Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tổng hợp tài liệu và tính lại trữ lượng than khu mỏ khe chàm cẩm phả ...

Tài liệu Báo cáo tổng hợp tài liệu và tính lại trữ lượng than khu mỏ khe chàm cẩm phả quảng ninh

.DOCX
179
127
72

Mô tả:

Báo cáo Tổng hợp tài liệu và tính lại trữ lượng than khu mỏ Khe Chàm - Cẩm Phả - Quảng Ninh MỞ ĐẦU Chính phủ đã có quyết định số 20/2003/QĐ-TTg ngày 29/01/2003 V/v Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam giai đoạn 2003-2010 có xét triển vọng đến năm 2020. Tổng công ty Than Việt Nam (nay là Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam - Tập đoàn TKV) đã có quyết định số: 1417/QĐ-ĐT ngày 24/10/2002 V/v phê duyệt “Quy hoạch tổng thể khu mỏ Khe Chàm - TX. Cẩm Phả - tỉnh Quảng Ninh”. Khu mỏ Khe Chàm là một trong những khu mỏ có trữ lượng tài nguyên lớn, các vỉa than có cấu tạo tương đối ổn định. Để đảm bảo đầu tư vào khai thác có hiệu quả, những năm gần đây cùng với những thay đổi về điều kiện địa chất trong quá trình thăm dò địa chất và thực tế khai thác đã đặt ra những yêu cầu cần thiết phải có tài liệu địa chất tổng hợp, nhằm nghiên cấu trúc địa chất, điều kiện địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, khí mỏ và đánh giá lại cấu kiến tạo, đặc điểm, sự phân bố các vỉa than, trữ lượng toàn bộ khu mỏ Khe Chàm… Trên cơ sơ kết quả thi công các công trình thăm dò từ năm 1980 đã được bổ sung trong khu mỏ Khe Chàm, Công ty cổ phần Tin học, Công nghệ, Môi trường Than - Khoáng sản Việt Nam (VITE) được Tập đoàn TKV giao nhiệm vụ lập “Báo cáo tổng hợp tài liệu địa chất và tính lại trữ lượng than Khu mỏ Khe Chàm - Cẩm Phả - Quảng Ninh”. Cơ sở pháp lý lập báo cáo: Quyết định số: 1966/QĐ-ĐCTĐ ngày 01/12/2003 của Tổng Giám đốc TVN, V/v: Phê duyệt Phương án thăm dò bổ sung phần sâu khoáng sàng than Khe Chàm-Cẩm Phả-Quảng Ninh. Căn cứ Quyết định số: 06/2006/QĐ-BTNMT ngày 07/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường V/v: Ban hành Quy định về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn. Căn cứ Quyết định số: 856/QĐ-TM-KHZ-KTT ngày 17/04/2007 của Tổng giám đốc Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) V/v: Giao chỉ tiêu thăm dò khảo năm 2007 của Tập đoàn TKV. “Báo cáo tổng hợp tài liệu địa chất và tính lại trữ lượng than Khu mỏ Khe Chàm - Cẩm Phả - Quảng Ninh” đã sử dụng, phân tích, tổng hợp các tài liệu địa chất, khai thác trong phạm vi Khu mỏ Khe Chàm từ năm 1980 đến nay (01/01/2006). Khối lượng các công trình thăm dò được sử dụng trong báo cáo này chia theo các giai đoạn cụ thể như sau: Công ty VITE 4 Báo cáo Tổng hợp tài liệu và tính lại trữ lượng than khu mỏ Khe Chàm - Cẩm Phả - Quảng Ninh Khối lượng thăm dò đã thực hiện S T T Giai đoạn thăm dò 1 Đến năm 1980 111979.78 (Kết thúc TDTM) 365LK 1981- 2006 42431,91 (TDBS và TDKT) 237LK 2 Khoan (m/LK) Tổng 154411.69 3 Giếng (m) Khoan tay (m) Hào (m ) Lò (m) 95.998,11 1.064,60 32.034,0 1.064,60 32.034,0 1069,00 97.067,11 602LK Kết quả khối lượng đã thi công trong các giai đoạn. Mục tiêu của báo cáo là chuẩn xác lại cấu trúc địa chất khu mỏ, bổ sung các tài liệu địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, tài liệu ngiên cứu khí mỏ theo kết quả tài liệu thăm dò bổ sung, thăm dò khai thác, tài liệu khai thác mỏ và tính lại trữ lượng, tài nguyên than khu mỏ. Tiến hành chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyên cho các vỉa than của khu mỏ (Quyết định số: 06/2006/QĐBTNMT ngày 07/06/2006) trình Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản rắn phê duyệt. Nội dung báo cáo: A - Phần thuyết minh: 132 trang B - Phần phụ lục kèm theo báo cáo gồm: 10 phụ lục C - Các bản vẽ kèm theo báo cáo gồm: 70 bản vẽ và các thiết đồ lỗ khoan bổ sung kèm theo. Trong quá trình thu thập tài liệu và thành lập báo cáo, Công ty VITE đã nhận được sự cộng tác nhiệt tình và có hiệu quả của Công ty Địa chất mỏ- TKV, Công ty than Khe Chàm, Công ty than Cao Sơn, Tổng Công ty Đông Bắc, Công ty than Hạ Long, Công ty than Thống Nhất, cả trong công tác nội nghiệp, ngoại nghiệp, cung cấp tài liệu, bản đồ hiện trạng khai thác mỏ và thuyết minh đánh gía kết quả thi công các hạng mục công trình của phương án. Công ty VITE đã nhận được sự chỉ đạo tận tình của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản, lãnh đạo Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Ban Tài nguyên Tập đoàn TKV trong quá trình lập báo cáo. Công ty VITE xin chân thành cám ơn sự cộng tác, giúp đỡ có hiệu quả của các đơn vị, cá nhân để Công ty hoàn thành nhiệm vụ được giao. Công ty VITE 5 Báo cáo Tổng hợp tài liệu và tính lại trữ lượng than khu mỏ Khe Chàm - Cẩm Phả - Quảng Ninh CHƯƠNG I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHU VỰC THĂM DÒ I.1 Đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế, nhân văn 1. Vị trí địa lý hành chính khu mỏ Khu mỏ Khe Chàm thuộc thị trấn Mông Dương, thị xã Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh, cách trung tâm thị xã Cẩm Phả khoảng 5 km về phía Bắc, nằm bên trái đường quốc lộ 18A từ Hạ Long đi Mông Dương. 2. Giới hạn lập báo cáo. Trong giới hạn tọa độ: X: 2326.500  2331.000 Y: 424.000  429.500 Khu mỏ Khe Chàm có toạ độ theo quy hoạch điều chỉnh như sau: STT Tên Mỏ (mã số mỏ) Ký hiệu mốc mỏ Toạ độ mốc mỏ X Y 1 KC.1 30 310 424 701 2 KC.2 30 203 425 111 3 KC.3 30 575 426 528 4 KC.4 31 000 427 999 5 Khoáng Sàng KC.5 30 965 428 928 6 Khe Chàm KC.6 30 295 429 164 KC.7 30 116 429 289 7 Công ty(Hệ VITE toạ độ, độ cao nhà nước năm 61972) - Diện tích toàn bộ khu mỏ khoảng 22Km2. Z: Chiều sâu Diện tích mỏ mỏ (m) LV đến -1000 (km2) 16,2 - Phía Bắc giáp Dương Huy, Bằng Tầy - Phía Nam giáp Khe Sim, Lộ Trí, Đèo Nai, Cọc Sáu. - Phía Đông giáp Quảng Lợi, Mông Dương. - Phía Tây giáp mỏ khe Tam. Trong khu mỏ Khe Chàm, Tập đoàn công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam giao cho các đơn vị quản lý, thăm dò và khai thác theo quyết định số :1122/QĐ-HĐQT, ngày 16/05/2008, cụ thể sau: 8 KC.8 29 998 429 244 9 KC.9 30 000 429 025 10 KC.10 29 703 428 894 11 KC.11 29 496 428 669 12 KC.12 29 270 428 670 13 KC.13 28 710 428 381 14 KC.14 28 189 428 657 15 KC.15 28 135 428 837 16 KC.16 27 871 428 869 17 KC.17 27 546 428 984 18 KC.18 27 289 429 174 19 KC.19 26 815 429 133 20 KC.20 26 752 427 193 21 KC.21 26 700 426 750 22 KC.22 26 725 425 525 23 KC.23 26 575 424 700 24 KC.24 28 145 424 700 25 KC.25 29 806 424 700 STT Tên Mỏ Ký hiệu mốc 1 2 3 4 Mỏ Khe Chàm I (CP-0028) Toạ độ m Z: Chiều sâu Diện tích c mỏ mỏ mỏ X Y (km2) KCI.1 30 203 425 111 KCI.2 30 575 426 528 KCI.3 31 000 427 999 KCI.4 30 965 428 928 LV đến -1000 5,6 Báo cáo Tổng hợp tài liệu và tính lại trữ lượng than khu mỏ Khe Chàm - Cẩm Phả - Quảng Ninh 5 KCI.5 30 295 429 164 6 KCI.6 30 116 429 289 7 KCI.7 29 998 429 244 8 KCI.8 30 000 429 025 9 KCI.9 29 703 428 894 10 KCI.10 29 496 428 669 11 KCI.11 29 270 428 670 12 KCI.12 28 710 428 381 13 KCI.13 28 189 428 657 14 KCI.14 28 405 428 251 15 KCI.15 28 516 427 983 16 KCI.16 28 543 427 598 17 KCI.17 28 669 427 363 18 KCI.18 29 041 427 205 19 KCI.19 29 108 426 928 20 KCI.20 29 565 426 639 21 KCI.21 29 825 425 735 Trong đó: STT như sau: chỉnh Tên Mỏ Ký hiệu mốc 1 Toạ độ m Z: Chiều sâu Diện tích c mỏ mỏ mỏ X Y (km2) BKC1 30 500 426 350 BKC2 30 900 427 700 BKC3 29 950 427 700 4 BKC4 29 925 427 125 5 BKC5 30 080 426 225 2 3 Mỏ Tây bắc Khe Chàm a. Mỏ Khe Chàm I (CP-0028). LV đến -250 1,0 Báo cáo Tổng hợp tài liệu và tính lại trữ lượng than khu mỏ Khe Chàm - Cẩm Phả - Quảng Ninh - Mỏ Tây bắc Khe Chàm (QĐ số: 2802/TVN/ĐCTĐ‚ ngày 22/7/1997 của Bao g ồm: STT Tên Mỏ (mã số mỏ) Ký hiệu mốc mỏ Toạ độ mốc mỏ X Y 1 ĐBKC.1 30 900 427 700 2 ĐBKC.2 31 000 427999 3 ĐBKC.3 30 766 428 581 4 ĐBKC.4 30 299 429 000 5 ĐBKC.5 30 455 429 262 6 ĐBKC.6 30 300 429 150 7 ĐBKC.7 30 100 429 150 ĐBKC.8 30 100 429 000 9 ĐBKC.9 29 800 428 750 10 ĐBKC.10 29 750 428 800 11 ĐBKC.11 29 630 428 530 12 ĐBKC.12 29 750 428 130 13 ĐBKC.13 29 850 428 075 14 ĐBKC.14 29 975 427 875 ĐBKC.15 29 950 427 700 Mỏ Đông Bắc Khe Chàm 8 15 có toạ độ: TVN) Z: Chiều sâu Diện tích mỏ mỏ (m) LV đến (km2) 2,9 -1000 thiết kế được duyệt, sau đó chuyển vào ranh giới mỏ Khe Chàm I. Tên Mỏ Ký hiệu mốc STT 1 2 Mỏ Khe Chàm KCII.1 Toạ độ m Z: Chiều sâu Diện tích c mỏ mỏ mỏ X Y (km2) 28 145 424 700 LV đến Kết thúcIIkhai thác phần tài nguyên than từ 425 lộ vỉa đến mức cao -250m2,9theo KCII.2 28 359 397 Công ty VITE -1000 8 Báo cáo Tổng hợp tài liệu và tính lại trữ lượng than khu mỏ Khe Chàm - Cẩm Phả - Quảng Ninh - Mỏ Đông bắc Khe Chàm (QĐ số: 301/QĐ-ĐCTĐ‚ ngày 21/02/1998 của TVN) có toạ độ: số: 2581/QĐ-TCCB ngày 31/10/2007 của Tập đoàn TKV). Chuyển mỏ Đông Bắc Khe Chàm vào ranh giới mỏ Khe Chàm I (theo QĐ b. Mỏ Khe Chàm II (CP-0029) Tọa độ các mốc ranh giới mỏ Khe Chàm II (CP-0029) theo quy hoạch điều chỉnh như sau: Công ty VITE 9 Báo cáo Tổng hợp tài liệu và tính lại trữ lượng than khu mỏ Khe Chàm - Cẩm Phả - Quảng Ninh 3 (CP-0029) KCII.3 28 336 425 657 4 KCII.4 28 114 425 937 5 KCII.5 27 910 426 400 6 KCII.6 27 177 426 974 7 KCII.7 26752 427193 8 KCII.8 26 700 426 750 9 KCII.9 26 725 425 525 10 KCII.10 26 575 424 700 Kết thúc khai thác lộ thiên sẽ được chuyển vào ranh giới mỏ hầm lò Khe Tên Mỏ STT (mã số mỏ) Ký hiệu mốc mỏ Toạ độ mốc mỏ X Y 1 31.1 28 200 424 700 2 31.2 28 570 424 900 3 31.3 28 525 425 000 31.4 28 400 425 300 5 31.5 28 350 425 525 6 31.6 26 725 425 525 7 31.7 26 575 424 700 4 Mỏ Tây Đá Mài Tên Mỏ Ký hiệu mốc STT Chàm II. Bao g ồm: Z: Chiều sâu Diện tích mỏ mỏ (m) LV đến +40 Toạ độ m Z: Chiều sâu Diện tích c mỏ mỏ mỏ X Y (km2) (km2) 1,5 Báo cáo Tổng hợp tài liệu và tính lại trữ lượng than khu mỏ Khe Chàm - Cẩm Phả - Quảng Ninh 1 J 28 145 424 700 2 I 28 035 425 000 3 H 27 940 425 130 4 Mỏ Tây nam I 27 900 425 300 5 Đá Mài II 27 840 425 390 6 III 27 670 425 525 7 31.6 26 725 425 525 8 31.7 26 575 424 700 - Mỏ Tây Đá Mài (QĐ số: 651/TVN/ĐCTĐ2‚ ngày 07/5/1996 của TVN) có sautoạ đóđộ: chuyển vào ranh giới mỏ Khe Chàm II. STT Tên Mỏ (mã số mỏ) Ký hiệu mốc mỏ Toạ độ mốc mỏ X Y 1 30.1 28 350 425 525 2 30.2 28 200 425 900 3 30.3 28 100 426 150 Z: Chiều sâu Diện tích mỏ mỏ (m) 4 Mỏ Đông 30.4 28 020 426 400 LV đến 5 Đá Mài 30.5 27 910 426 400 +0 và +60 6 30.6 27 470 426 750 7 30.7 26 700 426 750 8 (km2) 1,6 30.8 tài nguyên 26 725 Kết thúc khai thác phần than từ425 lộ 525 vỉa đến +40 vào năm 2012, 7/9/1999 của TVN) có toạ độ: Kết thúc khai thác lộ thiên phần tài nguyên than từ lộ vỉa đến +40 vào năm 2010, sau đó chuyển vào ranh giới mỏ Khe Chàm II. - Mỏ Đông Đá Mài (QĐ số: 656/TVN/ĐCTĐ2‚ ngày 7/5/1996 của TVN STT Tên Mỏ (mã số mỏ) Ký hiệu mốc mỏ Toạ độ mốc mỏ X Y 1 KCIII.1 30 310 424 701 2 KCIII.2 30 203 425 111 3 KCIII.3 29 825 425 735 4 KCIII.4 29 565 426 639 5 KCIII.5 29 108 426 928 6 KCIII.6 29 041 427 205 7 KCIII.7 28 669 427 363 Z: Chiều sâu Diện tích mỏ mỏ (m) 8 Mỏ Khe Chàm KCIII.8 28 598 427 017 LV đến 9 III (CP-0030) KCIII.9 28 332 426 840 -1000 2 (km ) 3,7 và10số: 389/QĐ-TM‚ ngày 23/2/2007 của TKV) có toạ độ: KCIII.10 28 270 426 417 11 KCIII.11 27 910 426 400 12 KCIII.12 28 114 425 937 13 KCIII.13 28 336 425 657 14 KCIII.14 28 359 425 397 15 KCIII.15 28 145 424 700 16 KCIII.16 29 806 424 700 ĐCTĐ‚ ngày 10/8/2001 của TVN) có toạ độ: Toạ độ m Z: Chiều sâu Diện tích c mỏ mỏ mỏ STT X Y Kết thúc khai thác lộ thiên phần tài nguyên than từ lộ(km2) vỉa đến +0 (V14-4, Tên Mỏ Ký hiệu mốc 1 2 3 4 Công trường khai thác Lộ Thiên vỉa 17 Bàng Nâu 5 Công ty VITE BN-1 30 900 424 370 BN-2 30 900 425 099 BN-3 30 500 426 350 BN-4 29 599 426 098 BN-5 29 300 426 250 12 LV đến +10 10,2 Báo cáo Tổng hợp tài liệu và tính lại trữ lượng than khu mỏ Khe Chàm - Cẩm Phả - Quảng Ninh Bao g ồm: - Công trường khai thác lộ thiên vỉa 17 Bàng Nâu (QĐ số: 833/QĐ- 6 BN-6 29 500 426 650 7 BN-7 29 300 426 799 8 BN-8 28 500 426 000 9 BN-9 28 350 426 000 10 BN-10 28 100 426 250 11 BN-11 28 020 426 400 12 BN-12 27 910 426 400 13 BN-13 28 100 426 150 14 BN-14 28 200 425 900 15 BN-15 28 350 425 525 16 BN-16 28 400 425 300 17 BN-17 28 525 425 000 18 BN-18 28 570 424 900 19 BN-19 28 200 424 700 20 BN-20 28 145 424 700 21 BN-21 28 350 424 360 22 BN-22 28 600 424 100 23 BN-23 29 360 424 060 24 BN-24 29 980 424 200 STT Tên Mỏ Ký hiệu mốc Toạ độ m Z: Chiều sâu Diện tích c mỏ mỏ mỏ X Y (km2) Báo cáo Tổng hợp tài liệu và tính lại trữ lượng than khu mỏ Khe Chàm - Cẩm Phả - Quảng Ninh theo thiết kế được duyệt, sau đó chuyển vào ranh giới mỏ Khe Chàm III. Diện tích Công trường khai thác Lộ Thiên vỉa 17 Bàng Nâu lớn hơn diện tích mỏ Khe Chàm III là do ngoài diện phân bố tài nguyên than V.17 thuộc mỏ Khe Chàm III, Công trường khai thác Lộ Thiên vỉa 17 Bàng Nâu còn bao gồm cả phần bãi thải ngoài phạm vi mỏ Khe Chàm III. - Cụm vỉa 14 Khe Chàm: Kết thúc khai thác phần tài nguyên than từ lộ vỉa đến +10 vào năm 2010 1 A 29 000 426 500 2 B 28 500 426 000 3 Cụm V14 Khe C 28 350 426 000 4 Chàm D 28 100 426 250 5 E 28 100 426 600 6 F 28 800 426 600 STT Tên Mỏ (mã số mỏ) Ký hiệu mốc mỏ Toạ độ mốc mỏ X Y 1 A 29 000 426 500 2 B 28 500 426 000 3 C 28 350 426 000 4 G 28 260 426 095 Z: Chiều sâu Diện tích mỏ mỏ (m) 5 Cụm V14 Khe H 28 260 425 920 LV đến 6 Chàm I 28 290 425 820 +0 7 K 28 340 425 725 8 L 28 355 425 650 9 M 28 420 425 605 10 N 28 560 425 605 (km2) Theo QĐ số: 434/TVN-ĐCTĐ‚ ngày 4/2/1997 của TVN có toạ độ: STT 1 Tên Mỏ Ký hiệu mốc Mỏ Khe Chàm KCIV.1 Toạ độ m Z: Chiều sâu Diện tích c mỏ mỏ mỏ X Y (km2) 28 270 426 417 -167 đến 3,7 Báo cáo Tổng hợp tài liệu và tính lại trữ lượng than khu mỏ Khe Chàm - Cẩm Phả - Quảng Ninh Kết thúc khai thác phần tài nguyên than từ lộ vỉa đến +0 vào năm 2008, sau đó chuyển vào ranh giới mỏ Khe Chàm IIII. d. Mỏ Khe Chàm IV (CP-0031): Tọa độ các mốc ranh giới mỏ than Khe Chàm IV (CP-0031) theo quy Theo QĐ số: 222/QĐ-ĐCTĐ‚ ngày 10/2/1998 của TVN có toạ độ: Công ty VITE STT 14 Tên Mỏ Ký hiệu mốc 1 Toạ độ m Z: Chiều sâu Diện tích c mỏ mỏ mỏ X Y (km2) YN.1 28 200 426 400 YN.2 28 200 427 600 LV đến 3 YN.3 27 400 427 600 -15 4 YN.4 27 400 426 400 2 Công trường Yên Ngựa hoạch điều chỉnh như sau: 0,96
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan