Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty tnhh subeen việt nam....

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty tnhh subeen việt nam.

.DOC
53
93
110

Mô tả:

Báo cáo thực tập MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.....................................................3 DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................4 DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................4 Lời Nói Đầu......................................................................................................5 PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SUBEEN VIỆT NAM............................................7 1.1.Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty.................................7 1.1.1.Lịch sử hình thành.................................................................................7 1.1.2. Quá trình phát triển.............................................................................8 1.1.2.1.Mục tiêu................................................................................................9 1.1.2.2. Phương hướng và phương châm hoạt động.........................................9 1.2. Đặc Điểm Hoạt Động Sản Xuất - Kinh Doanh Của Công Ty TNHH Subeen Việt Nam...........................................................................................10 1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty........................................................10 1.2.1.1.Chức năng :.....................................................................................................10 1.2.1.2.Nhiệm vụ :.......................................................................................................10 1.2.1.3.Quyền hạn........................................................................................................10 1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty......................11 1.2.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHH SUBEEN Việt Nam .........................................................................................................................12 1.3.Tổ Chức Bộ Máy Quản Lí Hoạt Động Sản Xuất - Kinh Doanh Của Công Ty TNHH Subeen Việt Nam...............................................................14 1.3.1 Mô hình tổ chức quản lý......................................................................14 Sv: Nguyễn Thị Luyến Page 1 Báo cáo thực tập 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phân trong công ty................15 1.4. Kết Quả Kinh Doanh Và Tình Hình Tài Chính Của Công Ty...........17 PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SUBEEN VIỆT NAM............................................21 2.1. Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty...............................................21 2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................21 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên trong bộ máy kế toán .........................................................................................................................22 2.2. Tổ Chức Hệ Thống Kế Toán Tại Công Ty TNHH Subeen Việt Nam 24 2.2.1. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty......................................24 2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán...................................26 2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán..................................26 2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán......................................27 2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán......................................................29 2.3. Tổ Chức Kế Toán Các Phần Hành Cụ Thể..........................................30 2.3.1 Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.......................31 2.3.2. Kế toán vốn bằng tiền.........................................................................34 2.3.3. Kế toán mua hàng và thanh toán với người bán..............................38 2.3.4.Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..............................42 PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SUBEEN VIỆT NAM............46 3.1. Những ưu điểm.......................................................................................46 3.2 Những nhược điểm và nguyên nhân......................................................48 KẾT LUẬN....................................................................................................50 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................51 Sv: Nguyễn Thị Luyến Page 2 Báo cáo thực tập DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu Giải nghĩa TNHH Trách nhiệm hữu hạn KCN Khu công nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh QĐ Quyết định TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn VCSH Vốn chủ sở hữu LNTT Lợi nhuận trước thuế LNST Lợi nhuận sau thuế GTGT Giá trị gia tăng Sv: Nguyễn Thị Luyến Page 3 Báo cáo thực tập DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..........................14 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty.............................................22 Sơ đồ 2.2: Trình tự kế toán.........................................................................29 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..........33 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán tiền mặt.................................................................36 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng...............................................38 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tổ chức kế toán tổng hợp mua hàng................................40 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ kế toán thanh toán với người mua..................................42 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Subeen Việt Nam..................................................................................................................17 Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu tình hình tài chính của Công ty..................................19 Sv: Nguyễn Thị Luyến Page 4 Báo cáo thực tập Lời Nói Đầu Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước đối với công cuộc đổi mới, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến khá vững chắc, từ đó mở ra nhiều cơ hội song cũng không ít thách thức cho các doanh nghiệp, đặc biệt trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế như hiện nay. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng đổi mới, hoàn thiện công cụ quản lý kinh tế, đặc biệt là công tác kế toán tài chính. Tổ chức công tác kế toán là một nhiệm vụ quan trọng của tất cả những doanh nghiệp muốn thành công trên thương trường. Nếu một doanh nghiệp tổ chức tốt công tác kế toán, doanh nghiệp đó có thể kiểm soát được những vấn đề cơ bản nhất của doanh nghiệp mình như: TSCĐ, các khoản thu chi, công nợ phải trả, và có thể lập được những kế hoạch dài hạn của mình một cách tốt nhất như: đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh, đổi mới dây chuyền công nghệ…Nó quyết định sự tồn tại, phát triển hay suy vong của doanh nghiệp. Công ty TNHH Subeen Việt Nam là công ty được thành lập với mục đích đem lại công ăn việc làm cho người lao động, đồng thời giúp bình ổn thị trường, cung cấp hàng hóa đáp ứng nhu cầu của người dân. Từ khi thành lập, dưới sự lãnh đạo của Ban giám đốc công ty, sự đoàn kết của toàn thể cán bộ Sv: Nguyễn Thị Luyến Page 5 Báo cáo thực tập công nhân viên trong công ty. Công ty TNHH Subeen Việt Nam đã không ngừng phát triển về mọi mặt, lợi nhuận ngày càng tăng làm cho đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng cao. Trong quá trình học tập tại trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân, em đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích, nhưng để có thể áp dụng những kiến thức đó vào thực tế thì cần phải có quá trình học hỏi trong thực tế. Vì vậy thời gian thực tập ở công ty TNHH Subeen là khoảng thời gian giúp em có được rất nhiều kiến thức thực tế bổ ích cho quá trình làm việc sau này. Báo cáo tổng hợp sẽ giới thiệu một cách tổng quan về công ty, về lĩnh vực hoạt động, về tình hình kinh doanh của công ty trong một số năm gần đây. Hy vọng rằng báo cáo sẽ đem đến cho người đọc cái nhìn chung nhất về công ty. Báo cáo gồm 3 phần cơ bản sau: Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Subeen Việt Nam. Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty TNHH Subeen Việt Nam Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH Subeen Việt Nam. Sv: Nguyễn Thị Luyến Page 6 Báo cáo thực tập PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SUBEEN VIỆT NAM. 1.1.Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty 1.1.1.Lịch sử hình thành Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH SUBEEN VIỆT NAM Tên tiếng anh Tên viết tắt Slogan : SUBEEN VIỆT NAM COMPANY LIMITED : Subeen Việt Nam : " Sự hài lòng của Quý khách hàng là mục đích của chúng Lĩnh vực kinh tôi " • Kinh doanh văn phòng phẩm, trang thiết bị văn phòng, doanh quà tặng • Bao bì túi Nilon, Túi khí chèn hàng, màng chít, băng Loại hình Địa chỉ dính công nghiệp... mực in laze. : Công ty TNHH : Số 203A12, tập thể Thanh Xuân Bắc, phường Thanh Xuân Số đăng ký Ngày cấp Người đại diện Bắc - Thanh Xuân - Ha Noi City – Vietnam. : 0104008786 : 07/12/2009 : NGUYỄN NHƯ ANH Mã số thuế : 0104286829 Sv: Nguyễn Thị Luyến Page 7 Báo cáo thực tập Tel : (04) 3640.0062/0904199122 Email : [email protected] Fax : 04.3559.2881 Website: www.subeen.vn Ngoài ra công ty còn có văn phòng chi nhánh tại các tỉnh phía bắc như: Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên…Công ty có mạng lưới nhân viên kinh doanh hoạt động tại các khu công nghiệp Như : KCN Thăng Long, KCN Nội Bài KCN Hải Dương, KCN Hưng Yên, KCN Hải Phòng, KCN Vĩnh Phúc, KCN Nam Định, KCN Bắc Ninh...và các khối ngân hàng, khối hành chính, hiện tại đang phục vụ hơn 500 khách hàng. 1.1.2. Quá trình phát triển Ngay từ khi mới thành lập, với qui mô là một công ty tư nhân nhỏ bé nhưng công ty luôn luôn đặt tiêu chí lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Sau nhiều năm hoạt động, công ty đã không ngừng cố gắng vươn lên, trưởng thành nhanh chóng, mở rộng quy mô kinh doanh, các mặt hàng kinh doanh ngày càng phong phú. Với phương châm : “sự hài lòng của Quý khách hàng là mục đích của chúng tôi”. Hiện nay công ty đã đạt được những thành tựu nhất định và không ngừng phát triển, đưa tập thể bước đi với những bước đi chắc chắn. Các mặt hàng do công ty cung cấp ngày càng được nhiều khách hàng biết đến với chất lượng tốt, giá cả phải chăng, các mặt hàng của công ty ngày càng xuất hiện ở nhiều nơi, có mặt trên khắp các thị trường cả trong và ngoài nước, uy tín của công ty ngày càng tăng. Với sự cố gắng không ngừng ấy, nhân viên của công ty đã tăng không ngừng về số lượng cũng như chất lượng phục vụ khách hàng. Giờ đây đội ngũ Sv: Nguyễn Thị Luyến Page 8 Báo cáo thực tập nhân viên của công ty đã hơn 200 người và có rất nhiều cửa hàng là đại lý phân phối bán lẻ sản phẩm của công ty khắp cả nước. Công ty có đội ngũ cán bộ nhân viên được đào tạo chính quy tại các trường đại học và cao đẳng, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao. Đặc biệt đội ngũ nhân viên kinh doanh phải thường xuyên nhiên cứu tìm hiểu thị trường, gặp gỡ khách hàng và tạo mối quan hệ với khách hàng. Tuy công việc vất vả và đòi hỏi có sự tìm hiểu kỹ lưỡng về đối tác nhưng đội ngũ cán bộ nhân viên luôn làm viêc hết sức mình và đã mang lại cho công ty ngày càng nhiều mối quan hệ với khách hàng. Vì vậy doanh thu của công ty mỗi năm tăng lên đáng kể. Công ty áp dụng chính sách khoán theo doanh thu, hàng hóa tiêu thụ nhiều tạo doanh thu lớn thì sẽ có mức lương thưởng cao. Điều đó đã khuyến khích tinh thần làm việc của đội ngũ nhân viên tích cực hơn và lợi nhuận của công ty tăng lên đáng kể. 1.1.2.1.Mục tiêu Trong thời gian qua phục vụ khách hàng công ty hiểu rằng sự chuẩn xác và sự hài lòng của khách hàng là điều công ty lấy làm mục tiêu để phấn đấu và theo đuổi, để tạo sức mạnh cạnh tranh công ty luôn luôn lắng nghe những đóng góp của khách hàng và xem các đối tác, các bạn hàng là tài sản quý giá nhất của công ty. Mục tiêu đề ra của công ty là sản xuất tập trung, kết nối, tập kết nguồn hàng nhanh gọn, chuẩn xác. 1.1.2.2. Phương hướng và phương châm hoạt động Sv: Nguyễn Thị Luyến Page 9 Báo cáo thực tập Với thế mạnh thương mại của công ty, được các bạn hàng coi là một người trợ giúp đắc lực. Công ty cung cấp sản phẩm một cách hiệu quả và chuyên nghiệp, luôn đồng hành với các đơn vị sản xuất và người tiêu dùng cuối cùng. Với một đội ngũ cán bộ và nhân viên được tổ chức khoa học và hoạt động chuyên nghiệp. Công ty TNHH Subeen Việt Nam sẵn sàng cung cấp hàng hóa và dịch vụ, trợ giúp và tư vấn cho những đơn vị tổ chức, sản xuất… thực hiện công tác mua hàng có hiệu quả, chuyên nghiệp nhất. Các mối quan hệ trong nội bộ cũng như giữa công ty với các đối tác sản xuất kinh doanh được xây dựng trên cơ sở lâu dài và uy tín, hợp tác hai bên cùng có lợi. 1.2. Đặc Điểm Hoạt Động Sản Xuất - Kinh Doanh Của Công Ty TNHH Subeen Việt Nam. 1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty 1.2.1.1.Chức năng : Công ty là đơn vị hoạt động kinh doanh với chức năng chính là tổ chức và thực hiện lưu thông hàng hoá tiêu dùng phục vụ cho nhân dân thủ đô và các tỉnh lân cận bằng các công việc: xác định nhu cầu thị trường, tìm nguồn hàng, quá trình mua vào, lưu trữ và bán ra cho người tiêu dùng bao gồm cả bán buôn lẫn bán lẻ hàng hoá . 1.2.1.2.Nhiệm vụ : Công ty hoạt động trong lĩnh vực Thương mại, dịch vụ, nhiệm vụ chủ yếu là: Tổ chức công tác thu mua hàng hoá từ các nguồn hàng khác nhau. Bảo quản, dự trữ hàng hoá, đảm bảo cho việc lưu thông hàng hóa thường xuyên, Sv: Nguyễn Thị Luyến Page 10 Báo cáo thực tập liên tục, ổn định thị trường. Tổ chức mạng lưới bán buôn bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, các đơn vị khác và các cá nhân trong nước. Quản lý, khai thác sử dụng hiệu quả nguồn vốn và đảm bảo đầu tư mở rộng kinh tế, làm tròn nghĩa vụ với nhà nước thông qua các chỉ tiêu nộp NSNN hàng năm. 1.2.1.3.Quyền hạn - Được kí kết và thực hiện hợp đồng kinh tế với các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước . - Được sử dụng vốn tiền vốn, tài sản của công ty theo chế độ nhà nước hiện hành. - Được định giá hàng hoá ,tham gia hội nghị khách hàng, hội thảo, chuyên đề có liên quan đến các hợp đồng sản xuất kinh doanh của công ty . 1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty TNHH Subeen Việt Nam là công ty kinh doanh rất nhiều mặt hàng đa dạng dưới nhiều hình thức như trực tiếp mua hàng hóa đầu vào đưa đến cửa hàng bán lẻ hoặc bán buôn cho các cơ quan doanh nghiệp và người tiêu dùng. Các mặt hàng kinh doanh cũng rất đa dạng có thể chia thành các nhóm cơ bản sau: - Vật tư sản xuất: Băng dính công nghiệp, túi ni long, túi PP, túi HD (túi xốp), túi PE, túi khí chèn hàng Air Bag, vỏ hộp Duplex, thùng carton… - Văn phòng phẩm: Các loại giấy, bìa, bút, dao, kéo, cặp file, sổ, vở, dấu, mực dấu, tẩy, hồ dán, thước kẻ, ghim các loại, dây đai, màng chit, usb, đĩa cd, chuột… Sv: Nguyễn Thị Luyến Page 11 Báo cáo thực tập - Mực in: Mực in laser, Mực in phun. - Máy văn phòng: Máy in, máy fax, máy fotocopy, máy hủy tài liệu, máy ép platic, máy scan… - Linh kiện máy văn phòng: Trống mực, gạt mực, linh kiện khác… - Nội thất văn phòng: Bàn, ghế, tủ hồ sơ, két sắt… - Tạp phẩm: Đồ uống văn phòng, nước tẩy rửa, đồ làm vệ sinh.. 1.2.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHH SUBEEN Việt Nam Tất cả đội ngũ nhân viên của công ty luôn hoạt động theo nguyên tắc: “làm đúng ngay từ lần đầu tiên” và nguyên tắc này được áp dụng triệt để ở tất cả các quy trình hoạt động, cụ thể như sau: Định kỳ, khi có nhu cầu lấy hàng (số lượng nhiều), khách hàng có thể gọi điện và gửi đơn hàng tới Phòng Giao dịch của công ty qua fax, email hoặc thư. Khách hàng cũng có thể yêu cầu nhân viên Phòng Marketing của công ty (người được công ty cử phụ trách duy trì và phát triển quan hệ của công ty với khách hàng) đến nhận đơn hàng. Khi phát sinh nhu cầu lấy thêm một số mặt hàng (số lượng ít) khách hàng có thể gọi điện trực tiếp cho Phòng Giao dịch của công ty và nhân viên. Phòng Giao dịch của công ty sẽ nhận chi tiết các chủng loại, kích thước mặt hàng và số lượng khách hàng yêu cầu. Do đặc thù thường có nhiều mặt hàng sản xuất giống nhau và có thể có các mặt hàng của các đơn vị có các tên gọi hơi khác nhau, nên ngay khi nhận Sv: Nguyễn Thị Luyến Page 12 Báo cáo thực tập được đơn hàng của khách hàng, công ty sẽ làm rõ những mặt hàng dễ gây phát sinh nhầm lẫn. Căn cứ vào đơn hàng của khách hàng, Phòng Giao dịch của công ty sẽ lập phiếu yêu cầu sản xuất và gửi đến các công ty thành viên để sản xuất đơn hàng theo yêu cầu của khách hàng. Chất lượng hàng hóa sẽ được trực tiếp bộ phận KCS kiểm tra cụ thể từng chủng loại, mẫu mã mặt hàng. Sau khi Phòng KCS kiểm tra xong, Bộ phận kho hàng xếp hàng đầy đủ số lượng, đảm bảo đúng chủng loại mẫu mã theo yêu cầu của khách hàng, xếp hàng gọn ghẽ, kiểm tra lịch giao hàng của khách hàng yêu cầu, ký vào phiếu giao hàng và bàn giao cho Phòng Vận chuyển. Phòng Vận chuyển sẽ căn cứ vào lịch giao hàng trên đơn đặt hàng của khách hàng, phòng sẽ điều vận nhân viên vận chuyển nhận hàng, phương tiện vận chuyển và ký vào phiếu giao hàng, kiểm tra lại hàng thực nhận với phiếu giao hàng trước khi hàng xuất khỏi xưởng. Sau đó vận chuyển đến tận nơi theo yêu cầu của khách hàng với thời gian nhanh nhất. Sau khi kiểm tra và nhận đủ hàng đúng theo yêu cầu về chất lượng và số lượng, khách hàng ký xác nhận vào hai liên phiếu giao hàng và hóa đơn tài chính do công ty lập, khách hàng giữ lại một liên và hóa đơn tài chính để phục vụ cho mục đích thanh toán tiền hàng về sau. Ngoại trừ những trường hợp có thỏa thuận khác, thông thường trong thời gian 10 ngày kể từ ngày xuất hóa đơn, khách hàng sẽ thanh toán cho công ty bằng hình thức chuyển khoản, séc hoặc tiền mặt. Sau khi cung cấp hàng, nhân viên kinh doanh của công ty sẽ thường xuyên đi lại để xem khách hàng có cần bổ sung hay thắc mắc gì về chất lượng hàng hóa và dịch vụ hay không. Nếu có, công ty sẽ kịp thời giải đáp và điều chỉnh ngay. Sv: Nguyễn Thị Luyến Page 13 Báo cáo thực tập Công ty luôn sẵn sàng phục vụ nhiệt tình khi khách hàng có nhu cầu sử dụng các mặt hàng khác không có trong bảng chào hàng của công ty. Phương thức thanh toán Để tạo điều kiện thuận lợi cho các đại lý và có thể sử dụng được nguồn vốn linh hoạt hơn, công ty đã chủ động tạo ra các phương thức thanh toán rất mềm dẻo. Công ty có thể giảm giá hoặc chiết khấu cho các đại lý vào từng lô hàng hoặc sau từng lần thanh toán cụ thể là: + Công ty thực hiện giảm giá đối với khách hàng mua với số lượng lớn. + Chiết khấu trên từng lô hàng với hình thức thanh toán ngay sau khi giao hàng. + Trong từng chu kỳ kinh doanh, sau khi xem xét toàn bộ doanh số của các đại lý mua trong kỳ, đại lý nào có doanh số cao nhất thì công ty có thể giảm giá từ 0,5 đến 1% trên tổng doanh số bán cả năm cho khách hàng đó. 1.3.Tổ Chức Bộ Máy Quản Lí Hoạt Động Sản Xuất - Kinh Doanh Của Công Ty TNHH Subeen Việt Nam. 1.3.1 Mô hình tổ chức quản lý Công tác quản lý là khâu quan trọng, cần thiết và không thể thiếu được để duy trì hoạt động của doanh nghiệp. Nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đặc điểm của Công ty TNHH Subeen Việt Nam và do nhu cầu về quản lý nên tổ chức bộ máy của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. 