Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp công ty cổ phần đầu tư và thương...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp công ty cổ phần đầu tư và thương mại DIC Đà Nẵng

.DOC
48
1161
149

Mô tả:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................iv LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP........................................................................................................................ 3 1.1.Một số lý luận cơ bản về chi phí quản lý Doanh nghiệp...........................................3 1.1.1. Khái niệm chi phí quản lý Doanh nghiệp...............................................................3 1.1.2. Đặc điểm về chi phí quản lý Doanh nghiệp..........................................................3 1.1.3. Phân loại chi phí quản lí Doanh nghiệp................................................................3 1.1.4. Sơ đồ về chi phí quản lý Doanh nghiệp.................................................................7 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DIC ĐÀ NẴNG..........................................................................................................10 2.1. Khái quát chung về công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng.......10 2.1.1 Giới thiệu chung:...................................................................................................10 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:........................................................................10 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.....................................................................11 2.1.2. Tổ chức quản lý bộ máy tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng................................................................................................................................11 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý :......................................................................................11 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:...........................................................12 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng................................................................................................................................12 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng................................................................................................................................12 2.1.3.2. Tổ chức hình thức sổ kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng:.........................................................................................................................13 2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí quản lý Doanh nghiệp tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng..................................................................................14 2.2.1 Nội dung, đặc điểm, đối tượng tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng............................................................14 2.2.1.1 Kế toán chi phí nhân viên quản lý-6421............................................................14 2.2.1.2: Chi phí vật liệu quản lý – TK 6422...................................................................18 SVTH: Cao Thị Hải Trang i Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền 2.2.1.3 - Chi phí công cụ đồ dùng-6423.........................................................................21 2.2.1.4-Chi phí khấu hao tài sản cố định-6424...............................................................22 2.2.1.5 Thuế, phí và lệ phí-6425....................................................................................23 2.2.1.6 Chi phí dự phòng-6426:.....................................................................................23 2.5.1.7 Chi phí dịch vụ mua ngoài-6427........................................................................23 2.5.1.8 Chi phí bằng tiền khác-6428...............................................................................26 2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng...........................................................................................................28 CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DIC ĐÀ NẴNG. ..................................................................................................................................... 37 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí quản lý tại doanh nghiệp tại công ty cổ phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng..................................................................37 3.1.1 Ưu điểm..................................................................................................................37 3.1.2 Nhược điểm............................................................................................................37 3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. .........................................................................................................................................38 KẾT LUẬN.....................................................................................................................39 SVTH: Cao Thị Hải Trang ii Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán. Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. Bảng 2.1: Bảng chấm công tháng 04 năm 2013. Bảng 2.2: Bảng lương thang 04 năm 2013. Bảng 2.3: Bảng trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Bảng 2.4: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 04 năm 2013. Bảng 2.5: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định. Bảng 2.6: Bảng tổng hợp chứng từ gốc. SVTH: Cao Thị Hải Trang iii Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TSCĐ: Tài sản cố định. GTGT: Gía trị gia tăng. TK: Tài khoản. SXKD: Sản xuất kinh doanh SVTH: Cao Thị Hải Trang iv Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Cao Thị Hải GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền Trang v Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế vận hành theo kinh tế thị trường đã tạo ra môi trường cạnh tranh khắc nghiệt giữa các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải xác định được cho mình đâu là yếu tố cơ bản nhất để phát huy, cải tiến, làm tốt hơn tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mình. Trong những năm vừa qua, nền kinh tế khắt khe, tồn tại hay không đó là kết quả của sự canh tranh khốc liệt của sản phẩm kinh tế nước ta đổi mới, phát triển không ngừng. Theo đó, cơ chế quản lý kinh tế cũng có nhiều biến đổi sâu sắc. Tuy nhiên, các hoạt động kinh tế diễn ra rất phức tạp,các doanh nghiệp ngày càng mở rộng, hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực cùng một lúc, nên khó có thể quản lý hết mọi lĩnh vực trong nền kinh tế và còn nhiều vấn đề bất cấp cần giải quyết. Quản lý chi phi của doanh nghiệp là một phần của các chiến lược tăng trưởng kinh doanh, nhằm không những cắt giảm chi phí, mà còn tạo ra các ưu thế cạnh tranh rõ rệt trên thị trường Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng là một công ty đa năng về xuất khẩu clinker, thạch cao, gỗ, sắt, thép,sản xuất VLXD, giao thông vận tải, đầu tư khu công nghiệp, cao ốc thương mại…. Do đó đòi hỏi cần có nhưng biện pháp để bảo toàn được vốn và sử dụng đồng vốn sao cho có hiệu quả. Để đạt được điều đó, thì trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty cần quan tâm nhiều nhất đến yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp. Vì mỗi đồng chi phì bỏ ra đều ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Vậy nên, để đạt được kết quả tốt, thì một trong những vấn đề mà công ty cần đặt biệt quan trọng là làm thế nào để kiểm soát được chi phí, tiết kiệm được tối đa chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là điều kiện sống còn để các doanh nghiệp nói chung và công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng Phát nói riêng tồn tại và phát triển. Do nhận thức được tầm quan trọng này, đồng thời muốn tìm hiểu thêm về công tác tài chính hoạt động kinh doanh tại công ty, nên em đã chọn đề tài “ Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp” để làm báo cáo thực tập. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI ĐƯỢC TRÌNH BÀY GỒM 3 CHƯƠNG CHƯƠNG 1: Những vấn đề chung về chi phí quản lý Doanh nghiệp. CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng. CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng. Do nhận thức của em về lý luận và thực tế còn hạn chế, thời gian thực tập có hạn, nên báo cáo của em sẽ không tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất SVTH: Cao Thị Hải Trang 1 Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền mog nhận được sự giúp đỡ, ý kiến bổ sung, góp ý của GiáoViên Hướng Dẫn, cùng toàn thể các anh, chị trong công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng, để em hoàn thiện được kiến thức và hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Cao Thị Hải Trang 2 Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP. 1.1.Một số lý luận cơ bản về chi phí quản lý Doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm chi phí quản lý Doanh nghiệp. a. Khái niệm chi phí: - Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra các khoản khấu trừ tài sản, hoặc phát sinh các khỏan nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông chủ sở hữu. - Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của Doanh nghiệp và các chi phí khác. b. Khái niệm chi phí quản lý Doanh nghiệp: - Chi phí quản lý Doanh nghiệp là những khoản chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác có liên quan đên hoạt động của toàn Doanh nghiệp. 1.1.2. Đặc điểm về chi phí quản lý Doanh nghiệp. - Tài khoản sử dụng: 642 - Bên nợ: + Các chi phí Doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. + Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữ số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). + Dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Bên có: + Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). + Kết chuyển chi phí quản lý Doanh nghiệp vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. - Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. 1.1.3. Phân loại chi phí quản lí Doanh nghiệp. a.Chi phí quản lý Doanh nghiệp gồm có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý Doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của ban Giám Đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của Doanh nghiệp. SVTH: Cao Thị Hải Trang 3 Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền - Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý Doanh nghiệp như văn phòng phẩm… vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa tài sản cố định, công cụ, dụng cụ… ( Giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT). - Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (Giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT). - Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Phản ánh chi phí khấu hao Tài sản cố định dùng chung cho Doanh nghiệp như:nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tang, vật kiến trúc, phương tiện vận tả truyền dẫn, máy móc, thiết bị quản lý dùng trên văn phòng… - Tài khoản 6245: Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuế đất… và các khoản phí, lê phí khác. - Tài khoản 6246: Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. - Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lí Doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế…(không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý Doanh nghiệp; tiền thuê tài sản cố định, chi phí cho nhà thầu phụ. - Tài khoản 6248: Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lí chung của Doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên như: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe… b. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu (1) Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) Có các TK 334, 338. (2). Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp,. . ., ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu được khấu trừ) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có các TK 111, 112, 142, 224, 331,. . . (3). Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, SVTH: Cao Thị Hải Trang 4 Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 153 - Công cụ. dụng cụ Có các TK 111, 112, 331,. . . (4). Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà sửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,. . ., ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. (5). Thuế môn bài, tiền thuê đất,. .. phải nộp Nhà nước, ghi : Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. (6). Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425) Có các TK 111, 112,. . . (7). Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi. (8). Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có TK các TK 111, 112, 331, 335,. . . (9). Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, ch cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu được khấu trừ thuê) Có các TK 111, 112, 331, 335,. . . (10). Định kỳ, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp số phải nộp cấp trên để cấp trên lập quỹ quản lý, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 336 - Phải trả nội bộ Có các TK 111, 112 (Nếu nộp tiền ngay cho cấp trên). (11). Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: SVTH: Cao Thị Hải Trang 5 Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332). (12). Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. (13).Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp: - Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422, 6423, 6427, 6428) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá xuất tiêu dùng nội bộ). - Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT phải nộp cho sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422, 6423, 6427, 6428) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331). Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ). (14). Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, ghi: Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426). (15). Khi trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải trả cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (Trừ dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá), ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 352 - Dự phòng phải trả. - Cuối kỳ kế toán năm, hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ, đơn vị phải tính, xác định số dự phòng phải trả cần lập về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải trả về hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác: SVTH: Cao Thị Hải Trang 6 Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền + Trường hợp dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 352 - Dự phòng phải trả. + Trường hợp dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. (16). Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. (17). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.1.4. Sơ đồ về chi phí quản lý Doanh nghiệp. Sơ đồ về chi phí quản lý Doanh nghiệp được biểu diễn dưới dạng sơ đồ sau: SVTH: Cao Thị Hải Trang 7 Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền Sơ đồ 1.1: “Kế Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp” TK 334, 338 TK642 (1) TK111,112 (10) TK152 TK 911 (2) (11) TK153 TK142, 242 (3) (12) TK 142 TK331 (4) TK 214 TK336 (5) TK 333 (6) TK 111,112 (7) TK 139 (8) (9) Chi phí quản lý nộp cấp trên (Nguồn: Sách Kế Toán Trường Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng ) SVTH: Cao Thị Hải Trang 8 Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền (1) Chi phí nhân viên quản lí. (2) Chi phí vật liệu. (3) Chi phí đồ dùng văn phòng. (4) Phân bổ chi phí trả trước. (5) Chi phí khấu hao Tài sản cố định. (6) Thuế, phí và lệ phí. (7) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. (8) Chi phí dự phòng. (9) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. (10) Các khoản ghi giảm chi phí quản lí Doanh nghiệp. (11) Kết chuyển chi phí quản lí Doanh nghiệp (12) Chi phí chờ kết chuyển. SVTH: Cao Thị Hải Trang 9 Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DIC ĐÀ NẴNG 2.1. Khái quát chung về công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng 2.1.1 Giới thiệu chung: - Tên giao dịch: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng. - Tên giao dịch quốc tế: DIC Investment and Trading Joint Stock Company. - Tên viết tắt là: DIC- INTRACO. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003047 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp ngày 14/01/2005. - Trụ sở chính: 13/13 bis Kì Đông – Phường 9 – Quận 3 –TPHCM. - Chi nhánh Đà Nẵng: Lô E- Đường số 10- KCN Hòa Khánh-Q. Liên Chiểu-TP Đà Nẵng. - Điện thoại liên hệ:(0511) 3736896 – 3735098 – 3272818 – Fax(0511) 3736897 - Hoạt đông chính của công ty: Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi. Mua bán vật liệu xây dựng. Khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, mua bán nông sản, thực phẩm, thủ công nghiệp. Môi giới bất động sản, dịch vụ nhà đất. 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển: - Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC (DIC – INTRACO) là doanh nghiệp do bộ xây dựng chủ quản, nằm trong hệ thống tập đoàn DIC Group. Theo quyết định số 1981/ QĐ-BXD ngày 09/12/2004 về việc cổ phần hóa doanh nghiệp, công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC chính thức được thành lập 14/01/2005. + Qúa trình phát triển của công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng. Qúa trình hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vựcđầu tư, sản xuất và kinh doanh nhập khẩu đã tạo nên tên tuổi của thương hiệu DIC – INTRACO phát triển bền vững như ngày hôm nay. DIC – INTRACO hiện nằm trong tốp 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam nhiều năm liền là thương hiệu uy tín hoạt động treenc cả hai thị trường Việt Nam cũng như hội nhập quốc tế. Khi nhắc đến clinker, thạch cao, sắt, thép, gỗ tròn, nhói màu cao cấp Nhật Bản là khách hàng nghĩ đến thương hiệu và đáng tin cây DIC – INTRACO. Với số vốn điều lệ ban đầu 20 tỉ đồng, trải qua 6 lần tăng vốn, hiện nay vốn điều lệ của DIC – INTRACO đã đạt con số 125 tỉ đồng. Lợi nhuận hằng năm của công ty (giai đoạn 2005 – 2010) tăng trung bình 20%/năm. SVTH: Cao Thị Hải Trang 10 Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền DIC – INTRACO có hiện 6 công ty con trực thuộc và 2 công ty trực tiếp hoạt động trên các lĩnh vực: Xuất nhập khẩu clinker, thach cao, gỗ, sắt, thép, sản xuất VLXD, giao nhận vận tải, đầu tư khu công nghiệp, cao ốc thương mại… 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty a. Chức năng: - Là một doanh nghiệp với cơ sở hạ tầng đang dần hoàn thiện, hệ thống máy móc được trang bị hiện đại, dây chuyền công nghệ tiên tiến, với các chức năng sau: + Góp phần vào công nghiệp hóa – hiện đại hóa, trước hết là ngành xây dựng và đặc biệt là đáp ứng nhiệm vụ xây dựng công trình điện của công ty. + Xác lập mối quan hệ làm việc khoa học của bộ máy quản lý điều hành, nhằm hoàn thiện nhiệm vụ được giao với kết quả tốt nhất. + Tăng cường xây dựng mối đoàn kết, phát huy dân chủ, nâng cao tinh thần làm việc hăng say, có trách nhiệm của cán bộ công nhân viên, trong quá trình xây dựng và phát triển của công ty. b. Nhiệm vụ: - Thực hiện đúng chính sách, chế độ quản lý kinh tế, xã hội. - Cải thiện nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên - Đào tạo, giáo dục cán bộ, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên nhằm đào tạo những lao động giỏi, tài năng. - Không ngừng đầu tư để nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc, thiế 2.1.2. Tổ chức quản lý bộ máy tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng. 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý : Sơ đồ 2.1: “Sơ đồ bộ máy quản lý”. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH Ghi chú: PHÒNG TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH PHÒNG KẾ TOÁN– TÀI CHÍNH Quan hệ chủ đạo Quan hệ nghiệp vụ (Nguồn: Công ty cổ phần Đầu Tư và Thương Mại DIC ) SVTH: Cao Thị Hải Trang 11 Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: - Giám đốc: là người trực tiếp điều hành công ty và là người chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, là người vạch ra đường lối của công ty. - Phó giám đốc: là người trợ giúp giám đốc và phụ trách các phòng ban, có thể thay giám đốc ký duyệt một số giấy tờ, hay tham mưu cho giám đốc về kế hoạch kinh doanh, tình hình tài chính. - Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh, giao dịch khách hàng trong khâu mua và bán . - Phòng tổ chức hành chính: tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức lao động, ký kết hợp đồng, tuyển dụng lao động. Tổ chức thực hiện quy định của nhà nước về chế độ, chính sách của công nhân viên. - Phòng kế toán – tài chính: có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán, lập các báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh tế. 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng. 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng. a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: Sơ đồ 2.2: “Sơ đồ bộ máy kế toán”. KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tổng hợp chi phí và XĐKQKD Ghi chú: Kế toán tiền lương, tiền mặt, thuế Kế toán thanh toán, ngân hàng, vật tư Thủ quỹ Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng (Nguồn: Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC) SVTH: Cao Thị Hải Trang 12 Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền b. Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán: - Kế tóan trưởng: phụ trách phần tài chính, tham mưu cho giám đốc về kiểm tra, kiếm soát thời kỳ, lập kế hoạch tài chính. - Kế toán tổng hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh: phụ trách việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, quản lý công nợ, theo dõi máy móc… - Kế toán tiền lương, tiền mặt, thuế: cuối tháng tính lương, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… cho cán bộ công nhân viên. - Kế toán thanh toán, ngân hàng, vật tư: Kiểm kê theo dõi hàng hóa, tồn, nhập, xuất trong kỳ; giao dịch với ngân hàng và các dịch vụ có liên quan,chuyển vay ngân hàng. - Thủ quỹ: nhiệm vụ chi tiền mặt khi có chứng từ đầy đủ chữ ký và theo dõi cập nhật hàng ngày vào sổ quỹ. 2.1.3.2. Tổ chức hình thức sổ kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng: a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 2.3: “Sơ đồ tổ chưc bộ máy kế toán”. Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ Quan hệ kiểm tra, đối chiếu (Nguồn: Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC) SVTH: Cao Thị Hải Trang 13 Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền b. Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán: - Hằng ngày, kế toán từng phần hành căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ được lập theo nguyên tắc một có nhiều nợ. -Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để kế toán tổng hợp sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ liên quan đến các đối tượng cần theo dõi chi tiết thì phải vào sổ kế toán chi tiết. Cuối tháng khóa sổ, tính ra số tiền của các nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, có và số dư cuối kỳ của từng tài khoản trên sổ cái làm căn cứ lập bảng cân đối kế toán. -Sau khi kiểm tra số liệu khớp với sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, thì sử dụng làm căn cứ lập báo cáo tài chính. 2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí quản lý Doanh nghiệp tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng 2.2.1 Nội dung, đặc điểm, đối tượng tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại DIC Đà Nẵng. 2.2.1.1 Kế toán chi phí nhân viên quản lý-6421 - Gồm tiền lương, tiền công phải trả trực tiếp cho nhân viên quản lý và các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định cho nhân viên. - Công ty trả lương cho nhân viên theo thời gian, công thức tính lương cho một nhân viên tại công ty như sau: + Tiền lương = Mức lương cơ bản * hệ số lương (1 ngày/nhân viên) Tổng số ngày làm việc trong tháng + Tổng tiền lương = Tiền lương *số ngày + các khoản phải trả trong 1 tháng 1 ngày làm việc phụ cấp + Tổng tiền lương thực =Tổng tiền lương – các khoản trích – tạm ứng – thuế TNCN trả trong tháng phải trả nộp theo lương (nếu có) (nếu có) - Hệ số lương theo chế độ quy định. - Hàng tháng, kế toán căn cứ vào bảng chấm công để lên bảng lương. Sauk hi bảng lương được duyệt, kế toán hạch toán tiền lương, các khản trích BHXH,BHYT,BHTN… a. Bảng chấm công: Căn cứ vào số ngày đi làm của các nhân viên trong một tháng tại công ty, kế toán lập ra bảng chấm công: SVTH: Cao Thị Hải Trang 14 Lớp: KTTH1-10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Cao Thị Hải GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hiền Trang 15 Lớp: KTTH1-10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan