Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại về doanh nghiệp tư nhân th...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại về doanh nghiệp tư nhân thương mại xuân bình

.DOCX
25
374
74

Mô tả:

Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán MỤC LỤC MỤC LỤC..................................................................................................................... i LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iii DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐÔ.....................................................................iv I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI XUÂN BÌNH 1 1.1.Quá trình hình thành và phát triển cua doanh nghiệp.......................................1 1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh cua Doanh nghiệp............................................2 1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý cua Doanh nghiệp.......................................................3 1.3.1.Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh............................................3 1.3.2. Sơ đồ phân cấp quản lý của doanh nghiệp........................................................3 1.4.Khái quát kết quả kinh doanh cua doanh nghiệp trong 2 năm 2011 và 2012.. .4 II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI XUÂN BÌNH.................................................6 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp.........................................................6 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp......6 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán....................................................................8 2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế....................................................................14 2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế............14 2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Doanh nghiệp.........................14 2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn.........17 III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI XUÂN BÌNH......................19 3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán cua Doanh nghiệp.............................19 3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................19 3.1.2. Hạn chế.............................................................................................................19 3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế cua Doanh nghiệp.............20 3.2.1. Ưu điểm.............................................................................................................20 3.2.2. Hạn chế.............................................................................................................20 IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TÔT NGHIỆP...................................21 KẾT LUẬN................................................................................................................22 GVHD: Nguyễn Thị Thúy 1 SV: Nguyễn Thái Vinh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đang từng bước phát triển va hội nhập mạnh mẽ vao nền kinh tế trong khu vực cũng như trên thế giới. Điều nay mơ ra không ít cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Các doanh nghiệp trong nước thanh lập ngay cang nhiều va nhu cầu về phương tiện đi lại ngay cang rộng lớn va không thể thiếu đối với người dân va các doanh nghiệp. Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại Xuân Bình đã được thanh lập để đáp ứng nhu cầu nay. Trong quá trình thực tập tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại Xuân Bình, được sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên Nguyễn Thị Thúy cũng như sự giúp đơ của các anh chị trong phòng kế toán nói chung va trong doanh nghiệp nói riêng, em đã tìm hiểu cơ bản về Doanh nghiệp đặc biệt la công tác tổ chức kế toán, phân tích kinh tế của Doanh nghiệp va em đã hoan thanh bai Báo cáo thực tập tổng hợp nay. Qua bai báo cáo thực tập tổng hợp nay, em mong muốn phản ánh phần nao tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp Tư nhân thương mại Xuân Bình va hi vọng mọi người sẽ hiểu hơn về các công tác tổ chức hoạt động trong Doanh nghiệp. Em xin chân thanh cảm ơn nha trường va các thầy cô đã tạo điều kiện cho em đi thực tập va cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên Nguyễn Thị Thúy va các anh chị trong Doanh nghiệp đã giúp em hoan thanh đợt thực tập va bai báo cáo thực tập tồng hợp nay. GVHD: Nguyễn Thị Thúy 2 SV: Nguyễn Thái Vinh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu DT ĐVT CL GTGT GV