1. Có thể khái quát cơ cấu tổ chức của công ty theo sơ đồ sau đây: Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Sv:Phòng Nguyễn Thị Luyến Phòng Marketing kế hoạch Phòng giao dịch – kế toán Ban Giám ĐốcBộ Phòng mua hàng phận kho hàng Phòng vận chuyển Phòng kỹ thuật Page 14 Phòng KCS Báo cáo thực tập 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phân trong công ty 1.Ban Giám đốc: là những người chỉ huy trực tiếp toàn bộ bộ máy quản lý, các bộ phận khác của công ty. Họ là người đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước lãnh đạo công ty và pháp luật nhà nước. Các phó giám đốc cùng các phân ban giúp giám đốc ra các quyết định, chỉ thị đúng đắn. Cụ thể như sau: - Giao nhiệm vụ cho các cán bộ và nhân viên của công ty, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Xây dựng các kế hoạch sản xuất và kinh doanh của công ty để hội đồng quản trị phê duyệt. - Triển khai thực hiện kế hoạch SXKD đã được phê duyệt. - Ký kết các hợp đồng lao động với cán bộ nhân viên của công ty. - Ký các hợp đồng kinh tế trong và ngoài nước. 2. Phòng Marketing: Phân loại khách hàng theo tiêu chí khách hàng mua sỉ hay mua lẻ, thiết lập phương pháp tiếp cận từng loại khách hàng và đào tạo Sv: Nguyễn Thị Luyến Page 15 Báo cáo thực tập cho nhân viên xây dựng chính sách và các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách khách hàng, phát triển thị trường. 3. Phòng kế hoạch : Tham gia xây dựng hệ thống quản lý hệ thống chất lượng hệ thống quản lý môi trường và trách nhiệm xã hội tại công ty, tìm nguồn hàng cho công ty tham gia đấu thầu trong các cơ sở khám chữa bệnh có quyền yêu cầu các phòng ban cửa hàng trong công ty cung cấp tất cả những chứng liệu liên quan đến việc theo dõi công nợ phục vụ cho công tác, đối chiếu hạch toán, kế toán và công tác thanh tra của phòng và cơ quan hữu quan. 4. Phòng giao dịch kế toán : Tiếp nhận thông tin đặt hàng của khách hàng. - Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán… - Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của công ty dưới mọi hình thái và cố vấn cho ban lãnh đạo các vấn đề liên quan. - Tham mưu cho ban lãnh đạo về chế độ kế toán và nhữnh thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh . - Xử lý sai sót phát hiện qua kiểm tra đầu mối phối hợp với các phòng liên quan đẻ xây dựng và trình kế hoạch tài chính, tài sản kế hoạch quỹ thu nhập hàng năm theo quy định. - Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài chính, định kỳ phân tích đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động của từng phòng. - Lập kế hoạch dự toán ngân quỹ BLĐ xem xét ,lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng cho các đơn vị trực thuộc từ đó lên tờ khai thuế GTGT tổng hợp cho toàn công ty, theo dõi và lập bảng tính phân bổ hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp và đã nộp . Sv: Nguyễn Thị Luyến Page 16 Báo cáo thực tập - Lập chứng từ kế toán ban đầu kiểm tra thực hiện lưu phát hiện và lưu trữ chứng từ theo quy định, quản lý việc tạm ứng và thanh toán theo từng đối tượng. - Giao dịch với ngân hàng và theo dõi số liệu theo yêu cầu thanh toán. - Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về thủ quỹ, kiểm ngân (thu, chi tiền mặt và ngoại tệ) 5. Phòng mua hàng: Khi có đơn đặt hàng theo yêu cầu của khách hàng, phòng mua hàng sẽ liên lạc với nhà cung cấp để đặt hàng cho khách hàng. 6. Bộ phận kho hàng: sẽ kiểm nhập, kiểm tra, kiểm soát chất lượng, số lượng hàng hóa thành phẩm, theo đúng quy định của công ty các số liệu báo cáo hàng ngày về chất lượng được tổng hợp. 7. Phòng vận chuyển: giao nhận vận chuyển hàng hóa đến địa chỉ của khách hàng. 8. Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ láp đặt, sửa chữa các máy móc thiết bị cho khách hàng. 9. Phòng KCS: Kiểm tra chất lượng cụ thể từng chủng loại, mẫu mã mặt hàng trước khi giao cho khách hàng. 1.4. Kết Quả Kinh Doanh Và Tình Hình Tài Chính Của Công Ty. Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Subeen Việt Nam. Đơn vị tính: đồng CHỈ TIÊU a.TÀI SẢN 1.TSNH 2.TSDH Sv: Nguyễn Thị Luyến Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 15.435.678.547 17.719.684.702 20.437.671.239 8.595.185.008 10.249.822.635 13.807.586.770 Page 17 Báo cáo thực tập Tổng tài sản 24.030.863.555 27.969.507.337 34.245.258.010 B.NGUỒN VỐN 1.Nợ phải trả 5.875.523.200 7.763.635.322 8.815.729.074 2.VCSH 15.518.752.225 18.205.872.015 20.429.528.936 Tổng nguồn vốn 21.394.275.425 25.969.507.337 29.245.258.010 C.Kết quả hoạt động kinh doanh 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 24.530.315.120 30.378.629.350 25.453.158.120 2.Giá vốn hàng bán 14.044.320.460 16.023.650.400 13.265.453.320 3.Lợi nhuận gộp 10.485.994.660 14.596.344.400 4.LNTT 8.575.574.000 12.165.218.240 9.629.972.200 5.LNST 6.431.680.500 9.123.913.680 7.222.479.150 11.863.157.150 ( Do phòng tài chính- kế toán công ty TNHH Subeen cung cấp) Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2010, 2011 và 2012 ta thấy: Các khoản doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí và lợi nhuận của năm 2011 cao hơn năm 2010, nhưng đến năm 2012 lại giảm mạnh so với năm 2011, cụ thể như sau: Doanh thu của công ty năm 2011 tăng gần 6 tỷ đồng so với năm 2010, tương ứng tăng gần 24%. Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2011 tăng 2,6 tỷ đồng so với năm 2010, tương ứng với mức tăng gần 42%. Sv: Nguyễn Thị Luyến Page 18 Báo cáo thực tập Doanh thu năm 2012 giảm gần 5 tỷ đồng so với năm 2011, tương ứng với mức giảm 16.2%. Lợi nhuận sau thuế năm 2012 giảm 1.9 tỷ đồng so với năm 2011, tương ứng với mức giảm 20.8% Nguyên nhân có sự tăng giảm trên chủ yếu là do tình hình khủng hoảng kinh tế hiện nay ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của người dân. Vì vậy, họ đã thắt chặt chi tiêu làm cho các mặt hàng của công ty tiêu thụ chậm nên dẫn đến doanh thu và lợi nhuận của công ty giảm. Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty: Chỉ tiêu 1. Hệ số tài trợ (VCSH/Tổng nguồn vốn) 3. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (Tổng TS/ Tổng NPT) 4.Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu 5.Tỷ suất lợi nhuận/ tổng tài sản 6.Tỷ suất lợi nhuận/ tổng Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 0,73 0,70 0,70 4,09 3,60 3,88 34,96 40,05 37,83 35,69 43,49 28,12 41,44 50,12 VCSH ( Do phòng tài chính- kế toán công ty TNHH Subeen cung cấp) Sv: Nguyễn Thị Luyến 35,35 Page 19 Báo cáo thực tập Nhìn vào một số chỉ tiêu tài chính trên của công ty ta thấy: - Hệ số tài trợ của công ty qua các năm cao, chứng tỏ mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp tốt. Cụ thể: năm 2010, trong 1 đồng tiền vốn thì có 0.73 đồng vốn chủ sở hữu. Năm 2011 và 2012 giảm xuống còn 0.70 đồng, nhưng mức độ độc lập về tình hình tài chính của công ty vẫn còn rất tốt. - Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của công ty năm 2010 là 4.09, năm 2011 giảm xuống là 3.60 và năm 2012 là 3.88. Tuy có giảm nhưng khả năng thanh toán tổng quát vẫn ở mức cao nên công ty vẫn đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả từ tài sản hiện có. - Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu cho biết: năm 2010, trong 100 đồng doanh thu có 34.96 đồng lợi nhuận. Năm 2011 tăng lên 40.05 đồng và 2012 là 37.83 đồng. Chỉ tiêu này tương đối cao, chúng tỏ tình hình kinh doanh của công ty tương đối tốt. - Tỷ suất lợi nhuận/ tổng tài sản (ROA) cho biết: năm 2010, cứ 100 đồng tải sản bỏ ra thì công ty thu được 35.69. Năm 2011 là 43.49 đồng và năm 2012 giảm xuống còn 28.12 đồng. Điều này cho thấy công ty làm ăn có hiệu quả, tuy nhiên do khủng hoảng kinh tế nên năm 2012 lợi nhuận của công ty giảm so với các năm trước. - Tỷ suất lợi nhuận/tổng VCSH của (ROE) công ty năm 2010 là 41.44 có nghĩa là trong 100 đồng VCSH thì công ty thu được 41.44 đồng LNST, năm 2011 tăng lên 50.12 đồng nhưng năm 2012 lại giảm xuống còn 35.35 đồng. Sv: Nguyễn Thị Luyến Page 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan