Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐÔ.....................................................................iv
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI XUÂN BÌNH
1
1.1.Quá trình hình thành và phát triển cua doanh nghiệp.......................................1
1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh cua Doanh nghiệp............................................2
1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý cua Doanh nghiệp.......................................................3
1.3.1.Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh............................................3
1.3.2. Sơ đồ phân cấp quản lý của doanh nghiệp........................................................3
1.4.Khái quát kết quả kinh doanh cua doanh nghiệp trong 2 năm 2011 và 2012.. .4
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI XUÂN BÌNH.................................................6
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp.........................................................6
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp......6
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán....................................................................8
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế....................................................................14
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế............14
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Doanh nghiệp.........................14
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn.........17
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI XUÂN BÌNH......................19
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán cua Doanh nghiệp.............................19
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................19
3.1.2. Hạn chế.............................................................................................................19
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế cua Doanh nghiệp.............20
3.2.1. Ưu điểm.............................................................................................................20
3.2.2. Hạn chế.............................................................................................................20
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TÔT NGHIỆP...................................21
KẾT LUẬN................................................................................................................22
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
1
SV: Nguyễn Thái Vinh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đang từng bước phát triển va
hội nhập mạnh mẽ vao nền kinh tế trong khu vực cũng như trên thế giới. Điều nay mơ
ra không ít cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Các doanh
nghiệp trong nước thanh lập ngay cang nhiều va nhu cầu về phương tiện đi lại ngay
cang rộng lớn va không thể thiếu đối với người dân va các doanh nghiệp. Doanh
nghiệp Tư nhân Thương mại Xuân Bình đã được thanh lập để đáp ứng nhu cầu nay.
Trong quá trình thực tập tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại Xuân Bình,
được sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên Nguyễn Thị Thúy cũng như sự giúp đơ
của các anh chị trong phòng kế toán nói chung va trong doanh nghiệp nói riêng, em đã
tìm hiểu cơ bản về Doanh nghiệp đặc biệt la công tác tổ chức kế toán, phân tích kinh tế
của Doanh nghiệp va em đã hoan thanh bai Báo cáo thực tập tổng hợp nay.
Qua bai báo cáo thực tập tổng hợp nay, em mong muốn phản ánh phần nao tình
hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp Tư nhân thương mại Xuân Bình va hi
vọng mọi người sẽ hiểu hơn về các công tác tổ chức hoạt động trong Doanh nghiệp.
Em xin chân thanh cảm ơn nha trường va các thầy cô đã tạo điều kiện cho em đi
thực tập va cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên Nguyễn Thị Thúy va các
anh chị trong Doanh nghiệp đã giúp em hoan thanh đợt thực tập va bai báo cáo thực
tập tồng hợp nay.
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
2
SV: Nguyễn Thái Vinh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu
DT
ĐVT
CL
GTGT
GV
LN
ST
TNDN
TK
VCSHbq
VCĐbq
VLĐbq
VKD
VKDbq
TSCĐ
TT
TL
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
Diễn giải
Doanh thu
Đơn vị tính
Chênh lệch
Giá trị gia tăng
Giá vốn
Lợi nhuận
Số tiền
Thu nhập doanh nghiệp
Tai khoản
Vốn chủ sơ hữu bìnhquân
Vốn cố định bình quân
Vốn lưu động bình quân
Vốn kinh doanh bìnhquân
Vốn kinh doanh bình quân
Tai sản cố định
Tỷ trọng
Tỷ lệ
3
SV: Nguyễn Thái Vinh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐÔ
Sơ đồ 1.3 :Sơ đồ phân cấp quản lý của doanh nghiệp
Sơ đồ 2.1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Bảng 1.4
: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2011 va
2012
Bảng 2.2.3 : Bảng tổng hợp các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Phụ lục 1 : Phiếu xuất kho số 45
Phụ lục 2 : HĐ GTGT số 0004982
Phụ lục 3 : Phiếu thu
Phụ lục 4 : Phiếu nhập kho
Phụ lục 5 :Hóa đơn GTGT số 0021500
Phụ lục 6 : Phiếu chi
Phụ lục 7 : Sổ Nhật ký chung
Phụ lục 8 : Sổ chi tiết bán hang
Phụ lục 9 : Sổ cái TK 511
Phụ lục 10 : Bảng cân đối kế toán năm 2012
Phụ lục 11 : Báo cáo kế quả kinh doanh năm 2012
Phụ lục 12 : Bảng cân đối kế toán năm 2011
Phụ lục 13 : Báo cáo kế quả kinh doanh năm 2011
Phụ lục 14 : Nhận xét của đơn vị thực tập.
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
4
SV: Nguyễn Thái Vinh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI XUÂN
BÌNH
I.1. Quá trình hình thành và phát triển cua doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại Xuân Bình
Địa chỉ: Số 219, đường Lê Lợi, Thanh phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0383598984
Fax: 0383598984
Mã số doanh nghiệp: 025905
Mã số thuế: 2900358722
Email:
[email protected]
Ngay thanh lập: ngay 05 tháng 4 năm 1999.
Giám Đốc: Phan Thị Xuân
Quy mô
Vốn đầu tư ban đầu: 300.000.000
Hiện tại, doanh nghiệp có 40 nhân viên bao gồm 20 thợ sữa chữa, 5 nhân viên kế
toán, 6 nhân viên bán hang, 9 nhân viên kĩ thuật.
Chức năng, nhiệm vụ của Doanh nghiệp
- Chức năng:
Mua bán, đại lý xe máy va phụ tùng thay thế có chất lượng cao của Yamaha phục
vụ cho nhu cầu của doanh nghiệp va người dân trên địa ban, cũng như trên cả nước.
- Nhiệm vụ:
Kinh doanh có lãi, bảo toan va phát triển vốn đầu tư tại doanh nghiệp va các
doanh nghiệp khác, tối đa hóa lợi nhuận, phát triển hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, đóng góp cho ngân sách nha nước qua các loại thuế từ hoạt động kinh doanh,
đồng thời đem lại việc lam va tạo nguồn thu cho người lao động.
Đa dạng hóa nganh nghề, mơ rộng lĩnh vực va phạm vi kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm khẳng định vị thế của doanh nghiệp trong
lĩnh vực kinh doanh của mình.
Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
- Mua bán, đại lý xe máy va phụ tùng thay thế;
- Mua bán, lắp ráp linh kiện hang điện tử, điện lạnh, điện dân dụng;
- Mua bán xăng dầu, ô tô, máy công trình, xe chuyên dụng;
- Mua bán nông sản, thủy sản;
- Mua bán, chế biến gỗ va các sản phẩm từ gỗ;
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
1
SV: Nguyễn Thái Vinh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
- Vận tải hang hóa đường thủy;
- Nuôi trồng thủy sản;
- Khai thác, chế biến, mua bán khoáng sản (quặng sắt, chì, thiếc, đá xây dựng);
- Xây dựng các công trình: giao thông, dân dụng.
Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Xuân Bình được sơ kế hoạch va đầu tư tỉnh
Nghệ An cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 025905 lần đầu ngay 05 tháng 4
năm 1999, đăng ký thay đổi lần 3 ngay 13 tháng 12 năm 2007. Doanh nghiệp tư nhân
Thương Mại Xuân Bình đượcthanh lập để đáp ứng nhu cầu ngay cao của người dân,
cũng như của các doanhn nghiệp trên cả nước.
Sau 8 năm hoạt động, doanh nghiệp đã không ngừng mơ rộng quy mô trong lĩnh
vực hoạt động kinh doanh mua bán xe máy, đao tạo được đội ngũ nhân viên lanh nghề,
có kinh nghiệm. Vì vậy, năm 2011 doanh nghiệp đã được Yamaha trao tặng danh hiệu
đại lý phân phối 3S có diện tích lớn nhất khu vực miền trung.
Từ năm 2011 cho đến nay, doanh nghiệp đã dần khẳng định được vị trí của mình
trong lĩnh vựa hoạt động kinh doanh mua bán xe máy, phụ tùng thay thế trên địa ban
thanh phố Vinh cũng như trên cả nước. Doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Xuân Bình
đã trơ thanh doanh nghiệp có uy tín trong việc mua bán xe máy, sữa chữa, bảo trì, bảo
dương. Hiện nay doanh nghiệp đang ngay cang mơ rộng, phát triển quy mô, lĩnh vực
kinh doanh của mình.Ba Phan Thị Xuân-giám đốc doanh nghiệp đang có ý định nâng
mức vốn đầu tư lên 10.000.000.000 trong năm tới.
I.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh cua Doanh nghiệp
Lĩnh vực kinh doanh: Mua bán các loại xe máy va phụ tùng thay thế.
Mặt hang chính của doanh nghiệp la xe máy, phụ tùng thay thế. Doanh nghiệp
mua xe máy của Yamaha về bán cho những cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu mua
trên cả nước, đặc biệt la trên địa ban thanh phố Vinh.
Ngoai ra, doanh nghiệp còn mua bán, lắp ráp linh kiện điện tử, điện lạnh, điện
dân dụng; mua bán xăng dầu, ô tô, máy công trình, xe chuyên dụng...
Lợi nhuận chủ yếu của công ty thu từ hoạt động bán hang, dịch vụ sữa chữa xe
máy va phụ tùng thay thế.
I.3. Đặc điểm tổ chức quản lý cua Doanh nghiệp
I.3.1. Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
2
SV: Nguyễn Thái Vinh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Xuân Bình phân cấp quản lý theo mô hình
trực tuyến chức năng điều nay gúp cho chủ doanh nghiệp dễ đưa ra các quyết định,
hướng dẫn, kiển tra việc thực hiện các quyết định.
1.3.2. Sơ đồ phân cấp quản lý của doanh nghiệp
Chủ doanh nghiệp
( Giám Đốốc)
Phòng hành
chính- nhân sự
Phòng tài
chính- kếố toán
Phòng kỹỹ
thuật
Phòng kinh
doanh
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ phân cấp quản lý của doanh nghiệp
Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo
Chức năng va nhiệm vụ của các bộ phận của doanh nghiệp:
Giám đốc: la người điều hanh hoạt động toan doanh nghiệp, la người quyết
định các phương án kinh doanh, các nguồn tai chính va chịu trách nhiệm trực tiếp về
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Giám đốc la người đại diện trước pháp luật
về doanh nghiệp.
Phòng hanh chính- nhân sự:
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác trong tổ chức nhân sự, tính chính
xác trong quá trình quản lý thực hiện hồ sơ nhân sự, quản lý hồ sơ nhân sự, chịu trách
nhiệm in ấn, soạn thảo văn bản, quyết định , quy định trong phạm vi công việc được
giao, tổ chưc thực hiện các việc in ấn tai liệu. Ngoai ra còn tham mưu cho Giám đốc
về việc tuyển dụng nhân sự, bổ nhiệm tăng lương bậc thợ cho cán bộ công nhân viên,
lưu trữ hồ sơ.
Phòng tai chính- kế toán:
- Chịu trách nhiệm quản lý công tác tai chính kế toán tại Doanh nghiệp theo luât
kế toán va các chính sách hiện hanh của nha nước.
- Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tai chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán
nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tai sản va nguồn hình thanh tai sản; phát hiện va
ngăn ngừa các hanh vi vi phạm pháp luật về tai chính, kế toán.
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
3
SV: Nguyễn Thái Vinh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán va tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ
yêu cầu quản trị va quyết định kinh tế, tai chính của Doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Phòng kỹ thuật:
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về những vấn đề liên quan đến kỹ thuật máy móc của
doanh nghiệp trong suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp: bảo trì, bảo dương,
sữa chữa máy móc.
- Tham mưu cho Giám đốc về những loại xe máy có tính năng, động cơ tốt, tiết
kiệm nhiên liệu để Giám đốc có những quyết định chính xác trong kinh doanh của
doanh nghiệp.
Phòng kinh doanh:
- Thực chất chính la bộ phận bán hang, những người trực tiếp tiếp xúc với khách
hang để từ đó kí kết được các hợp đồng mua bán.Phòng nay chính la bộ mặt của doanh
nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thực hiện các hoạt động tiếp thị, đam phán ký kết hợp đồng với khách hang.
I.4. Khái quát kết quả kinh doanh cua doanh nghiệp trong 2 năm 2011 và 2012
Bảng 1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2011 và 2012
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
DT bán hang
GV hang bán
DT tai chính
Chi phí tai hính
Chi phí bán hang
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Thu nhập khác
Chi phí khác
LN trước thuế
Thuế TNDN
LN sau thuế
Năm 2011
198.025.850.181
187.355.023.222
14.329.074
4.634.008.828
80.432.156
2.509.163.748
Năm 2012
203.041.437.827
188.831.533.859
3.907.042
4.360.130.498
131.378.567
7.325.545.630
563.055.228
0
4.024.606.529
1.006.151.632
3.018.454.897
3.657.660.380
0
6.054.416.695
1.513.604.174
4.540.812.521
So sánh năm 2012/2011
± ST
TL (%)
5.015.587.646
2,53
1.476.510.637
0,79
-10.422.032
-72,73
-273.878.330
-5,91
50.946.411
63,34
4.816.381.882
191,95
3.094.605.152
0
2.029.810.166
507.452.542
1.522.357.624
549,61
50,43
50,43
50,43
(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Thương Mại Xuân
Bình năm 2012)
Nhận xét:
Về doanh thu, lợi nhuận:
Qua bảng trên ta thấy: Doanh thu bán hang va cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp năm 2012 tăng 5.015.587.646 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ tăng la 2,53%.Tuy
nhiên, doanh thu hoạt động tai chính của doanh nghiệp năm 2012 lại giảm 10.422.032
VNĐ so với năm 2011, tương ứng với tỷ lệ giảm la 72,73%. Bên cạnh đó, thu nhập
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
4
SV: Nguyễn Thái Vinh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
khác của doanh nghiệp năm 2012 tăng mạnh so với năm 2011( 3.094.605.152 VNĐ),
tương ứng với tỷ lệ tăng 549,61%. Va lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2012
tăng 1.522.357.624 VNĐ so với năm 2011, tương ứng với tỷ lệ tăng la 50,43%. Vì vậy
chúng ta có thể thấy:tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm tương đối
tốt . Mặc dù doanh thu hoạt động tai chính của doanh nghiệp năm 2012 giảm so với
năm 2011 nhưng đặc thù hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp la mua bán xe máy,
phụ tùng thay thế va sữa chữa nên doanh thu của doanh nghiệp chủ yếu từ doanh thu
bán hang va cung cấp dịch vụ. Doanh nghiệp nên tìm ra nguyên nhân lam cho doanh
thu hoạt động tai chính giảm để có những biện pháp hợp lý khắc phục tình trạng nay,
từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp..
