Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ
Uống Anh Đào
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thực Phẩm
Và Đồ Uống Anh Đào trong hai năm 2010 và 2011
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ Uống
Anh Đào
Bảng 2.1. Hệ thống tài khoản kế toán của công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ Uống
Anh Đào
Bảng 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH Thực
Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào
Bảng 2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH Thực
Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào
Bảng 2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty TNHH Thực Phẩm
Và Đồ Uống Anh Đào
SV: Nguyễn Thị Duyên
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
ĐVT
STT
GTGT
TSCĐ
NVL
CCDC
BCĐKT
BCKQKD
BCLCTT
SV: Nguyễn Thị Duyên
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
Trách nhiệm hữu hạn
Đơn vị tính
Số thứ tự
Giá trị gia tăng
Tài sản cố định
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.........................................................................1
DANH MỤC VIẾT TẮT...........................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
I. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP...............................................................2
1.1Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị.......................................................2
1.1.1Giới thiệu về công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào......................2
1.1.2Chức năng, nhiệm vụ của công ty......................................................................2
1.1.3Ngành nghề kinh doanh của công ty..................................................................3
1.1.4 Quá trình hình thành và phát triển....................................................................3
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị.........................................................4
1.3Đặc điểm tổ chức quản lí của công ty...................................................................4
1.4Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ
Uống Anh Đào qua 2 năm: 2010 và 2011..................................................................7
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG ANH ĐÀO................................9
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị.....................................................................9
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị...................9
2.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................9
2.1.1.2 Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị.........................................................10
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.................................................................11
2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu..........................................................................11
2.1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán..............................................12
2.1.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán........................................................................13
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính.............................................................14
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế....................................................................15
SV: Nguyễn Thị Duyên
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.............15
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty TNHH Thực Phẩm Và
Đồ Uống Anh Đào...................................................................................................15
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán.......................................................16
2.3 Tổ chức công tác tài chính.................................................................................19
2.3.1 Công tác kế hoạch hóa tài chính.....................................................................19
2.3.2 Công tác huy động vốn...................................................................................19
2.3.3 Công tác quản lí và sử dụng vốn- tài sản........................................................19
2.3.4 Công tác quản lí doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận..........19
2.3.5 Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách và quản lí công nợ.................................20
III.
ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
VÀ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ..............................................................................21
3.1
Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty TNHH Thực Phẩm Và
Đồ Uống Anh Đào...................................................................................................21
3.1.1Ưu điểm...........................................................................................................21
3.1.2Hạn chế............................................................................................................ 21
3.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty TNHH Thực
Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào...................................................................................22
3.2.1Ưu điểm...........................................................................................................22
3.2.2Hạn chế............................................................................................................ 22
3.3 Đánh giá khái quát về công tác tài chính của công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ
Uống Anh Đào........................................................................................................23
3.3.1Ưu điểm...........................................................................................................23
3.3.2Hạn chế............................................................................................................ 23
4ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.......................................24
KẾT LUẬN.............................................................................................................26
SV: Nguyễn Thị Duyên
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, với quá trình hội nhập đang diễn ra mạnh mẽ, ngành rượu bia nước giải khát
trong nước cũng đang từng bước phát triển và có nhiều đột phá. Cùng với cuộc vận
động “Người Việt ưu tiên dùng hàng Việt” cũng đang là cơ hội cho doanh nghiệp ngành
đồ uống phát triển thị trường trong nước. Nhiều thương hiệu trong ngành đã tận dụng cơ
hội này để quảng bá, nâng cao thương hiệu, đạt doanh thu cao. Công ty TNHH Thực
Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào là một trong số đó.
Và để đạt được kết quả kinh doanh cao, các doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH
Thực Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào nói riêng đang rất chú trọng đến công tác kế toán, tài
chính và phân tích kinh tế trong đơn vị mình.
Hiểu được tầm quan trọng của công tác kế toán, công tác phân tích kinh tế và công tác
tài chính trong doanh nghiệp, trong quá trình học tập tại trường Đại Học Thương Mại,
với sự giúp đỡ tận tình của PGS.TS Nguyễn Quang Hùng cùng tập thể cán bộ nhân viên
phòng kế toán công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào, em đã tìm hiểu và thu
thập được thông tin về công ty và tổ chức công tác kế toán, tài chính và phân tích kinh
tế tại đơn vị. Báo cáo thực tập của em đã hoàn thành với nội dung:
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào
Phần 2: Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại công ty TNHH Thực
Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào
Phẩn 3: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của công ty
TNHH Thực Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào
Phần 4: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Duyên
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
I. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I.1
Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị
I.1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào
Tên công ty: Công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào
Tên quốc tế: Anh Dao Food And Beverages Company
Điện thoại: (84-4) 7642218 - 7643707 /fax: (84-4) 7643706
E-mail:
[email protected]
Website:www.anhdao.com.vn
Công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào là công ty tư nhân được thành lập
theo giấy phép kinh doanh số 053484 cấp ngày 27/07/1995. Công ty có số vốn điều lệ là
12.000.000.000 VNĐ. Trụ sở chính đặt tại khu công nghiệp Phú Diễn-Từ Liêm-Hà Nội.
I.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
-
Chức năng của công ty:
+ Tổ chức sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí với cơ quan chức năng
của nhà nước.
+ Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Lao Động-Thương binh và Xã hội về việc kí
kết các hợp đồng lao động.
+ Kí kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác trong nước
+ Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kì theo quy định của Nhà nước
-
Nhiệm vụ của công ty:
+ Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm,
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
SV: Nguyễn Thị Duyên
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh doanh, chấp hành nghiêm chỉnh chế độ hạch
toán kế toán, thực hiện đúng chế độ báo cáo và chịu sự quản lí của các cơ quan ban
ngành.
+ Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương đảm bảo công bằng trong thu nhập, không
ngừng nâng cao nghiệp vụ và chuyên môn cho nhân viên công ty.
+ Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị kinh doanh khác,
xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng, tạo uy tín cho công ty.
+ Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội và bảo vệ môi trường.
I.1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào
là sản xuất kinh doanh các sản phẩm rượu đặc trưng của Việt Nam và các sản phẩm đồ
uống cao cấp.
1.1.4 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Anh Đào được thành lập vào ngày 20 tháng 07 năm 1995. Lúc này
xưởng sản xuất chính của Công ty nằm trong khuôn viên Trường Nguyễn Ái Quốc 10,
phường Trung Liệt, Q. Đống Đa - Hà Nội. Tháng 06/1996, Công ty chuyển toàn bộ
xưởng sản xuất về địa chỉ: 39, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân - Hà Nội.
Đến ngày 24/05/2002, khánh thành Nhà máy chế biến thực phẩm Anh Đào tại Khu
Công nghiệp Phú Diễn - Từ Liêm - Hà Nội. Đây là nhà máy được đầu tư đồng bộ về hạ
tầng kỹ thuật, nhà xưởng và thiết bị máy móc.
Ngày 11/09/2003, thành lập chi nhánh Công ty TNHH Anh Đào tại Tp. Hồ Chí Minh.
Ngày 08/10/2005, Anh Đào xây dựng và áp dụng thành công Hệ thống quản lý chất
lượng quốc tế ISO 9001:2000, được Trung tâm Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn QUACERT cấp “Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000”
SV: Nguyễn Thị Duyên
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Ngày 16/01/2008, Anh Đào xây dựng và áp dụng thành công Hệ thống quản lý An toàn vệ
sinh Thực phẩm HACCP. Được tổ chức BUREAU VERITAS CERTIFICATION Vương
quốc Anh cấp bằng chứng nhận số: N0 VN.08.0001 và biểu tượng của cơ quan công nhận.
Ngày nay, công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào đã trở thành nhà sản xuất đồ
uống có uy tín tại Việt Nam, cung cấp cho thị trường danh mục các sản phẩm phong
phú, độc đáo, tinh tế và với các chủng loại bao bì đẹp, hấp dẫn.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
Hiện tại, Công ty tập trung vào sản xuất kinh doanh các sản phẩm rượu và đồ uống với
rất nhiều chủng loại khác nhau gồm: rượu Cocktail Anh Đào; các loại rượu Đặc sản
Việt Nam như: Quốc tửu, Long tửu, Tiên tửu, Vang Nếp cẩm…; các sản phẩm rượu lên
men như: Vang Anh Đào, Sâm banh Anh Đào; các sản phẩm rượu mạnh như: Vodka
Anh Đào, Rum Anh Đào; cùng các sản phẩm nước giải khát: Nước uống đóng chai
Aqua Anh Đào, Cola Anh Đào, Cam Anh Đào…
Các sản phẩm Anh Đào được sản xuất tại Nhà máy chế biến thực phẩm Anh Đào xanh sạch - đẹp như một công viên sinh thái. Hằng năm, Công ty sử dụng hàng trăm tấn hoa
quả và gạo đặc sản các loại để chế biến sản phẩm. Công ty Anh Đào hiện đang sở hữu
một mạng lưới phân phối rộng lớn trên cả khắp cả nước.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lí của công ty
Đặc điểm phân cấp quản lí hoạt động kinh doanh
Bộ máy của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến- chức năng. Giữa ban lãnh
đạo và các bộ phận phòng ban trong công ty có mối quan hệ chức năng, hỗ trợ lẫn nhau.
Chức năng của một số bộ phận chính trong bộ máy quản lí của công ty:
-
Hội đồng thành viên: là những người quản lí cao nhất của công ty, có toàn quyền
nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi của công ty.
SV: Nguyễn Thị Duyên
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
-
Giám đốc: là người có trách nhiệm cao nhất của công ty trước pháp luật về mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phòng kinh doanh: Hỗ trợ cho Tổng Giám Đốc về công tác nghiên cứu và phát
triển sản phẩm, phát triển thị trường, bán các sản phẩm của công ty; xây dựng, phát triển
mối quan hệ khách hàng, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc về các hoạt động đó
trong nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.
Phòng tài chính- kế toán: chuyên cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của
công ty. Phân tích tình hình tài chính trong công ty, đánh giá hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh trong công ty, lập các báo cáo trình lên ban lãnh đạo về tình hình kinh
doanh của công ty.
Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lí cán bộ, tổ chức biên chế lao động
trong công ty, lập bảng lương, khen thưởng, nhận xét, đánh giá nhân viên hàng năm,
thực hiện các chính sách chế độ có liên quan tới người lao động.
Phòng kĩ thuật: Thực hiện các chức năng tư vấn về kĩ thuật cho chủ doanh nghiệp,
kiểm tra, đánh giá chất lượng, số lượng nguyên vật liệu trước khi đưa vào sản xuất.
SV: Nguyễn Thị Duyên
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ Uống
Anh Đào
Hội Đồng Thành Viên
Chủ Tịch Hội Đồng Thành Viên
Giám Đốc Công Ty
Giám Đốc Điều Hành
Người Đại Diện Pháp
Luật
Giám Đốc Chi
Nhánh TP.Hồ
Chí Minh
Chi
nhánh
TP.Hồ
Chí
Minh
Phòng
Kinh
Doanh
Giám Đốc
Bán Hàng
Phòng Tài
Chính Kế
Toán
SV: Nguyễn Thị Duyên
Giám Đốc
Chiến Lược
Phát Triển &
Marketing
Phòng
Tổ Chức
Hành
Chính
Phòng
Kĩ Thuật
6
Phòng
Cơ
Năng
Xưởng
Sản Xuất
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ
Uống Anh Đào qua 2 năm: 2010 và 2011
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ
Uống Anh Đào trong hai năm 2010 và 2011
ST
T
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
1
Doanh thu bán
hàng và CCDV
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Doanh thu thuần
7 609 849 070
5 710 463 109
274 702 423
245 963 794
7 335 146 647
5 464 499 315
Giá vốn hàng
bán
5 722 412 060
Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
CCDV
Doanh thu hoạt
động tài chính
Chi phí tài chính
4 370 716 822
-1 351 695 238
-1 870
332
-23,62
1 612 734 587
1 093 782 493
-518 952 094
-32,18
2 495 721
1 316 375
-1 179 346
-47,25
483 819 813
577 039 642
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lí
doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động
kinh doanh
Thu nhập khác
557 372 438
634 506 102
536 215 300
726 704 883
93 219 829
+19,27
-21 157 138
92 198 781
-3,8
+14,53
-60 468 045
-744 860 957
-684 392912
-11,32
110 369 440
71 412 760
110 369 440
49 901 395
-38 956 680
-35,3
71 412 760
-673 448 197
-38 956 680
-723 349 592
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận
trước thuế
SV: Nguyễn Thị Duyên
7
So sánh năm 2011 so với
năm 2010
CL tuyệt đối
CL
tương
đối (%)
( đồng)
-1 899 385 -24,96
961
-28 738 629
-10,46
647
-25,50
-35,3
-1
449,6
Báo cáo thực tập tổng hợp
15
Lợi nhuận sau
thuế
37 426 046
-673 448 197
-710 874 243
-1 899,4
Qua bảng 1.1, ta có thể đánh giá khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị
qua 2 năm như sau:
Số liệu cho thấy năm 2011 lợi nhuận sau thuế của công ty giảm so với năm 2010 là 710
874 243 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 1 899,4%, điều này cho thấy gần đây công ty
kinh doanh không được tốt.
Các chỉ tiêu: doanh thu thuần; lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh
thu hoạt động tài chính đều giảm so với năm 2010. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh năm 2011 giảm so với năm 2010 là -684 392912, tương ứng với tỷ lệ giảm
11,32%.
Mặt khác, ngoài các chỉ tiêu các khoản giảm trừ doanh thu; giá vốn hàng bán; chi phí
bán hàng năm 2011 đều giảm so với năm 2010 thì các chỉ tiêu về chi phí như chi phí tài
chính và chi phí quản lí doanh nghiệp của công ty năm 2011 lại tăng lên so với năm
2010.
Như vậy, công ty không đạt được kết quả kinh doanh cao trong năm 2011, doanh thu và
lợi nhuận đều giảm khá lớn so với năm trước. Trong khi năm 2010, công ty kinh doanh
có lãi thì sang đến năm 2011, công ty lại bị lỗ. Bên cạnh đó, lợi nhuận mà công ty có
được trong năm 2010 chủ yếu do lợi nhuận khác đem lại. Do đó, có thể đánh giá công ty
chưa quản lí tốt tình hình kinh doanh.
SV: Nguyễn Thị Duyên
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG ANH ĐÀO
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
2.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những công việc quan trọng hàng đầu trong công
tác kế toán, chất lượng công tác kế toán phụ thuộc trực tiếp vào trình độ, khả năng thành
thạo, sự phân công hợp lí. Xuất phát từ đặc thù tổ chức kinh doanh, yêu cầu quản lí của
công ty, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, toàn bộ công
việc xử lí thông tin trong toàn công ty được thực hiện tập trung ở phòng kế toán. Các bộ
phận thực hiện thu thập, phân loại và chuyển chứng từ về phòng kế toán xử lí.
Khái quát mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ Uống Anh
Đào
Kế toán trưởng
(kiêm kế toán tổng hợp)
Kế toán
vật tư,
nguyên
vật liệu
Kế toán
tiền
lương
SV: Nguyễn Thị Duyên
Kế toán chi
phí và giá
thành sản
phẩm
9
Thủ quỹ
Kế toán
thanh toán
Báo cáo thực tập tổng hợp
-
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Kế toán trưởng ( kiêm kế toán tổng hợp): là người chỉ đạo mọi mặt công tác kế
toán, tài chính trong công ty, chịu trách nhiệm trước công ty về hoạt động của các nhân
viên kế toán. Tổ chức kiểm tra việc chấp hành chế độ tài chính, tổ chức quản lí chứng từ
kế toán, quy định kế hoạch luân chuyển chứng từ, ghi chép sổ sách và lập báo cáo kế
toán cung cấp thông tin kịp thời cho Giám đốc trong việc điều hành sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Kế toán vật tư, nguyên vật liệu: theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ, hàng hóa.
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm: tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì
và xác định giá thành sản phẩm. Tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất kinh
doanh theo đúng đối tượng.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt, quản lí tiền mặt, ngân phiếu, ghi chép quỹ
và báo cáo sổ quỹ hàng ngày.
Kế toán thanh toán: theo dõi và thanh toán tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán
bộ công nhân viên, theo dõi công nợ phải thu, phải trả và tình hình chu chuyển tiền vốn,
tiền mặt, tiền gửi trên các loại sổ chi tiết tương ứng.
2.1.1.2 Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 dương lịch
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng
- Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường
xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
- Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho cuối kì: theo giá bình quân
- Phương pháp tính thuế: công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
SV: Nguyễn Thị Duyên
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: công ty áp dụng phương pháp khấu hao
TSCĐ theo đường thẳng.
- Hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng: theo hình thức nhật kí chung, mọi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đều căn cứ vào chứng từ gốc để phản ánh kết quả ghi chép và tổng
hợp chi tiết theo hệ thống sổ và trình tự ghi sổ.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu
Công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào sử dụng chứng từ do nhà nước quy
định theo mẫu bắt buộc và một số loại mang tính chất hướng dẫn. Cụ thể:
- Chứng từ Kế toán công nợ: Phiếu thu; Phiếu chi; Hóa đơn GTGT; Biên lai thu tiền
- Chứng từ Kế toán tiền lương và bảo hiểm: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền
lương, Chứng từ thanh toán (Phiếu chi, báo nợ, hóa đơn GTGT…)
- Chứng từ Kế toán vật tư, nguyên vật liệu: Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Phiếu xuất
kho hàng gửi đại lý; Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa; Hóa đơn
GTGT; Biên bản giao nhận hàng.
- Chứng từ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: Phiếu chi; Giấy báo nợ; Bảng
thanh toán lương, tiền công; Bảng tính khấu hao TSCĐ; Phiếu xuất kho; Hoá đơn
GTGT…
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán trong công ty như sau:
-
Phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ tiếp nhận, kiểm tra và xử lí các chứng từ
do công ty lập hoặc từ bên ngoài chuyển vào. Chỉ những chứng từ đã được kiểm tra và
xác minh tính pháp lí mới được dung để ghi sổ kế toán.
-
Chứng từ sau khi được lập hoặc tiếp nhận từ bên ngoài được kế toán viên hoặc kế
toán trưởng kiểm tra và kí chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc kí duyệt.
SV: Nguyễn Thị Duyên
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
-
Chứng từ sau khi đã có đầy đủ các chữ kí sẽ được phân loại, sắp xếp, định khoản
và ghi sổ kế toán.
-
Chứng từ kế toán đã được dùng để ghi sổ được lưu trữ và bảo quản tại phòng kế
toán của công ty.
Ví dụ cụ thể về trình tự lưu chuyển Phiếu Xuất kho:
Bước 1: Người có nhu cầu về vật tư, sản phẩm, hàng hóa lập giấy xin xuất hoặc lệnh
xuất đối với vật tư, sản phẩm, hàng hóa đó.
Bước 2: Chuyển cho Giám đốc duyệt lệnh xuất
Bước 3: Kế toán vật tư, nguyên vật liệu căn cứ vào lệnh xuất tiến hàng lập Phiếu xuất
kho
Bước 4: Chuyển Phiếu xuất kho cho thủ kho tiến hành xuất vật tư, sản phẩm, hàng hóa
sau đó kí vào Phiếu xuất kho rồi giao chứng từ lại cho kế toán vật tư, nguyên vật liệu
Bước 5: Khi nhận Phiếu xuất kho, kế toán vật tư, nguyên vật liệu chuyển cho kế toán
trưởng kí duyệt chứng từ rồi ghi sổ kế toán.
Bước 6: Trình Phiếu xuất kho cho Giám đốc kí duyệt chứng từ
Bước 7: Kế toán vật tư, nguyên vật liệu tiến hành bảo quản và lưu trữ chứng từ.
2.1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định số 15/2006 QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. Căn cứ vào quy mô và nội dung
phát sinh tại đơn vị mình, kế toán công ty đã vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản
kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lí, phù hợp với nội
dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp.
Công ty sử dụng một số tài khoản phổ biến để hạch toán nghiệp vụ kế toán như: TK
111; 112 (1121); 131; 133; 138 (1388); 152; 154 (chi tiết 1542- CFSXKDDD:CĐ 2Rượu bán thành phẩm; 1543- CFSXKDDD: CĐ 3- Thành phẩm; 1545- CFSXKDDD:
CĐ 5- Nước rượu tàng trữ); 155 ( chi tiết TK 1551- Thành phẩm CĐ 1- Ngâm ủ hoa
quả; 1552- Thành phẩm CĐ 2- Rượu bán thành phẩm; 1553- Thành phẩm CĐ 3- Thành
phẩm; 1554- Thành phẩm CĐ 4- Chai, nút nhựa; 1555- Thành phẩm CĐ 5- Nước rượu
SV: Nguyễn Thị Duyên
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
tàng trữ); 156; 211; 214 (2141); 242; 311; 331; 333( 3331; 33311; 3332; 3334); 334;
338; 341; 411; 421; 511; 515; 531; 621; 622; 627; 632; 641; 635; 642; 711; 811; 911…
2.1.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán “ Nhật ký chung”.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật
ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Công ty có mở sổ, thẻ
kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối các tháng, các quý, năm, cộng số liệu trên sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi
tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính.
SV: Nguyễn Thị Duyên
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung:
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Công ty áp dụng hệ thống báo cáo tài chính theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
ban hành kèm theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ
Tài Chính. Kỳ lập báo cáo là báo cáo năm. Nơi gửi báo cáo của công ty là Cơ quan thuế,
cơ quan Thống kê, phòng đăng kí kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư.
Các loại báo cáo tài chính mà đơn vị sử dụng bao gồm:
-
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Thuyết minh báo cáo tài chính
SV: Nguyễn Thị Duyên
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
Hiện nay, công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào đã chủ động trong công tác
phân tích kinh tế nhưng công ty vẫn chưa có bộ phận riêng biệt thực hiện mà đảm nhiệm
công tác phân tích chủ yếu là kế toán trưởng và trưởng phòng kinh doanh. Việc phân
tích chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, tình hình thị trường để đưa ra dự báo và phương
hướng kinh doanh.
Thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế trong đơn vị là cuối năm hoặc theo yêu
cầu của nhà quản lí công ty khi thực hiện dự án kinh doanh vào các mùa trọng điểm như
mùa hè và dịp tết để ra kế hoạch kinh doanh.
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty TNHH Thực Phẩm Và Đồ
Uống Anh Đào
Công ty không tiến hành phân tích cụ thể các chỉ tiêu như tình hình thực hiện doanh thu
và lợi nhuận năm nay so với năm trước… mà trưởng phòng kinh doanh chỉ dựa vào một
số chỉ tiêu quan trọng trên các báo cáo tài chính để có cái nhìn tổng quát và đánh giá
chung về tình hình kinh doanh của công ty.
Bên cạnh đó, công ty có tiến hành phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả chi phí kinh doanh:
Hệ số phục vụ chi phí kinh doanh =
Hệ số lợi nhuận của chi
phí sản xuất kinh doanh
SV: Nguyễn Thị Duyên
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
Qua công tác phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả chi phí kinh doanh, công ty sẽ thấy được
hiệu quả chi phí kinh doanh cao hay thấp, từ đó có các biện pháp khắc phục và đưa ra
dự án kinh doanh mới.
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán
Bảng 2.2 : Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH Thực
Phẩm Và Đồ Uống Anh Đào
Các chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
Doanh thu
bán hàng
Lợi nhuận
kinh doanh
Vốn
kinh
doanh bình
quân
Hệ số doanh
thu trên vốn
kinh doanh
Hệ số lợi
nhuận trên
vốn
kinh
doanh
7 335 146 647
5 464 499 315
So sánh giữa 2011/2010
Số tiền
Tỷ lệ
(đồng)
(%)
-1 870 647 332
-25,5
37 426 046
-673 448 197
-710 874 243
-1 899,41
16 939 340 053
17 749 797 177
810 457 124
4,78
0,433
0,308
-0,125
-
0,0022
-0,0379
-0,0401
-
Nhận xét:Từ những số liệu phân tích bảng 2.2 cho thấy rằng hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty năm 2011 so với năm 2010 giảm. Cụ thể:
-
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh năm 2010 là 0,433 tức là cứ 1 đồng vốn kinh
doanh bỏ ra tạo ra 0,433 đồng doanh thu; sang năm 2011, 1 đồng vốn kinh doanh bỏ ra
chỉ thu được 0,308 đồng doanh thu => Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh năm 2011
so với năm 2010 giảm 0,125 đồng.
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh năm 2010 là 0,0022 tức là cứ 1 đồng vốn
kinh doanh bỏ ra công ty thu được 0,0022 đồng lợi nhuận ; năm 2011 cứ 1 đồng vốn
SV: Nguyễn Thị Duyên
16