Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa marketing tại công ty tnhh tm & dv lan chi...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa marketing tại công ty tnhh tm & dv lan chi

.PDF
26
80
74

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & DV LAN CHI 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM & DV Lan Chi 1.1.1. Tên, quy mô và địa chỉ, chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty. - Tên công ty: Công ty TNHH TM & DV Lan Chi - Địa chỉ: Liên Mạc - Huyện Từ Liêm – Thành Phố Hà Nội. - Số điện thoại : 0422432033 Fax : 0422432033 - Giấy phép ĐKKD số: 0104639256 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp. - Số tài khoản: 0771.000.834.005 tại Ngân hàng NN&PTNT Từ Liêm, phòng giao dịch Từ Liêm, Hà Nội. - Quy mô : công ty có tổng số vốn điều lệ là 4.500.000.000 đồng. Tổng số công nhân là 98 người. Chức năng, nhiệm vụ của công ty: - Xây dựng và thực hiện các kế hoạch nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo được uy tín cũng như chỗ đứng trên thị trường. -Tuân thủ pháp luật, thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ và những quy định bảo vệ công ty. - Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn đầu tư tại công ty, tối đa hóa lợi nhuận, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. Đóng góp cho NSNN qua các loại thuế từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời đem lại việc làm, tạo thu nhập cho người lao động. GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 1 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - Đa dạng hóa ngành, nghề kinh doanh, mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty nhằm xây dựng và phát triển thành công ty có tiềm lực mạnh. Ngành nghề kinh doanh của công ty: Kinh doanh các loại giống lúa, phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, chuyển giao công nghệ khoa học kỹ thuật nông nghiệp …. 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty : Công ty TNHH TM & DV Lan Chi được thành lập ngày 24 tháng 08 năm 2007theo GPĐKKD số 0103019240 và đăng ký chuyển đổi lần 2 ngày 27 tháng 07 năm 2010 theo GPĐKKD số 0104639256 do Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp. Trong suốt quá trình hoạt động từ khi thành lập đến nay, Công ty TNHH TM & DV Lan Chi đã không ngừng phát triển và cố gắng để đạt được kết quả cao trong hoạt động kinh doanh của mình. Công ty là nhà cung cấp các sản phẩm nông nghiệp như giống lúa chất lượng cao, phân bón cao cấp…đáp ứng cho nhu cầu phát triển ngành nông nghiệp hàng hóa. Sản phẩm của công ty đã được tin dùng, được đông đảo bà con nông dân tiếp nhận và sử dụng, sản phẩm sản xuất ra đạt chất lượng cao góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, đem lại lợi ích kinh tế cao cho bà con nông dân, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Công ty và góp phần vào sự phát triển chung của đất nước. 1.2 . Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM & DV Lan Chi Đặc điểm hoạt động của công ty là: Hàng hoá nhập về có những mặt hàng là để xuất bán ví dụ như thuốc bảo về thực vật, phân bón…; có những mặt hàng công ty phải gia công chế biến thêm như GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 2 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP các loại hạt lúa giống công ty phải tiến hành sấy, quạt sạch, pha trộn hoá chất, đóng gói sản phẩm. Vì vậy hoạt động của công ty TNHH TM & DV Lân Chi là vừa sản suất, vừa tiêu thụ, nghĩa là công ty vừa kinh doanh mặt hàng sản xuất, vừa kinh doanh hàng mua ngoài, nên kết quả sản xuất kinh doanh của công ty là phần chênh lệch giữa các khoản thu nhập so với những chi phí bỏ ra trong kỳ như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, và chi phí quản lý doanh nghiệp…Vì vậy việc xác định kết quả kinh doanh của từng hoạt động trong công ty giúp công ty hoạt động có hiệu quả hơn. 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH TM & DV Lan Chi 1.3.1.Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM & DV Lan Chi. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động của công ty thực hiện theo mô hình tập trung. Đứng đầu là giám đốc – Phó giám đốc – Các phòng ban – Phân xưởng sản xuất. Cơ cấu này vừa đảm bảo cho việc thực hiện chế độ một lãnh đạo vừa phát huy được vai trò quản lý của công ty. Cụ thể : - Giám đốc: chỉ đạo chung toàn công ty và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý của công ty. Phó giám đốc kinh doanh:Chịu trách nhiệm khâu kinh doanh của công ty. Cụ thể là chỉ đạo trực tiếp các phòng ban: Phòng tổ chức hành chính, phòng tài chính kế toán, phòng kinh doanh. Ngoài ra còn chịu trách nhiệm chung khi giám đốc đi công tác. GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 3 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm khâu chỉ đạo kỹ thuật. Chỉ đạo trực tiếp phòng kỹ thuật. - Phòng tài chính kế toán: Theo dõi tình hình tài chính của công ty, chịu trách nhiệm hạch toán kế toán và kiểm tra toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh từ khâu sản xuất, tiêu thụ, thanh toán… theo đúng chế độ kế toán, huy động vốn, tư vấn giúp giám đốc quản lý tài chính. - Phòng kinh doanh: Có chức năng quản lý kế hoạch kinh doanh của công ty, giải quyết và thanh toán các hoạt động kinh tế. Mặc khác còn có trách nhiệm xây dựng và đôn đốc thực hiện kế hoạch đã lập nhằm đảm bảo hoàn thành và vượt mức kế hoạch của công ty - Phòng tổ chức hành chính: Phụ trách vấn đề nhân sự lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, soạn thảo văn bản, photo, tiếp khách. - Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm đảm bảo về chất lượng, quy cách mẫu mã bao bì sản phẩm. - Phân xưởng sản xuất: Là nơi sản xuất ra các loại sản phẩm . 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Giám đốc Phó giám đốc KD GVHD: T.S.Tạ Quang Bình Phó giám đốc kỹ thuật 4 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI Phòng Tài chính Kế toán BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Phòng Kinh doanh Phòng Tổ chức hành chính Phòng Kỹ thuật Phân xưởng chế biến ( Nguồn : Phòng hành chính ) 1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM & DV Lan Chi qua hai năm 2010 – 2011 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 – 2011 được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM & DV Lan Chi trong 2 năm 2010 – 2011. Đơn vị :đồng STT 1 Chỉ tiêu Tổng doanh So sánh Năm 2010 Năm 2011 Số tiền Tỷ lệ (%) 15.309.449.221 19.006.301.855 3.696.852.634 24,15 thu a DTBH và 15.305.152.569 18.998.257.838 3.693.105.269 24,13 CCDV b DT 4.296.652 GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 8.044.017 5 3.751.365 87,22 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP hoạt động TC 2 Tổng chi phí 14.459.285.151 17.372.743.829 2.913.458.678 20,15 KD .Giá a vốn hàng bán 11.531.585.571 13.946.774.292 2.415.158.721 20,94 b Chi phí tài 671.914.227 chính 1.076.417.741 404.503.514 60,20 c Chi phí bán 1.015.103.403 hàng 1.057.298.304 42.194.901 4,16 1.292.253.482 51.571.532 4,16 1.633.558.026 783.393.956 92,15 d Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.240.681.950 Tổng 3 LN kế toán 850.164.070 trước thuế 4 Thuế 212.541.018 TNDN 408.389.507 195.848.498 92,15 5 LNST 1.225.168.519 587.545.467 92,15 637.623.052 GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 6 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP ( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 – 2011) Nhận xét: Tổng doanh thu của năm 2011 tăng so với năm 2010, cụ thể tăng 24.15%. Cùng với sự tăng trưởng của doanh thu qua các năm thì tổng chi phí của công ty năm sau cũng tăng lên 20,15% so với năm trước, tuy nhiên tỷ lệ tăng thấp hơn so với mức tăng của doanh thu. Kết quả là lợi nhuận công ty tăng cụ thể năm 2011 tăng 92,15 % so với năm 2010.. Điều này chứng tỏ công ty đã rất chú trọng trong việc tiết kiệm chi phí sản xuất để đem lại hiệu quả kinh tế cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV LAN CHI 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TM & DV Lan Chi 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. Cũng như các doanh nghiệp khác phòng kế toán của Công ty TNHH TM & DV Lan Chi có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty. Để phù hợp với đặc GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 7 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP điểm của ngành kinh doanh cũng như yêu cầu của cơ quan quản lý kinh tế, bộ máy kế toán của công ty được xây dựng theo mô hình kế toán tập trung và được cụ thể qua sơ đồ: Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty. Kế toán trưởng Kế toán viên 1 Kế toán viên 2 Kế toán viên 3 ( Nguồn : Phòng tài chính - kế toán ) + Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động tài chính của công ty trước ban giám đốc, chỉ đạo kiểm tra công tác hạch toán kế toán của công ty một cách hợp lý nằm đem lại hiệu quả cao cho công ty. + Kế toán viên 1: Phụ trách về vốn bằng tiền, tiền vay và tài sản: Làm nhiệm vụ thu tiền, chi tiền và theo dõi tình hình biến động của tiền mặt, tình hình hiện có của tiền và là người cuối cùng kiểm tra các thủ tục xuất nhập quỹ vào sổ. + Kế toán viên 2: Phụ trách về bán hàng và công nợ: Chịu trách nhiệm về bán hàng, xuất bán thành phẩm, hàng hóa, tính các khoản doanh thu bán hàng, chiết khấu, giảm giá, hàng bán trải lại, GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 8 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP tổng hợp chi phí bán hàng, thuế GTGT đầu ra, xác định doanh thu, lãi lỗ về tiêu thụ hàng hóa. Theo dõi công nợ phải thu khách hàng. + Kế toán viên 3: Phụ trách về nguyên vật liệu, hàng hóa, tiền lương và các khoản trích theo lương. Làm nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu, hàng hóa, theo dõi số lao động, bảng chấm công của các phần hành, bộ phận, lập bảng tính lương, tính BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng chế độ quy định, chịu trách nhiệm thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty. - Công ty TNHH TM & DV Lan Chi áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 15/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC và các chuẩn mực kế toán đã ban hành cùng các chế độ tài chính hiện hành. - Đồng tiền công ty sử dụng trong hạch toán là tiền : (VNĐ) - Niên độ kế toán tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N. - Hình thức ghi sổ kế toán là nhật ký chung. - Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp kế toán tồn kho: Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Phương pháp kê khai thường xuyên. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : Theo giá thực tế Phương pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ : Phương pháp nhập trước – xuất trước. GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 9 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Phương pháp kế toán TSCĐ theo nguyên giá thực tế, mức khấu hao TSCĐ được áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng. 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại công ty 2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu - Chứng từ kế toán sử dụng trong công ty áp dụng theo quyết định 15/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC - Trình tự luân chuyển chứng từ gồm 4 bước : Bước 1 : Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán; Bước 2 : Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình giám đốc công ty ký duyệt; Bước 3 : Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán; Bước 4 : Lưu trữ, và bảo quản chứng từ. 2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại công ty Hệ thống tài khoản sử dụng trong công ty được áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ngày 20/032006 gồm các loại tài khoản: + Loại 1: Tài sản ngắn hạn: TK 111, 112, 131, 1331, 152, 156, 157,…. + Loại 2: Tài sản dài hạn: TK 211, 214,… + Loại 3: Nợ phải trả: 311, 331, 333, 334, 3388, 341,… + Loại 4: Vốn chủ sở hữu: TK 411, 421, 431, 441,… + Loại 5: Doanh thu: TK 511, 515, 521, 531, 532,… GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 10 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP + Loại 6: Chi phí sản xuất kinh doanh: 627, 632, 635, 641, 642,… + Loại 7: Thu nhập khác: TK 711 + Loại 8: Chi phí khác: TK 811,… + Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh: TK 911 + Loại 10: tài khoản ngoài bảng: TK 003, Tùy thuộc vào các loại tài khoản, Công ty TNHH TM & DV Lan Chi mở các tài khoản chi tiết cho việc thuận tiện theo dõi. 2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán Căn cứ vào đặc điểm, cơ cấu tổ chức và yêu cầu quản lý, Công ty áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Công ty sử dụng sổ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 20/03/2006. Các loại sổ kế toán Công ty đang sử dụng gồm 2 loại sổ: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. + Sổ kế toán tổng hợp : Sổ NKC, Sổ cái. + Sổ, thẻ kế toán chi tiết : Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, Sổ chi tiết NVL, công cụ dụng cụ, thẻ kho, Sổ TSCĐ, Sổ chi phí SXKD,…. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ. Trước hết ghi ngiệp vụ phát sinh vào sổ NKC, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ NKC để ghi vào sổ cái theo các TK kế toán của công ty. Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty theo hình thức nhật kỹ chung được thể hiện qua sơ đồ sau: GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 11 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính ( Nguồn : Phòng tài chính – kế toán) Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối quý Quan hệ đối chiếu Hàng ngày căn cứ váo các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên nhật ký chung để ghi vào sổ GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 12 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ the kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra dối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo Cáo tài chính. 2.1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính Công ty thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo định kỳ. Công ty sử dụng báo cáo tài chính theo đúng quyết định 15/2006/QĐBTC của Bộ tài chính ban hành ngày 20/03/2006. Đối với kế toán tài chính thì báo cáo kế toán được lập theo năm tài chính, từ 01/01/N đến 31/12/N hàng năm để nộp báo cáo cho cơ quan quản lý và bộ phận cần báo cáo. Công ty sử dụng các loại báo cáo kế toán sau: - Báo cáo tổng hợp: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả kinh doanh + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Thuyết minh báo cáo tài chính - Báo cáo chi tiết: + Báo cáo công nợ + Báo cáo thuế GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 13 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Các loại báo cáo trên đều do kế toán trưởng lập, cuối mỗi quý hoặc cuối năm tài chính, kế toán trưởng phải gửi các báo cáo lên giám đốc giúp ban giám đốc nắm bắt được tình hình hoạt động tài chính để có những quyết định đầu tư và hướng phát triển tốt nhất. Sau khi Giám đốc công ty ký duyệt, BCTC năm được gửi lên cơ quan Thuế chủ quản của công ty.Ngoài ra, BCTC còn được gửi cho Ngân hàng khi có nhu cầu vay vốn (Khi đó các BCTC cần được kiểm tra trước khi gửi tới Ngân Hàng). 2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại công ty TNHH TM & DV Lan Chi 2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế. Công tác phân tích kinh tế về tình hình doanh thu bán hàng, tình hình chi phí kinh doanh,…được thực hiện tại phòng tài chính kế toán. Thời điểm tiếm hành phân tích vào cuối kỳ kế toán năm, có thể thực hiện vào cuối mỗi quý trong năm theo yêu cầu của ban giám đốc công ty. 2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty Công việc phân tích chưa được chú trọng và chưa có bộ phận chuyên về phân tích, nên việc phân tích mới chỉ là phân tích các chỉ tiêu cơ bản: Các chỉ tiêu phân tích: GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 14 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP + Phân tích tình hình doanh thu bán hàng : Phân tích khái quát sự biến động của doanh thu qua các kỳ kinh doanh nhằm so sánh giữa các kỳ. Doanh thu bán hàng = Số lượng hàng bán x Đơn giá hàng bán + Phân tích tình hình chi phí kinh doanh. Tổng chi phí kinh doanh Tỷ suất chi phí = * 100% Tổng doanh thu + Phân tích tình hình lợi nhuận Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Chi phí + Phân tích hiệu quả sử dụng VKD bình quân Tổng doanh thu Hệ số DT = Tổng nguồn vốn kinh bình trên VKD bình quân quân Tổng lợi nhuận Hệ số LN = trên VKD bình quân Tổng nguồn vốn kinh doanh bình quân 2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 15 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Cơ cấu nguồn vốn và chỉ tiêu phân tích, hiệu quả sử dụng nguồn vốn được thể hiện qua bảng sau : Bảng 2.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH TM & DV Lan Chi trong 2 năm 2010 – 2011. Đơn vị tính :đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 So sánh 2011/2010 +/- TL% 1. Doanh thu BH và 15.305.152. 18.998.257.8 +3.693.105. +24,1 CCDV 38 2. Lợi nhuận kinh doanh 569 850.164.070 269 1.633.558.02 + 6 3 +92,1 783.393.956 5 3. Vốn kinh doanh 12.529.144. 13.762.300.1 + BQ 253 43 233.155.890 1,22 1,38 + 0,16 - 0,068 0,118 + 0 ,05 - 4. Hệ số doanh thu trên VKD bình quân 5. Hệ số lợi nhuận trên VKD bình quân +1,86 ( Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán năm 2010 -2011). Nhận xét : GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 16 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh năm 2010 là 1.22 đồng tức là cứ 1 đồng vốn kinh doanh bỏ ra tạo ra được 1.22 đồng doanh thu, đến năm 2011 1 đồng vốn kinh doanh bỏ ra thu được 1.38 đồng doanh thu, tăng với tốc độ 0.16 đồng. Nguyên nhân là do tốc độ tăng vốn kinh doanh năm 2011 so với năm 2010 nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu. Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh năm 2010 là 0,068, tức là 1 đồng vốn kinh doanh bỏ ra thì thu được 0,068 đồng lợi nhuận, năm 2011 là 0.118. Như vậy so với năm 2010 thì năm 2011 khả năng sinh lời tăng 0.05 đồng. Như vậy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty là chưa cao. 2.3. Tổ chức công tác tài chính tại Công ty TNHH TM & DV Lan Chi 2.3.1.Công tác kế hoạch hóa tài chính. Dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh, kế hoạch tài chính năm trước, ban giám đốc, kế toán trưởng tiến hành xây dựng kế hoạch cho tài chính năm sau: +Lập kế hoạch về chi phi quản lý doanh nghiệp, chi phí ban hành nhằm dự tính các khoản thu đúng thu đủ, đảm bảo tiết kiệm tránh lãng phí. + Lập nhu cầu vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn nhằm đảm bảo cho nguồn tài chính được liên tục và ổn định. +Lập kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch bán hàng, dự kiến lợi nhuận và phân phối lợi nhuận GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 17 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP 2.3.2.Công tác huy động vốn. Công ty TNHH TM & DV chủ yếu huy động vốn trên cơ sở vốn vay (nguồn tín dụng ngân hàng và nguồn tín dụng thương mại) và vốn cổ phần (phát hành cổ phiếu). 2.3.3.Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản. Công ty đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản một cách có hiệu quả nhất: quản lý chặt chẽ về số lượng, giá trị tài sản, giá trị của tài sản hiện có, giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng, mua mới TSCĐ, chuyển nhượng TSCĐ, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ, báo quản TSCĐ,…Việc sử dụng vốn phải phù hợp với đúng mục đích, đồng thời phải được báo cáo bằng vân bản và được phê duyệt của ban giám đốc. 2.3.4. Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.  Doanh thu: + Doanh thu được ghi nhận theo chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập ” và thỏa mãn 5 điều kiện ghi nhận doanh thu. + Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu, sẽ thu sau khi trừ đi các khoản giảm trừ.  Chi Phí : Trong thời buổi kinh tế khó khăn, sự trượt giá của đồng tiền, các chi phí đầu vào tăng, công ty đã đặt ra các kế hoạch tiết kiệm, giảm chi phí, hoàn thiện cơ chế quản lý chi phí…Nhằm đảm bảo vừa nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn.  Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận : GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 18 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP + Lợi nhuận của công ty bao gồm: Lợi nhuận kinh doanh và lợi nhuận khác + Phân phối lợi nhuận : Lợi nhuận thực hiện của công ty sau khi bù lỗ ( nếu có) và nộp thuế TNDN được chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết theo quy định hợp đồng , trích lập các quỹ dự phòng theo điều lệ công ty và pháp luật Việt Nam. Tổng doanh thu của công ty năm 2011 tăng 3.696.852.634 VNĐ so với năm 2010, tương ứng tăng 24,15 %. Trong khi đó, tổng chi phí kinh doanh của công ty tăng 2.913.458.678 VNĐ, tỷ lệ tăng tương ứng là 20,15%. Ta thấy tỷ lệ tăng cảu chi phí thấp hơn tỷ lệ tăng của doanh thu dẫn đến làm cho LN của công ty tăng. Như vậy, Công ty đã chú trọng trong việc quản lý chí phí. 2.3.5. Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách và quản lý công nợ  Các khoản nộp ngân sách nhà nước : Thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN, thuế môn bài, phí, lệ phí. Chỉ tiêu Năm 2010 Thuế TNDN +/- Tỷ lệ (%) 2.635.457.500 GTGT Thuế Năm 2011 So sánh 212.541.018 408.389.507 Thuế môn bài, phí, lệ GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 195.848.498 92,15 30.000.000 19 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP phí  Quản lý công nợ : + Công nợ phải trả : Theo dõi thường xuyên, chặt chẽ các khoản phải trả người bán, người mua trả tiền trước, các khoản phải trả khác. Trong thời kỳ kinh tế khó khăn cần có kế hoạch để chiếm dụng vốn một cách hợp pháp mà vẫn đảm bảo uy tín công ty. + Công nợ phải thu : Luôn chú trọng quan tâm về chi tiết các khoản phải thu khách hàng, trả trước cho người bán, thuế GTGT được khấu trừ. III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TM & DV LAN CHI. 3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty. 3.1.1. Ưu điểm Công ty TNHH TM & DV Lan Chi áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung do đó việc ghi chép dễ dàng, thuận tiện cho việc phân công công việc trong phòng kế toán. Giữa các phòng ban, bộ GVHD: T.S.Tạ Quang Bình 20 SV : Lê Thị Phƣơng – Lớp K7HK1C2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan