Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa thương mai quốc tế tại công ty tnhh thương mại v...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa thương mai quốc tế tại công ty tnhh thương mại và vận chuyển airseaglobal

.PDF
26
769
129

Mô tả:

MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................. 1 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... 2 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ VẬN CHUYỂN AIRSEAGLOBAL .................................................... 3 1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển về công ty .............. 3 1.2 Lĩnh vực kinh doanh .................................................................... 2 1.3 Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 3 1.4 Nhân lực của công ty .................................................................... 4 1.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................................. 4 1.6 Tài chính của công ty ................................................................... 4 CHƢƠNG 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ GIAO NHẬN AIRSEAGLOBAL VIỆT NAM ........................................................... 5 2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ............... 5 2.2. Hoạt động thƣơng mại quốc tế của công ty ................................ 6 2.2.1 Hoạt động vận tải quốc tế đƣờng biển ................................... 6 Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế 2.2.2 Hoạt động vận tải quốc tế đƣờng hàng không ....................... 7 2.2.3 Dịch vụ làm thủ tục hải quan ................................................. 7 2.2.4 Hoạt động nhập khẩu và phân phối thiết bị y tế................... 10 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................................................... 12 3.1. Một số vấn đề tồn tại. ............................................................... 12 3.1.1 Thành công ........................................................................... 12 3.1.2 Tồn tại ................................................................................... 12 3.2. Đề xuất vấn đề nghiên cứu. ........................................................ 3 DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức công ty Bảng 2.1 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh 1 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế Bảng 2.2 Bảng số liệu hoạt động gia công của chi nhánh Hà Nội DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn VND: Việt Nam Đồng 2 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ VẬN CHUYỂN AIRSEAGLOBAL 1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển về công ty Công ty TNHH Thƣơng Mại và Vận chuyển Airseaglobal. - Tên tiếng Anh: Vietnam Airseaglobal Forwarding and Trading Company Limited -Trụ sở chính: Xóm 1,Thôn Tân Phong, Xã Thụy Phƣơng, Huyện Từ Liêm, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam. - Giám đốc: Nguyễn Công Khanh - Số Tài Khoản: 1251000001124, tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 3 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế - Mã số thuế: 0101502599 - Điện thoại: 04.62697 555 - Fax: 04.62697 222 - Webside: http://airseaglobal.com.vn Công ty TNHH Thƣơng Mại và Vận Chuyển AIRSEAGLOBAL đƣợc thành lập 13-05-2007 theo Luật Doanh Nghiệp trong cơ chế thị trƣờng với sự góp vốn của 3 thành viên chính là ông Nguyễn Thành Tân, Nguyễn Công Khanh, Khƣơng Tất Bách. Xuất phát điểm, công ty chỉ có vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng, trong những năm qua, doanh thu của công ty luôn tăng trƣởng ở mức cao với những bƣớc bứt phá ngoạn mục. Trong quá trình phát triển công ty đã chủ động mở rộng phạm vi sản xuất kinh doanh sang nhiều lĩnh vực, vùng miền khác nhau tạo thêm công ăn việc làm, tăng thêm thu nhập cho công ty, tăng mức nộp ngân sách cho nhà nƣớc, cụ thể là: Tháng 01/2008 thành lập thêm 1 văn phòng đại diện tại Hà Nội Tháng 10/2010 Thành lập thêm chi nhánh đại diện tại Hải Phòng Công ty TNHH thƣơng mại và giao nhận Airseaglobal Việt Nam là công ty TNHH hai thành viên trở lên. 1.2 Lĩnh vực kinh doanh 4 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế Công ty hoạt động chủ yếu trong 4 ngành nghề kinh doanh sau:  Hoạt động vận tải quốc tế đƣờng biển, đƣờng không  Hoạt động nhập khẩu và phân phối thiết bị y tế  Dịch vụ làm thủ tục hải quan 1.3 Cơ cấu tổ chức Ban giám đốc: Ban Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, tổng giám đốc là ông Nguyễn Công Khanh ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty theo những chiến lƣợc và kế hoạch đã đƣợc hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông thông qua và chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền và các nghĩa vụ đƣợc giao. Giúp việc cho tổng giám đốc là các phó tổng giám đốc; Các phó tổng giám đốc chịu trách nhiệm trƣớc tổng giám đốc về phần việc đƣợc phân công, chủ động giải quyết những công việc đã đƣợc tổng giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của nhà nƣớc và điều lệ của công ty. Các thành viên ban giám đốc có nhiệm kỳ là 3 năm. Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức công ty 5 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế Hội đồng thành viên Giám đốc Phó giám đốc Phòng Tài chính Phó giám đốc Phòng Nhân sự Phòng Marketing bán hàng kế toán Phòng Xuất nhập khẩu (Nguồn: phòng nhân sự công ty cung cấp) 1.4 Nhân lực của công ty 6 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế Quy mô của công ty hiện nay trên 20 nhân viên giàu năng lực và kinh nghiệm làm việc. Hiện nay công ty đang chú trọng đào tạo nhằm nâng cao năng lực nhân viên đặc biệt là bộ phận bán hàng vì đây là bộ phận trực tiếp mang về doanh thu cho công ty. Song song với đó công ty cũng đang tiến hành tuyển dụng nhân đã có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực mà công ty đang hoạt động cũng nhƣ tiếp nhận sinh viên thực tập nhằm tuyển chọn và đào tạo đội ngũ nhân sự tƣơng lai, có chất lƣợng cho công ty. Công ty ngày càng phát triển và tạo đƣợc nhiều công ăn việc làm cho ngƣời lao động. 1.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật Công ty đang trong quá trình phát triển thêm nhiều các chi nhánh đặt tại các địa điểm quan trọng khác nhau trên địa bàn cả nƣớc để sao cho mở rộng thêm đƣợc thị trƣờng. Xây dựng các cơ sở vật chất đầy đủ cho quá trình hoạt động của công ty trong lĩnh vực hoạt động vận tải quốc tế cũng nhƣ các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhằm nâng cao đƣợc thƣơng hiệu. Trang thiết bị văn phòng nhƣ bàn, ghế, dụng cụ văn phòng đƣợc nhập khẩu từ Hàn Quốc và Nhật Bản cũng nhƣ các thƣơng hiệu 7 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế lớn trong nƣớc nhƣ Hòa Phát... Máy móc đƣợc trang bị tối ƣu để đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc và đạt hiệu quả cao nhất. 1.6 Tài chính của công ty Ban đầu vốn điều lệ của công ty là 3.000.000.000 VND, sau 5 năm hình thành và phát triển công ty đã lớn mạnh về cả nhân lực, tài chính và uy tín trên thị trƣờng. CHƢƠNG 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ GIAO NHẬN AIRSEAGLOBAL VIỆT NAM 2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 8 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều ngành nghề lĩnh vực khác nhau. Mỗi lĩnh vực lại mang cho công ty một thế mạnh riêng tạo cho công ty có đƣợc những bƣớc tiến quan trọng trong quá trình hội nhập ngày nay. Đặc biệt với nghành nghề kinh doanh giao nhận vận chuyển của công ty là một thế mạnh chủ chốt đóng góp nhiều vào tổng doanh thu của công ty. Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.1 : Doanh thu từ hoạt động kinh doanh Năm Doanh thu Tăng % Lợi Nhuận Tăng % (VND) so với (VND) so năm vớinăm trƣớc trƣớc 2009 22.677.630.148 ……. 4.370.722.143 …… 2010 30.307.648.563 33,64 10.677.891.387 144,3 2011 35.768.824.677 18,02 12.093.240611 13,25 2012 39.302.167.223 9,87 13.332.405.667 10,25 ( Nguồn: phòng tài chính kế toán công ty cung cấp) 9 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế Nhận xét đánh giá: Từ bảng trên ta có thể nhận thấy rõ ràng tình hình kinh doanh sản xuất của công ty là tăng trƣởng khá đều, ngoại trừ năm 2012 do chịu ảnh hƣởng từ sự khó khăn chung của nền kinh tế.  Doanh thu từ hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ trong ba năm trở lại đây đều tăng: năm 2010 tăng so với năm 2009 là 33,64%, năm 2011 đã tăng 18,02% so với năm 2010 và năm 2012 tăng 9,87% so với năm 2011. Điều này cho ta thấy rằng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có tiến bộ sau từng năm hoạt động, công ty thích ứng khá tốt với những khó khăn của nền kinh tế và ta cũng thấy đƣợc rằng sản phẩm của công ty ngày càng có chỗ đứng trong tâm trí khách hàng có nhƣ thế thì doanh thu hàng năm mới có thể tăng.  Thứ hai lợi nhuận của công ty cũng tăng nhanh, đặc biệt trong năm 2010 thì lợi nhuận của công ty tăng tới 144,3%( 6.307.169.241 VND), đây là một con số không hề nhỏ với bất cứ công ty nào. Tuy nhiên vào 2 năm gần đây nhất, do gặp phải sự cạnh tranh của các ông lớn đang tấn công mạnh vào thị trƣờng Việt Nam nên tốc độ tăng trƣởng về lợi nhuận công ty giảm đáng kể, cụ thể: năm 2011 tăng 13.25% và năm 2012 là 10.25% so với 144.3% của năm 2010. Để có đƣợc kết quả nhƣ vậy ta có thể thấy rằng công ty đã cố gắng rất 10 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế nhiều trong việc cắt giảm chi phí kinh doanh song hành với mở rộng lĩnh vực hoạt động có nhƣ thế mới duy trì đƣợc sự tăng trƣởng về lợi nhuận. 2.2. Hoạt động thƣơng mại quốc tế của công ty 2.2.1 Vận tải đường biển Công ty với một hệ thống đại lý rộng và mạnh ở khắp các quốc giá trên thế giới ( đặc biệt tại các quốc gia Singapore, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Đức, Mỹ….) cùng với mối quan hệ tốt với các hãng tàu lớn ( Hanjin, K-line, BIENDONG…) dịch vụ vận tải đƣờng biển trở thành thế mạnh và là tiền đề phát triển của công ty. Thƣơng hiệu đó đƣợc khẳng định thông qua các sản phẩm dịch vụ:  Cung cấp cho khách hàng dịch vụ gửi hàng xuất khẩu và nhập khẩu bằng đƣờng biển từ Việt Nam khắp nơi trên thế giới và ngƣợc lại, thông qua các phƣơng thức vận tải nguyên container và vận tải hàng lẻ .  Vận chuyển hàng siêu trƣờng, siêu trọng bằng đƣờng biển: Gàu xúc, tay xúc, xích, tải.. phụ tùng ô tô từ Trung Quốc, Hàn Quốc (7 11 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế ngày), Canada (34 ngày), Sing (7 ngày), Mỹ, Nhật (8 ngày)… với chi phí rẻ nhất. Dịch vụ vận tải biển của Airseaglobal đƣợc khách hàng đánh giá tƣơng đối tốt về giá và khả năng đảm bảo tiến độ giao hàng. Theo số liệu thống kê 3 năm gần nhất lợi nhuận từ hoạt động vận tải biển chiếm 30 đến 36% tổng lợi nhuận năm của công ty, cụ thể: năm 2010 là 3.203.367.416 VND, năm 2011 là 3.990.769.401 VND và năm 2012 là 4.799.666.040 VND. Trong đó hàng nhập chiếm tỷ trọng áp đảo là 86% so với 14% hàng xuất. 2.2.2 Vận tải đường hàng không Nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, công ty đã thành lập bộ phận chuyên trách hàng hóa vận chuyển bằng đƣờng hàng không với các nghiệp vụ:  Phân tích giá và báo giá cƣớc vận tải của các hãng bay.  Lựa chọn hãng hàng không đảm bảo về giá và tiến độ giao hàng.  Mua bảo hiểm hàng hóa cho khách hàng nhập khẩu theo đƣờng hàng không. 12 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế  Đóng gói, dỡ hàng, giao nhận hàng hóa tại sân bay. Airseaglobal vận tải hàng không door to door từ bất kỳ nơi nào trên thế giới với giá rất tốt ( rẻ hơn từ $100 - $300 cho những lô hàng từ 70 kgs – 200 kgs so với chuyển phát nhanh ) và dịch vụ chuyên nghiệp. Các tuyến chính Châu Âu, Đức, Ý, Bỉ, Mỹ, Nga, Ba Lan, Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapore, Thailand, Trung Đông trong thời gian từ 2 -4 ngày về tới Hà Nội và ngƣợc lại. Airseaglobal là đại lý cấp I của 20 hãng hàng không quốc tế tại Việt Nam. Giá cƣớc vận chuyển bằng đƣờng hàng không tốt hàng đầu trên thị trƣờng hiện nay. Vận tải đƣờng hàng không là hoạt động mang về lợi nhuận lớn nhất cho công ty, chiếm từ 51 đến 55%, cụ thể: năm 2010 là 5.445.724.607 VND, năm 2011 là 6.409.417.523 VND và năm 2012 là 7.332.823.116 VND. Trong đó hàng nhập chiếm tỷ trọng là 93% so với 7% hàng xuất. 2.2.4 Dịch vụ làm thủ tục hải quan Cũng là một trong những hoạt động về xuất nhập khẩu của công ty, nhằm tạo sự thuận lợi cho khách hàng, với chức năng chính nhƣ một hoạt động đi kèm, hỗ trợ hoạt động vận tải quốc tế. Công ty nhận 13 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế làm bộ chứng từ, khai báo hải quan (bao gồm: hãng tàu, hàng nguyên container, hàng lẻ, hàng rời với tất cả các loại hình kinh doanh, đầu tƣ, đầu tƣ nộp thuế, tạm nhập tái xuất, gia công, sản xuất xuất khẩu, hàng phi mạu dịch, hàng kho ngoại quan … ) với mức giá từ 800.000 cho đến 3.000.000VND một bộ chứng từ hải quan. Trong đó, công ty Airseaglobal cũng đang tập trung vào dịch vụ hải quan đối với hàng xuất nhập khẩu tại các khu chế xuất do đặc thù lƣợng hàng hóa xuất nhập vào khu chế xuất khá đều đặn. Tuy đóng góp không nhiều vào lợi nhuận của công ty, trung bình chỉ chiếm khoảng 10% nhƣng dịch vụ khai báo hải quan là một hoạt động vô cùng quan trọng mang lại uy tín cho công ty, đƣa công ty đến gần với khách hàng là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hơn. Dịch vụ này của công ty đƣợc khách hàng đánh giá cao, từ chỗ chỉ thuê Airseaglobal làm dịch vụ khai báo hải quan đã chuyển sang thuê cả vận tải quốc tế. Quy trình của dịch vụ khai báo hải quan gồm 3 bước: Bƣớc 1: Kiểm tra chứng từ. 14 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế Đối với hàng xuất/nhập ra/vào Việt Nam, các chứng từ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm:  Tờ khai hải quan (theo mẫu hiện hành): 1 bộ (2 tờ).  Hợp đồng mua bán ( hoặc giấy tờ có giá trị nhƣ hợp đồng): 1 bản chính và 1 bản sao.  Vận đơn, hóa đơn thƣơng mại, phiếu đóng gói: 1 bản chính và 2 bản sao.  Giấy ủy quyền/ giấy giới thiệu: 2 bản chính.  Giấy phép xuất nhập khẩu hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 1 bản sao y.  Giấy phép chuyên ngành ( an toàn lao động, bộ y tế ….): 1 bản chính.  C/O( chứng nhận xuất xứ), C/A ( bảng phân tích thành phẩm ): 1 bản sao y.  Các chứng từ cần thiết khác (nếu cần). Bƣớc 2: Hoàn chỉnh bộ hồ sơ cần thiết. Sau khi kiểm tra chứng từ, nếu không phù hợp thì phải tập hợp lại chứng từ khách hàng giao, để sửa lại. Nếu phù hợp, thì thực hiện bƣớc 15 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế tiếp theo đó là hoàn chỉnh bộ hồ sơ cần thiết để thực hiện tiếp bƣớc 3 là giao công tác hiện trƣờng. Bƣớc 3: Giao công tác hiện trƣờng. Đối với hàng xuất khẩu:  Ngƣời xuất khẩu giao hàng cho ngƣời giao nhận kèm với thƣ chỉ dẫn của ngƣời gửi hàng. Thƣ chỉ dẫn của ngƣời gửi hàng đƣợc in sẵn thành mẫu và bao gồm những nội dung sau: tên và địa chỉ của ngƣời gửi hàng, nơi hàng đến và tuyến đƣờng vận chuyển, số kiện, trọng lƣợng, đặc điểm và số lƣợng hàng hóa, giá trị hàng, phƣơng pháp thanh toán cƣớc phí, ký mã hiệu hàng hóa, liệt kê các chứng từ gửi kèm.  Ngƣời giao nhận sẽ cấp cho ngƣời xuất nhập khẩu giấy chứng nhận đã nhận hàng của ngƣời giao nhận ( FCR – forwarders certificate of receipt ). FCR gồm: tên, địa chủ của ngƣời ủy thác, tên địa chỉ của ngƣời nhận hàng, ký mã hiệu và số hiệu hàng hóa, số lƣợng kiện và cách đóng gói, tên hàng, trọng lƣợng bao bì, thể tích, nơi và ngày phát giấy chứng nhận. 16 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế  Ngƣời Giao nhận sẽ cấp giấy chứng nhận vân chuyển của ngƣời giao nhận (FCT – forwarders certificate of transport) nếu ngƣời giao nhận có trách nhiệm giao hàng tại đích.  Ngƣời giao nhận sẽ cấp biên lai kho hàng cho ngƣời xuất nhập khẩu (FWR – forwarders warehouse receipt) nếu hàng đƣợc lƣu kho của ngƣời giao nhận. Đối với hàng nhập khẩu:  Theo sự ủy thác của ngƣời giao nhận nƣớc ngoài hay ngƣời nhập khẩu, ngƣời đại lý hay ngƣời giao nhận sẽ tiến hành nhập hàng nhập khẩu bằng chứng từ đƣợc gửi từ nƣớc xuất khẩu chứng từ do ngƣời nhập khẩu cung cấp.  Nếu chỉ có trách nhiệm giao hàng cho ngƣời nhập khẩu tại kho hay trạm giao nhận hàng hóa của cảng/sân bay thì sau khi nhận đƣợc thông báo hàng đã đến của hãng vận chuyển cấp vận đơn thì: ngƣời giao nhận trực tiếp lên sân bay nhận bộ hồ sơ gửi kèm theo hàng. Sau khi thu hồi bản vận đơn gốc số 2, ngƣời giao nhận cùng ngƣời nhập khẩu các thủ tục để nhận hàng tại cảng/sân bay. 17 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế  Nếu ngƣời giao nhận là đại lý gom hàng thì phải nhận lô hàng nguyên bằng vận đơn chủ sau đó chia sẻ cho các lô hàng và giao cho các chủ hàng lẻ và thu hồi lại vận đơn giao hàng.  Nếu ngƣời giao nhận có trách nhiệm giao hàng đến đích, thì ngoài việc thu hồi các bản số 2 của vận đơn chủ hoặc vận đơn gom hàng.  Ngƣời giao nhận tiến hành nhận hàng từ hãng vận chuyển, thanh toán mọi khoản cƣớc thu sau, làm thủ tục vào nộp lệ phí để thông quan cho hàng hóa.  Giao hàng cho ngƣời nhập khẩu tại kho của ngƣời nhập khẩu cùng với giấy hải quan và thông báo thuế.  Ngƣời nhập khẩu nhận hàng và thanh toán các chị phí mà ngƣời giao nhận đã phải nộp cùng với phí giao nhận cho ngƣời giao nhận. 2.2.4 Hoạt động nhập khẩu và phân phối thiết bị y tế Ngoài những hoạt động trên công ty còn nhập khẩu thiết bị y tế từ thị trƣờng Israel, Mỹ, châu Âu về bán cho thị trƣờng trong nƣớc. Ngày nay, với xu hƣớng phát triển của thế giới về công nghệ và máy móc thì tại Việt Nam cũng đang sử dụng những ứng dụng đó khá mạnh mẽ, tận dụng lợi thế là một doanh nghiệp chuyên về vận tải 18 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh Trường Đại học Thương Mại Khoa Thương mại quốc tế quốc tế công ty đã tìm kiếm những mặt hàng này từ nƣớc ngoài nhƣ máy siêu âm, máy phân tích…những thiết bị này có công nghệ cao các doanh nghiệp trong nƣớc chƣa đủ trình độ để sản xuất và chủ yếu phân phối cho các bệnh viện, phòng khám trong nƣớc. Với những ý tƣởng táo bạo đó, công ty là nhịp cầu nối giữa thành tựu công nghệ phát triển trên thế giới và công nghệ đang phát triển ở Việt Nam đồng thời mang về một khoản lợi nhuận đáng kể cho công ty. Tuy nhiên, đối với mặt hàng thiết bị y tế công ty chỉ mới dừng lại ở mức hộ hạn chế nhằm thăm dò thị trƣờng, cũng nhƣ để phù hợp với khả năng tài chính của công ty do đặc thù thiết bị y tế là mặt hàng mang lại lợi nhuận cao do có giá trị rất lớn nhƣng đòi hỏi một lƣợng vốn lớn. Lợi nhuận trung bình từ hoạt động này trong 3 năm chỉ mới chiếm khoảng 10% tổng lợi nhuận của công ty. Cụ thể năm 2010 công ty hoàn thành đƣợc 3 đơn hàng với mức lợi nhuận là 950.470.000 VND, năm 2011 công ty hoàn thành đƣợc 5 đơn hàng với mức lợi nhuận là 1.192.900.000 VND và năm 2013 là 1.340.566.900 VND. Do quy mô hoạt động còn hạn chế nên tập khách hàng của công ty cũng dừng lại ở con số khá khiêm tốn, một số khách hàng lớn của 19 GVHD: PGS.TS Doãn Kế Bôn SVTH: Hoàng Bùi Thanh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan