Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
MỤC LỤC
MỤC LỤC...............................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
NGỌC SƠN ...........................................................................................................
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
TNHH Vận Tải Ngọc Sơn .....................................................................................
1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ, chức năng, nhiệm vụ,
ngành nghề kinh doanh của công ty.........................................................................
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.................................................
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty............................................................
1.3.1 Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh.........................................
1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................................................
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của
Công ty qua 2 năm 2012– 2013.............................................................................
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI NGỌC
SƠN.........................................................................................................................
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Vận
Tải Ngọc Sơn..........................................................................................................
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
1
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp
dụng tại Công ty......................................................................................................
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán................................................................
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu..........................................................................
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:............................................
2.1.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán........................................................................
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống BCTC..............................................................................
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế của Công ty
TNHH Vận Tải Ngọc Sơn .....................................................................................
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác
phân tích kinh tế.......................................................................................................
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại
Công ty.....................................................................................................................
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu của
báo cáo kế toán........................................................................................................
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ
TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CÔNG TY TNHH
VẬN TẢI NGỌC SƠN..........................................................................................
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công
ty TNHH Vận Tải Ngọc Sơn.................................................................................
3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................................
3.1.2 Hạn chế ..........................................................................................................
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế
của công ty..............................................................................................................
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
2
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................................
3.2.2. Hạn chế..........................................................................................................
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT
NGHIỆP.................................................................................................................
KẾT LUẬN............................................................................................................
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
3
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
LỜI MỞ ĐẦU
---------***---------
Trong điều kiện kinh tế thị trường phát triển và hội nhập như hiện nay, kế
toán đã trở thành công cụ quan trọng đắc lực trong việc quản lý, điều hành các hoạt
động, tính toán và kiểm tra việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo tài
chính cũng như chủ động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Nhận thức được
tầm quan trọng đó, những sinh viên như chúng em sau thời gian trau dồi kiến thức trên
giảng đường đại học, em hiểu thực tập là một giai đoạn hết sức quan trọng và cần thiết.
Qua quá trình thực tập em đã tìm hiểu tình hình thực tế tại công ty về công tác
kế toán, phân tích và viết báo cáo tổng hợp. Để hiểu rõ hơn về quá trình sản xuất kinh
doanh và được sự đồng ý của Ban lãnh đạo Công Ty TNHH Vận Tải Ngọc Sơn đã
tạo điều kiện cho em được thực tập tại phòng tài chính kế toán của Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn Ts. Đặng Văn Lương và các anh, chị trong phòng
kế toán Công ty TNHH Vận Tải Ngọc Sơn đã hướng dẫn em tận tình ,chu đáo, giúp
em hoàn thành báo cáo này.
Nội dung Báo cáo thực tập tổng hợp của em gồm 4 phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty TNHH Vận Tải Ngọc Sơn .
Phần II: Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Vận
Tải Ngọc Sơn .
Phần III: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của Công ty
TNHH Vận Tải Ngọc Sơn .
Phần IV: Định hướng đề tài khoá luận tốt nghiệp .
Trong quá trình tìm hiểu cũng như viết bài, do trình độ chuyên môn và kiến thức
thực tế còn hạn chế nên không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến bổ sung của Thầy cùng các anh chị trong phòng Kế toán Công ty để
bài báo cáo của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
4
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH
TSCĐ
KQHĐKD
QLKD
TNDN
CCDC
GTGT
BCTC
CSH
TSNH
TSDH
TS
NV
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Kết quả hoạt động kinh doanh
Quản lý kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Công cụ dụng cụ
Giá trị gia tăng
Báo cáo tài chính
Chủ sở hữu
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tài sản
Nguồn vốn
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
5
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ - Bảng biểu
Ghi chú
Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Phụ lục 1
Bảng 1.1. Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất
Phụ lục 2
kinh doanh của công ty năm 2013 so với năm 2012
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Sơ đồ 2.2. Trình tự kế toán theo hình thức nhật ký chung
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013
Phụ lục 3
Phụ lục 4
Phụ lục 6
của Công ty TNHH Vận Tải Ngọc Sơn
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán năm 2013
Bảng 2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
Phụ lục 7
Phụ lục 5
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
6
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI NGỌC SƠN .
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vận Tải Ngọc Sơn .
1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ, chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công
ty.
Tên, quy mô và địa chỉ:
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH Vận Tải Ngọc Sơn .
- Loại hình: Công ty TNHH .
- Giám đốc: Trần Tuấn Đước
- Mã số thuế: 2801092870
- Địa chỉ: Số 1,Núi Vạc,Thiệu Ngọc,Thiệu Hoá, Thanh Hoá .
Quy mô của công ty.
- Tổng số vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng) .
- Tổng số nhân viên : 45 người.
Chức năng:
- Khai thác, chế biến và vận chuyển đá xây dựng, vận chuyển hàng hoá thông
thường….
- Kinh doanh các dịch vụ thương mại, buôn bán vật liệu xây dựng .
- Xây dựng các công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình dân dụng,
nhà ở…….
Nhiệm vụ:
Trong quá trình thành lập xây dựng và trưởng thành công ty đã tập trung xây
dựng cơ sở vật chất đào tạo bồi dưỡng và tuyển dụng cán bộ công nhân viên theo
chuyên nghành và đã đạt được nhiều thành tích cao trong quản lý ,điều hành sản xuất
kinh doanh ,xây dựng các công trình giao thông ,thuỷ lợi ,công trình dân dụng ,nhà cao
tầng . Công ty đã thu hút được hàng trăm lao động trên địa bàn và các xã ,huyện lân
cận. Hàng năm công ty nộp ngân sách nhà nước thuộc tốp cao của khu vực huyện
Thiệu Hoá ,mức lương bình quân chung đã được điều chỉnh tăng lên từ 4,5 triệu đồng
lên 6,5 triệu đồng ,tích cực tham gia các hoạt động từ thiện ,tham gia đóng BHXH
,BHYT ,BHTN cho 40/45 lao động dài hạn. Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho
người lao động. Đảm bảo vệ sinh môi trường, chật tự an ninh,an toàn xã hội.
Nghành nghề kinh doanh của công ty :
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
- Khai thác, chế biến và vận chuyển đá xây dựng, vận chuyển hàng hoá thông
thường….
- Kinh doanh các dịch vụ thương mại, buôn bán vật liệu xây dựng ( máy móc
thiết bị, nguyên liệu phục vụ sản xuất công nghiệp và xây dựng )
- Xây dựng các công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình dân dụng,
nhà ở…
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:
-Công ty TNHH Vận Tải Ngọc Sơn được thành lập vào năm 2006 theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 2801092870 do Sở Kế hoạch và đầu tư
Thanh Hoá cấp ngày 16 tháng 10 năm 2006.
- Công ty TNHH Vận Tải Ngọc Sơn với khoảng thời gian hơn 8 năm hoạt
động kinh doanh, trải qua thời gian khá dài cạnh tranh trên thị trường, doanh nghiệp đã
dần khẳng định được mình trên thị trường kinh doanh thương mại dịch vụ nói chung
và thị trường kinh doanh khai thác vân chuyển đá xây dựng ,xây dựng công trình giao
thông,thuỷ lợi ,xây dựng các công trình dân dung nói riêng . .Công ty bổ sung thêm
những người có bằng Đại học chuyên nghiệp ,mở rộng các mối quan hệ ra ngoài
tỉnh .Doanh số năm 2013 đạt hàng chục tỷ đồng đồng thời phát triển thêm mỏ đá Cẩm
Vân khai thác chế biến đá xây dựng phục vụ cho toàn khu vực.
-Là một công ty lớn đóng trên địa bàn Huyện trách nhiệm và nghĩa vụ rất lớn
tham gia thúc đẩy các doanh nghiệp và kinh tế Huyện phát triển .Thương hiệu và uy
tín của công ty đã được nhiều nghành, nhiều Cơ quan,Ban nghành biết đến và hợp tác
liên doanh liên kết kinh doanh để sản xuất kinh doanh.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
Theo giấy phép kinh doanh, Công ty đăng ký các ngành nghề, lĩnh vực kinh
doanh.
- Khai thác, chế biến và vận chuyển đá xây dựng, vận chuyển hàng hoá thông
thường….
-Kinh doanh các dịch vụ thương mại, buôn bán vật liệu xây dựng ( máy móc
thiết bị, nguyên liệu phục vụ sản xuất công nghiệp và xây dựng )
- Xây dựng các công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình dân dụng,
nhà ở…….
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.
1.3.1 Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
Bộ máy của công ty cơ cấu tổ chức bố trí gọn nhẹ,hiệu quả được thực hiện theo
mô hình trực tuyến chức năng, mỗi phòng, ban có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng kết
hợp chặt chẽ, vì mục tiêu chung của công ty: Quyết định quản lý được đưa từ trên
xuống, các bộ phận chức năng có trách nhiệm thực hiện và triển khai đến đối tượng
thực hiện. Mỗi bộ phận có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể được quy định
bằng văn bản.
Ưu điểm của mô hình tổ chức quản lý trực tuyến – chức năng là thay vì toàn bộ
công việc đều đến tay giám đốc, phó giám đốc giải quyết, chịu trách nhiệm đối với
công việc được giao thì nay được chia sẻ bớt cho các phòng ban chức năng gánh vác
và chịu trách nhiệm đối với công việc được giao. Vì vậy, hạn chế được những quyết
định sai lầm, gây thiệt hại cho công ty. Mặt khác việc chia bớt quyền lực cho những
người đứng đầu các phòng ban để tạo cho họ sự hưng phấn vào việc hoàn thành tốt
những nghị quyết, mục tiêu đã đề ra. Khi công việc không thực hiện tốt thì cũng dễ
dàng quy trách nhiệm tránh tình trạng đổ lỗi cho nhau và nhanh chóng tìm ra được
nguyên nhân vì lỗi xảy ra ở ngay trong một lĩnh vực cụ thể. Tuy nhiên mô hình này
đòi hỏi nhân viên các bộ phận phải thực sự có trình độ.
1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng hành
Phòng kế toán
chính, nhân sự
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Trong đó:
+ Giám đốc: là người đại diện cho công ty trước pháp luật, có trách nhiệm điều
hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Phó giám đốc: là người cùng với giám đốc điều hành quản lý các hoạt động
sản xuất kinh doanh trong công ty, và thay mặt cho giám đốc giải quyết các công việc
trong phạm vi quyền hạn khi giám đốc vắng mặt.
+ Phòng kinh doanh: điều hành mọi hoạt động kinh doanh, tìm kiếm đối tác,
đàm phán, soạn thảo hợp đồng mua bán, thực hiện hợp đồng, duy trì mối quan hệ với
khách hàng, đôn đốc khách hàng thanh toán tiền hàng.
+ Phòng hành chính, nhân sự: có chức năng nhiệm vụ thu nạp các văn bản
pháp quy, chỉ thị công văn... của công ty để chuyển đi, lưu trữ, soạn thảo các văn bản,
các hợp đồng kinh tế của công ty, lưu giữa toàn bộ hồ sơ giấy tờ về doanh nghiệp,
quản lý việc đóng dấu ký tên và quản lý tài sản nằm trong phần phục vụ sản xuất kinh
doanh của công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến quyền lợi,
trách nhiệm của nhân viên.
+ Phòng kế toán: Theo dõi và ghi chép tình hình biến động tài sản, nguồn vốn,
tham mưu cho ban giám đốc về các quyết định tài chính. Tổ chức hạch toán ban đầu,
lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu quản lý của công ty.
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2012–
2013
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay Công ty TNHH Vận Tải Ngọc
Sơn đã luôn cố gắng không ngừng phát triển và đã đạt được những kết quả nhất
định.Qua bảng Báo cáo KQHĐKD:
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
Bảng 1.1. Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
năm 2013 so với năm 2012.
Đvt : VNĐ
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
Tỷ lệ
Số tiền
Tổng doanh thu
4,372,338,254
6,790,911,482
2,418,573,228
(%)
55.32
Các khoản giảm trừ DT
DT thuần về BH và CCDV
Giá vốn hàng bán
0
4,372,338,254
4,019,916,165
0
6,790,911,482
6,125,690,242
0
2,418,573,228
2,105,774,077
0
55.32
52.38
352,422,089
665,221,240
312,799,151
88.76
540,091
720,487
180,396
33.40
Chi phí kinh doanh
100,058,786
152,058,250
51,999,464
51.97
Lợi nhuận từ HĐKD
252,903,394
513,883,477
260,980,083
103.19
0
0
0
0
Lợi nhuận trước thuế
252,903,394
513,883,477
260,980,083
103.19
Chi phí thuế TNDN
63,225,849
128,470,869
65,245,021
103.19
Lợi nhuận sau thuế
189,677,546
Lợi nhuận gộp
Doanh thu HĐTC
Lợi nhuận khác
385,412,608
195,735,062
103.19
Nguồn số liệu: BCKQKD
Nhận xét:
-Từ số liệu về tình hình kết quả kinh doanh của công ty ta thấy so với năm 2012,
năm 2013 vốn kinh doanh bình quân của công ty tăng 1,315,799,487 VNĐ, tức là tăng
43.19 % đồng thời lợi nhuận gộp của công ty tăng 312,799,151 VNĐ tương ứng với tỷ
lệ tăng 52.38 %. Chứng tỏ tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty khá hiệu quả.
-Tổng doanh thu năm 2013 tăng 2.418.573.228 VNĐ so với năm 2012 tương
đương 55.32%. Giá vốn hàng bán năm 2013 tăng 52.38 % so với năm 2012 tuy nhiên
tỷ lệ tăng nhỏ hơn tỷ lệ tăng của doanh thu thuần về BH và CCDV (55.32 %) nên lợi
nhuận gộp năm 2013 tăng 312,799,151 VNĐ tương ứng tỷ lệ tăng là 88.76 %. Về hoạt
động tài chính ,doanh thu hoạt động tài chính năm 2013 tăng 180,396VNĐ so với năm
2012 tương ứng với tỷ lệ tăng 33,4% .Do đó làm lợi nhuận sau thuế tăng 103.19 %,
tương đương 195,735,062 VNĐ. Có thể đánh giá năm 2013 Công ty hoạt động hiệu
quả, tình hình doanh thu và lợi nhuận được đánh giá tốt.
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
Như vậy có thế thấy LN của công ty năm 2013 tăng so với năm 2012 do năm
vừa qua công ty đã có những biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ khách
hàng làm cho doanh số tiêu thụ sản phẩm tăng cao, đã đem về nguồn lợi khá cao cho
công ty.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY
TNHH VẬN TẢI NGỌC SƠN.
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Vận Tải Ngọc Sơn.
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.
Tổ chức bộ máy kế toán
- Mô hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty là theo mô hình tập trung. Theo
mô hình này mọi công việc kế toán từ khâu thu nhận xử lý, luân chuyển chứng từ, ghi
sổ kế toán, lập báo cáo tài chính đều thực hiện tại phòng kế toán của Công ty .
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty .
Kế toán trưởng
Kế toán
Kế toán
Kế toán
công nợ,
tiền mặt,
hàng hóa,
thanh toán
tiền gửi
CCDC,
ngân hàng
thủ quỹ
(Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự)
- Kế toán trưởng: Kiểm tra giám sát hoạt động tài chính của Công ty, đưa ra
các ý kiến về tài chính trước Ban giám đốc. Kiểm tra đối chiếu các chứng từ kế
toán, đồng thời lập và phân tích báo cáo tài chính, báo cáo thuế cho cơ quan chức
năng của nhà nước.
- Kế toán công nợ và thanh toán: Kế toán có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong mối quan hệ giữa Công ty với khách hàng và nhà cung cấp,
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
theo dõi công nợ khách và khoản phải trả người bán và việc thanh toán với họ. Có
nhiệm vụ tổng hợp và báo cáo cho kế toán trưởng khi cần thiết.
- Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Theo dõi sự vận động của tiền mặt tại
quỹ và tiền gửi ngân hàng để so sánh đối chiếu với thực tế và báo cáo với kế toán
trưởng khi cần thiết.
- Kế toán hàng hóa, CCDC, thủ quỹ: Ghi chép việc xuất, nhập, tồn hàng hóa,
lập báo cáo bán hàng ngày. Ghi chép khi có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
CCDC và hàng tháng tính và phân bổ CCDC. Quản lý các hoạt động thu chi tiền mặt,
kiểm kê đối chiếu số tiền thực tế với số tiền trên sổ kế toán của kế toán tiền mặt và tiền
gửi.
Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Chế độ kế toán: Áp dụng theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC cho các DN
vừa và nhỏ.
Hình thức sổ kế toán: Hình thức Nhật ký chung
Kỳ kế toán, kỳ báo cáo, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
- Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N.
- Kỳ báo cáo: Công ty lập báo cáo tài chính theo năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng.
Phương pháp tính thuế GTGT:
- Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ:
- Công ty áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao
đường thẳng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường
- Phương pháp tính giá vốn hàng bán: Phương pháp giá đích danh
- Hệ thống tài khoản kế toán: sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC .
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu
Hiện nay tại đơn vị đang tiến hành sử dụng hệ thống các chứng từ sau:
- Nhóm các chứng từ tiền lương gồm có: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền
lương…
-Nhóm các chứng từ hàng tồn kho gồm có: Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho,
Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất hàng....
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
-Nhóm các chứng từ TSCĐ gồm có: Thẻ TSCĐ, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,
Biên bản giao nhận TSCĐ…
-Nhóm các chứng từ bán hàng gồm có Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
-Nhóm các chúng từ tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi
-Chứng từ nghiệp vụ khác: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý...
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
* Danh mục các tài khoản sử dụng tại Công ty:
- TK loại 1: Tài sản ngắn hạn
- TK loại 2: Tài sản dài hạn
- TK loai 3: Nợ phải trả
- TK loại 4: Vốn chủ sở hữu
- TK loại 5: Doanh thu
- TK loại 6: Chi phí SXKD
- Tài khoản loại 1: TK111, TK112, TK131, TK133, TK 138, TK142,…
- Tài sản loại 2: TK211, TK214, TK242
- Tài sản loại 3: TK311,TK331, TK333, TK338, TK334,…
- Tài sản loại 4: TK411, TK421
-Tài sản loại 5: TK 511, 515,…
- Tài sản loại 6: TK6421, TK6422, TK632,…
- Ngoài ra công ty sử dụng các tài khoản: TK711, TK811, TK 911
* Cách mã hoá chi tiết các tài khoản sử dụng:
Công ty có mở chi tiết một số tài khoản để theo dõi, ví dụ:
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ chia thành các TK cấp 2:
+ TK1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ, ngoài ra còn có
các TK 13311: Thuế GTGT được khấu trừ cửa hàng hóa dịch vụ, TK 13313: Thuế
GTGT trả lại nhà cung cấp, giảm giá hàng mua.
+TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
2.1.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Công ty áp dụng hình thức kế toán theo nguyên tắc ghi sổ của hình thức
nhật ký chung.
Hình thức kế toán ghi sổ Nhật ký chung có những đặc trưng cơ bản :Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm
là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái
theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Trình tự kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung:
Sơ đồ 2.2. Trình tự kế toán theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc
SỔ NHẬT KÝ
Sổ, thẻ kế toán
biệt
CHUNG
chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
-Hệ thống sổ bao gồm :
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ nhật ký đặc biệt : Nhật ký thu tiền , Nhật ký chi tiền , Nhật ký mua hàng .
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ cái các Tài khoản sử dụng :156,131, 642,911…
+ Sổ kế toán chi tiết :sổ chi tiết doanh thu,sổ chi tiết phải thu khách hàng,sổ
kho…
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống BCTC.
-Kỳ lập báo cáo : Báo cáo tài chính được lập theo từng năm
- Nơi gửi báo cáo : Các báo cáo tài chính được lập và được nộp lên cơ quan cấp
trên : Chi cục thuế Thanh Hoá, Sở tài chính Thanh Hoá, Cục thống kê Thanh Hoá …
- Trách nhiệm lập và trình bày Báo cáo tài chính : Báo cáo tái chính do kế toán
trưởng lập và người đại diện pháp luật của công ty ký,chịu trách nhiệm về nội dung
của Báo cáo tài chính.
- Các loại BCTC : Công ty sử dụng BCTC theo đúng quyết định 48/2006/QĐBTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính. Bao gồm :
+ Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B 01 - DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B 02 - DN
+ Thuyết minh Báo cáo tài chính
Mẫu số B 09 - DN
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế của Công ty TNHH Vận Tải Ngọc Sơn .
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
- Công ty không có bộ phận phân tích kinh tế riêng. Việc phân tích kinh tế được
giao cho bộ phận kế toán tổng hợp, phân tích các chỉ tiêu kinh tế theo yêu cầu quản lý
của Công ty đưa ra.
- Thời điểm phân tích: tiến hành phân tích kinh tế theo tháng, quý và phân tích
tổng hợp trong năm.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty
Nội dung:
Công tác phân tích kinh tế tại công ty chủ yếu nhằm phân tích đồng vốn bỏ ra so
với doanh thu đạt được xem hiệu quả kinh tế đến đâu. Đó là công tác phân tích doanh
thu, chi phí, lợi nhuận.
Ngoài ra công tác phân tích kinh tế tại công ty nhằm xem xét mối quan hệ cũng
như trách nhiệm của doanh nghiệp mình với các doanh nghiệp khác, giữa doanh
nghiệp với xã hội và đặc biệt là trách nhiệm của doanh nghiệp với các cơ quan chức
năng có liên quan.
Công tác phân tích kinh tế của doanh nghiệp chủ yếu dựa vào 2 báo cáo chính là
báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và bảng cân đối kế toán.
* Các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty:
Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là tiêu chí hàng đầu đánh giá
hiệu quả và tính sinh lời trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
+ Vốn kinh doanh bình quân.
Vốn kinh doanh
VKD đầu kỳ + VKD cuối kỳ
2
bình quân
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán gồm:
=
• Hệ số thanh toán ngắn hạn = TSNH/Nợ ngắn hạn.
• Hệ số thanh toán nhanh = (TSNH – Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn.
Các chỉ tiêu về khả năng tự chủ tài chính gồm:
• Hệ số nợ = Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn kinh doanh.
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Trường Đại Học Thương
• Hệ số tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn kinh doanh.
Các chỉ tiêu về năng lực hoạt động gồm:
• Vòng quay hàng tồn kho = Gía vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình quân.
• Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh =Doanh thu thuần/ Tổng VKD bình quân.
Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời gồm:
•
•
•
•
Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu = LNST/Vốn chủ sở hữu bình quân.
Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh = LNST / Tổng tài sản bình quân.
Hệ số lợi nhuận từ hoạt HĐKD/ Doanh thu thuần.
Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần .
Phân tích tình hình doanh thu:
• Mức độ tăng giảm doanh thu = Doanh thu kỳ so sánh – Doanh thu kỳ gốc
• Tốc độ tăng giảm doanh thu = Mức độ tăng giảm doanh thu/DT kỳ gốc
Phân tích tình hình chi phí:
• Mức độ tăng giảm tỉ suất phí = tỉ suất phí kỳ so sánh – tỉ suất phí kỳ gốc
• Tốc độ tăng giảm tỉ suất phí = Mức độ tăng giảm tỉ suất phí / tỉ suất phí kỳ
gốc
Phân tích tình hình lợi nhuận
• Mức độ tăng giảm lợi nhuận = Lợi nhuận kỳ so sánh – Lợi nhuận kỳ gốc
• Tốc độ tăng giảm lợi nhuận = Mức độ tăng giảm lợi nhuận/LN kỳ gốc
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên số liệu của báo cáo kế toán.
Tài liệu sử dụng là những số liệu trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2012 và năm 2013.
Để tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, công ty xem xét các chỉ
tiêu sau:
Bảng 2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
Đơn vị : VNĐ
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Lợi nhuận trước thuế
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
Năm 2012
Năm 2013
4,372,338,25
6,790,911,48
4
252,903,394
2
513,883,477
Chênh lệch
Tỷ lệ
Số tiền
(%)
2,418,573,228
55.32
260,980,083
103.19
SV : Nguyễn Thị Thanh
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mại
Vốn kinh doanh bình quân
(đồng)
Vốn lưu động bình quân
(đồng)
Vốn cố định bình quân
Trường Đại Học Thương
3,046,623,95
4,362,423,44
7
4
206,411,090
397,493,829
2,840,212,86
3,964,929,61
(đồng)
Hệ số DT/tổng VKD (lần)
Hệ số LN/tổng VKD (lần)
Hệ số DT/VLĐ (lần)
Hệ số LN/VLĐ (lần)
Hệ số DT/VCĐ (lần)
Hệ số LN/VCĐ (lần)
7
1.44
0.06
21.18
0.92
1.54
0.06
1,315,799,487
43.19
191,082,739
92.57
1,124,716,748
39.60
5
1.56
0.12
0.09
0.03
17.08
-4.09
0.97
0.05
1.71
0.17
0.09
0.03
( Nguồn số liệu: BCKQKD)
Nhận xét:
Từ biểu phân tích trên ta thấy:
Vốn kinh doanh bình quân năm 2013 tăng 1,315,799,487 VNĐ tương ứng với
tỷ lệ tăng là 43.19 %. Doanh thu năm 2013 tăng 2,418,573,228 VNĐ tương ứng 55.32
% so với năm 2012.Lợi nhuận năm 2013 tăng 195,735,062 VNĐ tương ứng với tỷ lệ
tăng 103.19%.Tốc độ tăng của vốn kinh doanh nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu và
lợi nhuân dẫn tới Hệ số DT/ Tổng VKD tăng lên 0.12và Hệ số LN/ Tổng VKD tăng
0.03
Vốn cố định bình quân năm 2013 tăng 1,124,716,748 VNĐ tương ứng với tỷ lệ
tăng là 39,60 % nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu và tốc độ tăng của lợi nhuân dẫn
đến Hệ sốDT/ TổngVCĐ tăng 0.17 và Hệ sốLN/VCĐ tăng 0.03
Vốn Lưu động bình quân năm 2013 tăng 191,082,739 VNĐ tương ứng với tỷ lệ
tăng là 92.57 % nhỏ hơn tốc độ tăng lợi nhuận nên dẫn đến Hệ số LN/VLĐ tăng 0.05
và lớn hơn tốc độ tăng doanh thu nên làm cho Hệ số DT/VLĐ giảm đi 4.09
Cần giảm tốc độ tăng của vốn lưu đông sao cho tốc độ tăng của vốn lưu động
nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu để Hệ số DT/VLĐ năm 2013 tăng lên
Nhìn chung các chỉ tiêu Hệ số DT/VCĐ và Hệ số LN/VCĐ,Hệ số DT/VKD, Hệ
số LN/Tổng VKD, của năm 2013 đều lớn hơn năm 2012. Chứng tỏ trong năm 2013
Công ty đã quản lý tốt nguồn vốn kinh doanh giúp Công ty sử dụng vốn có hiệu quả,
GVHD : TS.Đặng Văn Lương
SV : Nguyễn Thị Thanh
- Xem thêm -