001:2008 do Tổ chức
chứng nhận Anh quốc UKAS cấp. Do đó, qui trình sản xuất của Vạn Thái hoàn toàn
tuân theo qui định của hệ thống chất lượng ISO9001:2008 về đảm bảo sản phẩm đạt
tiêu chuẩn chất lượng cao.
Lĩnh vực hoạt đô nâ g: kinh doanh các loại màn sáo cao cấp
Sản phẩm chính: Màn sáo ngang, màn sáo dọc, màn cuốn, màn roman, màn cầu
vồng, màn gỗ, bình phong…
Nhu cầu hợp tác: Với các cá nhân doanh nghiê âp trong và ngoài nước
Slogan: “Mở rô âng tầm nhìn – nâng cao vẻ đẹp”
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
Phương châm: “khách hàng luôn luôn là trên hết – chất lượng mãi mãi là hàng
đầu”
2.1.2 Tổ chức bô ê máy quản lý của công ty
Giám đốc
Phó giám
đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng ky
thuâ tâ
Phòng kế
toán
sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bô â máy quản lý
(Nguồn: công ty TNHH MTV trang trí nô âi thất Vạn Thái)
Ghi chú:
Quan hê â trực tuyến
Phòng vâ ât
tư
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
Quan hê â chức năng
2.1.2.1 Mối quan hê ê giữa các bô ê phâ ên
Bô â máy quản lý công ty TNHH MTV trang trí nô iâ thất Vạn Thái được tổ chức theo hình
thức trực tuyến, chức năng. Đó là sự điều hành có kế hoạch các mối quan hê â qua lại giữa
các chủ thể quản lý với các đối tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của
công ty, với hình thức này bô â máy quản lý của công ty trở nên ngắn gọn, năng đô nâ g và
có hiê uâ quả phù hợp với yêu cầu quản lý và nhiê âm vụ kinh doanh của công ty.
2.1.2.2 Nhiêm
ê vụ của các bô ê phâ ên
Giám đốc: là người điêu hành mọi hoạt đô âng của công ty, là người chịu trách
nhiê m
â trước nhà nước, trước cơ quan cấp trên, trực tiếp về mọi hoạt đô nâ g của công ty,
chủ đô nâ g tổ chức các hoạt đô nâ g kinh doanh, nghiên cứu và sử dụng bô â máy quản lý hợp
lý khoa học, ngoài ra còn có quyền quyết định trong viê âc ky luâ tâ , khen thưởng nhân
viên.
Phó giám đốc: giúp giám đốc đánh giá cơ hô âi kinh doanh và nắm bắt thị trường
đồng thời tùy vào hoàn cảnh cụ thể mà có thể được giao các nhiê m
â vụ khác hoă âc ủy
quyền điều hành khi giám đốc đi vắng.
Phòng kinh doanh: có nhiê m
â vụ lâ âp kế hoạch hàng năm cho công ty tổ chức thực
hiê nâ các kế hoạch bằng cách xác định lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu nhằm đạt
được mục đích đề ra, đảm bảo có lãi giúp giám đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh lâ pâ
dự án đầu tư và phát triển nghiên cứu tham mưu cho giám đốc về thị trương tiêu thụ và
xây dựng viê âc quảng cáo chào hàng, đề xuất phương án kinh doanh mới, tiếp đón khách
hàng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Phòng kế toán: có nhiê m
â vụ tham mưu cho lãnh đạo công ty về công tác tài chính
kế toán của công ty, tổng hợp quyết toán tài chính, hướng dẫn công tác hạch toán, thực
hiê nâ các báo cáo thống kê và kiểm tra định kỳ. Lâ pâ báo cáo tài chính tháng, quý, năm
theo Quy định của Nhà nước. Hàng tháng tính quỹ lương thông báo cho tổ chức hành
chính để tính lương cho cán bô â công nhân viên của công ty.
Phòng ky thuâ ât: Là bộ phận chuyên môn, quản lý các nghiệp vụ có liên quan đến
vấn đề về kỹ thuật máy móc, thiết bị của công ty. Có chức năng tham mưu trong lĩnh vực
kỹ thuật hoạt động của máy móc, thiết bị, kết cấu hạ tầng bến bãi toàn công ty, nghiên
cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất; giúp việc cho Giám đốc trong
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
công tác quản lý vận hành, bảo trì, sửa chữa và nâng cao năng lực, chất lượng và hiệu quả
hoạt động của các phương tiện kỹ thuật phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Phòng vâ ât tư: là bộ phận chuyên môn, quản lý các nghiệp vụ có liên quan đến vật
tư, thiết bị của công ty. Có chức năng tham mưu trong lĩnh vực cung cấp nguyên nhiên
liệu, vật tư, thiết bị phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. Giúp việc cho
Giám đốc quản lý trong công tác mua sắm, lưu trữ, phân phối, tiêu thụ và thu hồi nguồn
nguyên nhiên vật liệu đầu vào trong quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.3 Tổ chức bô ê máy công tác kế toán
2.1.3.1 Tổ chức công tác kế toán
Kế toán
trưởng
Kế toán tiền
mă tâ và tiền
gửi ngân
hàng
Kế toán
hàng hóa
Kế toán tiền
lương
Thủ quỹ
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
Sơ đồ 2.2: tổ chức bô â máy kế toán
(Nguồn: công ty TNHH MTV trang trí nô âi thất Vạn Thái)
Ghi chú:
Quan hê â chỉ đạo
Quan hê â chức năng
2.1.3.2 Mối quan hê ê và nhiêm
ê vụ của các bô ê phâ ên
Kế toán trưởng: là người phụ trách chỉ đạo chung công tác kế toán cho toàn công
ty, kiểm tra tình hình hạch toán và báo cáo tài chính đồng thời là người tham mưu cho
giám đốc về công tác tổ chức kế toán của công ty, chịu trách nhiê m
â trước giám đốc và
cơ quan tài chính về hoạt đô âng tài chính của công ty.
Kế toán tiền mă tâ và tiền gửi ngân hàng: có trách nhiê m
â giao dịch với cá ngân
hành theo dõi các khoản tiền gửi ngân hàng, theo dõi tiền mă tâ tại quỹ, thực hiê ân các
khoản thu chi tiền mă tâ và tiền gửi ngân hàng, đồng thời thường xuyên kiểm tra và đối
chiếu số liê uâ thực tế với sổ sách với ngân hàng.
Kế toán hàng hóa: có trách nhiê m
â ghi chép và phản ánh đầy đủ kịp thời tình hình
lưu chuyển hàng hóa của công ty cả về số lượng lẫn giá trị tính toán, giá vốn hàng hóa
xuất kho, tiêu thụ và thường xuyên kiểm kê hàng hóa báo cáo kịp thời về hàng hóa của
công ty.
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
Kế toán tiền lương: Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có
và sự biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động
và kết quả lao động .Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản
tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.Kiểm tra tình hình
sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.Tính toán và phân bổ chính xác,
đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản
xuất kinh doanh.Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm
vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương,
quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Thủ quy: Theo dõi thu, chi, tồn quy thực tế, có nhiệm vụ quản lý và cất giữ tiền
mặt, phải đảm bảo nguyên tắc thu tiền vào đầy đủ, chính xác, có chứng từ đầy đủ.
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
2.1.4 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH MTV trang trí nôiê thất Vạn Thái
2.1.4.1 Kế toán thủ công: công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
(Nguồn: Công ty TNHH MTV trang trí nô iâ thất Vạn Thái)
Chú thích:
Ghi hằng ngày (1)
Ghi cuối tháng (2)
Đối chiếu,kiểm tra (3)
(1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để
ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng
để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2)- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số
phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân
đối số phỏt sinh.
(3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số
tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các
tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên
Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
2.1.4.2 Kế toán máy:
Công ty áp dụng phần mềm Fast Accouunting
Fast Accounting là phần mềm kế toán dành cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và
nhỏ.
Fast Accounting được phát triển và liên tục hoàn thiện từ năm 1997, hiện có hơn
8.500 khách hàng và đạt nhiều giải thưởng khác nhau như BIT CUP, Sản phẩm được
nhiều người sử dụng, CUP CNTT…
Phần mềm kế toán Fast Accounting có 16 phân hệ:
1. Hệ thống
2. Kế toán tổng hợp
3. Kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay
4. Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
5. Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
6. Kế toán hàng tồn kho
7. Kế toán TSCĐ
8. Kế toán CCLĐ
9. Báo cáo chi phí theo khoản mục
10. Kế toán giá thành dự án, công trình xây lắp
11. Kế toán giá thành sản phẩm sản xuất liên tục
12. Kế toán giá thành sản phẩm sản xuất theo đơn hàng
13. Báo cáo thuế
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
14. Báo cáo quản trị các trường do người dùng tự định nghĩa
15. Quản lý hóa đơn
16. Thuế thu nhập cá nhân
2.2
ty
Thực trạng kế toán về công tác kế toán chi phí quản lý doanh nghiê Âp tại công
2.2.1 Những vấn đề chung liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiêp tai công ty
TNHH MTV trang trí nô êi thất Vạn Thái
2.2.1.1 Nô êi dung chi phí quản lý doanh nghiêpê tại công ty
Tại công ty TNHH MTV Xuân Tư khoản chi phí này bao gồm nhiều khoản mục nhỏ
như: chi phí xăng dầu, chi phí về tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, tiền điện báo, chi
phí sữa chữa, chi phí tiếp khách…Ngoài ra còn các khoản chi phí khác: Chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí tiền lương.
Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, tiền công phải trả
trực tiếp cho nhân viên quản lý và các khoản phải trích theo lương theo quy định dành
cho nhân viên.
Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho
công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm. . . vật liệu sử dụng cho việc sửa
chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,. . . (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT.
Tài khoản 6423 -Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng
văn phòng dùng cho công tác quản lý.
Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng
chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến
trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,. . .
Báo cáo thực tâ âp
GVHD: Th.s Đào Thị Thúy Hằng
Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: gồm các chi phí khác thuộc quản lý
chung của doanh nghiệp.
2.2.1.2Chứng từ sử dụng
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hô êi
Hoá đơn
Phiếu xuất kho
Phiếu chi
Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
2.2.1.3
Kế toán chi tiết
Chi phí tiền lương
Cuối tháng căn cứ vào công việc, bảng chấm công ta tiến hành tính lương và lập bảng
thanh toán lương cho nhân viên. Phòng kế toán đối chiếu chúng và lập bảng trích lương
và phân bổ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ đối với nhân viên có tên trong danh sách.
Tiền lương cán bộ công nhân viên của công ty tính bằng lương cơ bản cộng với phụ
cấp chức vụ ở bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Lương cơ bản = Lương tối thiểu* hệ số lương
Phụ cấp chức vụ = Lương cơ bản* %trách nhiệm
Tổng tiền lương = Lương cơ bản + phụ cấp chức vụ