Về chí phí:
Nhìn chung các khoản chi phí của doanh nghiệp năm 2012 đều tăng so với năm
2011, ngoại trừ chi phí tai chính.Cụ thể:
- Giá vốn hang bán năm 2012 tăng 1.476.510.637 VNĐ so với năm 2011, tương
ứng với tỷ lệ tăng la 0,79%
- Chí phí bán hang của doanh nghiệp năm 2012 cũng tăng nhiều so với năm 2011
50.946.411 VNĐ
- Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2012 cũng tăng 4.816.381.882 VNĐ, tương
ứng với tỷ lệ tăng 191,95%
- Chi phí tai chính của doanh nghiệp năm 2012 giảm 273.878.330 VNĐ so với
năm 2011, tương ứng với tỷ lệ giảm la 5,91%
Như vậy,chúng ta có thể thấy các khoản chi phí của doanh nghiệp đều tăng so với
năm 2011, đặc biệt la chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cao với tốc độ nhanh. Vì vậy
doanh nghiệp cần nhanh chóng tìm ra nguyên nhân để có biện pháp tiết kiệm chi phí,
đồng thời giảm giá vốn hang bán, tăng lợi nhuận doanh nghiệp.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI XUÂN BÌNH
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
5
SV: Nguyễn Thái Vinh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Kếố toán trưởng
Kếố toán tổng hợp
Kếố toán bán
hàng và
theo dõi
cống nợ
Kếố toán
kho
Kếố toán
lương,
tếền mặt
Kếố toán
thuếố
Thủ quỹỹ
Sơ đồ 2.1.1: sơ đồ tổ chứ bộ máy kế toán
Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ đối chiếu
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Kế toán trương:
- Có nhiệm vụ chỉ đạo, kiểm tra thực hiện công tác kế toán ơ doanh nghiệp, tổng
hợp đôn đốc các bộ phận kế toán.
- Báo với các cơ quan chức năng về tình hình tai chính của doanh nghiệp thẩm
quyền được giao.
- Tìm hiểu va phân tích tình hình tai chính của doanh nghiệp về vốn va nguồn
vốn chính xác, kịp thời.
- Cuối kỳ, quyết toán lập các báo cáo tai chính của Doanh nghiệp.
Kế toán tổng hợp:
- Tổng hợp các số liệu, bảng biểu của kế toán bộ phận.
- Theo dõi tình hình bán hang doanh thu, thu hồi công nợ của khách hang.
- Kiểm tra tính chính xác của các số liệu, baeng biểu kế toán bộ phận; tổng hợp
số liệu nộp lại cho kế toán trương.
- Kế toán bán hang va theo dõi công nợ:
Theo dõi tình hình bán hang, doanh thu va thu hồi công nợ với khách hang.
- Kế toán kho:
- Ghi chép về việc nhâp - xuất - tồn hang hóa, lập các báo cáo bán hang hang
ngay.
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
6
SV: Nguyễn Thái Vinh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
- Nắm bắt chính xác, kịp thời tình hình hang hóa của doanh nghiệp va có những
biện pháp kịp thời khi có sự chênh lệch giữa thực tế va sổ sách.
Kế toán tiền lương va tiền mặt:
- Tính lương phải trả va Bảo hiểm xã hội cho cán bộ va công nhân viên trong
toan doanh nghiệp.
- Theo dõi tình hình thu - chi - thanh toán tiền mặt với khách hang, ngân hang va
các đối tượng khác.
Kế toán thuế:
- Tính các loại thuế ma công ty phải nộp va được khấu trừ.
- Nắm bắt các chính sách thuế va cập nhật những sự thay đổi của luật thuế.
- Theo dõi tình hình nghĩa vụ nộp ngân sách nha nước.
Thủ quỹ:
- Quản lý các hoạt động thu chi tiền mặt, kiểm kê đối chiếu số tiền thực tế trong
quỹ số liệu trên sổ quỹ tiền mặt.
2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
- Niên độ kế toán: Từ ngay 01/01 đến ngay 31/12 dương lịch hang năm.
- Chế độ kế toán: Hiện nay doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban
hanh theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngay 20 tháng 3 năm 2006 va trong phạm
vị liên quan, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do bộ tai chính ban hanh va các sữa đổi,
bổ sung, hướng dẫn thực hiện.
- Hình thức kế toán áp dụng hiện nay: Nhật ký chung
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam (VNĐ)
- Nguyên tắc va phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác sang tiền Việt Nam:
Các giao dịch bằng các đơn vị tiền tệ khác VNĐ phát sinh trong năm được quy đổi
sang VNĐ theo tỷ giá hối đoái tương ứng tại ngay giao dịch; các khoản mục tai sản va
công nợ tiền tệ có gốc bằng các đơn vị ngoại tệ khác với VNĐ được quy đổi sang
VNĐ theo tỷ giá hối đoái giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hang
công bố tịa thời điểm cuối năm tai chính.
- Phương pháp kế toán hang tồn kho:
Hang tồn kho, bao gồm sản phẩm dơ dang, được đánh giá theo giá thấp hơn
giữa giá gốc va giá trị thuần có thể thực hiện được, sau khi lập dự phòng cho các loại
hang hư hỏng, lỗi thời.Giá gốc Hang tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến va
các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hang tồn kho ơ địa điểm va
trạng thái hiện tại. Giá trị thuần có thể thực hiện được la giá bán trong quá trình hoạt
động kinh doanh bình thường trừ các chi phí thiết bị va phân phối sản phẩm.
Phương pháp xác định giá vốn hang tồn kho: Phương pháp thực tế đích danh.
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
7
SV: Nguyễn Thái Vinh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Phương pháp hạch toán hang tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp kế toán chi tiết hang tồn kho: Phương pháp thẻ song song.
- Phương pháp khấu hao tai sản cố định: Phương pháp khấu hao đường thẳng
trong suốt thời gian sử dụng ước tính.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu
Hệ thống chứng từ kế toán đang sử dụng tại doanh nghiệp hiện nay theo chế
độ chứng từ kế toán quy định theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hanh ngay 20
tháng 03 năm 2006 của bộ tai chính, các chứng từ doanh nghiệp sử dụng theo từng
phần hanh kế toán như sau:
Kế toán vốn bằng tiền:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
Kế toán hang tồn kho:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm kê hang tồn kho
Kế toán bán hang va theo dõi công nợ:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Phiếu chi
Kế toán lương:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương va bảo hiểm xã hội
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại doanh nghiệp gồm các bước sau:
- Lập chứng từ kế toán theo các yếu tố của chứng từ hoặc tiếp nhận chứng từ từ
bên ngoai.
- Kiểm tra chứng từ, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, nhập dữ liệu vao phần mềm kế toán để
định khoản va ghi sổ kế toán.
- Bảo quản va sử dụng chứng từ trong kỳ hạch toán.
- Chuyển chứng từ vao lưu trữ hoặc hủy.
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hiện nay, doanh nghiệp áp dụng hệ thống tai khoản kế toán theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ban hanh ngay 20 tháng 03 năm 2006 của bộ tai chính. Xuất phát từ
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
8
SV: Nguyễn Thái Vinh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
đặc điểm kinh doanh doanh nghiệp áp dụng hầu hết các tai khoản theo quy định bao
gồm các tai khoản cấp 1 như sau:
- Loại tai khoản 1: Tai sản ngắn hạn, gồm các tai khoản: 111, 112, 131, 133, 138,
141, 142,156.
- Loại tai khoản 2: Tai sản dai hạn, gồm các tai khoản sau: 211, 214, 241.
- Loại tai khoản 3: Nợ phải trả, bao gồm các tai khoản: 311, 331, 333, 334, 338.
- Loại tai khoản 4: Vốn chủ sơ hữu, bao gồm các tai khoản sau: 411, 415, 421.
- Loại tai khoản 5: Doanh thu, bao gồm các tai khoản: 511, 515.
- Loại tai khoản 6: Chi phí sản xuất kinh doanh, bao gồm các tai khoản: 632, 635,
641, 642.
- Loại tai khoản thu nhập khác khác gồm tai khoản: 711.
- Loại tai khoản chi phí khác gồm tai khoản: 811, 821.
- Loại tai khoản 9: xác định kết quả kinh doanh, bao gồm tai khoản: 911.
Doanh nghiệp sử dụng các tai khoản cấp 2 hầu hết theo quy định, gồm các tai
khoản:
- Loại tai khoản 1: Gồm các tai khoản :1111, 1121, 1331, 1561, 1562.
- Loại tai khoản 2: Gồm các tai khoản : 2141, 2412.
- Loại tai khoản 3: Gồm các tai khoản: 3331,3334, 3382, 3383, 3384, 3388.
- Loại tai khoản 4: Gồm các tai khoản: 4111, 4211, 4212
- Loại tai khoản 5: Gồm các tai khoản: 5111, 5113.
Ngoai ra, doanh nghiệp còn mơ chi tiết một số tai khoản sau:
Tai khoản 511 được chi tiết thanh các tai khoản:
- TK 5111: Doanh thu bán xe máy
- TK 5112: Doanh thu bán phụ tùng
- TK 5113: Doanh thu sữa chữa
Tai khản 632 được chi tiết thanh:
- TK 6321: Giá vốn hang bán xe máy
- TK 6322: Giá vốn phụ tùng
Riêng các tai khoản 131, 331 doanh nghiệp chi tiết cho từng đối tượng theo
từng mã do kế toán đặt.
Việc tổ chức va vận dụng các tai khoản kế toán hầu hết doanh nghiệp áp dụng
theo đúng quy định. Chỉ khác, doanh nghiệp chưa sử dụng các tai khoản giảm trừ ma
khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại hay giảm giá hang bán thì kế toán trừ
ngay vao doanh thu.
Ví dụ về nghiệp vụ phát sinh cụ thể tại doanh nghiệp:
Ví dụ 1: Ngay 1/12/2013, doanh nghiệp Thương Mại Xuân Bình xuất bán 1 xe
máy NOZZA - 1DR1 cho chị Đoan Thị Thanh với giá bán 29.818.182 chưa bao gồm
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
9
SV: Nguyễn Thái Vinh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
thuế GTGT 10%. Giá vốn xe NOZZA – 1DR1 có thể xác định được theo phương
pháp thực tế đích danh ( bao gồm giá mua va các chi phí liên quan) la
28.727.273/chiếc. Chị Đoan Thị Thanh đã thanh toán tiền hang.
Căn cứ vao hóa đơn GTGT số 0004982 (phụ lục 2) va phiếu thu (phụ lục 3), kế
toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 1111: 32.800.000
Có TK 5111: 29.818.182
Có TK 3331: 2.981.818
Doanh nghiệp xác định giá vốn hang bán theo phương pháp thực tế đích danh
nên căn cứ vao phiếu xuất kho số ( phụ lục 1), kế toán ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 6321: 28.727.273
Có TK 1561: 28.727.273
Ví dụ 2: Ngay 04/01/2014 doanh nghiệp nhập 1 lô hang của công ty TNHH
Yamaha Motor Việt Nam về nhập kho gồm 17 chiếc xe máy gồm 1 chiếc JUPITERFI1PB3-VÀNH ĐÚC giá 25.181.818/chiếc, 1 chiếc NOUVO SX STD 1DB1 giá
31.545.455/chiếc, 1 chiếc NOZZA-1DR1 giá 29.727.273/chiếc, 1 chiếc SIRIUS
5C6H- phanh đĩa giá 16.626.364/chiếc, 2 chiếc SIRIUS 5C6J giá 15.727.273/chiếc, 2
chiếc SIRIUS FI 1FC1 giá 20.136.364/chiếc, 9 chiếc SIRIUS 5C6K- vanh đúc giá
18.454.545/chiếc. Tổng tiền hang chưa có thuế GTGT la 340.909.091, Thuế GTGT
10%. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
Căn cứ vao phiếu nhập kho (phụ lục 4), phiếu chi tiền mặt (phụ lục 6) va Hóa
đơn GTGT số 0021500 (phụ lục 5) kế toán ghi:
Nợ TK 1561: 340.909.091
Nợ TK 133: 34.090.909
Có TK 1111: 375.000.000
2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Căn cứ vao đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý va
trình độ nghiệp vụ của các nhân viên kế toán của Doanh nghiệp trên cơ sơ nhận biết
đầy đủ nội dung, đặc điểm, trình tự va phương pháp ghi chép của mỗi hình thức kế
toán, Doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chung.
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung:
Hang ngay căn cứ vao các chứng từ đã được kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ kế
toán ghi vao sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vao sổ Nhật ký chung để ghi vao sổ cái
theo các tai khoản kế toán phù hợp. Đối với các đối tượng phát sinh nhiều lần cần quản
lý riêng, căn cứ vao chứng từ ghi vao sổ nhật ký chuyên dùng liên quan, định kỳ hoặc
cuối tháng tổng hợp nhật ký chuyên dùng để ghi vao sổ cái, đồng thời các nghiệp vụ
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
Vinh
10
SV: Nguyễn Thái
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
kinh tế liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì căn cứ chứng từ ghi vao
các sổ chi tiết có liên quan. Cuối kỳ, căn cứ sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết,
sau đó đối chiếu số liệu với sổ cái, căn cứ vao sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Căn
cứ số liệu trên bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết lập các báo cáo tai
chính.
Hiện nay, doanh nghiệp đã sử dụng hệ thống sổ:
Hệ thống sổ kế toán tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ nhật ký chi tiền
- Sổ nhật ký thu tiền
- Sổ nhật mua hang
- Sổ nhật ký bán hang
- Sổ cái ( dùng cho hình thức nhật ký chung) một số tai khoản: 111, 112, 156,
632, 511...
Sổ chi tiết
- Sổ chi tiết tiền mặt
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hang
- Sổ chi tiết mua hang
- Sổ chi tiết bán hang
- Sổ chi tiết công nợ phải thu, phải trả...
Chưng tư gốốc
âSổânhââ
t ky
chuỹến dùng
âSổânhââ
t ky chung
chunchung
Sổ cái
Sổ the kếố toán
chi tếốt
Bang tổng hợp
chi tếốt
Bang cân đốối sốố
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 2.1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
(Nguồn: Phòng tai chính- kế toán của doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Xuân Bình)
Ghi hang ngay
:
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
Vinh
11
SV: Nguyễn Thái
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Ghi cuối tháng
:
Đối chiếu, kiểm tra :
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tai chính của doanh nghiệp được lập cuối kỳ kế toán theo
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Hiện nay bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán mẫu số: B – 01/DN ban hanh kèm theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ban hanh ngay 20 tháng 03 năm 2006.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số: B – 02/DN ban hanh kèm theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hanh ngay 20 tháng 03 năm 2006.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số: B – 03/DN ban hanh kèm theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ban hanh ngay 20 tháng 03 năm 2006.
- Thuyết minh báo cáo tai chính mẫu: B – 09/DN ban hanh kèm theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ban hanh ngay 20 tháng 03 năm 2006.
Căn cứ lập báo cáo tai chính:
Báo cáo tai chính được lập bằng đồng Việt Nam (VND),theo nguyên tắc giá gốc
va phù hợp với các nguyên tắc kế toán được chấp thuận chung tại Việt Nam. Các
nguyên tắc nay bao gồm các quy định tại chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế
toán Việt Nam va các quy định về kế toán hiện hanh tại Việt Nam.
Do đó, bảng cân đối kế toán va báo cáo liên quan về kết quả hoạt động kinh
doanh va việc sử dụng chúng không được lập cho những người không được thông tin
về các thủ tục, nguyên tắc va phương pháp kế toán của Việt Nam, va hơn nữa, không
nhằm mục đích phản ánh tình hình tai chính, kết quả hoạt động kinh doanh va lưu
chuyển tiền tệ, phù hợp với các nguyên tắc va phương pháp kế toán được thừa nhận
chung ơ các nước va thể chế khác ngoai Việt Nam.
Cụ thể:
Cơ sơ số liệu để lập bảng cân đối kế toán: La số liệu của bảng cân đối kế toán
năm trước (cột số cuối kỳ) va số liệu kế toán tổng hợp, số liệu kế toán chi tiết tại thời
điểm lập bảng cân đối kế toán sau khi đã khóa sổ.
Cơ sơ để lập báo cáo kết quả kinh doanh: Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh kỳ trước; căn cứ vao sổ kế toán trong kỳ các tai khoản từ loại 5 đến loại 9.
Cơ sơ để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vao: Bảng cân đối kế
toán; báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tai chính, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ kỳ trước. Căn cứ vao các tai liệu kế toán khác như: sổ kế toán tổng hợp, sổ kế
toán chi tiết các tai khoản “ Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hang” ; Sổ kế toán tổng hợp va
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
Vinh
12
SV: Nguyễn Thái
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
sổ kế toán chi tiết của các tai khoản liên quan khác va các tai liệu kế toán chi tiết
khác...
Báo cáo tai chính sau khi được lập sẽ được gửi lên Giám đốc, cục thuế tỉnh Nghệ
An, cục thống kê, Ngân hang.
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
Hiện tại doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Xuân Bình chưa có bộ phận phân
tích kinh tế riêng độc lập. Vao cuối mỗi tháng, mỗi quý hoặc cuối mỗi năm, phòng kế
toán tổng hợp số liệu, xử lý, phân tích sau đó gửi lên Giám đốc để Giám đốc tiến hanh
phân tích đánh giá để đưa ra những quyết định trong kinh doanh va quản lý, lập kế
hoạch cho quá trình kinh doanh tới.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Doanh nghiệp
Phân tích chi phí kinh doanh: Nhằm đánh giá tổng quát tình hình biến động
của các chỉ tiêu chi phí kinh doanh trong mối liên hệ với doanh thu để thấy được việc
thực hiện, quản lý va sử dụng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp có hợp lý hay
không.
Các chỉ tiêu phân tích chi phí kinh doanh:
- Tổng doanh thu (M).
- Tổng chi phí kinh doanh (F).
- Tỷ suất chi phí kinh doanh: nói lên trình độ tổ chức kinh doanh va chất lượng
quản lý va sử dụng chi phí của Công ty (F’=F/M*100).
- Mức tăng giảm tỷ suất chi phí kinh doanh ( F’= F’1 – F’0 )
- Tốc độ tăng giảm tỷ suất chi phí kinh doanh (TF’ = F’/F’0*100)
- Mức tiết kiệm hay lãng phí chi phí kinh doanh (UF = F’*M1)
Phân tích tình hình doanh thu: theo phương thức bán, theo tháng, theo quý, sử
dụng chỉ tiêu doanh thu.
Phân tích tình hình tổng hợp chi phí: Với các chỉ tiêu: chi phí mua hang, chi
phí bán hang, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí quản lý tai chính.
Phân tích tình hình tai chính doanh nghiệp: hệ số nợ, hệ số tự tai trợ, hiệu quả
sử dụng vốn.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn:
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:
Doanhthu
- Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh bình quân = Vốn kinh doanh bìnhquân
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
Vinh
13
SV: Nguyễn Thái
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Ý nghĩa: Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh bình quân nói lên một đồng vốn
kinh doanh bỏ ra trong kỳ thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
+ Hệ số Doanh thu trên vốn kinh doanh bình quân năm 2011=
198.025 .850 .181
31.242 .369 .398 =
6,34
+ Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh bình quân năm 2012=
203.041 .437 .827
40.258.145 .240 =
5,04
L ợ in h u ậ n
- Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh bình quân = V ố n kin h doan h b ì n h qu â n
Ý nghĩa: Chỉ tiêu nay cho biết một đồng vốn kinh doanh bỏ ra trong kỳ thì doanh
nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận
3.461.551 .301
+ Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh bình quân năm 2011= 31.242 .369 .398 = 0,11
+ Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh bình quân năm 2012=
2.396.756 .315
40.258 .145.240 = 0,06
Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Doan h t h u
- Hệ số doanh thu trên vốn cố định bình quân = V ố n c ố đ ị n h bì n h qu â n
Ý nghĩa: Chỉ tiêu nay cho biết một đồng vốn cố định bỏ ra trong kỳ thì doanh
nghiệp thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
198.025 .850 .181
+ Hệ số doanh thu trên vốn cố dịnh bình quân năm 2011= 2.539 .199 .509 = 77,99
+ Hệ số doanh thu trên vốn cố định bình quân năm 2012=
203.041 .437 .827
2.546 .904 .672 = 79,72
Lợi nhuận
- Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định bình quân = Vốn cố đ ịnh b ình qu â n
Ý nghĩa: Chỉ tiêu nay cho biết một đồng vốn cố định bỏ ra trong kỳ thì doanh
nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
3.461.551 .301
+ Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định bình quân năm 2011= 2.539 .199 .509 = 1,36
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
Vinh
14
SV: Nguyễn Thái
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
2.396 .756 .315
+ Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định bình quân năm 2012= 2.546 .904 .672 = 0,94
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
- Hệ số doanh thu trên vốn lưu động bình quân =
Doanhthu
Vốn lư u đ ộng b ình qu â n
Ý nghĩa: Chỉ tiêu nay cho biết một đồng vốn lưu động bỏ ra trong kỳ thì doanh
nghiệp thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
+ Hệ số doanh thu trên vốn lưu động bình quân năm 2011=
198.025 .850 .181
28.703 .169 .889 = 6,9
+ Hệ số doanh thu trên vốn lưu động bình quân năm 2012=
203.041 .437 .827
37.711 .240.568 = 5,38
Lợi nhuận
- Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động bình quân = Vốn lư u đ ộng b ì nh qu â n
Ý nghĩa: Chỉ tiêu nay cho biết một đồng vốn lưu động bỏ ra trong kỳ thì doanh
nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
3.461.551 .301
+ Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động bình quân năm 2011= 28.703 .169 .889 = 0,12
2.396 .756 .315
+ Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động bình quân năm 2012= 37.711 .240 .568 = 0,06
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sơ hữu:
- Hệ số doanh thu trên vốn
chủ
sơ
hữu
bình
quân
=
Doanh t h u
V ố n c h ủ s ở h ữ u b ì n h qu â n
Ý nghĩa: Chỉ tiêu nay cho biết một đồng vốn chủ sơ hữu bỏ ra trong kỳ thì doanh
nghiệp thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
+ Hệ số doanh thu trên vốn chủ sơ hữu bình quân năm 2011=
198.025 .850 .181
10.795 .745 .198 =
18,34
+ Hệ số doanh thu trên vốn chủ sơ hữu bình quân năm 2012=
203.041,437 .827
13.056.506 .430 =
15,55
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
Vinh
15
SV: Nguyễn Thái
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Hệ
số
lợi
nhuận
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
trên
vốn
chủ
sơ
hữu
bình
quân
=
Lợ i n hu ậ n
V ố n c h ủ s ở h ữ u b ì n h qu â n
Ý nghĩa: Chỉ tiêu nay cho biết một đồng vốn chủ sơ hữu bỏ ra trong kỳ thì doanh
nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
3.461.551 .301
+ Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sơ hữu bình quân năm 2011= 10.795 .745 .198 = 0,32
2.396 .756 .315
+ Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sơ hữu bình quân năm 2012= 13.056 .506 .430 = 0,18
Trong đó, các chỉ tiêu bình quân được tính theo công thức:
Cách tính: =
S ố đầ u n ă m+ S ố cu ố in ă m
2
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Các chỉ tiêu
1.DT bán hang
Đơn vị
VNĐ
2.LN kinh doanh
3.VKDbq
4.VCSHbq
5.VCĐbq
6.VLĐbq
7.Hệ số DT trên VKDbq
8.Hệ số LN trên VKD bq
9.Hệ số DT trên VCSHbq
10.Hệ số LN trên VCSHbq
11.Hệ số DT trên VCĐbq
12.Hệ số LN trên VCĐbq
13.Hệ số DT trên VLĐbq
14.Hệ số LN trên VLĐbq
So sánh năm 2012/2011
± CL
Tỷ lệ
5.015.587.646
2,53
Năm 2011
198.025.850.181
Năm 2012
203.041.437.82
VNĐ
3.461.551.301
7
2.396.756.315
-
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
Lần
Lần
Lần
Lần
Lần
Lần
Lần
Lần
31.242.369.398
10.795.745.198
2.539.199.509
28.703.169.889
6,34
0,11
18,34
0,32
77,99
1,36
6,90
0,12
40.258.145.240
13.056.506.430
2.546.904.672
37.711.240.568
5,04
0,06
15,55
0,18
79,72
0,94
5,38
0,06
1.064.794.986
9.015.775.842
2.260.761.232
7.705.163
9.008.070.679
-1,29
-0,05
-2,79
-0,14
1,73
-0,42
-1,52
-0,06
-30,76
28,86
20,94
0,30
31,38
(Nguồn tài liệu từ bảng cân đối kến toán và báo cáo kết quả kinh doanh năm
2011 và năm 2012)
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
Vinh
16
SV: Nguyễn Thái