LN ST TNDN TK VCSHbq VCĐbq VLĐbq VKD VKDbq TSCĐ TT TL GVHD: Nguyễn Thị Thúy Diễn giải Doanh thu Đơn vị tính Chênh lệch Giá trị gia tăng Giá vốn Lợi nhuận Số tiền Thu nhập doanh nghiệp Tai khoản Vốn chủ sơ hữu bìnhquân Vốn cố định bình quân Vốn lưu động bình quân Vốn kinh doanh bìnhquân Vốn kinh doanh bình quân Tai sản cố định Tỷ trọng Tỷ lệ 3 SV: Nguyễn Thái Vinh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐÔ Sơ đồ 1.3 :Sơ đồ phân cấp quản lý của doanh nghiệp Sơ đồ 2.1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Bảng 1.4 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2011 va 2012 Bảng 2.2.3 : Bảng tổng hợp các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn Phụ lục 1 : Phiếu xuất kho số 45 Phụ lục 2 : HĐ GTGT số 0004982 Phụ lục 3 : Phiếu thu Phụ lục 4 : Phiếu nhập kho Phụ lục 5 :Hóa đơn GTGT số 0021500 Phụ lục 6 : Phiếu chi Phụ lục 7 : Sổ Nhật ký chung Phụ lục 8 : Sổ chi tiết bán hang Phụ lục 9 : Sổ cái TK 511 Phụ lục 10 : Bảng cân đối kế toán năm 2012 Phụ lục 11 : Báo cáo kế quả kinh doanh năm 2012 Phụ lục 12 : Bảng cân đối kế toán năm 2011 Phụ lục 13 : Báo cáo kế quả kinh doanh năm 2011 Phụ lục 14 : Nhận xét của đơn vị thực tập. GVHD: Nguyễn Thị Thúy 4 SV: Nguyễn Thái Vinh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI XUÂN BÌNH I.1. Quá trình hình thành và phát triển cua doanh nghiệp  Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại Xuân Bình  Địa chỉ: Số 219, đường Lê Lợi, Thanh phố Vinh, tỉnh Nghệ An Điện thoại: 0383598984 Fax: 0383598984 Mã số doanh nghiệp: 025905 Mã số thuế: 2900358722 Email: [email protected] Ngay thanh lập: ngay 05 tháng 4 năm 1999. Giám Đốc: Phan Thị Xuân  Quy mô Vốn đầu tư ban đầu: 300.000.000 Hiện tại, doanh nghiệp có 40 nhân viên bao gồm 20 thợ sữa chữa, 5 nhân viên kế toán, 6 nhân viên bán hang, 9 nhân viên kĩ thuật.  Chức năng, nhiệm vụ của Doanh nghiệp - Chức năng: Mua bán, đại lý xe máy va phụ tùng thay thế có chất lượng cao của Yamaha phục vụ cho nhu cầu của doanh nghiệp va người dân trên địa ban, cũng như trên cả nước. - Nhiệm vụ: Kinh doanh có lãi, bảo toan va phát triển vốn đầu tư tại doanh nghiệp va các doanh nghiệp khác, tối đa hóa lợi nhuận, phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đóng góp cho ngân sách nha nước qua các loại thuế từ hoạt động kinh doanh, đồng thời đem lại việc lam va tạo nguồn thu cho người lao động. Đa dạng hóa nganh nghề, mơ rộng lĩnh vực va phạm vi kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm khẳng định vị thế của doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh của mình.  Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp - Mua bán, đại lý xe máy va phụ tùng thay thế; - Mua bán, lắp ráp linh kiện hang điện tử, điện lạnh, điện dân dụng; - Mua bán xăng dầu, ô tô, máy công trình, xe chuyên dụng; - Mua bán nông sản, thủy sản; - Mua bán, chế biến gỗ va các sản phẩm từ gỗ; GVHD: Nguyễn Thị Thúy 1 SV: Nguyễn Thái Vinh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán - Vận tải hang hóa đường thủy; - Nuôi trồng thủy sản; - Khai thác, chế biến, mua bán khoáng sản (quặng sắt, chì, thiếc, đá xây dựng); - Xây dựng các công trình: giao thông, dân dụng.  Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Xuân Bình được sơ kế hoạch va đầu tư tỉnh Nghệ An cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 025905 lần đầu ngay 05 tháng 4 năm 1999, đăng ký thay đổi lần 3 ngay 13 tháng 12 năm 2007. Doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Xuân Bình đượcthanh lập để đáp ứng nhu cầu ngay cao của người dân, cũng như của các doanhn nghiệp trên cả nước. Sau 8 năm hoạt động, doanh nghiệp đã không ngừng mơ rộng quy mô trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh mua bán xe máy, đao tạo được đội ngũ nhân viên lanh nghề, có kinh nghiệm. Vì vậy, năm 2011 doanh nghiệp đã được Yamaha trao tặng danh hiệu đại lý phân phối 3S có diện tích lớn nhất khu vực miền trung. Từ năm 2011 cho đến nay, doanh nghiệp đã dần khẳng định được vị trí của mình trong lĩnh vựa hoạt động kinh doanh mua bán xe máy, phụ tùng thay thế trên địa ban thanh phố Vinh cũng như trên cả nước. Doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Xuân Bình đã trơ thanh doanh nghiệp có uy tín trong việc mua bán xe máy, sữa chữa, bảo trì, bảo dương. Hiện nay doanh nghiệp đang ngay cang mơ rộng, phát triển quy mô, lĩnh vực kinh doanh của mình.Ba Phan Thị Xuân-giám đốc doanh nghiệp đang có ý định nâng mức vốn đầu tư lên 10.000.000.000 trong năm tới. I.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh cua Doanh nghiệp Lĩnh vực kinh doanh: Mua bán các loại xe máy va phụ tùng thay thế. Mặt hang chính của doanh nghiệp la xe máy, phụ tùng thay thế. Doanh nghiệp mua xe máy của Yamaha về bán cho những cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu mua trên cả nước, đặc biệt la trên địa ban thanh phố Vinh. Ngoai ra, doanh nghiệp còn mua bán, lắp ráp linh kiện điện tử, điện lạnh, điện dân dụng; mua bán xăng dầu, ô tô, máy công trình, xe chuyên dụng... Lợi nhuận chủ yếu của công ty thu từ hoạt động bán hang, dịch vụ sữa chữa xe máy va phụ tùng thay thế. I.3. Đặc điểm tổ chức quản lý cua Doanh nghiệp I.3.1. Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh GVHD: Nguyễn Thị Thúy 2 SV: Nguyễn Thái Vinh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán Doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Xuân Bình phân cấp quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng điều nay gúp cho chủ doanh nghiệp dễ đưa ra các quyết định, hướng dẫn, kiển tra việc thực hiện các quyết định. 1.3.2. Sơ đồ phân cấp quản lý của doanh nghiệp Chủ doanh nghiệp ( Giám Đốốc) Phòng hành chính- nhân sự Phòng tài chính- kếố toán Phòng kỹỹ thuật Phòng kinh doanh Sơ đồ 1.3: Sơ đồ phân cấp quản lý của doanh nghiệp Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo  Chức năng va nhiệm vụ của các bộ phận của doanh nghiệp:  Giám đốc: la người điều hanh hoạt động toan doanh nghiệp, la người quyết định các phương án kinh doanh, các nguồn tai chính va chịu trách nhiệm trực tiếp về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Giám đốc la người đại diện trước pháp luật về doanh nghiệp.  Phòng hanh chính- nhân sự: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác trong tổ chức nhân sự, tính chính xác trong quá trình quản lý thực hiện hồ sơ nhân sự, quản lý hồ sơ nhân sự, chịu trách nhiệm in ấn, soạn thảo văn bản, quyết định , quy định trong phạm vi công việc được giao, tổ chưc thực hiện các việc in ấn tai liệu. Ngoai ra còn tham mưu cho Giám đốc về việc tuyển dụng nhân sự, bổ nhiệm tăng lương bậc thợ cho cán bộ công nhân viên, lưu trữ hồ sơ.  Phòng tai chính- kế toán: - Chịu trách nhiệm quản lý công tác tai chính kế toán tại Doanh nghiệp theo luât kế toán va các chính sách hiện hanh của nha nước. - Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tai chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tai sản va nguồn hình thanh tai sản; phát hiện va ngăn ngừa các hanh vi vi phạm pháp luật về tai chính, kế toán. GVHD: Nguyễn Thị Thúy 3 SV: Nguyễn Thái Vinh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán - Phân tích thông tin, số liệu kế toán va tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị va quyết định kinh tế, tai chính của Doanh nghiệp. - Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.  Phòng kỹ thuật: - Chịu trách nhiệm trực tiếp về những vấn đề liên quan đến kỹ thuật máy móc của doanh nghiệp trong suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp: bảo trì, bảo dương, sữa chữa máy móc. - Tham mưu cho Giám đốc về những loại xe máy có tính năng, động cơ tốt, tiết kiệm nhiên liệu để Giám đốc có những quyết định chính xác trong kinh doanh của doanh nghiệp.  Phòng kinh doanh: - Thực chất chính la bộ phận bán hang, những người trực tiếp tiếp xúc với khách hang để từ đó kí kết được các hợp đồng mua bán.Phòng nay chính la bộ mặt của doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Thực hiện các hoạt động tiếp thị, đam phán ký kết hợp đồng với khách hang. I.4. Khái quát kết quả kinh doanh cua doanh nghiệp trong 2 năm 2011 và 2012 Bảng 1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2011 và 2012 ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu DT bán hang GV hang bán DT tai chính Chi phí tai hính Chi phí bán hang Chi phí quản lý doanh nghiệp Thu nhập khác Chi phí khác LN trước thuế Thuế TNDN LN sau thuế Năm 2011 198.025.850.181 187.355.023.222 14.329.074 4.634.008.828 80.432.156 2.509.163.748 Năm 2012 203.041.437.827 188.831.533.859 3.907.042 4.360.130.498 131.378.567 7.325.545.630 563.055.228 0 4.024.606.529 1.006.151.632 3.018.454.897 3.657.660.380 0 6.054.416.695 1.513.604.174 4.540.812.521 So sánh năm 2012/2011 ± ST TL (%) 5.015.587.646 2,53 1.476.510.637 0,79 -10.422.032 -72,73 -273.878.330 -5,91 50.946.411 63,34 4.816.381.882 191,95 3.094.605.152 0 2.029.810.166 507.452.542 1.522.357.624 549,61 50,43 50,43 50,43 (Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Thương Mại Xuân Bình năm 2012)  Nhận xét:  Về doanh thu, lợi nhuận: Qua bảng trên ta thấy: Doanh thu bán hang va cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp năm 2012 tăng 5.015.587.646 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ tăng la 2,53%.Tuy nhiên, doanh thu hoạt động tai chính của doanh nghiệp năm 2012 lại giảm 10.422.032 VNĐ so với năm 2011, tương ứng với tỷ lệ giảm la 72,73%. Bên cạnh đó, thu nhập GVHD: Nguyễn Thị Thúy 4 SV: Nguyễn Thái Vinh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán khác của doanh nghiệp năm 2012 tăng mạnh so với năm 2011( 3.094.605.152 VNĐ), tương ứng với tỷ lệ tăng 549,61%. Va lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2012 tăng 1.522.357.624 VNĐ so với năm 2011, tương ứng với tỷ lệ tăng la 50,43%. Vì vậy chúng ta có thể thấy:tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm tương đối tốt . Mặc dù doanh thu hoạt động tai chính của doanh nghiệp năm 2012 giảm so với năm 2011 nhưng đặc thù hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp la mua bán xe máy, phụ tùng thay thế va sữa chữa nên doanh thu của doanh nghiệp chủ yếu từ doanh thu bán hang va cung cấp dịch vụ. Doanh nghiệp nên tìm ra nguyên nhân lam cho doanh thu hoạt động tai chính giảm để có những biện pháp hợp lý khắc phục tình trạng nay, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp..  Về chí phí: Nhìn chung các khoản chi phí của doanh nghiệp năm 2012 đều tăng so với năm 2011, ngoại trừ chi phí tai chính.Cụ thể: - Giá vốn hang bán năm 2012 tăng 1.476.510.637 VNĐ so với năm 2011, tương ứng với tỷ lệ tăng la 0,79% - Chí phí bán hang của doanh nghiệp năm 2012 cũng tăng nhiều so với năm 2011 50.946.411 VNĐ - Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2012 cũng tăng 4.816.381.882 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ tăng 191,95% - Chi phí tai chính của doanh nghiệp năm 2012 giảm 273.878.330 VNĐ so với năm 2011, tương ứng với tỷ lệ giảm la 5,91% Như vậy,chúng ta có thể thấy các khoản chi phí của doanh nghiệp đều tăng so với năm 2011, đặc biệt la chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cao với tốc độ nhanh. Vì vậy doanh nghiệp cần nhanh chóng tìm ra nguyên nhân để có biện pháp tiết kiệm chi phí, đồng thời giảm giá vốn hang bán, tăng lợi nhuận doanh nghiệp. II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI XUÂN BÌNH 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp 2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán GVHD: Nguyễn Thị Thúy 5 SV: Nguyễn Thái Vinh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán Kếố toán trưởng Kếố toán tổng hợp Kếố toán bán hàng và theo dõi cống nợ Kếố toán kho Kếố toán lương, tếền mặt Kếố toán thuếố Thủ quỹỹ Sơ đồ 2.1.1: sơ đồ tổ chứ bộ máy kế toán Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ đối chiếu  Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán  Kế toán trương: - Có nhiệm vụ chỉ đạo, kiểm tra thực hiện công tác kế toán ơ doanh nghiệp, tổng hợp đôn đốc các bộ phận kế toán. - Báo với các cơ quan chức năng về tình hình tai chính của doanh nghiệp thẩm quyền được giao. - Tìm hiểu va phân tích tình hình tai chính của doanh nghiệp về vốn va nguồn vốn chính xác, kịp thời. - Cuối kỳ, quyết toán lập các báo cáo tai chính của Doanh nghiệp.  Kế toán tổng hợp: - Tổng hợp các số liệu, bảng biểu của kế toán bộ phận. - Theo dõi tình hình bán hang doanh thu, thu hồi công nợ của khách hang. - Kiểm tra tính chính xác của các số liệu, baeng biểu kế toán bộ phận; tổng hợp số liệu nộp lại cho kế toán trương. - Kế toán bán hang va theo dõi công nợ: Theo dõi tình hình bán hang, doanh thu va thu hồi công nợ với khách hang. - Kế toán kho: - Ghi chép về việc nhâp - xuất - tồn hang hóa, lập các báo cáo bán hang hang ngay. GVHD: Nguyễn Thị Thúy 6 SV: Nguyễn Thái Vinh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán - Nắm bắt chính xác, kịp thời tình hình hang hóa của doanh nghiệp va có những biện pháp kịp thời khi có sự chênh lệch giữa thực tế va sổ sách.  Kế toán tiền lương va tiền mặt: - Tính lương phải trả va Bảo hiểm xã hội cho cán bộ va công nhân viên trong toan doanh nghiệp. - Theo dõi tình hình thu - chi - thanh toán tiền mặt với khách hang, ngân hang va các đối tượng khác.  Kế toán thuế: - Tính các loại thuế ma công ty phải nộp va được khấu trừ. - Nắm bắt các chính sách thuế va cập nhật những sự thay đổi của luật thuế. - Theo dõi tình hình nghĩa vụ nộp ngân sách nha nước.  Thủ quỹ: - Quản lý các hoạt động thu chi tiền mặt, kiểm kê đối chiếu số tiền thực tế trong quỹ số liệu trên sổ quỹ tiền mặt. 2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp - Niên độ kế toán: Từ ngay 01/01 đến ngay 31/12 dương lịch hang năm. - Chế độ kế toán: Hiện nay doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hanh theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngay 20 tháng 3 năm 2006 va trong phạm vị liên quan, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do bộ tai chính ban hanh va các sữa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện. - Hình thức kế toán áp dụng hiện nay: Nhật ký chung - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam (VNĐ) - Nguyên tắc va phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác sang tiền Việt Nam: Các giao dịch bằng các đơn vị tiền tệ khác VNĐ phát sinh trong năm được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá hối đoái tương ứng tại ngay giao dịch; các khoản mục tai sản va công nợ tiền tệ có gốc bằng các đơn vị ngoại tệ khác với VNĐ được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá hối đoái giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hang công bố tịa thời điểm cuối năm tai chính. - Phương pháp kế toán hang tồn kho:  Hang tồn kho, bao gồm sản phẩm dơ dang, được đánh giá theo giá thấp hơn giữa giá gốc va giá trị thuần có thể thực hiện được, sau khi lập dự phòng cho các loại hang hư hỏng, lỗi thời.Giá gốc Hang tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến va các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hang tồn kho ơ địa điểm va trạng thái hiện tại. Giá trị thuần có thể thực hiện được la giá bán trong quá trình hoạt động kinh doanh bình thường trừ các chi phí thiết bị va phân phối sản phẩm.  Phương pháp xác định giá vốn hang tồn kho: Phương pháp thực tế đích danh. GVHD: Nguyễn Thị Thúy 7 SV: Nguyễn Thái Vinh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán  Phương pháp hạch toán hang tồn kho: Kê khai thường xuyên.  Phương pháp kế toán chi tiết hang tồn kho: Phương pháp thẻ song song. - Phương pháp khấu hao tai sản cố định: Phương pháp khấu hao đường thẳng trong suốt thời gian sử dụng ước tính. - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán 2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu  Hệ thống chứng từ kế toán đang sử dụng tại doanh nghiệp hiện nay theo chế độ chứng từ kế toán quy định theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hanh ngay 20 tháng 03 năm 2006 của bộ tai chính, các chứng từ doanh nghiệp sử dụng theo từng phần hanh kế toán như sau:  Kế toán vốn bằng tiền: - Phiếu thu - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Giấy báo có  Kế toán hang tồn kho: - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Biên bản kiểm kê hang tồn kho  Kế toán bán hang va theo dõi công nợ: - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Phiếu chi  Kế toán lương: - Bảng chấm công - Bảng thanh toán tiền lương va bảo hiểm xã hội  Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại doanh nghiệp gồm các bước sau: - Lập chứng từ kế toán theo các yếu tố của chứng từ hoặc tiếp nhận chứng từ từ bên ngoai. - Kiểm tra chứng từ, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ. - Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, nhập dữ liệu vao phần mềm kế toán để định khoản va ghi sổ kế toán. - Bảo quản va sử dụng chứng từ trong kỳ hạch toán. - Chuyển chứng từ vao lưu trữ hoặc hủy. 2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Hiện nay, doanh nghiệp áp dụng hệ thống tai khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hanh ngay 20 tháng 03 năm 2006 của bộ tai chính. Xuất phát từ GVHD: Nguyễn Thị Thúy 8 SV: Nguyễn Thái Vinh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán đặc điểm kinh doanh doanh nghiệp áp dụng hầu hết các tai khoản theo quy định bao gồm các tai khoản cấp 1 như sau: - Loại tai khoản 1: Tai sản ngắn hạn, gồm các tai khoản: 111, 112, 131, 133, 138, 141, 142,156. - Loại tai khoản 2: Tai sản dai hạn, gồm các tai khoản sau: 211, 214, 241. - Loại tai khoản 3: Nợ phải trả, bao gồm các tai khoản: 311, 331, 333, 334, 338. - Loại tai khoản 4: Vốn chủ sơ hữu, bao gồm các tai khoản sau: 411, 415, 421. - Loại tai khoản 5: Doanh thu, bao gồm các tai khoản: 511, 515. - Loại tai khoản 6: Chi phí sản xuất kinh doanh, bao gồm các tai khoản: 632, 635, 641, 642. - Loại tai khoản thu nhập khác khác gồm tai khoản: 711. - Loại tai khoản chi phí khác gồm tai khoản: 811, 821. - Loại tai khoản 9: xác định kết quả kinh doanh, bao gồm tai khoản: 911. Doanh nghiệp sử dụng các tai khoản cấp 2 hầu hết theo quy định, gồm các tai khoản: - Loại tai khoản 1: Gồm các tai khoản :1111, 1121, 1331, 1561, 1562. - Loại tai khoản 2: Gồm các tai khoản : 2141, 2412. - Loại tai khoản 3: Gồm các tai khoản: 3331,3334, 3382, 3383, 3384, 3388. - Loại tai khoản 4: Gồm các tai khoản: 4111, 4211, 4212 - Loại tai khoản 5: Gồm các tai khoản: 5111, 5113. Ngoai ra, doanh nghiệp còn mơ chi tiết một số tai khoản sau:  Tai khoản 511 được chi tiết thanh các tai khoản: - TK 5111: Doanh thu bán xe máy - TK 5112: Doanh thu bán phụ tùng - TK 5113: Doanh thu sữa chữa  Tai khản 632 được chi tiết thanh: - TK 6321: Giá vốn hang bán xe máy - TK 6322: Giá vốn phụ tùng  Riêng các tai khoản 131, 331 doanh nghiệp chi tiết cho từng đối tượng theo từng mã do kế toán đặt. Việc tổ chức va vận dụng các tai khoản kế toán hầu hết doanh nghiệp áp dụng theo đúng quy định. Chỉ khác, doanh nghiệp chưa sử dụng các tai khoản giảm trừ ma khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại hay giảm giá hang bán thì kế toán trừ ngay vao doanh thu.  Ví dụ về nghiệp vụ phát sinh cụ thể tại doanh nghiệp: Ví dụ 1: Ngay 1/12/2013, doanh nghiệp Thương Mại Xuân Bình xuất bán 1 xe máy NOZZA - 1DR1 cho chị Đoan Thị Thanh với giá bán 29.818.182 chưa bao gồm GVHD: Nguyễn Thị Thúy 9 SV: Nguyễn Thái Vinh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán thuế GTGT 10%. Giá vốn xe NOZZA – 1DR1 có thể xác định được theo phương pháp thực tế đích danh ( bao gồm giá mua va các chi phí liên quan) la 28.727.273/chiếc. Chị Đoan Thị Thanh đã thanh toán tiền hang. Căn cứ vao hóa đơn GTGT số 0004982 (phụ lục 2) va phiếu thu (phụ lục 3), kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 1111: 32.800.000 Có TK 5111: 29.818.182 Có TK 3331: 2.981.818 Doanh nghiệp xác định giá vốn hang bán theo phương pháp thực tế đích danh nên căn cứ vao phiếu xuất kho số ( phụ lục 1), kế toán ghi nhận giá vốn: Nợ TK 6321: 28.727.273 Có TK 1561: 28.727.273 Ví dụ 2: Ngay 04/01/2014 doanh nghiệp nhập 1 lô hang của công ty TNHH Yamaha Motor Việt Nam về nhập kho gồm 17 chiếc xe máy gồm 1 chiếc JUPITERFI1PB3-VÀNH ĐÚC giá 25.181.818/chiếc, 1 chiếc NOUVO SX STD 1DB1 giá 31.545.455/chiếc, 1 chiếc NOZZA-1DR1 giá 29.727.273/chiếc, 1 chiếc SIRIUS 5C6H- phanh đĩa giá 16.626.364/chiếc, 2 chiếc SIRIUS 5C6J giá 15.727.273/chiếc, 2 chiếc SIRIUS FI 1FC1 giá 20.136.364/chiếc, 9 chiếc SIRIUS 5C6K- vanh đúc giá 18.454.545/chiếc. Tổng tiền hang chưa có thuế GTGT la 340.909.091, Thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vao phiếu nhập kho (phụ lục 4), phiếu chi tiền mặt (phụ lục 6) va Hóa đơn GTGT số 0021500 (phụ lục 5) kế toán ghi: Nợ TK 1561: 340.909.091 Nợ TK 133: 34.090.909 Có TK 1111: 375.000.000 2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán Căn cứ vao đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý va trình độ nghiệp vụ của các nhân viên kế toán của Doanh nghiệp trên cơ sơ nhận biết đầy đủ nội dung, đặc điểm, trình tự va phương pháp ghi chép của mỗi hình thức kế toán, Doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chung.  Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung: Hang ngay căn cứ vao các chứng từ đã được kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ kế toán ghi vao sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vao sổ Nhật ký chung để ghi vao sổ cái theo các tai khoản kế toán phù hợp. Đối với các đối tượng phát sinh nhiều lần cần quản lý riêng, căn cứ vao chứng từ ghi vao sổ nhật ký chuyên dùng liên quan, định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp nhật ký chuyên dùng để ghi vao sổ cái, đồng thời các nghiệp vụ GVHD: Nguyễn Thị Thúy Vinh 10 SV: Nguyễn Thái Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán kinh tế liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì căn cứ chứng từ ghi vao các sổ chi tiết có liên quan. Cuối kỳ, căn cứ sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết, sau đó đối chiếu số liệu với sổ cái, căn cứ vao sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Căn cứ số liệu trên bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết lập các báo cáo tai chính. Hiện nay, doanh nghiệp đã sử dụng hệ thống sổ:  Hệ thống sổ kế toán tổng hợp: - Sổ nhật ký chung - Sổ nhật ký chi tiền - Sổ nhật ký thu tiền - Sổ nhật mua hang - Sổ nhật ký bán hang - Sổ cái ( dùng cho hình thức nhật ký chung) một số tai khoản: 111, 112, 156, 632, 511...  Sổ chi tiết - Sổ chi tiết tiền mặt - Sổ chi tiết tiền gửi ngân hang - Sổ chi tiết mua hang - Sổ chi tiết bán hang - Sổ chi tiết công nợ phải thu, phải trả... Chưng tư gốốc âSổânhââ t ky chuỹến dùng âSổânhââ t ky chung chunchung Sổ cái Sổ the kếố toán chi tếốt Bang tổng hợp chi tếốt Bang cân đốối sốố phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung (Nguồn: Phòng tai chính- kế toán của doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Xuân Bình) Ghi hang ngay : GVHD: Nguyễn Thị Thúy Vinh 11 SV: Nguyễn Thái Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra : 2.1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính  Hệ thống báo cáo tai chính của doanh nghiệp được lập cuối kỳ kế toán theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Hiện nay bao gồm: - Bảng cân đối kế toán mẫu số: B – 01/DN ban hanh kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hanh ngay 20 tháng 03 năm 2006. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số: B – 02/DN ban hanh kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hanh ngay 20 tháng 03 năm 2006. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số: B – 03/DN ban hanh kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hanh ngay 20 tháng 03 năm 2006. - Thuyết minh báo cáo tai chính mẫu: B – 09/DN ban hanh kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hanh ngay 20 tháng 03 năm 2006.  Căn cứ lập báo cáo tai chính: Báo cáo tai chính được lập bằng đồng Việt Nam (VND),theo nguyên tắc giá gốc va phù hợp với các nguyên tắc kế toán được chấp thuận chung tại Việt Nam. Các nguyên tắc nay bao gồm các quy định tại chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam va các quy định về kế toán hiện hanh tại Việt Nam. Do đó, bảng cân đối kế toán va báo cáo liên quan về kết quả hoạt động kinh doanh va việc sử dụng chúng không được lập cho những người không được thông tin về các thủ tục, nguyên tắc va phương pháp kế toán của Việt Nam, va hơn nữa, không nhằm mục đích phản ánh tình hình tai chính, kết quả hoạt động kinh doanh va lưu chuyển tiền tệ, phù hợp với các nguyên tắc va phương pháp kế toán được thừa nhận chung ơ các nước va thể chế khác ngoai Việt Nam. Cụ thể:  Cơ sơ số liệu để lập bảng cân đối kế toán: La số liệu của bảng cân đối kế toán năm trước (cột số cuối kỳ) va số liệu kế toán tổng hợp, số liệu kế toán chi tiết tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán sau khi đã khóa sổ.  Cơ sơ để lập báo cáo kết quả kinh doanh: Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước; căn cứ vao sổ kế toán trong kỳ các tai khoản từ loại 5 đến loại 9.  Cơ sơ để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vao: Bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tai chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước. Căn cứ vao các tai liệu kế toán khác như: sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các tai khoản “ Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hang” ; Sổ kế toán tổng hợp va GVHD: Nguyễn Thị Thúy Vinh 12 SV: Nguyễn Thái Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán sổ kế toán chi tiết của các tai khoản liên quan khác va các tai liệu kế toán chi tiết khác... Báo cáo tai chính sau khi được lập sẽ được gửi lên Giám đốc, cục thuế tỉnh Nghệ An, cục thống kê, Ngân hang. 2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế 2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế Hiện tại doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Xuân Bình chưa có bộ phận phân tích kinh tế riêng độc lập. Vao cuối mỗi tháng, mỗi quý hoặc cuối mỗi năm, phòng kế toán tổng hợp số liệu, xử lý, phân tích sau đó gửi lên Giám đốc để Giám đốc tiến hanh phân tích đánh giá để đưa ra những quyết định trong kinh doanh va quản lý, lập kế hoạch cho quá trình kinh doanh tới. 2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Doanh nghiệp  Phân tích chi phí kinh doanh: Nhằm đánh giá tổng quát tình hình biến động của các chỉ tiêu chi phí kinh doanh trong mối liên hệ với doanh thu để thấy được việc thực hiện, quản lý va sử dụng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp có hợp lý hay không.  Các chỉ tiêu phân tích chi phí kinh doanh: - Tổng doanh thu (M). - Tổng chi phí kinh doanh (F). - Tỷ suất chi phí kinh doanh: nói lên trình độ tổ chức kinh doanh va chất lượng quản lý va sử dụng chi phí của Công ty (F’=F/M*100). - Mức tăng giảm tỷ suất chi phí kinh doanh ( F’= F’1 – F’0 ) - Tốc độ tăng giảm tỷ suất chi phí kinh doanh (TF’ = F’/F’0*100) - Mức tiết kiệm hay lãng phí chi phí kinh doanh (UF = F’*M1)  Phân tích tình hình doanh thu: theo phương thức bán, theo tháng, theo quý, sử dụng chỉ tiêu doanh thu.  Phân tích tình hình tổng hợp chi phí: Với các chỉ tiêu: chi phí mua hang, chi phí bán hang, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí quản lý tai chính.  Phân tích tình hình tai chính doanh nghiệp: hệ số nợ, hệ số tự tai trợ, hiệu quả sử dụng vốn.  Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn:  Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: Doanhthu - Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh bình quân = Vốn kinh doanh bìnhquân GVHD: Nguyễn Thị Thúy Vinh 13 SV: Nguyễn Thái Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán Ý nghĩa: Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh bình quân nói lên một đồng vốn kinh doanh bỏ ra trong kỳ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. + Hệ số Doanh thu trên vốn kinh doanh bình quân năm 2011= 198.025 .850 .181 31.242 .369 .398 = 6,34 + Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh bình quân năm 2012= 203.041 .437 .827 40.258.145 .240 = 5,04 L ợ in h u ậ n - Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh bình quân = V ố n kin h doan h b ì n h qu â n Ý nghĩa: Chỉ tiêu nay cho biết một đồng vốn kinh doanh bỏ ra trong kỳ thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận 3.461.551 .301 + Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh bình quân năm 2011= 31.242 .369 .398 = 0,11 + Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh bình quân năm 2012= 2.396.756 .315 40.258 .145.240 = 0,06  Hiệu quả sử dụng vốn cố định: Doan h t h u - Hệ số doanh thu trên vốn cố định bình quân = V ố n c ố đ ị n h bì n h qu â n Ý nghĩa: Chỉ tiêu nay cho biết một đồng vốn cố định bỏ ra trong kỳ thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng doanh thu. 198.025 .850 .181 + Hệ số doanh thu trên vốn cố dịnh bình quân năm 2011= 2.539 .199 .509 = 77,99 + Hệ số doanh thu trên vốn cố định bình quân năm 2012= 203.041 .437 .827 2.546 .904 .672 = 79,72 Lợi nhuận - Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định bình quân = Vốn cố đ ịnh b ình qu â n Ý nghĩa: Chỉ tiêu nay cho biết một đồng vốn cố định bỏ ra trong kỳ thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. 3.461.551 .301 + Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định bình quân năm 2011= 2.539 .199 .509 = 1,36 GVHD: Nguyễn Thị Thúy Vinh 14 SV: Nguyễn Thái Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán 2.396 .756 .315 + Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định bình quân năm 2012= 2.546 .904 .672 = 0,94  Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: - Hệ số doanh thu trên vốn lưu động bình quân = Doanhthu Vốn lư u đ ộng b ình qu â n Ý nghĩa: Chỉ tiêu nay cho biết một đồng vốn lưu động bỏ ra trong kỳ thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng doanh thu. + Hệ số doanh thu trên vốn lưu động bình quân năm 2011= 198.025 .850 .181 28.703 .169 .889 = 6,9 + Hệ số doanh thu trên vốn lưu động bình quân năm 2012= 203.041 .437 .827 37.711 .240.568 = 5,38 Lợi nhuận - Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động bình quân = Vốn lư u đ ộng b ì nh qu â n Ý nghĩa: Chỉ tiêu nay cho biết một đồng vốn lưu động bỏ ra trong kỳ thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. 3.461.551 .301 + Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động bình quân năm 2011= 28.703 .169 .889 = 0,12 2.396 .756 .315 + Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động bình quân năm 2012= 37.711 .240 .568 = 0,06  Hiệu quả sử dụng vốn chủ sơ hữu: - Hệ số doanh thu trên vốn chủ sơ hữu bình quân = Doanh t h u V ố n c h ủ s ở h ữ u b ì n h qu â n Ý nghĩa: Chỉ tiêu nay cho biết một đồng vốn chủ sơ hữu bỏ ra trong kỳ thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng doanh thu. + Hệ số doanh thu trên vốn chủ sơ hữu bình quân năm 2011= 198.025 .850 .181 10.795 .745 .198 = 18,34 + Hệ số doanh thu trên vốn chủ sơ hữu bình quân năm 2012= 203.041,437 .827 13.056.506 .430 = 15,55 GVHD: Nguyễn Thị Thúy Vinh 15 SV: Nguyễn Thái Báo cáo thực tập tổng hợp - Hệ số lợi nhuận Khoa: Kế toán - Kiểm toán trên vốn chủ sơ hữu bình quân = Lợ i n hu ậ n V ố n c h ủ s ở h ữ u b ì n h qu â n Ý nghĩa: Chỉ tiêu nay cho biết một đồng vốn chủ sơ hữu bỏ ra trong kỳ thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. 3.461.551 .301 + Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sơ hữu bình quân năm 2011= 10.795 .745 .198 = 0,32 2.396 .756 .315 + Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sơ hữu bình quân năm 2012= 13.056 .506 .430 = 0,18 Trong đó, các chỉ tiêu bình quân được tính theo công thức: Cách tính: = S ố đầ u n ă m+ S ố cu ố in ă m 2 2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn Các chỉ tiêu 1.DT bán hang Đơn vị VNĐ 2.LN kinh doanh 3.VKDbq 4.VCSHbq 5.VCĐbq 6.VLĐbq 7.Hệ số DT trên VKDbq 8.Hệ số LN trên VKD bq 9.Hệ số DT trên VCSHbq 10.Hệ số LN trên VCSHbq 11.Hệ số DT trên VCĐbq 12.Hệ số LN trên VCĐbq 13.Hệ số DT trên VLĐbq 14.Hệ số LN trên VLĐbq So sánh năm 2012/2011 ± CL Tỷ lệ 5.015.587.646 2,53 Năm 2011 198.025.850.181 Năm 2012 203.041.437.82 VNĐ 3.461.551.301 7 2.396.756.315 - VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần Lần 31.242.369.398 10.795.745.198 2.539.199.509 28.703.169.889 6,34 0,11 18,34 0,32 77,99 1,36 6,90 0,12 40.258.145.240 13.056.506.430 2.546.904.672 37.711.240.568 5,04 0,06 15,55 0,18 79,72 0,94 5,38 0,06 1.064.794.986 9.015.775.842 2.260.761.232 7.705.163 9.008.070.679 -1,29 -0,05 -2,79 -0,14 1,73 -0,42 -1,52 -0,06 -30,76 28,86 20,94 0,30 31,38 (Nguồn tài liệu từ bảng cân đối kến toán và báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 và năm 2012) GVHD: Nguyễn Thị Thúy Vinh 16 SV: Nguyễn Thái
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan