Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUÂÂN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VÂÂT LIÊÂU TRONG
DOANH NGHIÊÂP.............................................................................................................2
1.1. Khái niê Âm, đă Âc điểm và nhiê Âm vụ kế toán Nguyên Vâ Ât liê....................................2
Âu
1.1.1. Khái niê m
 :....................................................................................................................2
1.1.2. Đă c điểm:....................................................................................................................2
1.1.3. Nhiê Âm vụ kế toán:......................................................................................................2
1.2 Phân loại, tính giá vâ Ât liê Âu.............................................................................................2
1.2.1. Phân loại vâ Ât liê Âu........................................................................................................2
1.2.2. Tính giá vâ Ât liê Âu..........................................................................................................3
1.2.2.1. Tính giá theo giá thực tế:........................................................................................3
1.2.2.2. Tính giá theo giá hạch toán:..................................................................................4
1.3. Kế toán chi tiết vâ Ât liê Âu.................................................................................................4
1.3.1. Chứng từ kế toán........................................................................................................4
1.3.2. Sổ kế toán chi tiết vâ t liê u
 ............................................................................................5
1.3.3. Các phương pháp kế toán chi tiết vâ Ât liê Âu...............................................................5
1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vâ Ât liê Âu theo phương pháp kê khai thường xuyên:.......7
1.4.1. Phương pháp kê khai thường xuyên:......................................................................7
1.4.2. Chứng từ kế toán:......................................................................................................7
1.4.3. Tài khoản sử dụng:....................................................................................................7
1.4.4.Sơ đồ hạch toán tổng hợp nhâ Âp xuất NVL, CCDC:................................................8
1.5 Kế toán tổng hợp vâ Ât liê Âu theo phương pháp kiểm kê định kỳ:...............................9
1.5.1.Phương pháp kiểm kê định kỳ:.................................................................................9
1.5.2. Tài khoản sử dụng: TK 611”Mua hàng”.................................................................9
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VÂÂT
LIỆU TẠI CÔNG TY CP XD MINH SÁNG.................................................................10
2.1. Khái quát chung về tình hình Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Minh Sáng..............10
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................10
2.1.2. Chức năng, nhiê Âm vụ và qui mô sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần
Xây Dựng Minh Sáng:.......................................................................................................10
2.1.3. Tổ chức bô Â máy quản lý tại công ty:......................................................................10
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bô Â máy kế toán tại Công Ty CP Xây Dựng Minh Sáng....................12
2.1.4.1. Nguyên tắc và nô Âi dung tổ chức công tác kế toán tại Công Ty.........................12
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang i
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
2.1.4.2. Tổ chức bô Â máy kế toán:......................................................................................12
2.1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :.............................................................13
2.1.4.4. Tổ chức công tác kiểm tra kế toán:.....................................................................14
2.1.5. Những thuâ Ân lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty:.............14
2.2. Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty Cổ Phần Xây Dựng Minh Sáng:..14
2.2.1. Những vấn đề chung về kế toán vật liệu tại công ty:...........................................14
2.2.1.1 Kế toán cung ứng vâ Ât liê Âu tại công ty:.................................................................14
2.2.1.2. Kế toán NVL tại công ty......................................................................................15
2.2.2 Sơ đồ trình tự lưu chuyển chứng từ trong công ty:..............................................16
2.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vâ Ât liê Âu tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Minh Sáng:. 16
2.2.4. Kế toán tổng hợp nhâ Âp xuất nguyên vâ Ât liê Âu tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng
Minh Sáng...........................................................................................................................28
CHƯƠNG III: MÔÂT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIÊÂN CÔNG TÁC....32
KẾ TOÁN NGUYÊN VÂÂT LIÊÂU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG MINH
SÁNG............................................................................................................................... 32
3.1. Nhâ n
 xét về công tác kế toán nguyên vâ t liê u
 tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng
Minh Sáng:..........................................................................................................................32
3.2.Ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiê Ân công tác kế toán Nguyên vâ Ât liê Âu tại Công Ty
Cổ phần Xây dựng Minh Sáng:........................................................................................32
KẾT LUÂÂN.........................................................................................................................34
DANH MỤC TÀI LIÊÂU THAM KHẢO
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang ii
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền sản xuất hàng hoá có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế vận động
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, các doanh nghiệp luôn phải đối mặt
với cạnh tranh. Muốn thắng lợi trong cạnh tranh, một vấn đề quan trọng mà bất cứ doanh
nghiệp nào cũng đều phải quan tâm là giảm chi phí sản xuất.
Nguyên vật liệu là yếu tố cấu thành nên sản phẩm, giá trị của nó chiếm tỷ trọng lớn, từ
60% đến 70% trong giá thành sản phẩm, là một trong những nhân tố quyết định đến kết
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, vận dụng đúng và sáng tạo
phương pháp hạch toán nguyên vật liệu là điều kiện cơ bản làm giảm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm từ đó tạo ra sức mạnh cạnh tranh trên thị trường làm tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Với ý nghĩa quan trọng của yếu tố nguyên vâ ât liê uâ trong quy trình hạch toán, cũng như
tính chất phức tạp của nó, qua thời gian thực tâ âp tìm hiểu tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng
Minh Sáng với những kiến thức đã học ở trường và sự hướng dẫn tâ ân tình của Cô Trần
Thị Ánh Thêu, tôi đã chọn đề tài “Kế toán nguyên vật liệu” tại Công Ty Cổ Phần Xây
Dựng Minh Sáng làm đề tài Báo Cáo Tốt Nghiê âp của mình
Nô âi dung đề tài gồm ba chương:
- Chương I: Cơ sở lý luâ nâ về Kế toán Nguyên Vâ ât liê âu trong doanh nghiê âp
- Chương II: Thực trạng công tác kế toán Nguyên vâ ât liê uâ tại Công Ty Cổ Phần Xây
Dựng Minh Sáng
- Chương III: Mô tâ số biê nâ pháp nhằm hoàn thiê nâ công tác kế toán Nguyên Vâ tâ liê uâ tại
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Minh Sáng
Do còn hạn chế về thời gian thực tập và kiến thức chuyên môn nên chuyên đề này không
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô, các
cô chú tại công ty để chuyên đề được hoàn thiện hơn nữa.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, Ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực tập
Lê Thị Thanh Lương
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang 1
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUÂÂN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VÂÂT LIÊÂU TRONG
DOANH NGHIÊÂP
1.1. Khái niê m
 , đă c điểm và nhiê Âm vụ kế toán Nguyên Vâ t liê Âu
1.1.1. Khái niêm:
ê
Nguyên Vâ tâ liê uâ là những đối tượng lao đô nâ g, là mô tâ trong ba yếu tố cơ bản của sản xuất,
là cơ sở vâ tâ chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm
1.1.2. Đăcê điểm:
+ Tham gia vào mô ât chu kỳ sản xuất, nên thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình sư
dụng
+ Toàn bô â giá trị của vâ ât liê âu được chuyển hết vào giá trị của sản phẩm. Vâ ât liê uâ được
xếp vào tài sản lưu đô nâ g
1.1.3. Nhiêm
ê vụ kế toán:
+ Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán nguyên vật liệu cũng cần đảm bảo hai nguyên tắc
thống nhất và thích ứng, xây dựng đầy đủ các loại sổ bắt buộc do Bộ Tài chính ban hành
đồng thời xây dựng các loại sổ phục vụ cho quản lý nguyên vật liệu cung cấp thông tin
đầy đủ, kịp thời.
+ Các báo cáo về nguyên vật liệu cũng cần được xây dựng theo đúng chế độ kế toán
ban hành, đảm bảo lập đúng kỳ và được chuyển đến các bộ phận chức năng quản lý
nguyên vật liệu.
+ Kiểm tra viê âc ghi chép của thủ kho, phát hiê nâ viê âc ứ đọng kém phẩm chất về kiểm
kê định kỳ vâ ât liê uâ để phát hiê ân, thừa, thiếu vâ ât liê âu
+ Xây dựng phương hướng hạch toán cho phù hợp với quy chế của công ty
1.2 Phân loại, tính giá vâ t liê u
Â
1.2.1. Phân loại vâ êt liêuê
* Căn cứ vào công dụng của vâ ât liê âu, trong quá trình sản xuất gồm có:
- Nguyên vâ ât liê uâ chính: Dùng để cấu thành nên thực thể sản phẩm như: Sắt, thép, (trong
sản xuất cơ khí); Ximăng, cát, đá…(trong xây dựng); hạt giống, phân bón (trong nông
nghiê âp)….
- Vâ ât liê uâ phụ: Có tác dụng kết hợp với vâ ât liê âu chính trong quá trình sản xuất để nâng
cao chất lượng sản phẩm, hoàn thiê ân sản phẩm
- Nhiên liê âu: Cung cấp nhiê ât năng cho quá trình sản xuất : Than, ximăng, dầu, khí đốt…
- Phụ tùng thay thế: Là những chi tiết, những bô â phâ nâ của máy móc, thiết bị dùng trong
viê âc thay thế, sưa chữa cho những máy móc, thiết bị hư hỏng
- Vâ ât liê uâ khác: Là những loại vâ ât liê uâ không thuô âc các vâ ât liê âu trên
* Căn cứ vào nguồn cung cấp vâ ât liệu, gồm có:
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang 2
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
- Vâ ât liê uâ mua ngoài
- Vâ ât liê uâ có từ nguồn khác (được cấp, được góp vốn…)
1.2.2. Tính giá vâ êt liêuê
1.2.2.1. Tính giá theo giá thực tế:
a/ Giá thực tế của vâ ât liê âu nhâ pâ kho:
* Đối với vâ ât liê âu mua ngoài
Giá nhâ pâ kho
gíá
= Giá mua + Chi phí thu mua - Chiết khấu, giảm
Ghi chú:
- Thuế GTGT nô âp khi mua vâ ât liê âu cũng được tính vào giá nhâ pâ kho nếu doanh nghiê âp
không thuô âc diê ân chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
- Nếu vâ ât liê âu mua từ nước ngoài thì thuế nhâ pâ khẩu cũng được tính vào giá nhâ pâ kho
Thuế nhâ pâ khẩu = Giá nhâ pâ tại x Thuế suất thuế nhâ pâ khẩu
cưa khẩu
- Thuế GTGT phải nô âp của hàng nhâ pâ khẩu cũng được tính vào giá nhâ pâ khẩu nếu
doanh nghiê âp không thuô âc diê ân chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Thuế GTGT phải nô âp = [ Giá nhâ pâ tại +Thuế nhâ pâ ] x Thuế suất
của hàng nhâ pâ khẩu
cưa khẩu
khẩu
thuế GTGT
- Trường hợp hàng nhâ pâ khẩu chịu thuế tiêu thụ đă âc biê ât thì doanh nghiê âp không phải
nô pâ thuế GTGT nhưng phải nô pâ thuế nhâ pâ khẩu và thuế TTĐB cho hàng nhâ pâ khẩu.
Thuế TTĐB cũng được tính vào giá nhâ pâ kho
* Đối với vâ ât liê âu nhâ nâ góp vốn liên doanh, vốn góp cổ phần: Giá nhâ pâ kho là giá do
hô âi đồng định giá xác định
b/ Giá thực tế của vâ ât liê âu xuất kho: (có 4 phương pháp)
+ Phương pháp nhâ pâ trước xuất trước (FIFO): giá xuất của vâ ât liê âu là giá của lần nhâ pâ
trước
+ Phương pháp nhâ pâ sau xuất trước (LIFO): giá của vâ tâ liê uâ xuất kho là giá của lần
nhâ pâ sau
+ Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này thì vâ ât liê uâ xuất kho thuô âc lô
hàng nào, thì lấy giá của lô hàng đó làm giá xuất kho
+ Phương pháp bình quân : Có 3 loại
>Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá thực tế VL + Giá thực tế VL
Đơn giá bình quân =
tồn đầu kỳ
nhâ pâ trong kỳ
cả kỳ dự trữ
Số lượng VL
+ Số lượng VL
tồn đầu kỳ
nhâ pâ trong kỳ
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang 3
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
> Phương pháp đơn giá bình quân cuối kỳ trước:
Đơn giá bình quân = Trị giá thực tế VL tồn kho đầu kỳ(cuối kỳ trước)
cả kỳ dự trữ
Số lượng VL tồn kho đầu kỳ( cuối kỳ trước)
> Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhâ pâ (bình quân liên hoàn): Theo phương pháp
này thì sau mỗi lần nhâ pâ , vâ ât liê uâ phải tính lại đơn giá
1.2.2.2. Tính giá theo giá hạch toán:
Giá hạch toán là giá được xác định trước ngay từ đầu kỳ kế toán và sư dụng liên tục trong
kỳ kế toán. Có thể lấy giá kế hoạch hoă âc giá cuối kỳ trước để làm giá hạch toán cho kỳ
này
Giá hạch toán chỉ được sư dụng trong hạch toán chi tiết vâ ât liê âu, còn trong hạch toán
tổng hợp vẫn phải sư dụng giá thực tế. Giá hạch toán có ưu điểm là phản ánh kịp thời sự
biến đô âng về giá trị của các loại vâ ât liê âu trong quá trình sản xuất kinh doanh
Phương pháp sư dụng giá hạch toán để phản ánh vâ ât liê âu chỉ được dùng trong phương
pháp kê khai thường xuyên
Khi sư dụng giá hạch toán để phản ánh vâ ât liê âu thì cuối kỳ kế toán phải tính hê â số chênh
lê âch giữa giá thực tế và giá hạch toán của vâ ât liê âu tồn và nhâ pâ trong kỳ để xác định giá
thực tế của vâ ât liê uâ xuất trong kỳ
Hê â số chênh lê câ h =
Giá thực tế của VL + Giá thực tế của VL
tồn đầu kỳ
nhâ pâ trong kỳ
Giá hạch toán của VL + Giá hạch toán của VL
tồn đầu kỳ
nhâ pâ trong kỳ
Giá thực tế của VL = Giá hạch toán của VL x Hê â số chênh lê âch
xuất trong kỳ
xuất trong kỳ
1.3. Kế toán chi tiết vâ Ât liê Âu
1.3.1. Chứng từ kế toán
* Các chứng từ bắt buô ôc: Là những chứng từ mà doanh nghiê âp tuân theo quy định nhà
nước
- Phiếu nhâ pâ kho(mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vâ nâ chuyển nô âi bô â (mẫu 03-VT)
- Biên bản kiểm kê sản phẩm, vâ ât tư, hàng hoá (mẫu 08-VT)
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang 4
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu 02-BH)
* Các loại chứng từ hướng dẫn:
- Phiếu xuất kho vâ ât tư theo hạng mức (mẫu 04-VT)
- Biên bản kiểm kê vâ ât tư (mẫu 05-VT)
- Phiếu báo vâ ât tư còn lại cuối kỳ (mẫu 07-VT)
1.3.2. Sổ kế toán chi tiết vâtê liêuê
- Thẻ kho (mẫu 06-VT)
- Sổ kế toán chi tiết vâ ât liê uâ
- Sổ đối chiếu luân chuyển : Theo dõi tình hình nhâ pâ , xuất, tồn từng loại vâ ât liê uâ ở
từng kho
- Sổ số dư vâ ât liê âu: Theo dõi tình hình tồn kho của từng loại vâ ât liê uâ .
1.3.3. Các phương pháp kế toán chi tiết vâtê liêuê
a/ Phương pháp thẻ song song:
* Sơ đồ tổ chức hạch toán
Phiếu nhâ âp kho
Thẻ kho
Sổ(thẻ) kế toán chi
tiết VL
Bảng tổng hợp
N-X-T
Sổ kế toán
tổng hợp
Phiếu xuất kho
Ghi chu:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
* Nguyên tắc hạch toán:
- Tại kho: Thủ kho sư dụng thẻ kho để ghi nhâ pâ , xuất, tồn từng vâ ât liê uâ . Sau khi ghi vào
thẻ kho, thủ kho chuyển toàn bô â chứng từ nhâ pâ , xuất kho về phòng kế toán
- Tại phòng kế toán: Hàng ngày hoă âc định kỳ, căn cứ vào chứng từ do thủ kho chuyển
đến, kế toán ghi chép cả về số lượng và giá trị của từng vâ ât liê âu ở từng kho và vào sổ chi
tiết vâ ât liê uâ
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang 5
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
b/Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
*Sơ đồ hạch toán:
Phiếu nhâ pâ kho
Bảng kê nhâ âp
Thẻ kho
Sổ đối chiếu luân chuyển
Phiếu xuất kho
Bảng kê xuất
Ghi chu:
Số kế toán tổng
hợp
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
* Nguyên tắc hạch toán:
- Thủ kho: Sư dụng thẻ kho để ghi nhâ pâ - xuất – tồn cho từng danh điểm vâ ât liê âu
- Tại phòng kế toán: Không mở thẻ kế toán chi tiết mà mở sổ đối chiếu luân chuyển để
phản ánh tổng số nhâ pâ , tổng số xuất và tồn kho của từng thứ theo từng kho. Sổ này mở
cho cả năm và mỗi tháng chỉ ghi mô ât lần vào cuối tháng. Cuối tháng đối chiếu thẻ kho về
mă ât số lượng, và sổ kế toán tổng hợp về mă tâ số tiền
c/ Phương pháp sổ số dư:
* Sơ đồ tổ chức hạch toán:
Phiếu giao nhâ ân
chứng từ nhâ âp
Phiếu nhâ âp kho
Thẻ kho
Sổ số dư
Phiếu giao nhâ ân
Chứng từ xuất
Phiếu xuất kho
Ghi chu:
Bảng tổng hợp
nhâ âp - xuất -tồn
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
* Nguyên tắc hạch toán:
- Tại kho: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhâ pâ , xuất kho vâ ât liê uâ , thủ kho ghi số
lượng nhâ pâ xuất vào thẻ kho và tính số lượng tồn kho. Sau khi ghi vào thẻ kho, thủ kho
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang 6
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
chuyển toàn bô â chứng từ nhâ pâ xuất kho về phòng kế toán. Cuối tháng, thủ kho phải căn
cứ vào số lượng tồn của vâ ât liê âu trên thẻ kho để ghi vào sổ số dư
- Tại phòng kế toán: Hàng ngày hoă âc định kỳ, kế toán xuống kho nhâ nâ chứng từ nhâ pâ ,
xuất vâ ât liê uâ và kiểm tra viê âc ghi chép của thủ kho trên thẻ kho. Sau đó kế toán ký xác
nhâ nâ trên thẻ kho và phiếu giao nhâ nâ chứng từ. Từ số liê uâ trên phiếu giao nhâ nâ chứng
từ, kế toán ghi vào bảng luỹ kế nhâ pâ - xuất-tồn vâ ât liê âu, bảng này mở rô âng cho từng
kho. Cuối tháng, kế toán tổng hợp giá trị vâ ât liê âu nhâ pâ xuất kho trong tháng và tính ra số
dư cuối kỳ cho từng thứ vâ ât liê uâ trên bảng luỹ kế. Số tồn cuối tháng trên bảng luỹ kế đối
chiếu phải khớp với số dư bằng tiền trên sổ số dư và trùng với số liê âu trên sổ kế toán tổng
hợp
1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vâ Ât liê Âu theo phương pháp kêkhai thường xuyên:
1.4.1. Phương pháp kê khai thường xuyên:
- Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xuyên, liên tục, có hê â thống tình hình nhâ pâ - xuất - tồn vâ ât tư, hàng hoá trên sổ kế toán
- Theo phương pháp này, các tài khoản hàng tồn kho nhóm 15 (151,152,153 …) được
dùng để phản ánh số hiê nâ có, tình hình biến đô nâ g tăng, giảm của vâ tâ tư, hàng hoá. Vì
vâ yâ , giá trị vâ ât tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định ở bất kỳ thời điểm
nào trong kỳ kế toán
- Về nguyên tắc: Vâ ât tư, hàng hoá tồn kho thực tế phải phù hợp với số tồn trên sổ kế
toán, nếu có chênh lê âch phải tìm nguyên nhân và có biê nâ pháp xư lý kịp thời
1.4.2. Chứng từ kế toán:
* Khi mua nguyên vâ ât liê âu nhâ pâ kho phải có mô ât số chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng của người cung cấp vâ ât liê uâ
- Biên bản kiểm nghiê m
â vâ ât tư
- Phiếu nhâ pâ kho
* Khi xuất kho nguyên vâ ât liê âu phải có mô ât số chứng từ sau:
- Phiếu xuất kho theo hạn mức
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
1.4.3. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 151” Hàng mua đang đi đường”
Kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh giá trị vâ ât tư, hàng hoá đang đi đường, cuối tháng chưa về
Bên có: Phản ánh giá trị vâ ât tư, hàng hoá đang đi đường đã nhâ pâ kho hoă âc chuyển
thẳng cho khách hàng hoă âc nơi sư dụng
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang 7
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
Số dư Bên nợ: Trị giá vâ ât tư, hàng hoá đã mua hiê nâ còn đang đi trên đường lúc cuối
kỳ
- Tài khoản: 152”Nguyên liêu,
ê vâ êt liêu”
ê
Kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh các nghiê âp vụ phát sinh làm tăng giá trị thực tế của nguyên vâ ât liê âu
trong kỳ( mua ngoài, tự sản xuất, nhâ nâ góp vốn…)
Bên có: Phản ánh trị giá của vâ ât liê âu xuất kho và giảm xuống do các nguyên nhân
khác
Số dư bên nợ: Trị giá vâ ât liê uâ tồn kho thực tế
1.4.4.Sơ đồ hạch toán tổng hợp nhâpê xuất NVL, CCDC:
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang 8
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
1.5 Kế toán tổng hợp vâ Ât liê Âu theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
1.5.1.Phương pháp kiểm kê định kỳ:
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán hàng tồn kho căn cứ vào kết
quả kiểm kê thực tế để tính toán và phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên cơ sở kế
toán tổng hợp.
Giá trị vâ ât
tư hàng
hoá xuất
Giá trị vâ ât tư
= hàng hoá tồn
đầu kỳ
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
+
Giá trị vâ ât tư
hàng hoá nhâ pâ trong kỳ
Trang 9
Giá trị vâ ât tư
hàng hoá
tồn cuối kỳ
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
1.5.2. Tài khoản sử dụng: TK 611”Mua hàng”
Kết cấu:
Bên nợ:
- Trị giá vâ ât liê uâ hiê nâ có đầu kỳ từ TK 151, 152, 153 chuyển sang
- Trị giá vâ ât liê uâ nhâ pâ trong kỳ
Bên có:
- Trị giá vâ ât liê uâ xuất dùng trong kỳ
- Trị giá vâ ât liê uâ hiê nâ còn cuối kỳ được kết chuyển sang TK 151, 152, 153
1.5.3.Sơ đồ hạch toán tổng hợp nhâ Âp xuất NVL
151,152,153
Kết chuyển trị giá NVL tồn đầu
kỳ
611
151,152,153
Kết chuyển trị giá NVL tồn cuối
kỳ
111,122,331
Mua nguyên vâ ât liê âu
111,122,131
Trả lại hàng hoá, chiết khấu TM,
giảm giá được hưởng
411
621,627
Nhâ âp NVL do nhâ ân góp vốn liên
doanh, vốn CP được cấp phát
Trị giá NVL xuất dùng trong kỳ
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VÂÂT
LIỆU TẠI CÔNG TY CP XD MINH SÁNG
2.1. Khái quát chung về tình hình Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Minh Sáng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty CP XD Minh Sáng được thành lập vào ngày 26/07/2001(Công ty TNHH),
đăng ký chuyển đổi ngày 11/03/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 08/07/2010.
Công ty CP XD Minh Sáng là mô ât doanh nghiê âp có tư cách pháp nhân hạch toán kinh
tế đô âc lâ pâ , công ty có con dấu riêng và chịu trách nhiê âm đô âc lâ pâ đối với tài sản thuô âc sở
hữu của chính mình, được mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng trong Tỉnh.
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang 10
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
Tên công ty : Công Ty CP XD Minh Sáng
Địa chỉ
: xóm 8 – xã Nghĩa Thuận – TX.Thái Hòa – Tỉnh Nghệ An
2.1.2. Chức năng, nhiêm
ê vụ và qui mô sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Xây
Dựng Minh Sáng:
a. Chức năng của Công Ty:
Công ty CP XD Minh Sáng hoạt đô nâ g trên các lĩnh vực sau
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông (cầu, đường), thủy lợi (đê
đập, kênh, mương), điện năng (đường dây và trạm biến áp), công trình cấp thoát nước
- Lắp đặt hệ thống điện, nước cho các công trình xây dựng
- San lắp mặt bằng, hoàn thiện các công trình xây dựng;…
b. Nhiê ôm vụ của Công Ty:
- Công ty CP XD Minh Sáng chỉ được kinh doanh khi thực hiê nâ đầy đủ các điều kiê nâ
theo qui định của pháp luâ tâ .
- Thực hiê nâ đầy đủ kịp thời các chế đô â báo cáo thống kê theo quy định và đầy đủ các
nghĩa vụ đối với nhà nước
- Thực hiê nâ tốt các chính sách nhà nước về bảo vê â tài nguyên môi trường, đảm bảo vấn
đề an ninh trâ ât tự và các chế đô â chính sách về thuế cho nhà nước
c. Qui mô hoạt động của Công Ty:
- Những công trình thủy lợi, giao thông, nhà ở, trường học…
- Thi công ở các địa bàn trong và ngoài tỉnh.
2.1.3. Tổ chức bô ê máy quản lý tại công ty:
a. Sơ đồ tổ chức bô máy
quản lý của Công ty CP XD Minh Sáng:
ô
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang 11
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
b. Chức năng và nhiê ôm vụ của từng bô ô phâ ôn:
- Giám đốc Công Ty: Là người lãnh đạo cao nhất, trực tiếp chỉ đạo, quản lý điều hành mọi
hoạt đô nâ g của công ty.
- Phó Giám đốc: Là người giúp viê câ trực tiếp cho Giám đốc, chịu trách nhiê m
â trước Giám đốc về
những công viê câ được giao, là người lãnh đạo thay thế Giám đốc điều hành công ty khi Giám đốc đi
vắng và chịu trách nhiê âm phụ trách các bô â phâ nâ kỹ thuâ tâ , hướng dẫn phòng kế toán, phòng kỹ thuâ tâ ,
phòng kế hoạch.
- Phòng kế toán: Chịu trách nhiê m
â về hê â thống sổ sách kế toán, báo cáo tình hình tài
chính của công ty, theo dõi viê âc thu – chi, nhâ pâ – xuất vâ ât tư
- Phòng kỹ thuâ tâ : Chuyên làm công tác thiết kế, tổ chức thi công, xây dựng công trình, làm công
tác giám định, kiểm tra chất lượng, nghiê m
â thu công trình.
- Phòng kế hoạch: Lâ pâ kế hoạch xây lắp, đầu tư, dự toán công trình, cung ứng vâ ât tư theo
kế hoạch sản xuất kinh doanh, theo tiến đô â thi công.
- Chỉ huy trưởng công trình: Chỉ huy lãnh đạo toàn bô â công trình.
- Thủ kho: Chịu trách nhiê âm quản lý, bảo quản vâ ât tư, thiết bị, tình hình nhâ pâ xuất vâ ât
tư.
- Kỹ thuâ ât công trình: Là người theo dõi, giám sát, chấm công cho các tổ đô âi.
- Tổ bê tông: Đảm bảo công tác đổ bê tông cho các bô â phâ nâ công trình.
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang 12
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
- Tổ xây, tô hoàn thiê nâ : Đảm bảo công tác xây, tô hoàn thiê nâ công trình.
- Tổ sắt, mô âc: Đảm nhiê m
â gia công, lắp dựng ván khuôn, đà giáo…
- Tổ điê nâ , nước: Lắp đă ât hê â thống điê nâ , nước cho công trình.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bô Â máy kế toán tại Công Ty CP Xây Dựng Minh Sáng
2.1.4.1. Nguyên tắc và nôiê dung tổ chức công tác kế toán tại Công Ty
a. Nguyên tắc:
- Đảm bảo được sự lãnh đạo thống nhất của kế toán trưởng
- Phù hợp với đă âc điểm tổ chức kinh doanh và yêu cầu quản lý của Công Ty
b. Nô ôi dung:
* Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Minh Sáng hoạt đô nâ g với quy mô nhỏ nên bô â máy kế toán
đơn giản và được tổ chức theo hình thức tâ âp trung
* Chế đô â kế toán áp dụng tại Công Ty:
- Niên đô â kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Hệ thống chứng từ về nguyên vật liệu áp dụng trong doanh nghiệp được ban hành theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên
- Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ thuế
- Đơn vị tiền tê â sư dụng trong ghi chép kế toán: Bằng tiền Viê ât Nam
- Xuất kho vâ ât liê âu: Theo giá thực tế đích danh
2.1.4.2. Tổ chức bô ê máy kế toán:
* Sơ đồ tổ chức bô ô máy kế toán tại Công Ty
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
KT tiền lương
BH & kinh phí
KT vâ ât tư
và TSCĐ
KT ngân hàng
& TT công nợ
Thủ quỹ
* Chức năng và nhiê m
â vụ từng bô â phâ nâ của công ty:
- Kế toán trưởng: Điều hành và chỉ đạo toàn bô â bô â máy kế toán của công ty, tham mưu
cho Giám đốc trong công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính
- Kế toán tổng hợp : Tổng hợp các số liê âu từ: Bô â phâ ân kế toán vâ ât tư, công nợ … để tâ âp
hợp chi phí, tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang 13
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
- Kế toán tiền lương: Theo dõi và phản ánh tình hình trả lương và các khoản phải trích
theo lương cho các thành viên trong công ty
- Kế toán vâ ât tư và TSCĐ: Theo dõi và phản ánh tình hình nhâ pâ – xuất vâ ât tư và Khấu
Hao TSCĐ.
- Kế toán Ngân hàng và thanh toán công nợ: Theo dõi tình hình thu – chi, tiền gưi ngân
hàng, lãi vay, tình hình thanh toán công nợ của công ty.
- Thủ quỹ: Theo dõi và phản ánh tình hình tăng, giảm quỹ tiền mă tâ và quản lý quỹ tiền
mă ât tại công ty.
2.1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :
- Hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty TNHH XD Minh Sáng là hình thức kế toán:
Chứng từ ghi sổ.
a. Sơ dồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
chứng từ gốc
sổ quỹ
bảng tổng hợp chứng từ gốc
chứng từ ghi sổ
sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
sổ cái
sổ chi tiết
bảng tổng hợp chi tiết
bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi cuối tháng
đối chiếu
b. Hê ô thống sổ sách:
- Sổ cái
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ kế toán chi tiết vâ ât liê uâ
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang 14
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
2.1.4.4. Tổ chức công tác kiểm tra kế toán:
* Kiểm tra kế toán nhằm đảm bảo cho công tác kế toán trong công ty thực hiê nâ đúng
chính sách chế đô â được ban hành, thông tin kế toán cung cấp có đô â tin câ yâ cao, viê câ tổ
chức công tác kế toán phải tiết kiê âm và đạt hiê uâ quả cao
* Nô âi dung kiểm tra bao gồm:
- Kiểm tra viê âc tính toán, ghi chép, phản ánh trên chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế
toán, kiểm tra viê âc chấp hành chế đô â, thể lê â kế toán, viê âc tổ chức bô â máy kế toán, viê âc
xây dựng và thực hiê nâ kế hoạch công tác, kiểm tra viê âc thực hiê ân nhiê m
â vụ và quyền
hạn của kế toán trưởng
- Viê âc kiểm tra kế toán được thực hiê ân tại công ty, và thực hiê ân vào mọi thời kỳ hoạt
đô nâ g của công ty
- Công ty tự thực hiê nâ viê âc kiểm tra kế toán, và là trách nhiê âm của kế toán trưởng
2.1.5. Những thuâ ên lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty:
a. Thuâ ôn lợi:
- Bô â máy quản lý có trình đô â cao, năng đô âng, tổ chức tốt các bô â phâ nâ , nắm bắt thời cơ
kinh doanh kịp thời, quản lý chă tâ chẽ các hoạt đô nâ g của công ty
- TSCĐ, máy móc thiết bị mà công ty hiê ân có đảm bảo viê âc thực hiê ân thi công các công
trình lớn, đảm bảo viê âc duy trì hoạt đô âng không những trong mà còn ngoài tỉnh
- Lực lượng lao đô âng có trình đô â chuyên môn cao, lao đô nâ g được bố trí hợp lý, phù hợp
với từng công trình
b. Khó khăn:
- Nguồn vốn của công ty chưa đủ mở rô âng kinh doanh để đáp ứng nhu cầu xã hô âi
- Công ty còn hạn chế xây dựng các công trình ngoài tỉnh
c. Phương hướng phát triển của công ty :
- Công ty tiếp tục đầu tư vào lĩnh vực xây dựng công nghiê âp và cơ sở hạ tầng tạo ra vốn
cho công ty
- Tiếp tục đào tạo những kỹ sư giỏi và công nhân có tay nghề cao, tiếp tục đầu tư mở rô âng
mô hình hoạt đô nâ g SXKD
2.2. Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty Cổ Phần Xây Dựng Minh Sáng:
(Quý 2 năm 2013)
2.2.1. Những vấn đề chung về kế toán vật liệu tại công ty:
2.2.1.1 Kế toán cung ứng vâ êt liêuê tại công ty:
Đối với doanh nghiê âp xây dựng viê âc đảm bảo công tác cung ứng và sư dụng tiết kiê m
â
vâ ât liê uâ cho hoạt đô nâ g thi công xây lắp là yếu tố quan trọng, quản lý tốt NVL để phục vụ
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang 15
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
cho các quá trình thi công xây lắp được liên tục, đẩy nhanh đúng tiến đô â, tạo điều kiê ân
nâng cao chất lượng công trình và hạ thấp giá thành
a. Xác định vâ ât liê uâ cần dùng:
Với đă âc điểm của ngành xây dựng là sản phẩm đơn chiếc. Chính vì thế để thực hiê ân viê âc
xây lắp mô ât công trình thì phải lâ pâ dự toán về nguồn vâ ât liê âu cho công trình đó. Viê âc
xác định khối lượng vâ ât liê uâ cần dùng cho mỗi công trình được thực hiê nâ ở phòng kỹ
thuâ ât và được thực hiê ân bởi kỹ thuâ ât công trình.
b. Xác định lượng vâ ât liê uâ cần dự trữ:
Trên thực tế các công trình xây dựng thường cách xa nơi cung ứng vâ ât tư nên cần phải tổ
chức tốt công tác dự trữ vâ ât tư phục vụ cho viê âc xây dựng kịp thời và hiê âu quả.
2.2.1.2. Kế toán NVL tại công ty
a. Phương pháp tính giá NLV nhâ ôp kho
Giá thực tế NVL
nhâ âp kho
=
Giá mua VL
+ Chi phí thu mua ghi
thực tế nhâ âp kho
trên hoá đơn
b. Phương pháp tính giá NVL xuất kho:
Công ty áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh
c.Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ nhâ pâ kho
+ Hoá đơn thuế GTGT
+ Biên bản nghiê âm thu vâ ât tư, hàng hoá
+ Phiếu nhâ pâ kho
- Chứng từ xuất kho
+ Phiếu đề nghị cấp vâ ât tư
+ Phiếu xuất kho
d. Căn cứ lâ ôp chứng từ:
- Chứng từ nhâ pâ : Do đă âc điểm của ngành đòi hỏi số lượng vâ ât tư-nhâ pâ xuất hàng ngày
nhiều lần nên khi có hoá đơn thuế GTGT hoă âc hoá đơn bán hàng. Kế toán tiến hành kiểm
nghiê âm lại vâ ât tư. Nếu đúng yêu cầu quy cách phẩm chất thì kế toán tiến hành lâ âp phiếu
nhâ pâ , phiếu này được lâ âp thành 2 liên
- Liên 1: lưu ở nơi lâ âp phiếu
- Liên 2: thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và chuyển cho phòng kế toán
Từ đó kế toán vâ ât tư căn cứ vào phiếu nhâ pâ để ghi vào sổ sách ở kho. Thủ kho căn cứ
vào liên 2 của phiếu nhâ pâ để ghi vào thẻ kho
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang 16
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
2.2.2 Sơ đồ trình tự lưu chuyển chứng từ trong công ty:
Chứng từ
(NVL)
(1)
(2)
Thủ kho
Kế toán kho
(tại kho)
(3)
(5)
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
(6)
(4)
Kế toán vâ Ât tư và
TSCĐ
(tại văn phòng)
2.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vâtê liêuê tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Minh Sáng:
-Thủ tục chứng từ nhâ pâ nguyên vâ ât liê âu:
Khi NVL được chuyển về kho của công ty thì căn cứ chứng từ ban đầu là “Hoá đơn
giá trị gia tăng”
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: PP/12P
Liên 2: Giao người mua
Số: 0015452
Ngày 05 tháng 04 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH VŨ TRƯỜNG GIANG
Mã số thuế: 0400478143
Địa chỉ: Phường Hòa Hiếu – TX. Thái Hòa – Nghệ An
Họ tên người mua hàng: Công ty CP XD MINH SÁNG
Mã số thuế: 0400101972
Địa chỉ: Nghĩa Thuận – TX. Thái Hòa – Nghệ An
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
STT
A
1
Tên hàng hóa, dịch
vụ
B
Xi măng Hoàng Mai
Đơn vị
tính
C
Tấn
Số lượng
1
60
Đơn giá
2
1,030,000
Thành tiền
3= 1x2
61,800,000
Cộng tiền hàng:
61,800,000
Thuế GTGT: 10%
Tiền Thuế GTGT:
6,180,000
Tổng cộng tiền thanh toán:
67,980,000
Số tiền viết bằng chữ: sáu mươi bảy triệu chín trăm tám mươi nghìn đồng
Người mua hàng
Thủ trưởng đơn vị
Người viết hoá đơn
( Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang 17
Mẫu số: 01GTKT3/001
Lớp: KTTH9-11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
Liên 2: Giao người mua
Ngày 07 tháng 04 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty CP XD Diễm Trang
Mã số thuế: 0100105782
Địa chỉ: Phường Hòa Hiếu – TX. Thái Hòa – Nghệ An
Họ tên người mua hàng: Công ty CP XD Minh Sáng
Mã số thuế: 0400101972
Địa chỉ: Nghĩa Thuận – TX. Thái Hòa – Nghệ An
Ký hiệu: PP/12P
Số: 0035673
Hình thức thanh toán: trả tiền mặt
STT
A
1
Tên hàng hóa, dịch
vụ
B
Thép Thái Nguyên
Đơn vị
tính
C
Kg
Số lượng
1
90
Đơn giá
2
22000
Cộng tiền hàng:
Thuế GTGT: 10%
Tiền Thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: hai triệu một trăm bảy mươi tám nghìn đồng
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Thành tiền
3= 1x2
1,980,000
1,980,000
198,000
2,178,000
Người viết hoá đơn
(Ký, họ tên)
Khi hàng được chuyển về kho, phòng cung ứng kiểm tra đối chiếu với hợp đồng bằng
cách lâ pâ biên bản kiểm nghiê âm vâ ât tư
Đơn vị: công ty CP XD Minh Sáng
Địa chỉ: xóm 8- Nghĩa Thuận
Mẫu số: 03 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SVTH: Lê Thị Thanh Lương
Trang 18
Lớp: KTTH9-11
- Xem thêm -