Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NHTM.........................................................................................................2
1.1. Tín dụng ngân hàng....................................................................................................2
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng...............................................................................2
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng..........................................................................2
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng.................................................................................2
1.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng:.............................................................................2
1.1.3.2. Căn cứ vào tính chất đảm bảo.............................................................................3
1.1.3.3. Căn cứ vào mục đích tín dụng............................................................................3
1.1.4. Sự cần thiết của tín dụng ngân hàng......................................................................3
1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng..........................................................................................4
1.2.1. Khái niệm về rủi ro..................................................................................................4
1.2.2. Rủi ro tín dụng.........................................................................................................4
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng....................................................................4
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng..................................6
1.3.1. Hệ số thu hồi nợ.......................................................................................................6
1.3.2. Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động......................................................................7
1.3.3. Chỉ số đo lường rủi ro tín dụng..............................................................................7
1.3.4. Vòng quay vốn tín dụng..........................................................................................7
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH
TRUNG VIỆT - TP ĐÀ NẴNG.....................................................................................8
2.1. Khái quát về NHTM cổ phần Phương Đông - chi nhánh Trung Việt - Tp Đà
Nẵng.....................................................................................................................................8
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................................8
2.1.2 Cơ cấu tổ chức.........................................................................................................10
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.............................................................10
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM cổ phần Phương Đông - chi nhánh
Trung Việt - Tp Đà Nẵng.................................................................................................12
2.2.1. Tình hình huy động vốn........................................................................................12
2.2.2. Tình hình cho vay..................................................................................................14
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................................17
2.3. Phân tích thực trạng tín dụng tại NHTM cổ phần Phương Đông – chi nhánh
Trung Việt – Tp Đà Nẵng................................................................................................20
2.3.1. Thực trạng tín dụng tại NHTM cổ phần Phương Đông - chi nhánh Trung Việt
- Tp Đà Nẵng.....................................................................................................................20
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang i
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
2.3.2. Đánh giá hoạt động tín dụng qua các chỉ số tài chính.......................................21
2.3.2.1.Vòng quay vốn tín dụng.....................................................................................21
2.3.2.2. Hệ số thu nợ........................................................................................................22
2.3.2.3. Dư nợ trên vốn huy động...................................................................................23
2.3.3. Phân tích rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Phương Đông - chi nhánh Trung
Việt - Tp Đà Nẵng............................................................................................................24
2.3.3.1. Nợ xấu theo thời hạn..........................................................................................24
2.3.3.2. Nợ xấu trên tổng dư nợ......................................................................................25
2.4. Những hạn chế và nguyên nhân..............................................................................26
2.4.1. Những hạn chế.......................................................................................................26
2.4.2. Nguyên nhân...........................................................................................................26
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NHTM CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH TRUNG
VIỆT-TP ĐÀ NẴNG......................................................................................................28
3.1. Tình hình thuận lợi - khó khăn................................................................................28
3.1.1. Thuận lợi.................................................................................................................28
3.1.2. Khó khăn.................................................................................................................28
3.2. Định hướng hoạt động của chi nhánh trong thời gian tới....................................28
3.2.1. Định hướng chung.................................................................................................28
3.2.2. Định hướng của chi nhánh để hạn chế rủi ro tín dụng......................................29
3.3. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Phương
Đông - chi nhánh Trung Việt - Tp Đà Nẵng..................................................................29
3.3.1. Phân tán rủi ro........................................................................................................29
3.3.2. Mở rộng phạm vi hoạt động.................................................................................30
3.3.3. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng..................................................................31
3.3.4. Thẩm định tốt trước khi cho vay..........................................................................31
3.3.5. Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng..............................................................32
3.3.6. Xử lý nợ quá hạn và nợ tồn đọng........................................................................32
3.3.7. Thiết lập hệ thống kiểm soát và quản lý rủi ro trên toàn hệ thống chi nhánh.
.............................................................................................................................................33
3.3.8. Hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng.....................................................................33
3.3.9. Nâng cao hơn nữa hiệu quả kiểm tra kiểm toán nội bộ....................................33
3.3.10. Phân tích rủi ro thông qua thị trường bán nợ và công cụ dẫn xuất tín dụng.
.............................................................................................................................................33
KẾT LUẬN.......................................................................................................................34
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang ii
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của OCB - chi nhánh Trung Việt – Đà Nẵng
năm 2011- 2013
Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại OCB - chi nhánh Trung Việt – Đà Nẵng năm
2011-2013
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của OCB - chi nhánh Trung Việt – Đà
Nẵng năm 2011-2013
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động tín dụng của OCB- chi nhánh Trung Việt – Đà Nẵng
năm 2011-1013
Bảng 2.5: Vòng quay vốn tín dụng của OCB- chi nhánh Trung Việt – Đà Nẵng năm
2011-1013
Bảng 2.6: Hệ số thu nợ của OCB- chi nhánh Trung Việt – Đà Nẵng năm 2011-1013
Bảng 2.7: Dư nợ trên vốn huy động của OCB- chi nhánh Trung Việt – Đà Nẵng
năm 2011-2013
Bảng 2.8: Nợ xấu theo thời hạn giai đoạn 2011-2013
Bảng 2.9: Nợ xấu trên tổng dư nợ giai đoạn 2011-2013
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang iii
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.NHTM
2.TMCP
3.OCB
4.ĐVT
5.GTCG
6.DSCV
7.DSTN
8.DNBQ
9.NQH
10.HĐTD
11.HĐDV
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Ngân hàng thương mại
Thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông
Đơn vị tính
Giấy tờ có giá
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
Nợ quá hạn
Hoạt động tín dụng
Hoạt động dịch vụ
Trang iv
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình cho vay giai đoạn 2011-2013
Biểu đồ 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013
Biểu đồ 2.3: Tình hình hoạt động tín dụng giai đoạn 2011-2013
Biểu đồ 2.4: Nợ xấu theo thời hạn giai đoạn 2011-2013
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang v
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
LỜI MỞ ĐẦU
Xu hướng toàn cầu hóa trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên
thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã mở ra nhiều cơ hội mới cho mọi
nhà, mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó không thể không nói tới ngân hàng –
một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam chúng ta đang bắt đầu thực hiện các cam
kết mở của, khiến cho các doanh nghiệp đứng trước sự canh tranh ngày càng khốc
liệt,cơ hội nhiều nhưng thách thức cũng không nhỏ. Điều này tạo ra những ảnh hưởng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vì thế ảnh hưởng đến hoạt
động của các ngân hàng thương mại nói chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói
riêng.
Trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, hoạt động
tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài
sản và cơ cấu thu nhập của ngân hàng. Tuy nhiên đây cũng là hoạt động mang lại nhiều
rủi ro nhất cho ngân hàng và ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Đặc biệt trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa như hiện nay, ngày
càng làm gia tăng các nguy cơ rủi ro cho hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại, và
khi rủi ro xảy ra thì hậu quả của nó sẽ rất nặng nề. Thực tế hoạt động tín dụng của các
ngân hàng Việt Nam trong thời gian qua cho thấy chất lượng tín dụng chưa tốt, hiệu
quả tín dụng chưa cao, tỉ lệ nợ quá hạn còn cao. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng là
rất đa dạng.
Xuất phát từ nhận thức trên, trong thời gian thực tập tại NHTMCP Phương Đông
chi nhánh Trung Việt Đà Nẵng em chọn đề tài “ Phân tích tình hình rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh Trung Việt - Đà Nẵng” làm đề tài tốt
nghiệp của mình. Đề tài gồm 3 chương:
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NHTM
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH TRUNG VIỆT TP ĐÀ NẴNG
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NHTM CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH TRUNG VIỆT-TP ĐÀ
NẴNG
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang 1
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NHTM
1.1. Tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Tín dụng là loại tài sản chiếm tỉ trọng lớn nhất ở phần lớn các NHTM vào
khoảng 70% tổng tài sản, phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng. Tín dụng có
nghĩa là sự tin tưởng và tín nhiệm lẫn nhau.
Tín dụng là hoạt động tài trợ của ngân hànng cho khách hàng. Đây là quan hệ
vay mượn gồm cả đi vay và cho vay. Đây là hoạt động sinh lời lớn nhất nhưng cúng
mang lại rủi ro cao nhất cho NHTM.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
- Chủ thể tham gia là ngân hàng và những khách hàng của ngân hàng.
- Đối tượng tín dụng là tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế, do đó có quy mô nguồn
vốn rất lớn.
- Tính chất luân chuyển là quan hệ chuyển nhượng vốn gián tiếp nên mang đầy
đủ những lợi thế và bất lợi của tín dụng gián tiếp.
- Thời hạn rất đa dạng (chủ yếu là ngắn hạn), vì ngân hàng cũng là người đi vay,
tính chất toàn là nguồn vốn tạm thời.
- Sự vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng có thể có sự phù hợp với sự
vận động và phát triển của nền kinh tế nhưng cũng có thể không.
- Sự tin tưởng trong quan hệ tín dụng ngân hàng là rất quan trọng bởi lẽ sự an
toàn trong hoạt động hệ thống ngân hàng không những quyết định sự tồn tại và phát
triển của ngân hàng mà có thể gây phản ứng lây lan ra nền kinh tế.
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
1.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
Theo quy định của Việt Nam thì tín dụng được chia thành:
- Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng này có thời hạn dưới 12 tháng và được sử
dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân. Đối với ngân hàng thương mại tín dụng ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao
nhất.
- Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nước Việt Nam, tín
dụng trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 3 năm, còn đối với các ngân hàng thương mại
trên thế giới loại tín dụng có thời hạn đến 7 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được đầu
tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản
xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn
nhanh.
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang 2
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
- Tín dụng dài hạn: Theo quy định ở Việt Nam loại tín dụng này có thời hạn trên
3 năm, còn trên thế giới loại tín dụng này có thời hạn trên 7 năm.Tín dụng dài hạn là
loại tín dựng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị,
phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dung các xí nghiệp mới.
1.1.3.2. Căn cứ vào tính chất đảm bảo
- Tín dụng đảm bảo bằng tài sản là loại hình cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm
như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba.
Nguồn bảo đảm là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ
hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất nêu có rủi ro xảy ra.
- Tín dụng đảm bảo không bằng tài sản là loại hình cho vay không có tài sản thế
chấp cầm cố hay không có sự bảo lãnh của bên thứ ba, việc cho vay dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng đến vay.
Thông thường, về mặt nguyên tắc, thì mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều có
tài sản đảm bảo. Đây là một cam kết đảm bảo của người nhận tín dụng về việc dùng tài
sản của mình đang sở hữu hoặc sử dụng để trả nợ cho ngân hàng. Còn tín dụng không
có tài sản đảm bảo chỉ áp dụng đối với các khoản cho vay đối với chính phủ hoặc các
tổ chức tài chính lớn, các công ty mà ngân hàng có khả năng giám sát việc bán hàng...
1.1.3.3. Căn cứ vào mục đích tín dụng
Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung cấp cho
các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, các
thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên.
- Tín dụng khác…
Như vậy, việc phân loại tín dụng theo nhiều tiêu chí khác nhau sẽ cho thấy tính
đa dạng hoặc chuyên môn hóa trong các cấp tín dụng của các ngân hàng và đây sẽ là
căn cứ để ngân hàng mở rộng phạm vi tài trợ và duy trì thế mạnh sẵn có của mình.
1.1.4. Sự cần thiết của tín dụng ngân hàng
Nguyên nhân khách quan của sự tồn tại và phát triển quan hệ tín dụng là mâu
thuẫn vốn có của quá trình hoàn vốn tiền tệ trong quá trình tái sản xuất xã hội, đó là:
cùng một lúc có chủ thể kinh tế tạm thời dư thừa một khoản vốn tiền tệ trong khi các
chủ thể kinh tế khác lại có nhu cầu cần bổ sung vốn. Nếu tình trạng này không được
giải quyết thì quá trình sản xuất có thể bị ngưng trệ ở chủ thể này trong khi vốn lại
đang nằm im ở một chủ thể khác. Kết quả là nguồn lực của xã hội không được sử dụng
một cách có hiệu quả nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất diễn ra liên tục.
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang 3
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
Vốn nhàn rỗi ở các doanh nghiệp thể hiện dưới dạng quỹ khấu hao chưa dùng
đến, hoặc do chênh lệch về số lượng, thời gian tiêu thụ sản phẩm và thời gian mua
nguyên liệu, do những khoản phải trả nhưng chưa đến kỳ trả, các khoản phải nộp
nhưng chưa đến kỳ nộp. Vốn nhàn rỗi còn xuất hiện do chênh lệch thời gian thu phí của
các cơ quan đoàn thể, các tổ chức xã hội và ngân sách các cấp. Quan trọng nhất là bộ
phận vốn đẻ dành của mọi tầng lớp dân cư trong xã hội. Trong khi đó chính các chủ thể
kinh tế này lại phát sinh nhu cầu bổ sung vốn để mở rộng sản xuất, thực hiện thanh
toán tiền hàng, mua sắm máy móc thiết bị, đảm bảo chi tiêu đúng thời hạn khi tạm thời
chưa có khoản thu…
Các khoản vốn nhàn rỗi tạm thời cũng như những nhu cầu vốn phát sinh rất đa
dạng về thời gian, số lượng, yêu cầu tính lỏng, mức rủi ro. Sự phát triển các hình thức
tín dụng phong phú cho phép thỏa mãn nhu cầu chuyển nhượng vốn phức tạp này.
Bằng cách đó tín dụng thực chất là chiếc cầu nối liền nhu cầu tiết kiệm và nhu càu đầu
tư của xã hội.
1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm về rủi ro
Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng. Trong mọi hoạt động kinh tế, rủi ro là điều tất yếu xảy ra do vậy
rủi ro là một vấn đề cần phải được quan tâm ngay từ khi bắt đầu một công việc.
Có thể phân rủi ro thành hai loại:
- Rủi ro hệ thống là những rủi ro phát sinh mang tính quy luật. Nhờ vậy, người ta
có thể dự đoán khả năng xảy ra rủi ro, mức rủi ro và so sánh với mức kỳ vọng để quyết
định thực hiện công việc đó hay không.
- Rủi ro không hệ thống là những rủi ro xảy ra bất thường không dự tính trước
được.
1.2.2. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất cho ngân hàng do khách hàng
vay trả không đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ cả vốn cả lãi. Khi thực hiện
khoản vay cho một khách hàng, ngân hàng thường không dự kiến khoản cho vay đó sẽ
bị tổn thất. Tuy nhiên hầu hết những khoản cho vay đều hàm chứa rủi ro.Vì vậy tỉ lệ
tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng luôn được xác định trong
chiến lược hoạt động, thành công trong quản lí, rủi ro tín dụng, chính là khi tổn thất
dưới mức tỉ kệ tổn thất dự kiến.
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
- Nguyên nhân bất khả kháng:
Trong những hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày, các nhà đầu tư, kinh
doanh luôn phải đối mặt với các biến cố không mong muốn như : thiên tai, chiến tranh
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang 4
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
hoặc những thay đổi tầm vĩ mô của chính phủ, chính sách kinh tế, chính sách thuế… và
đều vượt quá tầm kiểm soát của người vay lẫn người cho vay.
- Nguyên nhân từ phía khách hàng:
Thông thường, khách hàng vay luôn có ý định trả nợ đúng hạn cho ngân hàng
tuy nhiên họ laị không thể trả vì nhiều lý do, điều kiện sản suất kinh doanh không
thuận lợi, trình độ quản lý còn hạn chế về tổ chức, về khả năng nắm bắt thông tin, dự
báo các biến động của nên kinh tế thế giới… do vậy họ làm ăn thua lỗ và không thể
thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mình đối với ngân hàng.
+ Nguyên nhân khách quan
Thị trường đầu vào không ổn định: Giá cả của các yếu tố đầu vào chịu tác
động của nhiều yếu tố khách quan như giá xăng dầu, tỷ giá, giá nguyên vật liệu nhập
khẩu. Khi giá của các yếu tố này tăng bất lợi sẽ làm giảm lợi nhuận và ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Thị trường đầu ra biến động: Thị trường đầu ra bị thu hẹp dẫn tới việc không
tiêu thụ được sản phẩm hoặc giá cả thị trường của sản phẩm giảm thấp cũng làm nguồn
thu của khách hàng bị giám sút.
+ Nguyên nhân chủ quan;
Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích: Đó là việc khách hàng sử dụng vốn
vay không đúng với mục đích đã ghi trong đơn xin vay vốn. Khách hàng có thể sử
dụng vốn vào kinh doanh không dung đối tượng, sử dụng vốn ngắn hạn để đầu tư trung
và dài hạn hay vào các mục đích kinh doanh mà bị cấm không được kinh doanh, vào
những lĩnh vực có nhiều rủi ro
Khả năng quản lý kinh doanh của khách hàng gặp nhiều yếu kém; Do trình
độ tổ chức, quản lý của người quản lý còn yêu kém, thiếu kinh nghiệm trong quản lý và
kinh doanh , không nhanh nhạy trước những diến biến của thị trường do đó sẽ bị rơi
vào thế bị động. Kết quả là doanh nghiệp không phát triển được, dự án thất bại và
không có khả năng trả nợ ngân hàng.
Khách hàng cố tình lừa đảo ngân hàng: Khách hàng cung cấp những thông
tin sai lệch để được vay vốn, sau khi vay xong có thể sẽ cố tình không trả nợ ngân hàng
mà chạy trốn.
Ngoài ra còn 1 số nguyên nhân khác như: người vay không thực hiện được
nghĩa vụ vì chết, mất tích hoặc các tài sản đảm bảo bị mất, bị giảm giá….
- Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng:
Ngân hàng có thể đưa ra quyết định sai lầm do không nắm bắt được đầy đủ hoặc
chuẩn xác các thông tin về khách hàng, khả năng tài chính, quản trị, kết quả hoạt động
kinh doanh, hiệu quả dự án,…
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang 5
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
Ngoài ra còn do chính sách cho vay của ngân hàng không phủ hợp, quy trình
thẩm định thiếu chặt chẽ. Nếu chính sách tín dụng không rõ ràng, đầy đủ và hợp lý và
thống nhất thì dễ dẫn đến việc những khoản cấp tín dụng thấp, thiếu hiệu quả hay như
việc mở rộng tín dụng mà không quan tâm đến chất lượng tín dụng.
Trình độ năng lực của cán bộ thẩm định còn yếu kém dẫn đến những nhận định
sai lầm và cho vay không đạt hiệu quả. Cán bộ tín dụng không am hiểu vể lĩnh vực
mình sẽ cho vay nên sẽ xác định sai hiệu quả và dự án và khả năng trả nợ của khách
hàng. Trình độ đạo đức và nghề ngiệp của cán bộ tín dụng không tốt cũng là nguyên
nhân lớn dẫn đến rủi ro tín dụng. Trong tình hình kinh tế thị trường hiện nay, nhiều cán
bộ ngân hàng phẩm chất yếu kém đã chạy theo đồng tiền, tham ô, tiếp tay cho khách hàng
rút vốn của ngân hàng gây nên rủi ro tín dụng.
- Nguyên nhân khác:
+ Thông tin không cân xứng:
Đó là tình trạng mà khi có một giao dịch mà một bên không biết rõ ràng, đầy đủ
những thông tin mà họ cần biết về bên kia thì được gọi là thông tin không cân xứng.
+ Lựa chọn đối nghịch: Xảy ra khi người đi vay có khả năng không trả được nợ,
gây rủi ro cho ngân hàng nhưng lại luôn tìm mọi cách để có thể được vay vốn tại ngân
hàng. Do vậy khoản vay được cung cấp cho khách hàng sẽ bị rủi ro.
+ Rủi ro đạo đức:
Đó là việc khách hàng sau khi đã vay được tiền của ngân hàng thì sử dụng sai
mục đích, hoặc cố tình không trả nợ ngân hàng gây nên tình trạng không trả được tiền
cho ngân hàng.
Như vậy, có rất nhiều nguyên nhân gây nên tình trạng rủi ro tín dụng cho ngân
hàng bao gồm cả những nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan và khó có
thể kiểm soát được. Vì vậy các ngân hàng cần phải có những biện pháp phòng ngừa và
hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng
1.3.1. Hệ số thu hồi nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu hồi nợ =
Doanh số cho vay
Chỉ số này phản ánh công tác thu hồi nợ của Ngân hàng. Chỉ số này cao thì khả
năng thu nợ tốt và ngược lại.
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang 6
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
1.3.2. Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ/Tổng vốn huy động =
Tổng vốn huy động
Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp nhà
phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng đối với vốn huy động.
1.3.3. Chỉ số đo lường rủi ro tín dụng
Nợ xấu
Chỉ số đo lường rủi ro tín dụng =
x 100%
Tổng dư nợ
Chỉ số này dùng để đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng cho ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân
hàng đó cao và ngược lại.
1.3.4. Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Chỉ số này dùng để đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ vay nhanh hay chậm.
Dư nợ đầu năm + dư nợ cuối năm
Trong đó: Dư nợ bình quân =
2
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang 7
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG - CHI
NHÁNH TRUNG VIỆT - TP ĐÀ NẴNG
2.1. Khái quát về NHTM cổ phần Phương Đông - chi nhánh Trung Việt - Tp Đà
Nẵng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
NHTMCP Phương Đông tên tiếng Anh là: Orient Commericial Joint Bank
(OCB). Thành lập ngày 10/06/1996 theo giấy phép đăng kí kinh doanh Ngân
hàng số 0089/QĐ-NH5 do Ngân hàng nhà nước Việt Nam cấp trong thời hạn 99
năm kể từ ngày 13/04/1996. Hội sở chính tại 45 Lê Duẩn – Quận 1 – TP.Hồ Chí
Minh.
Điện thoại : (08)8220.960 – 822.916 – 8220962
Website
: www.ocb.com.vn
E-mail
:
[email protected]
Trải qua hơn 18 năm hình thành và phát triển, OCB đã có những bước phát
triển vượt bậc về cả quy mô và chất lượng để có thể phát triển và hội nhập trong
thời kỳ mới. Từ số vốn điều lệ ban đầu là 70 tỷ đồng đã tăng lên 567 tỷ đồng vào
năm 2006 và 2007 là năm đánh dấu những bước phát triển mới OCB khi vốn điều lệ
được tăng lên 1200 tỷ đồng. Đó không chỉ đơn thuần là con số mà còn là sự biểu
hiện lớn mạnh không ngừng của OCB trong khi thị trường tài chính nhiều cơ hội và
thách thức.Với đội ngũ cán bộ công nhân viên đa phần là trẻ và tốt nghiệp xuất
sắc ở các trường đại học. Hiện nay mạng lưới hoạt động của Ngân hàng gồm 1
Hội sở chính và hơn 42 chi nhánh, phòng giao dịch tại nhiều tỉnh thành trên cả
nước.
Chi nhánh NHPĐ Đà Nẵng (Thường được gọi là Ngân hàng Phương Đông
– Chi nhánh Trung Việt) thành lập theo quyết định số 252003/QĐ/HĐQT ngày
16/9/2003 và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 14/11/2003, tại số 5 đường Đống
Đa - Đà Nẵng với mục tiêu góp phần vào sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống ngân
hàng thương mại Việt Nam, đồng thời nhận thấy tiềm năng phát triển của thành phố
Đà Nẵng.
Hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt giữa một hệ thống nhiều ngân
hàng trên địa bàn, tuy nhiên với chính sách linh hoạt của chi nhánh và sự nỗ lực của
cán bộ nhân viên nên cho đến nay sau gần 11 năm thành lập OCB - chi nhánh Trung
Việt - Đà Nẵng đã không ngừng tăng trưởng về kết quả hoạt động kinh doanh cũng
như về quy mô, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang 8
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
Sau hơn một năm thi công xây dựng, ngày 30/10/2010, OCB - chi nhánh
Trung Việt - Đà Nẵng long trọng tổ chức Lễ khánh thành trụ sở mới tại số 34-36
Quang Trung - TP Đà Nẵng, đồng thời chuyển đổi trụ sở cũ ở số 05 Đống Đa - TP
Đà Nẵng thành điểm giao dịch mới là phòng giao dịch Đống Đa.
OCB - chi nhánh Trung Việt - Đà Nẵng đã thiết lập mối quan hệ với khách
hàng thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi lĩnh vực sau vài năm hoạt động, vượt qua
khó khăn ban đầu, đến nay chi nhánh đã đạt được kết quả tốt đẹp bằng những giải
pháp linh hoạt phù hợp với sự phát triển của kinh tế, xã hội góp phần vào sự phát
triển của nền kinh tế TP Đà Nẵng.
Tuy có nhiều khó khăn, thử thách nhưng OCB - chi nhánh Trung Việt- Đà
Nẵng vẫn giữ được vị thế của mình trên địa bàn và ngày càng lớn mạnh, thu hút
nhiều khách hàng đến với chi nhánh. Ngày nay với sự xuất hiện nhiều ngân hàng
diễn ra cuộc cạnh tranh gay gắt để giành lấy thị trường, vì thế tạo điều kiện thuận
lợi cho khách hàng và giữ chân khách hàng. OCB - chi nhánh Trung - Đà Nẵng Việt
đã thành lập được 6 phòng giao dịch.
Phòng giao dịch Đống Đa, số 5 Quang Trung, TP Đà Nẵng
Phòng giao dịch Hải Châu, số 1 Triệu Nữ Vương, TP Đà Nẵng
Phòng giao dịch Thanh Khuê, A37 Điện Biên Phủ, TP Đà Nẵng
Phòng giao dịch Núi Thành, số 118 Núi Thành, TP Đà Nẵng
Phòng giao dịch Liên Chiểu, số 699 Tôn Đức Thắng, TP Đà Nẵng
Phòng giao dịch Sơn Trà, số 1011 Ngô Quyền, TP Đà Nẵng
Các phòng giao dịch: Nhằm phục vụ cho sự tiện lợi của khách hàng và để tăng
cường mạng lưới của ngân hàng. Tại mỗi phòng giao dịch đều thực hiện đầy đủ các
nghiệp vụ như tại chi nhánh, nhưng quyền hạn về quy mô nghiệp vụ thuộc vào quy
định của OCB.
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang 9
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Ban Giám Đốc
(1 Giám đốc, 2 Phó giám đốc)
Phòng
KHDN
Phòng kế
toán và
kho quỹ
Phòng
KHCN
Bộ phận
kho quỹ
PGD
Liên
Chiểu
PGD Hải
Châu
PGD Núi
Thành
PGD
Thanh
Khê
Phòng
Hành
chínhNhân sự
Phòng
công nghệ
thông tin
Bộ phận
kế toán
PGD Sơn
Trà
PGD
Đống Đa
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc: Gồm có 1 giám đốc và phó giám đốc chịu trách nhiệm quản lý
chung các hoạt động ngân hàng, đề ra các chỉ tiêu và kế hoạch kinh doanh và giao
cho cấp dưới thực hiện. Ban giám đốc chịu trách trước pháp luật, nhà nước về hoạt
động của ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang 10
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
Phòng khách hàng cá nhân: Giám đốc khách hàng cá nhân là người quản lý toàn bộ
nhân sự và hoạt động về khách hàng cá nhân tại chi nhánh và các đơn vị trong cơ
cấu tổ chức của chi nhánh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị, Tổng Giám
Đốc và trực tiếp trước giám đốc khối khách hàng cá nhân trong việc quản lý, điều
hành hoạt động khách hàng cá nhân của chi nhánh; được quyết định giải quyết các
công việc quản lý và kinh doanh; ký kết các hợp đồng tín dụng, kinh doanh, thương
mại, dân sự, lao động theo các quy chế, quy định, phân cấp, ủy quyền của OCB và
theo quy định của pháp luật, giám đốc khách hàng cá nhân báo cáo và chịu sự đánh
giá, quản lý nhân sự của Giám đốc khối khách hàng cá nhân.
Phòng hành chính nhân sự: Đảm nhiệm công tác tổ chức quản lý mọi thủ tục
hành chính và nhân sự của ngân hàng. Dưới sự chỉ đạo của giám đốc, trưởng phòng
hành chính điều hành mọi công việc liên quan đến chức năng của mình, tham mưu
cho giám đốc về tình hình tuyển chọn nhân sự và đào tạo lao động đáp ứng nhu cầu
về điều kiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng từng thời kỳ.
Bộ phận công nghệ thông tin: Phụ trách về máy móc, thiết bị thuộc về lĩnh vực
kỹ thuật, tin học.
Hỗ trợ các phần mềm, công nghệ hiện đại cho ngân hàng, góp phần vào việc
triển khai chương trình hiện đại hóa ngân hàng.
Bộ phận kế toán: Thực hiện công việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hằng ngày, lập báo cáo tài chính hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Bộ phận ngân quỹ: Thực hiện nhiệm vụ giao tiền mặt trực tiếp cho khách hàng
vay, gửi tiền.
Phòng giao dịch: Thực hiện hoạt động huy động, tiết kiệm dân cư và cho vay
cầm cố sổ tiết kiệm. Quản lý các tài sản ngoại bảng...của khách hàng. Thực hiện các
nghiệp vụ thanh toán và các dịch vụ khác có liên quan đến tiền gửi.
Thực hiện các lệnh giải ngân, thu nợ, thu phí. Thực hiện chuyển đổi ngoại tệ,
tiền mặt và séc du lịch, thanh toán các thẻ ngân hàng, chi trả kiều hối.
Cơ cấu tổ chức nhân sự ở chi nhánh tương đối gọn, phân bổ điều ở các phòng
ban. Đa số cán bộ có trình độ đại học, được tập trung theo yêu cầu của nghiệp vụ.
Trong 8 năm hoạt động và trưởng thành dưới sự chỉ đạo sáng suốt của Hội Đồng
Quản Trị, sự lãnh đạo sát sao và hổ trợ to lớn về các mặt của hội sở Trung Ương,
cũng như sự tín nhiệm của các cơ quan và các đơn vị khách hàng, tập thể lãnh đạo,
và cán bộ nhân viên của chi nhánh đã góp phần đưa chi nhánh ngày càng lớn mạnh
và trở thành 1 trong những ngân hàng kinh doanh có hiệu quả trong địa bàn TP Đà
Nẵng.
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang 11
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM cổ phần Phương Đông - chi nhánh
Trung Việt - Tp Đà Nẵng
2.2.1. Tình hình huy động vốn
Huy động vốn luôn là mảng quan trọng và mang lại tính quyết định đối với
mỗi ngân hàng bởi nó là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng và
luôn được các ngân hàng xem trọng hàng đầu. Hoạt động này mang lại nguồn vốn
để ngân hàng thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ
ngân hàng cho khách hàng, tạo ra lợi thế cạnh tranh cho hoạt động ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang 12
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của OCB - chi nhánh Trung Việt – Đà Nẵng năm 2011- 2013
(ĐVT: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2011
Số tiền
1.Tiền gửi dân
cư
2.Tiền gửi tổ chức kinh
tế
3.Nguồn vốn huy động
khác
Tổng cộng
Năm 2012
489.062
Tỷ
trọng
(%)
39,19
8.641
Số tiền
Năm 2013
660.355
Tỷ
trọng
(%)
30,52
Số tiền
894.711
Tỷ
trọng
(%)
38,71
0,69
3.216
0,19
5.248
750.116
60,11
1.007.550
60,29
1.247.819
100
1.671.121
100
Chênh lệch
2012/2011
Mức
Tỷ lệ (%)
chênh lệch
Chênh lệch
2013/2012
Mức
Tỷ lệ
chênh
(%)
lệch
234.365
35,5
171.293
35
0,28
(5.425)
(62,78)
2.032
65
1.411.235
61,01
257.434
34,32
403.685
40,07
2.311.194
100
423.302
33,92
640.082
38,3
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp của OCB - chi nhánh Trung Việt – Đà Nẵng năm 2011-2013)
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang 13
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang 14
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
Lớp: NH3-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Thanh
Qua bảng 2.1 nhìn chung, ta thấy nguồn huy động của chi nhánh có phần hạn
chế. Năm 2011 tổng nguồn vốn huy động được là 1.247.819 triệu đồng, đến năm
2012 thì tổng nguồn vốn huy động có phần tăng lên, tăng 1.671.121 triệu đồng, tăng
423.302 triệu đồng so với năm 2011 tương ứng với tốc độ tăng 33,92%. Nguyên
nhân của việc tăng này là do nền kinh tế phát triển, các doanh nghiệp và nhà kinh
doanh đang trong giai đoạn dần phát triển, mặt khác lúc này các tổ chức, cá nhân
đang ít cần vốn để đầu tư sản xuất nên làm tăng lượng tiền huy động của chi nhánh.
Năm 2013, cùng với đà phục hồi kinh tế của nhà nước thì nguồn vốn huy động đạt
2.311.194 triệu đồng, tăng 640.082 triệu đồng với tốc độ tăng 38,3%.
Trong cơ cấu tổng nguồn vốn huy động được qua 3 năm 2011-2013 thì
nguồn vốn huy động khác là chiếm tỷ trọng lớn nhất, luôn chiếm trên 50% tổng
nguồn vốn huy động được. năm 2011 nguồn vốn huy động khác là 750.116 triệu
đồng đến năm 2012 thì con số này là 1.007.550 triệu đồng, tăng 257.434 triệu đồng
với tốc độ tăng 34,32% so với năm 2011. Sau nguồn vốn huy động khác thì tiền gửi
dân cư chiếm tỷ trọng cao thứ 2 trong nguồn vốn huy động được. phát hành GTCG
tăng giảm mạnh qua các năm và qui mô vẫn còn thấp trong tổng nguồn vốn huy
động được.
Nhìn chung công tác huy động vốn qua 3 năm đã có bước tăng trưởng đáng
khích lệ, đảm bảo được nhu cầu vay vốn của khách hàng. Tuy nhiên hiện nay tỷ giá
ngoại tệ đang tăng lên và tỷ lệ lạm phát cao nên chi nhánh vẫn phải có chính sách
thích hợp để tăng cường nguồn vốn huy động.
2.2.2. Tình hình cho vay
Với đặc thù là tổ chức kinh doanh tiền tệ thì hoạt động cho vay luôn giữ vai
trò rất quan trọn g đối với bản thân ngân hàng cũng như đối với nền kinh tế.Đây là
hoạt động mang lại thu nhập rất lớn cho ngân hàng và cũng mang lại rủi ro nhiều
nhất. nhận thức được tầm quan trọng này, OCB chi nhánh Trung Việt luôn đa dạng
hóa nghiệp vụ cho vay kiếm khách hàng xây dựng chiến lược cho vay hiệu
quả.Tình hình cho vay của ngân hàng thể hiện qua bảng sau:
SVTH: Nguyễn Thị Diệu Thu
Trang 14
Lớp: NH3-11