Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị nhân lực tại ông ty cp đầu tư và phát tr...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị nhân lực tại ông ty cp đầu tư và phát triển công nghệ cao cnc.

.DOC
19
61528
125

Mô tả:

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương MỤC LỤC PHẦN 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CAO CNC...............................................................................................1 1.1. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của bộ máy của Công ty CNC..................1 1.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty CNC............................................................1 1.1.2. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức tại Công ty CNC..................................................2 1.2. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty CNC..............................................2 1.3. Khái quát về hoạt động, hoạt động kinh tế và nguồn lực của Công ty CNC.......2 1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty CNC từ 2010- 2012.. ................................................................................................................................ 3 PHẦN 2 : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI........................4 CÔNG TY CNC...............................................................................................................4 2.1. Tình hình nhân lực và chức năng, nhiệm vụ của bộ phận tổ chức quản trị nhân lực tại Công ty CNC...............................................................................................4 2.1.1. Tình hình nhân lực (số lượng, chất lượng, cơ cấu)..............................................4 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận tổ chức quản trị nhân lực............................4 2.1.3. Tổ chức bộ phận quản trị nhân lực......................................................................5 2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường Quản trị nhân lực tới hoạt động Quản trị nhân lực tại Công ty CNC..........................................................................................5 2.2.1. Các nhân tố môi trường bên ngoài.......................................................................5 2.1.2. Các nhân tố thuộc bên trong Công ty.....................................................................6 2.3. Thực trạng công tác Quản trị nhân lực tại Công ty CNC......................................7 2.3.1Thực trạng về Quan hệ lao động tại Công ty CNC..................................................7 2.3.2. Thực trạng về tổ chức, định mức tại Công ty CNC................................................8 2.3.3 Thực trạng về hoạch định nhân lực tại Công ty CNC...........................................8 2.3.4 Thực trạng về phân tích công việc tại Công ty CNC.............................................9 2.3.5. Thực trạng về tuyển dụng nhân lực tại Công ty CNC.........................................10 2.3.6. Thực trạng về đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty CNC.........................11 2.3.7. Thực trạng về đánh giá nhân lực tại Công ty CNC.............................................12 2.3.8. Thực trạng về trả công lao động tại Công ty CNC...............................................12 PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT................................14 CỦA CÔNG TY CNC VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP.... ................................................................................................................................. 14 3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của Công ty CNC................................................................................................................................. 14 3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh......................................................14 Khoa Quản trị Nhân lực SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương 3.1.2. Đánh giá tình hình hoạt động quản trị nhân lực............................................14 3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với Công ty CNC......................................................15 3.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của Công ty CNC trong thời gian tới..........................................................................................................15 3.3 Định hướng đề tài khoá luận tốt nghiệp...............................................................15 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Khoa Quản trị Nhân lực SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương PHẦN 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CAO CNC. 1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty CNC. CNC Corporation là công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao được thành lập vào tháng 8 năm 2006, với CNC Software chuyên gia công phần mềm cho thị trường nước ngoài (Web application, Android, Iphone, Ipad..) và CNC Mobile tập trung phát triển các ứng dụng trên Smart Phone (Tim Books, Tim Shot..). - Tên giao dịch : Công ty CP Đầu tư và Phát triển công nghệ cao CNC - Trụ sở chính : Tầng 14, D11, Toà nhà Sunraise, Cầu Giấy, Hà Nội - Chi nhánh tại Mỹ : Room 716, 203 North 34th Street, Philadelphia, USA - Giấy phép kinh doanh : số 0102104128. - Website : www.cnc.com.vn - Tên viết tắt : CNC Corporation - Điện thoại : (+844)2219 8599 Email : [email protected] Điện thoại : (+1) 215-866-6132 Email : [email protected] - Logo Quá trình phát triển của Công ty CNC. + 8/2006-5/2007 : Ra mắt thị trường Mỹ trong lĩnh vực gia công phần mềm. + 5/2007-9/2009 : Mở rộng hợp tác vào Bắc Mỹ, Tây Âu, Đông Á. + 9/2009-01/2013 : Năm 2011 vinh dự được tham dự cuộc thi " Khởi nghiệp - Châu Á Thái Bình Dương" và vinh dự đón nhận giải ba " NHÂN TÀI ĐẤT VIỆT". 1.1. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của bộ máy của Công ty CNC. 1.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty CNC.  Chức năng + Gia công phần mềm công nghệ cao theo đơn đặt hàng từ nước ngoài. + Cung cấp những ứng dụng phần mềm và công nghệ cho người tiêu dùng toàn cầu. + Khai thác và sử dụng các nguồn lực (lao động, vốn) có hiệu quả.  Nhiệm vụ + Cung cấp các các giải pháp phần mềm và các ứng dụng đơn giản, hiệu quả. + Tạo lập môi trường sáng tạo năng động, đây là nơi quy tụ của nhân tài đất Việt. 1.1.2. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức tại Công ty CNC. Khoa Quản trị Nhân lực 1 SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương Từ khi bắt đầu ra nhập thị trường với quy mô là 10 kỹ sư phần mềm trên Web thì tới nay đã có đội ngũ nhân lực đông đảo và lực lượng cộng tác viên là gần 100 người. Hình 1.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CNC Giám Đốc Công Ty CNC Software Giám Đốc Dự Án Phòng Công Nghệ CNC Mobile Giám Đốc Phát Triển Sản Phẩm Giám Đốc Điều Hành Phòng Kinh Doanh Phòng Dự Án Phòng Nhân Sự Phòng phát triển Sản Phẩm Phòng Mobile Phòng PR Marketing (Nguồn : Phòng Dự Án Công ty CNC) Bộ phận lãnh đạo : Giám Đốc Công ty định hướng chiến lược, quản lý toàn bộ hệ thống hoạt động. Các Giám đốc dự án, Giám đốc điều hành làm nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc. Các bộ phận chức năng đảm nhiệm nhiệm vụ chuyên môn của mình. 1.2. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty CNC. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu kinh doanh các thiết bị : iPhone, iPad, Android, và phát triển ứng dụng Windows Phone. Hoạt động chủ yếu là: - Định vị ứng dụng , các ứng dụng mạng xã hội và blog, hình ảnh và video - Kinh doanh các ứng dụng phần mềm cho việc lập kế hoạch và quản lý. - CNC Mobile tập trung phát triển phần mềm chiến lược là TimBox. 1.3. Khái quát về hoạt động, hoạt động kinh tế và nguồn lực của Công ty CNC.  Về nhân lực : Hiện công ty có 70 nhân viên đồng thời sở hữu gần 30 cộng tác viên. Trong 70 lao động chính thức có 62 lao động có trình độ Đại Học và trên Đại Học tương đương với 88.6%, 11.4% lao động trình độ Cao Đẳng.  Về vốn : Công ty có 100% vốn đầu tư của công ty phần mềm Cyber Agent Ventur của Nhật Bản, với nguồn vốn điều lệ khởi điểm là gần 7,46 tỷ, sau đó tăng nhanh số vốn đầu tư và đến năm 2013 đã lên đến gần 20 tỷ đồng.  Về cơ sở vật chất : Văn phòng những năm đầu tiên có diện tích 20m2, phát triển mạnh đến nay công ty đã có trụ sở diện tích 200m 2 với đầy đủ trang thiết bị, máy tính, mạng, bàn ghế, điều hoà, máy chiếu…và các thiết bị khác.  Về công nghệ : Hiện Công ty đã áp dụng các công nghệ phần mềm chất lượng cao vào công tác phát triển dự án, phát triển sản phẩm. Khoa Quản trị Nhân lực 2 SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương 1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty CNC từ 2010- 2012 Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 - 2012 Chi tiết Mã số Năm 2010 (triệu VNĐ) Năm 2011 (triệu VNĐ) So sánh 2010-2011 Tuyệt Tương đối đối (triệu (%) VNĐ Năm 2012 ( triệu VNĐ) So sánh 2011-2012 Tuyệt Tương đối đối (triệu (%) VNĐ) 2.Các khoản giảm trừ01 1.Doanh thu 3.Doanh thu thuần 4.Chi phí hoạt động KD 5.Lợi nhuận gộp 02 2 3 10 11 25 20.007 14.147 2.152 3.952 1.800 58,04 24,62 14,58 7.729 24.663 16.934 1.896 4.656 2.787 31,89 23,27 19,7 6.Lợi nhuận trước thuế 7.Chi phí thuế 8.Lợi nhuận sau thuế 50 16.055 12.347 3.708 5.860 3.708 5.860 2.152 58,04 7.729 1.896 31,89 51 60 927 2.781 1.465 4.395 1.614 58,04 1.932 5.797 1.402 31,90 2 (Nguồn : Phòng Kế Toán Công ty CNC) Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta có thể nhận xét thấy rằng : - Về doanh thu : giai đoạn 2010-2011 tăng 3,952 tỷ đồng tương đương với 24,62% , trong khi đó giai đoạn 2011-2012 tăng 4,656 tỷ đồng tương đương với 23,27%. Qua đó cho thấy Công ty hoạt động kinh doanh đạt được doanh thu lớn. - Về chi phí hoạt động kinh doanh : giai đoạn 2010-2011 tăng 1,8 tỷ đồng tương đương với 14,58 %, trong khi đó giai đoạn 2011-2012 tăng 2,787 tỷ đồng tương đương với 19,7%. Qua đó cho thấy công ty đã phát triển quy mô, đầu tư thêm nhiều trang thiết bị máy móc cũng như nhân lực để mở rộng hoạt động kinh doanh. - Về lợi nhuận sau thuế : giai đoạn 2010-2011 tăng 1,614 tỷ đồng tương đương với 58,04 %, giai đoạn 2011-2012 tăng 1,402 tỷ đồng tương đương với 31,90%. Qua số liệu thống kê cho thấy lợi nhuận sau thuế của giai đoạn 2011-2012 đã giảm gần 200 tỷ đồng so với giai đoạn trước đó. PHẦN 2 : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CNC. 2.1. Tình hình nhân lực và chức năng, nhiệm vụ của bộ phận tổ chức quản trị nhân lực tại Công ty CNC. 2.1.1. Tình hình nhân lực (số lượng, chất lượng, cơ cấu) Khoa Quản trị Nhân lực 3 SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương Tại Công ty CNC, bộ phận Nhân sự trực thuộc Phòng Quản lý dự án và hiện có 3 cán bộ và 2 cộng tác viên phụ trách. Phát triển bộ phận Nhân sự là một nhiệm vụ rất quan trọng trong chiến lược phát triển của Công ty. Bảng 2.1 : Bảng thống kê về chất lượng lao động tại Công ty Tiêu chí phản ánh chất lượng lao động Trình độ chuyên môn Thực trạng -3 cán bộ Nhân sự tại Công ty có trình độ Đại Học, trong đó có 1 Thạc Sĩ (chiếm 20% đội ngũ nhân sự) - 2 Cộng tác viên đã có bằng cử nhân Đại Học. Trình độ tin học 100% cán bộ Nhân sự có khả năng sử dụng tốt tin học văn phòng và 1 số phần mềm hỗ trợ như X-mind, G-drive… Trình độ ngoại ngữ 2 trong 3 cán bộ Nhân sự chính có khả năng Tiếng Anh khá tốt, chiếm 40% tổng số. Tuy nhiên trong đó chỉ có 1 cán bộ có khả năng giao tiếp và giao tiếp tiếng Anh tốt. (Nguồn : Tổng hợp của sinh viên) 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận tổ chức quản trị nhân lực.  Chức năng của bộ phận tổ chức quản trị nhân lực tại Công ty CNC. + Đảm bảo đầy đủ số lượng và chất lượng lao động phù hợp cho Công ty thông qua các hoạt động hoạch định nhân lực, phân tích công việc và tuyển dụng nhân lực. + Đảm bảo sự công bằng cho người lao động (NLĐ) thông qua công tác đánh giá nhân lực và trả công lao động. Đồng thời chú trọng nâng cao năng lực cho NLĐ thông qua hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực trong Công ty. + Điều hoà các mối quan hệ lao động để duy trì nguồn nhân lực tại Công ty, đồng thời kích thích động viên NLĐ, giải quyết tốt quan hệ lao động và xây dựng văn hoá Công ty CNC.  Nhiệm vụ của tổ chức quản trị nhân lực tại Công ty CNC. + Phát triển quan hệ lao động và xây dựng văn hoá Công ty CNC để tạo sự đoàn kết giữa các thành viên với Ban lãnh đạo Công ty. + Tạo dựng được đội ngũ lao động đủ về chất lượng và số lượng, thực hiện các hoạt động tác nghiệp về hoạch định nhân lực, tuyển dụng lao động, đào tạo và phát triển nhân lực… + Theo dõi đánh giá quá trình công tác của NLĐ về phẩm chất và năng lực, thái độ, hành vi…Để từ đó làm cơ sở cho việc trả công công bằng cho NLĐ. + Tổ chức các sự kiện hàng tuần, hàng tháng, hoạt động ngoại khoá với mục tiêu thúc đẩy đối thoại xã hội trong Công ty và phát triển kỹ năng mềm cho nhân viên. + Thiết lập các chính sách nguồn nhân lực: nội quy tình huống, hợp đồng lao động, chính sách, quy chế tuyển dụng lao động, chính sách và chế độ lương bổng, phụ cấp… Khoa Quản trị Nhân lực 4 SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương 2.1.3. Tổ chức bộ phận quản trị nhân lực. Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận Nhân sự tại Công ty CNC. (Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty CNC) Trong đó Trưởng Bộ phận – anh Cường Tạ phụ trách hoạch định, điều hoà các nghiệp vụ Nhân sự, Chị Chúc Hoàng phụ trách quản lý cán bộ, Chị Phương Trần phụ trách tuyển dụng và các nghiệp vụ nhân sự khác cùng sự hỗ trợ của 2 cộng tác viên. Các cán bộ Nhân sự này đều là những cá nhân làm việc rất nhiệt tình và chuyên nghiệp. 2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường Quản trị nhân lực tới hoạt động Quản trị nhân lực tại Công ty CNC. 2.2.1. Các nhân tố môi trường bên ngoài.  Ảnh hưởng của môi trường Kinh tế - Chính trị. Với xu hướng toàn cầu hoá kinh tế, CNC mở rộng chính sách phát triển ra thị trường các nước Châu Âu và Châu Mỹ, do vậy cần chuẩn bị 1 nguồn nhân lực đảm bảo chất lượng, có khả năng thích nghi tốt, năng động và có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh thành thạo. Do vậy hoạt động tuyển dụng nhân lực chú trọng vào tìm kiếm những NLĐ có đầy đủ phẩm chất và năng lực để nhân lực trở thành nguồn lực cạnh tranh.  Ảnh hưởng của Chính sách pháp luật của Nhà nước. Chính sách về tiền lương tối thiểu là cơ sở để bộ phận Nhân sự xây dựng lại hệ thống thang bảng lương và quy chế trả công lao động đảm bảo phù hợp với quy định của Chính phủ và công bằng cho NLĐ. Chính sách về đóng BHXH, BHTN cũng được Chính phủ quy định rõ ràng và bộ phận Nhân sự cũng theo hướng dẫn của quy định và nghị định để thi hành.  Ảnh hưởng của thị trường lao động Khoa Quản trị Nhân lực 5 SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương Thị trường lao động ngành Công nghệ thông tin hiện nay có thể nói là thừa về số lượng nhưng thiếu về chất lượng, do đó hoạt động tuyển dụng nhân lực tại Công ty tốn nhiều công sức và chi phí. Hiện tại do nhu cầu trên thế giới về phần mềm tăng cao nên nhu cầu gia công phần mềm tăng. Tuy nhiên nguồn nhân lực hiện có trên thị trường thì còn thiếu hụt nhiều kỹ năng, do vậy đây là sức ép rất lớn đối với công tác tuyển dụng và đào tạo nhân lực tại Công ty. 2.1.2. Các nhân tố thuộc bên trong Công ty.  Cơ cấu tổ chức của Công ty. Cơ cấu tổ chức của Công ty theo mô hình phát triển dự án, vì vậy các cá nhân đều phải làm việc theo nhóm từ 10-15 người phụ trách 1 dự án. Quy mô công ty thuộc loại vừa và nhỏ, vấn đề quan tâm đến đời sống cũng như tâm tư, nguyện vọng của NLĐ được chú trọng hơn. Do vậy hoạt động Quản trị nhân lực của Công ty cần tăng cường thúc đẩy được sự đoàn kết và hợp tác giữa các thành viên.  Chiến lược kinh doanh của Công ty. Chiến lược kinh doanh của Công ty chú trọng vào phát triển nguồn nhân lực và xây dựng 1 đội ngũ NLĐ vừa vững về kiến thức, vừa năng động, sáng tạo, rèn các kỹ năng cần thiết…Bộ phận Nhân sự cần chú trọng rất nhiều về phát triển kỹ năng cho NLĐ.  Bản thân người lao động. Đặc thù của NLĐ trong ngành công nghệ phát triển phần mềm đó là hướng nội. Do vậy hoạt động Quản trị nhân lực tại Công ty phải thật linh hoạt và khéo léo trong việc tổ chức các hoạt động trong Công ty. Đồng thời phần lớn NLĐ hiểu biết về Bộ Luật Lao Động khá ít nên tình trạng tự ý bỏ việc diễn ra thường xuyên. Do vậy Bộ phận Quản trị nhân lực gặp rất nhiều khó khăn trong việc truyền đạt kiến thức về Bộ Lao động tới NLĐ cũng như giải quyết các vấn đề phát sinh. Nhìn chung nhận thức về vai trò của của công tác Quản trị nhân lực trong Công ty khá rõ ràng , Bộ phận Nhân sự rất được chú trọng và có liên hệ mật thiết với các Bộ phận phòng ban khác. Đồng thời cũng có thể thu nhận phản hồi của NLĐ về các chính sách, đãi ngộ của Công ty để tìm ra các giải pháp điều chỉnh phù hợp. 2.3. Thực trạng công tác Quản trị nhân lực tại Công ty CNC. 2.3.1 Thực trạng về Quan hệ lao động tại Công ty CNC.  Bộ phận Công Đoàn tại Công ty: Hiện nay Công ty chưa có bộ phận Công Đoàn, do vậy các vấn đề phát sinh đều do Ban Giám Đốc trực tiếp giải quyết.  Trao đổi thông tin trong Quan hệ lao động tại Công ty. Tại Công ty hoạt động trao đổi thông tin diễn ra dưới 2 hình thức là thông qua văn bản và trực tiếp. Cơ chế tương tác hai bên trong Quan hệ lao động tại đã được chú trọng. Khoa Quản trị Nhân lực 6 SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương Hàng tháng Công ty tổ chức các buổi chia sẻ của các CEO với các thành viên về các vấn đề mới, mục tiêu, nguyện vọng của Ban lãnh đạo, phương hướng phát triển của Công ty. Cùng với việc tăng cường đối thoại xã hội tại Công ty, các vấn đề khác về Quan hệ lao động tại Công ty cũng được trao đổi thông qua văn bản như Nội quy tình huống quy định về các vấn đề trong sinh hoạt hàng ngày. Việc thực hiên Hợp đồng lao động, các Quy chế trả lương, Chính sách làm thêm giờ, Chính sách ốm đau thai sản cho NLĐ cũng được quy định bằng văn bản và thực hiện đúng theo Bộ Luật Lao Động hiện hành.  Các căn cứ pháp lý về Quan hệ lao động tại Công ty. Về Hợp đồng lao động : Công ty có 4 loại Hợp đồng đó là: Hợp đồng lao động xác định thời hạn; Hợp đồng lao động không xác định thời hạn; Hợp đồng thử việc; Hợp đồng cộng tác viên. Chế độ thai sản : Thời gian nghỉ sinh con là 4 tháng và được hưởng chế độ của BHXH. Điều kiện được hưởng chế độ BHXH là đã đóng BHXH từ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh. Về Thoả ước lao động tập thể : Hiện tại Công ty chưa có Thoả ước lao động tập thể, mọi cam kết giữa NLĐ và người sử dụng lao động sẽ tuân theo Hợp đồng lao động và Nội quy lao động. Về Nội quy lao động: Chế độ làm việc, nghỉ ngơi đối với NLĐ : Hàng tuần, nhân viên đều được nghỉ cả ngày chủ nhật và hai thứ 7/tháng theo hình thức nghỉ luân phiên. Chế độ nghỉ phép của nhân viên được tính tương ứng với số tháng làm việc thực tế và được hưởng nguyên lương trong những ngày nghỉ phép theo quy định. Kỷ luật lao động: Công ty áp dụng 1 số biện pháp kỉ luật NLĐ khi vi phạm nội quy tình huống, vi phạm Hợp đồng lao động. Có 3 mức độ kỉ luật đó là: + Khiển trách của người quản lý trực tiếp. + Kéo dài thời hạn nâng lương. + Chấm dứt Hợp đồng lao động. Phát triển Quan hệ lao động tại Công ty là 1 nhiệm vụ cần thiết, tuy nhiên sự quan tâm của lãnh đạo và sự đầu tư phát triển Quan hệ lao động chưa thực sự hiệu quả. 2.3.2. Thực trạng về tổ chức, định mức tại Công ty CNC. Hiện tại Công ty có 2 lực lượng lao động chính đó là lao động trực tiếp làm ra sản phẩm và thực hiện các dự án bao gồm: bộ phận phát triển sản phẩm TimBox, TimShot, bộ phận gia công Game cho các dự án...Bộ phận còn lại là bộ phận gián tiếp tạo ra sản phẩm đó là Bộ phận Nhân Sự, Bộ phận PR – Marketing, Bộ phận Đối ngoại…Nếu xét phân công lao động theo Công nghệ thì gồm : lao động chưa qua đào tạo (thực tập sinh); Khoa Quản trị Nhân lực 7 SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương lao động đã qua đào tạo (nhân viên chính thức, cộng tác viên); lao động chuyên gia (quản lý trực tiếp, trưởng bộ phận, Ban lãnh đạo..) Hợp tác lao động tại Công ty được thể hiện khá rõ ràng đối với CNC Mobile : bắt đầu từ bộ phận phát triển sản phẩm, bộ phận thiết kế sẽ cho ra các mẫu thiết kế mới, sau đó sẽ chuyển đến bộ phận lập trình IOS, Adroid để lập trình ý tưởng thành sản phẩm giải trí, sau đó tiếp tục đến bộ phận quảng cáo cho sản phẩm. Hiện tại Công ty đang áp dụng mô hình Agile trong quản lý dự án, vì vậy hoạt động tổ chức và định mức lao động sẽ được tiến hành việc định mức cho từng nhóm dự án và mỗi nhóm sẽ tiến hành định mức theo từng dự án. Cách tổ chức thường áp dụng đối với mỗi phòng ban như sau : sau khi quản lý trực tiếp họp bàn với Ban lãnh đạo Công ty về các nhiệm vụ cần thực hiện, Quản lý trực tiếp sẽ cùng Ban lãnh cam kết về hạn cuối hoàn thành Công việc. Từ đó sẽ thực hiện phân công nhiệm vụ cho các thành viên theo đúng chuyên môn, đồng thời cam kết theo đúng hạn định với Ban lãnh đạo. Công tác tổ chức và định mức lao động tại Công ty đã được thực hiện tốt, cùng với việc áp dụng mô hình quản lý dự án đã mang lại những hiệu quả tích cực. 2.3.3 Thực trạng về hoạch định nhân lực tại Công ty CNC.  Các căn cứ để Bộ phận nhân sự hoạch định nhân lực trong Công ty : + Căn cứ nội vi: mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty, nguồn lực tài chính, khách hàng, mạng lưới hợp tác của công ty thuê gia công, chất lượng lao động. + Căn cứ ngoại vi: trình độ đào tạo nguồn nhân lực, dịch chuyển ngành lao động, chất lượng lao động trên thị trường…  Nội dung hoạch định nhân lực + Hoạch định cầu nhân lực: Hiện tại Bộ phận Nhân sự tại Công ty thường dự báo nhu cầu nhân lực theo phương pháp xác định tỷ lệ nhân lực chuyên môn/nhân lực hỗ trợ cần thiết, dựa trên định biên tiêu chuẩn của mỗi dự án phát triển phần mềm và gia công, phương pháp này chủ yếu dựa trên sự yêu cầu của Ban Giám Đốc và các Trưởng nhóm dự án. + Hoạch định cung nhân lực: hoạch định khả năng cung ứng nhân lực dựa trên việc thống kê số lượng và chất lượng nhân lực hiện có về độ tuổi, giới tính và trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ…Hiện tại có rất nhiều lao động thuyên chuyển và 1 số lao động có nhu cầu nghỉ việc tạm thời 1 thời gian do thai sản và nâng cao trình độ. + Phân tích tương quan cung - cầu nhân lực : Hiện tại CNC đang thiếu hụt nhân lực, số lượng lao động hiện có không đáp ứng đủ nhu cầu của doanh nghiệp. Tuy nhiên do trình độ lao động trong lĩnh vực phát triển phần mềm khá đặc thù nên việc thu hút và tìm kiếm được những ứng viên phù hợp không phải là điều dễ dàng. Hiện tại CNC đang Khoa Quản trị Nhân lực 8 SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương thực hiện đẩy mạnh tuyển dụng nhân lực có thời hạn và tuyển lao động thời vụ, bán thời gian và đội ngũ cộng tác viên để bù đắp sự thiếu hụt nguồn lực. Như vậy công tác hoạch định nhân lực tại Công ty dựa trên căn cứ cụ thể, nội dung hoạch định nhân lực chi tiết và dự đoán cung – cầu nhân lực tương đối chính xác. 2.3.4 Thực trạng về phân tích công việc tại Công ty CNC. Hình 2.2. Quy trình phân tích công việc tại Công ty CNC Mục tiêu và sứ mạng của Công ty Kỹ thuật thiết kế công việc : thiết kế công việc theo nhóm Thiết lập ma trận chức năng tại Công ty và lập hệ thống chức danh tại Công ty. Bộ máy tổ chức Phác thảo sơ bộ bản mô tả Công việc và tiêu chuẩn công việc Thu thập thông tin: Ban hành Mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc chính thức - Quan sát - Phỏng vấn - Điều tra Cập nhật và cải tiến (Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty CNC) Công tác phân tích công việc tại CNC khá phức tạp vì đặc thù các chức danh trong Công ty mang tính chuyên môn hóa và công nghệ cao, vì vậy kỹ thuật phân tích công việc chủ yếu là phân tích theo nhóm. Biện pháp thu thập thông tin hiệu quả nhất đó là phỏng vấn cá nhân trực tiếp đảm nhận công việc đó, chính vì các vị trí kỹ thuật có những đặc trưng khác so với các vị trí thông thường. Bên cạnh đó đối với các vị trí như : Kinh doanh, Marketing thì còn có thể thu thập thông tin qua quan sát và điều tra. Nhìn chung CNC đã thiết lập được quy trình phân tích công việc tương đối đầy đủ, các biện pháp thu thập thông tin mang lại nhiều thông tin hiệu quả. 2.3.5. Thực trạng về tuyển dụng nhân lực tại Công ty CNC. Công tác tuyển dụng nhân lực hiện rất được Công ty chú trọng, do trong khoảng thời gian Công ty khan hiếm nhân lực và tuyển dụng là biện pháp quan trọng nhất để bù đắp số nhân sự thiếu hụt. Hình 2.3 : Quy trình tuyển dụng nhân lực tại Công ty CNC Khoa Quản trị Nhân lực 9 SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương (Nguồn : Phòng Nhân Sự Công ty CNC) Nguồn tuyển dụng : + Nguồn bên ngoài Công ty: CNC chú trọng tuyển dụng trên các trang web như : vieclam24h.com, careerlink.vn, myjobjob.com…Ngoài ra Công ty còn tham khảo nguồn ứng viên do giới thiệu và do các Công ty cung ứng nhân sự cao cấp, tuy nhiên Công ty khai thác 2 nguồn này còn hạn chế. + Nguồn bên trong phần lớn là áp dụng cho các vị trí quản lý cấp trung, khi có 1 vị trí khuyết người và Ban lãnh đạo nhận thấy có ứng viên tiềm năng tại CNC sẽ tiến hành đề cử. - Truyền thông tuyển dụng : Đăng tin tuyển dụng trên các trang web. Thông báo đăng tuyển trên mạng xã hội, trên các diễn đàn nhân sự (hrlink.vn)… - Thu nhận hồ sơ và xét tuyển dụng: tổng hợp tất cả hồ sơ ứng tuyển và tiến hành lọc hồ sơ theo đúng yêu cầu tuyển dụng, lập danh sách ứng viên bước vào vòng kiểm tra trình độ và phỏng vấn. Sau đó chuyên viên tuyển dụng sẽ tiến hành gọi điện hẹn ứng viên và gửi mail mời tham gia phỏng vấn. Công ty không áp dụng các phần mềm hỗ trợ. - Thi tuyển và phỏng vấn : Đối với vị trí kỹ thuật cần tiến hành test IQ, tiếng Anh và thi lập trình. Ứng viên qua vòng thi test thì sẽ tiến hành phỏng vấn. Đối với các vị trí như kế toán, pháp lý, phân tích kinh doanh…thì chỉ tiến hành phỏng vấn 1 lần. Hội đồng phỏng vấn gồm chuyên viên tuyển dụng, Trưởng bộ phận và Giám đốc điều hành. - Tuyển chọn và hội nhập nhân viên mới : Hội đồng tuyển chọn dựa trên nguyên tắc: “chọn người phù hợp nhất chứ không phải là người giỏi nhất” . Sau khi đưa ra quyết định tuyển chọn thì chuyên viên tuyển dụng tiến hành gửi mail và gọi điện thông báo trúng tuyển cho ứng viên hẹn ứng viên đến làm việc. Hội nhập nhân viên mới được xem là 1 bước rất quan trọng trong việc giúp nhân viên mới có thể nhanh chóng thích nghi với công việc và môi trường làm việc. Hiện tại công tác hội nhập cho nhân viên chưa được chú trọng, chủ yếu là do nhân viên chủ động tìm hiểu. Khoa Quản trị Nhân lực 10 SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương - Tuyển dụng chính thức và kí hợp đồng: Sau thời gian thử việc 1 tháng tại Công ty, nhân viên mới sẽ có cơ hội thể hiện năng lực của mình. Bộ phận nhân sự sẽ quyết định có tuyển dụng chính thức đối với nhân viên và phải có trách nhiệm ký hợp đồng lao động với nhân viên. Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty còn khá nhiều hạn chế như nguồn ứng viên, quá trình hội nhập nhân viên mới chưa thực sự đạt hiệu quả cao. 2.3.6. Thực trạng về đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty CNC.  Phương pháp đào tạo + Đào tạo kèm cặp: Trước hết nhân viên mới sẽ được nhân viên phụ trách đào tạo hướng dẫn về phương pháp làm việc với cán bộ Quản lý trực tiếp và các thành viên trong Công ty. Sau đó nhân viên phụ trách đào tạo sẽ hướng dẫn cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ. + Luân phiên công việc: Công ty thực hiện biện pháp luân phiên công việc để đào tạo cho NLĐ, biện pháp này chỉ thực hiện giữa các công việc trong cùng 1 bộ phận như bộ phận nhân sự, bộ phận marketing… + Phương pháp hội thảo: hàng tháng Bộ phận nhân sự kết hợp với Ban lãnh đạo Công ty có tổ chức các buổi chia sẻ về các vấn đề kĩ thuật, các khó khăn gặp phải trong quá trình làm việc và hướng giải quyết khó khăn.   Hình thức đào tạo : áp dụng hình thức đào tạo trực tiếp và đào tạo bên trong. Nội dung đào tạo : Công ty không thực hiện đào tạo lý thuyết cho NLĐ mà chủ yếu là đào tạo kỹ năng, kinh nghiệm giúp NLĐ vừa học vừa làm.  Quy trình đào tạo thường gồm các bước : Bước 1: Xác định nhu cầu đào tạo : đào tạo mới hay đào tạo lại, đào tạo nâng cao… Bước 2 : Triển khai về thời gian và người tham gia, hình thức và phương pháp đào tạo. Bước 3: Đánh giá kết quả đào tạo về chất lượng công việc của NLĐ sau đào tạo. Tóm lại cùng với việc thực hiện hiệu quả công tác đào tạo, Công ty cũng chú trọng đến việc phát triển nghề nghiệp cho NLĐ, phát triển cá nhân NLĐ theo xu hướng có thể trở thành trưởng nhóm, trưởng bộ phận, phát triển khả năng quản lý dự án.. 2.3.7. Thực trạng về đánh giá nhân lực tại Công ty CNC. - Mục tiêu của đánh giá nhân lực tại Công ty : + Xem xét lại hiệu quả làm việc và thái độ làm việc của nhân viên. + Củng cố tinh thần, động viên nhân viên và thể hiện sự công bằng. + Kết quả cho việc xét thưởng và điều chỉnh lương hàng năm. + Xác lập chỉ tiêu cho năm tiếp theo. - Chu kì đánh giá : CNC tiến hành đánh giá 3 tháng 1 lần kết hợp với đánh giá hàng tháng. - Người đánh giá : tự đánh giá, cấp trên đánh giá cấp dưới, hội đồng đánh giá. Khoa Quản trị Nhân lực 11 SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương - Phương pháp đánh giá : + Nhật ký lưu trữ: bộ phận nhân sự sẽ theo dõi về việc thực hiện nội quy Công ty, ý thức thực hiện kỷ luật lao động của nhân viên và ghi chép lại. + Phương pháp quản trị theo mục tiêu (MBO) : hiện tại Công ty thực hiện cách thức làm việc theo mô hình Agile, do vậy các cá nhân sẽ cùng quản lý đưa ra các hạn định về kết quả sẽ hoàn thành, mức độ hoàn thành các công việc theo hạn định đó sẽ là cơ sở để đánh giá nhân viên. - Các tiêu chuẩn đánh giá chung : + Các chỉ tiêu về hiệu quả công việc : kết quả này dựa trên mức độ hoàn thành công việc được giao, chất lượng công việc, doanh số.. + Ý thức, thái độ : hỗ trợ, giúp đỡ đồng nghiệp, làm việc tích cực, nhiệt tình tham gia các hoạt động tại Công ty, ý thức chấp hành Nội quy lao động + Sự sáng tạo: đây là 1 yếu tố rất quan trọng đối với NLĐ trong lĩnh vực phát triển phần mềm, do vậy các cá nhân phải luôn có tư duy tích cực và sáng tạo trong công việc. + Tùy các vị trí chức danh khác nhau sẽ có thêm các tiêu chí khác như: đối với bộ phận Kinh doanh sẽ có tiêu chí về doanh số, mức độ hài lòng của khách hàng…bộ phận Nhân sự có tiêu chí về số lao động nghỉ việc trên tổng số lao động, số lao động nghỉ việc… Nhìn chung hoạt động Đánh giá nhân lực tại Công ty thực hiện khá tốt, việc áp dụng MBO cùng với mô hình quản lý dự án đạt hiệu quả cao. 2.3.8. Thực trạng về trả công lao động tại Công ty CNC. Căn cứ theo Bộ Luật Lao Động cũng như các Nghị Định liên quan của Chính Phủ thì các chế độ cho NLĐ được quy định tại CNC như sau :  Chế độ lương và phụ cấp của người lao động Công ty sẽ tính và trả lương vào cuối tháng cho nhân viên. Và áp dụng trả lương qua thẻ ATM đối với nhân viên chính thức. Các trường hợp còn lại sẽ được trả lương bằng tiền mặt. Tiền lương của NLĐ căn cứ trên thang bảng lương của Công ty và sự thỏa thuận của hai bên trong Hợp đồng lao động, được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc. Tổng lương thực nhận = Lương cơ bản + lương năng suất lao động + Thưởng – các khoản giảm trừ Các khoản giảm trừ như: BHXH, BHTN, BHYT, Thuế thu nhập cá nhân, trừ lương do không hoàn thành công việc hoặc trừ lương một số lý do khác. Các khoản thưởng như: Thưởng do hoàn thành tốt công việc, do có những sáng kiến ý tưởng hiệu quả đóng góp cho Công Ty, do thực hiện tốt quy định, Nội quy của Công Ty .   Chế độ thưởng: thưởng cá nhân, thưởng theo dự án, thưởng cuối năm. Chế độ tăng lương : Khoa Quản trị Nhân lực 12 SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương Thời gian đánh giá : 3 tháng 1 lần Ban lãnh đạo họp bàn để xét duyệt việc tăng lương cho các nhân viên chính thức trong công ty, tiêu chí để đánh giá nhân viên như : hiệu quả làm việc, khả năng làm việc, tinh thần làm việc. Ngoài ra những trường hợp đặc biệt hoàn thành nhiệm vụ xuất sắc hay có những khả năng năng lực đặc biệt, có những sáng kiến ý tưởng hiệu quả với Công Ty thì công ty có thể xét tăng lương đột xuất.  Chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp Theo đúng Quy định của Nhà nước về chính sách BHXH, BHYT, BHTN, quy định trích đóng sẽ căn cứ theo thông tư, nghị định và các quy định của Luật BHXH ban hành qua từng thời kỳ. Quy định riêng của Công ty về chính sách BHYT, BHXH, BHTN : Nhân viên được đóng BHXH khi trở thành nhân viên chính thức. Theo chu kỳ công ty sẽ tiến hành làm thủ đóng BHXH cho nhân viên sau 6 tháng làm việc chính thức.  Các trường hợp tính lương cho ngày nghỉ: + Nghỉ lễ hưởng nguyên lương: 9 ngày trong năm theo đúng Quy định của Nhà nước. + Nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương: nhân viên kết hôn – Nghỉ 7 ngày, con kết hôn – Nghỉ 1 ngày. Bố mẹ chết, vợ hoặc chồng chết, con chết - nghỉ 7 ngày…  Du lịch nghỉ mát: hàng năm Công Ty sẽ tổ chức cho các cán bộ nhân viên trong Công Ty đi du lịch, nghỉ mát một lần vào mùa hè.  Tặng quà các ngày lễ: Vào các ngày lễ lớn như 20/10, 8/3. Hàng tháng, Công ty sẽ tổ chức sinh nhật cho CBNV trong công ty có sinh nhật tháng đó Nhìn chung Công ty đã có những biện pháp đãi ngộ nhân lực phù hợp, quan tâm đến đời sống của NLĐ, đây là yếu tố rất quan trọng thúc đẩy sự gắn bó của NLĐ đối với Công ty.. Khoa Quản trị Nhân lực 13 SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG TY CNC VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP. 3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của Công ty CNC. 3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh. Trong những năm vừa qua Công ty không ngừng mở rộng quy mô và lĩnh vực kinh doanh, hoạt động kinh doanh của Công ty có những ưu và nhược điểm như sau:  Về ưu điểm : Qua phân tích số liệu cho thấy doanh thu của Công ty hoạt động ngày càng ra tăng , Công ty CNC ngày càng khẳng định vị thế của mình trong ngành phát triển phần mềm công nghệ cao. Lợi nhuận sau thuế đến năm 2012 đã tăng lên gần 6 tỷ đồng, thu nhập của NLĐ của Công ty cũng tăng lên đáng kể. Chi phí đầu tư cho trang thiết bị và chi phí quản lý Công ty tăng lên qua đó giúp năng suất lao động tăng. Công ty sở hữu đội ngũ lao động trẻ, nhiệt tình, tuy nhiên mức độ tăng chưa cao vì giai đoạn gần đây chịu ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế.  Về nhược điểm : Đi đôi với việc mở rộng quy mô thì chi phí hoạt động kinh doanh tăng và lợi nhuận sau thuế: giai đoạn 2011-2012 đã giảm gần 200 tỷ đồng so với giai đoạn trước đó. Điều đó chứng tỏ năm vừa qua hoạt động kinh doanh không đạt hiệu quả so với cùng kì năm trước. Chi phí cho quản lý Công ty tăng tuy nhiên thì hiệu quả sử dụng chi phí này cho việc đãi ngộ và tuyển dụng chưa thực sự hiệu quả. Đây cũng là thời kì khó khăn cho toàn bộ nền kinh tế, và Công ty cũng không nằm ngoài tầm ảnh hưởng đó 3.1.2. Đánh giá tình hình hoạt động quản trị nhân lực.  Về ưu điểm + CNC đã có 1 bộ phận chuyên trách về lĩnh vực Quản trị nhân lực và Ban lãnh đạo Công ty cũng đã có những quan tâm nhất định đối với hoạt động Quản trị nhân lực. + Đã thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ từ hoạch định, tuyển dụng, đào tạo và phát triển, phân tích công việc, tổ chức định mức, đánh giá, trả công lao động… + Thực hiện khá tốt nghiệp vụ phân tích công việc, xây dựng thang bảng lương, BHYT, BHXH đúng pháp luật, hệ thống đánh giá nhân lực phù hợp. + Đã tạo dựng được 1 nét văn hóa rất riêng cho Công ty, văn hóa của những người trẻ, năng động và cống hiến hết mình.  Về hạn chế : Khoa Quản trị Nhân lực 14 SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương + Đến nay Công ty vẫn chưa có bộ phận Công đoàn, những khúc mắc của NLĐ đôi khi không được phản ánh kịp thời cho Ban lãnh đạo, do vậy 1 số cá nhân đã quyết định bỏ việc thay vì chia sẻ những khúc mắc đó với tổ chức đại diện cho quyền lợi của mình. + Chưa chú trọng đến việc cho NLĐ đào tạo bên ngoài Công ty, việc đào tạo bên trong Công ty vẫn còn nhiều hạn chế về người đào tạo và việc xen kẽ giữa việc đào tạo và công việc, trong khi đó lại không có chính sách nào đối với người làm nhiệm vụ đào tạo dẫn đến sự hướng dẫn đào tạo không nhiệt tình. + Hoạt động tuyển dụng nhân lực chưa thực sự hiệu quả, Công ty đang thiếu nhân lực trầm trọng nhưng lại chưa có những biện pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả tuyển dụng. + Chưa giành nhiều chi phí để thúc đẩy đãi ngộ phi tài chính trong Công ty. 3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với Công ty CNC. - Chú trọng hơn nữa vào việc phát triển Quan hệ lao động trong Công ty, đặc biệt là thành lập tổ chức Công đoàn và tăng hiệu quả sử dụng chi phí cho đãi ngộ nhân lực. - Phát triển nguồn tuyển mộ nhân lực, cải thiện quy trình tuyển dụng và tăng cường đầu tư cho hoạt động tuyển dụng nhân lực. - Thúc đẩy đãi ngộ nhân lực, tăng sự gắn bó lâu dài của NLĐ. - Chú trọng hơn nữa để tăng năng suất cho NLĐ tại CNC. 3.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của Công ty CNC trong thời gian tới. Định hướng đến năm 2015 Công ty sẽ đạt doanh thu gần 50 tỷ đồng, và sẽ trở thành 1 trong 5 Công ty phát triển phần mềm Mobile lớn trên thị trường Việt Nam. Trở thành 1 trong 10 Công ty gia công phần mềm Mobile trên thị trường Việt Nam. Trong thời gian tới Công ty định hướng phát triển hơn nữa trình độ, kiến thức chuyên môn cho NLĐ, nâng cao tinh thần đoàn kết của gia đình CNC, do vậy công tác Quản trị nhân lực tại Công ty cũng định hướng phát triển mạnh hơn về mảng Quan hệ lao động, và xây dựng văn hoá Công ty…Bộ phận Nhân sự sẽ phải chú trọng vào công tác đãi ngộ nhân lực, hoàn thiện lại công tác tuyển dụng nhân lực, ngăn ngừa tình trạng chảy máu chất xám. Do vậy chú trọng hơn nữa về công tác tuyển dụng nhân lực và đãi ngộ nhân lực đang là nhu cầu cấp thiết tại Công ty. 3.3 Định hướng đề tài khoá luận tốt nghiệp. - Định hướng 1 : Nghiên cứu cơ chế tương tác hai bên trong quan hệ lao động tại Công ty CP Đầu tư và Phát triển Công nghệ cao CNC. - Định hướng 2: Nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tuyển dụng của Công ty CP Đầu tư và Phát triển Công nghệ cao CNC. - Định hướng 3: Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Công ty CP Đầu tư và Phát triển Công nghệ cao CNC. Khoa Quản trị Nhân lực 15 SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS.Đinh Thị Hương DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO (1) Công ty CP Đầu tư và phát triển Công nghệ cao CNC (2012), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2010 – 2012. (2) Công ty CP Đầu tư và phát triển Công nghệ cao CNC (2012), Các biểu mẫu chung. (3) Công ty CP Đầu tư và phát triển Công nghệ cao CNC (2012), Chế độ thai sản ốm đau tháng 6 năm 2012. (4) Công ty CP Đầu tư và phát triển Công nghệ cao CNC (2012), Hồ sơ Nhân sự CNC. (5) Công ty CP Đầu tư và phát triển Công nghệ cao CNC (2012), Nội quy Công ty tháng 7 năm 2012. (6) Công ty CP Đầu tư và phát triển Công nghệ cao CNC (2013), Nội quy tình huống quý I năm 2013. (7) Công ty CP Đầu tư và phát triển Công nghệ cao CNC (2012), Profile Công ty. (8) Công ty CP Đầu tư và phát triển Công nghệ cao CNC (2012), Quy chế tuyển dụng. Khoa Quản trị Nhân lực 16 SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1 Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Quản trị Nhân lực GVHD: ThS.Đinh Thị Hương 17 SV:Nguyễn Thị Duyên – K45U1
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan